Thuốc hóa đờm, chỉ khái, bình suyễn

ppt 58 trang hapham 4530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuốc hóa đờm, chỉ khái, bình suyễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptthuoc_hoa_dom_chi_khai_binh_suyen.ppt

Nội dung text: Thuốc hóa đờm, chỉ khái, bình suyễn

  1. THUỐC HĨA ĐỜM, CHỈ KHÁI, BÌNH SUYỄN LỚP DS ĐH
  2. ĐỜM LÀ GÌ? Chất dịch nhớt và dính , tạo ra trong quá trình hoạt động của lục phủ, ngũ tạng ngưng đọng lại thành đờm. Đờm ở phế gây bệnh cho phế Đờm ở tỳ vị gây bệnh cho tỳ vị Đờm ở não gây bệnh động kinh, điên giản Đờm liên quan đến ho suyễn Đờm đọng lại ở các phế khí quản làm cho: Khơng khí lưu thơng khĩ khăn gây khĩ thở Mơi trường tốt cho vi khuẩn KHỬ Kích thích niêm mạc gây ho ĐỜM Kích thích cơ trơn phế khí quản gây co thắt, suyễn
  3. THUỐC HĨA ĐỜM Tác dụng chung: Trừ đờm, chữa ho Chữa kinh giật, hơn mê, trúng phong Thơng khiếu Lao hạch ở cổ, nách, bẹn Quy kinh: PHẾ
  4. PHÂN LOẠI Thuốc ơn hĩa đờm hàn Thuốc thanh nhiệt hĩa đờm Cay, ấm, nĩng, ơn táo Ngọt, hàn, lương Chữa chứng đờm hàn Chữa chứng đờm nhiệt Đờm lỏng trong, dễ khạt, tay Ho cĩ đờm đặc, vàng, mùi hơi chân lạnh, đại tiện lỏng. Gồm các vị: Mạch mơn, Thiên Gồm các vị: Bán hạ, Bạch giới mơn tử, Cát cánh .
  5. THUỐC CHỈ KHÁI BÌNH SUYỄN TÁC DỤNG CHUNG: - Trừ đờm - Giảm ho - Trừ hen suyễn, khĩ thở
  6. PHÂN LOẠI Thuốc ơn phế chỉ khái Thuốc thanh phế chỉ khái Tính ơn táo, trị ho do hàn: ho Tính hàn, lương chữa chứng do ngoại cảm phong hàn, ho do nhiệt người già dương khí suy kém, Ho khan đờm dính, sốt, đại tiện ho nhiều khi trời lạnh. táo. Gồm các vị: Hạnh nhân, Bách Gồm các vị: Ma hồng, Cà độc bộ, Khoản đơng hoa . dược, Địa long
  7. TPHH chung: Alcaloid: cĩ tác dụng làm giảm sự hưng phấn của trung khu hơ hấp làm giảm ho (alcaloid của Bách bộ, Bối mẫu) Saponin: cĩ tác dụng xúc tiến sự phân tiết của khí quản, làm giảm sức căng bề mặt của đờm nên làm đờm lỗng ra do đĩ cĩ tác dụng long đờm (saponin của Cát cánh, Viễn chí) Tinh dầu: sát trùng, chống viêm nhiễm đường hơ hấp (tinh dầu của Húng chanh, Bạch giới tử )
  8. CHÚ Ý SỬ DỤNG • Thuốc ho hay gây cảm giác chán ăn cho bệnh nhân, nên chỉ sử dụng khi cần thiết. • Thuốc điều trị triệu chứng, khi sử dụng tùy theo nguyên nhân gây ho mà cần phối hợp thuốc, như: ho do ngoại cảm phối hợp thuốc trị cảm sốt; ho do âm hư gây phế táo phối hợp thuốc bổ âm • Thuốc chỉ khái lọai hạt (Hạnh nhân, La bạc tử, Tơ tử, ) nên giã nhỏ trước khi sắc, thuốc cĩ nhiều lơng mịn (Tỳ bà diệp) cần phải lau sạch lơng và bọc trong túi vải khi sắc
  9. KIÊNG KỴ * Dương hư không dùng thuốc thanh nhiệt hóa đờm * Âm hư không dùng thuốc ôn hóa đờm hàn vì thuốc khô táo gây mất tân dịch * Tỳ hư khơng dùng thuốc thanh nhiệt hĩa đờm
  10. TỪ KHĨA Tạng Phế: Phế chủ về hơ hấp, chủ khí, chủ túc giáng, khai khiếu ra mũi, bên ngồi hợp với bì mao. Phế chủ túc giáng, thơng điều thủy đạo: Nước uống vào Vị, tinh khí của nước qua sự chuyển vận của Tỳ mà dồn lên Phế, Phế khí túc giáng thì thủy dịch theo đường thủy đạo của tam tiêu mà thấu xuống bàng quang. Nếu Phế mất khả năng túc giáng, sự thay đổi cũ mới của thủy dịch sẽ bị trở ngại thì thủy dịch sẽ dồn đọng lại, tiểu tiện sẽ khơng thơng, thậm chí thành bệnh thủy thũng. Vì thế tiểu tiện cĩ thơng lợi hay khơng thường cĩ quan hệ tới cơng năng túc giáng của Phế
  11. Phế chủ khí: khí là vật chất trọng yếu, cơ thể nhờ khí để duy trì sự sống. Khí cĩ hai nguồn: một là tinh khí trong đồ ăn thức uống, hai là khí trời hút vào người. Khí trời do phế hút vào, khí của đồ ăn uống do tỳ mạch chuyển vận lên phế. Hai khí ấy kết hợp lại chứa vào khí hải ở lồng ngực gọi là “tơn khí’. Tơn khí là nguồn gốc của khí trong tồn thân đi ra họng thở để làm hơ hấp, dẫn vào tâm mạch phân bố khắp tồn thân. Phế chủ bì mao: sự liên hệ giữa Phế với bì mao chủ yếu biểu hiện ở 2 mặt dưới đây: Phế chủ khí, coi sĩc việc hơ hấp, là cơ quan chính để trao đổi khí ở trong và ngồi cơ thể mà lỗ chân lơng, da cũng cĩ tác dụng tán khí, cho nên lỗ chân lơng cịn được gọi là “khí mơn”. Da lơng nhờ sự hun nĩng của Phế khí mới được tươi nhuận, Phế khí đầy đủ thì da lơng mỡ màng tươi tốt, ngược lại Phế khí suy kiệt thì da lơng khơ khan xơ xác.
  12. THUỐC THANH HĨA ĐỜM NHIỆT
  13. MẠCH MƠN MT: Rễ hình thoi, ở mỗi đầu cịn vết (Ophiopogon japonicus (L.f.) tích rễ con, dài 1,5 – 3,5 cm, đường Ker.Gawl.), họ Thiên mơn kính 0,2 – 0,8 cm, để nguyên hay (Asparagaceae) BPD: rễ củ bổ đơi theo chiều dọc. Mặt ngồi cĩ màu vàng nâu nhạt, cĩ nhiều nếp nhăn dọc. Mặt cắt ngang cĩ lớp vỏ mỏng màu nâu nhạt, phần ruột trắng ngà, cĩ lõi nhỏ ở chính giữa. Mùi thơm nhẹ, vị hơi ngọt sau đĩ hơi đắng.
  14. TPHH: chất nhày, đường, Ophiopogonin, ruscogennin, sitostorol, stigmastrol. CD: - Trị ho do nhiệt táo làm tổn thương phế âm, ho khạc ra máu, ho lao. - Chữa vị nhiệt, tâm phiền khát nước, táo bĩn do âm hỏa, sốt cao mất tân dịch. - Chữa huyết nhiệt gây chảy máu cam, khái huyết, chảy máu chân răng - Trị phù, tiểu buốt, tiểu rắt LD: 6 - 20 g sắc uống. Homoisoflavonoid cĩ tác dụng chống viêm và chống oxy hĩa trên thực nghiệm
  15. THIÊN MƠN MT: Dược liệu hình thoi, hơi cong, (Asparagus cochinchinensis dài 5 – 18 cm, đường kính 0,5 – 2 (Lour) Merr.), họ Thiên mơn cm. Mặt ngồi màu vàng nhạt đến đơng ( Asparagaceae) vàng nâu (màu hổ phách), trong, BPD: rễ củ mờ, sáng bĩng hoặc cĩ vân dọc sâu hoặc nơng khơng đều, cĩ khi cịn sĩt lại vỏ ngồi màu nâu xám. Chất cứng, dai, cĩ chất nhày dính, mặt cắt dạng chất sừng, trụ giữa màu trắng ngà. Mùi nhẹ, vị ngọt, hơi đắng.
  16. TPHH: acid amin là asparagin, β-sitosterol, chất nhày, tinh bột, saccarose, Oligofurostanosides. TDDL: Tác dụng kháng khuẩn: Nước sắc Thiên mơn cĩ tác dụng ức chế liên cầu khuẩn A và B, Phế cầu khuẩn, tụ cầu khuẩn vàng, trực khuẩn bạch cầu. - Tác dụng chống khối u: Nước sắc Thiên mơn cĩ tác dụng ức chế Sacroma –180 và Deoxygenase của tế bào bạch cầu ở chuột nhắt bị viêm hạch bạch huyết cấp hoặc viêm hạt bạch huyết mạn. -Nước sắc Thiên mơn cĩ tác dụng giảm ho, lợi tiểu, thơng tiện, cường tráng -TM cĩ tác dụng chống viêm da cấp và mãn
  17. CD: - Trị phế âm suy nhược, ho lâu ngày, ho khan, ho cĩ đờm khĩ khạc ra, viêm phổi hoặc ho gà. - Dùng cho người mới ốm dậy, tân dịch hao tổn, miệng khát. - Bổ tâm huyết, an thần (tâm huyết khơng đủ, tim đập loạn nhịp, hồi hộp, ngắn hơi, vơ lực, lưỡi miệng sinh mụn nhọt, mồ hơi nhiều -Tác dụng nhuận tràng, dùng trong trường hợp cơ thể háo khát dẫn đến đại tiện bí táo. LD: 4 - 12g
  18. Lưu ý: Thiên mơn tính hàn, trệ hơn Mạch mơn, nên khơng nhuận phế mà chủ yếu dùng để bổ thận âm. Nếu thận âm hư sinh nội nhiệt, phế thận đều hư thì dùng Mạch mơn là chính.
  19. QUA LÂU NHÂN MT : Hạt hình trái xoan dẹt hoặc bầu (Trichosanthes sp.), dục dẹt, phẳng, một đầu nhọn giống hạt họ Bầu bí (Cucurbitaceae) quả dưa hấu, dải 1 – 1,6cm, rộng 0,6 – BPD: Hạt 1cm, dày 0,4cm. Mặt ngồi màu vàng nhạt đến màu nâu xám. Ở đầu cĩ rốn hạt hình điểm lõm xuống, màu trắng. Xung quanh hạt cĩ một đường mép. Vỏ hạt cứng rắn, phía trong màu lục. Sau khi bĩc vỏ hạt, cịn lại 2 lá mầm dày màu vàng trắng, chứa nhiều dầu, bên ngồi bao bọc bởi một lớp vỏ mỏng màu lục. Vị hơi đắng.
  20. TPHH: trong hạt cĩ dầu béo, trong vỏ cĩ saponin CD: - Trị ho do viêm phế quản, viêm phổi, viêm họng, viêm thanh quản, họng sưng đau, khản tiếng. - Chữa táo bĩn. - Trị chứng viêm hạch, bướu cổ, mụn nhọt. LD: 12 – 16g/ ngày dạng thuốc sắc.
  21. THUỐC ƠN HĨA ĐỜM HÀN
  22. BÁN HẠ (Typhonium trilobatum Schott.), họ Ráy (Araceae) BPD: rễ củ qua chế biến
  23. MƠ TẢ: Bên ngồi hình cầu hay hình trịn dẹt. Mặt ngịai đã gọt bỏ lớp bần, màu trắng hay vàng nhạt. Phía đỉnh cĩ chỗ lõm là vết sẹo của thân cây, xung quanh cĩ nhiều vết chấm nhỏ tương đối nhẵn, là các vết sẹo của rễ con. Mặt dưới tù và trịn, hơi nhăn. Chất cứng chắc, mặt cắt trắng và cĩ nhiều tinh bột, khơng mui, vị hăng, tê và kích ứng da.
  24. TPHH: tinh bột, chất nhày, chất ngứa, alkaloid, acid amin. CD: - Trị ho nhiều đờm, viêm khí quản mạn tính, kèm theo mất ngủ, hoa mắt - Trị khí nghịch lên gây nơn mửa, cĩ thể dùng chung với Gừng, mỗi thứ 12g sắc uống. - Dùng ngồi trị rắn cắn, sưng đau, lấy Bán hạ tươi giã nát đắp vào. LD: 4 - 12 g Cĩ thai dùng thận trọng
  25. CÁCH CHẾ BÁN HẠ Bán hạ gọt vỏ, ngâm nước vo gạo cho sạch nhớt, mỗi ngày thay nước 1 lần. Rửa sạch, hấp chín. Thái mỏng, phơi hoặc sấy khơ. 1kg Bán hạ khơ, 100g Gừng tươi. Gừng tươi giã nhỏ, vắt lấy khoảng 200ml nước, tẩm vào Bán hạ, ủ vài tiếng cho hút hết nước Gừng vào Bán hạ, đem sao vàng hoặc phơi sấy khơ.
  26. NGỘ ĐỘC BÁN HẠ Nếu ăn củ chĩc tươi thì miệng, lưỡi và họng cĩ cảm giác tê, ngứa, nĩng bỏng, sưng, tiết nước miếng, nơn ĩi, nĩi ngọng, khan tiếng, cứng miệng (khĩ há miệng). Trường hợp nặng sẽ bị khĩ thở, cĩ thể tử vong. Khi trẻ bị ngộ độc củ chĩc dại thì xử trí như sau: rửa sạch miệng trẻ ngay và cho trẻ súc miệng với nước nhiều lần để loại bỏ độc chất, sau đĩ đưa trẻ đến bệnh viện. Nếu trẻ nuốt được thì cho uống nước lạnh, nước đá để làm dịu niêm mạc miệng, giảm nhẹ triệu chứng sưng, tê, cay miệng. Nếu cĩ dấu hiệu nặng như trẻ than mệt, bị sưng nhiều ở vùng lưỡi, họng, hoặc cĩ triệu chứng khĩ thở phải đưa đi cấp cứu ngay.
  27. BẠCH GIỚI TỬ (Brassica alba Boiss.), họ Cải (Brassicaceae) BPD: hạt chín
  28. MT : Hạt nhỏ hình cầu, mặt ngồi màu vàng nhạt hay vàng nâu, cĩ vân hình mạng, rất nhỏ. Hạt khơ, chắc. Ngâm nước thì nở to ra. Mùi thơm, vị cay
  29. TPHH: Chất nhầy, glycosid, alkaloid, men meroxin . CD: Trị ho do đờm hàn ngưng đọng ở phế hoặc suyễn tức, nhiều đờm mà lỗng, ngực đau đầy trướng. - Trị khí trệ, đờm ứ đọng ở khớp gây đau nhức khớp. -Trị nhọt bọc hoặc viêm hạch lâm ba. LD: 4 - 8 g
  30. Dược lý: Men Meroxin thủy phân sinh ra dầu Giới tử, kích thích nhẹ niêm mạc dạ dày, gây phản xạ tăng tiết dịch ở khí quản, cĩ tác dụng hĩa đờm. Dầu Giới tử cĩ tác dụng kích thích tại chỗ ở da làm cho da dỏ, xung huyết, nặng hơn thì gây phỏng rất nặng Bạch giới tử được dùng trong đơng y để chữa ho, ép dầu, và để làm mù tạc (1 thứ gia vị dùng trong cả nhân dân Châu Á và Châu Aâu)
  31. CÁT CÁNH (Platycodon grandiflorum A.DC.), họ Hoa chuơng (Campanulaceae). BPD: Rễ
  32. MT : Rễ hình trụ thuơn dần về phía dưới, đơi khi phân nhánh, phần trên cịn sĩt lại gốc thân, cĩ nhiều sẹo nhỏ là vết tích của rễ con. Mặt ngồi màu vàng nhạt hay vàng nâu nhạt, cĩ nhiều rãnh nhăn nheo theo chiều dọc và những nếp nhăn ngang. Thể chất giịn, mặt bẻ khơng cĩ xơ. Mặt cắt ngang màu trắng ngà, vùng tầng phát sinh libe- gỗ thành vịng rõ, màu vàng nâu nhạt, cĩ vân như hoa cúc. Khơng mùi, vị ngọt sau hơi đắng.
  33. TPHH: Saponin, đường, chất béo CD: -Trị ho khĩ khạc đờm, hoặc đờm nhiều, ngực bứt rứt khĩ chịu. - Chữa viêm họng, viêm amiđan. -Trị phế ung, phế cĩ mủ, ngực và cơ hồnh cách đau, ho nơn ra đờm mủ. - Tác dụng tiêu trừ khí tích trong dạ dày, ruột. - Hỗn hợp với Hồi hương tán bột bơi chữa cam răng, hơi miệng. LD: 4 - 12 g Dùng lượng lớn quá, cĩ thể gây nơn.
  34. THUỐC THANH PHẾ CHỈ KHÁI
  35. BỐI MẪU (Fritillaria roylei Hook.), họ Hành tỏi (Liliaceae) BPD: thân hành TRIẾT BỐI MẪU XUYÊN BỐI MẪU
  36. MT: Xuyên bối mẫu sản xuất ở Tứ xuyên, hình cầu dẹt hoặc gần hình cầu viên chùy, hợp thành bởi 2 phiến lá vảy dầy mập lớn nhỏ và 2 phiến vảy nhỏ bọc bên trong, dày khoảng 2-3 phân, vùng đầu nhọn, vùng dưới rộng, hai phiến lá bên ngồi thể hiện hình trịn trứng trong lõm ngồi lồi hơn, phẳng trơn màu trắng, 2-3 phiến cánh trong nhỏ dài hẹp màu vàng nhạt cĩ chất bột. Loại sản xuất ở huyện Tịng xuyên như dạng bồng con, hình trịn bĩng trơn sạch sẽ, hơi ngọt, vị này tương đối tốt nên được gọi là Chân trâu Bối mẫu.
  37. TPHH: alkaloid (fritimin, peiminin, peimisin, peimidin, peimin, peimitidin) CD: - Chữa ho đờm, ho lao, phế ung, phế suy - Trị các chứng ung thũng, anh lựu (bướu cổ). - Dùng ngồi trị mụn nhọt, sưng tấy. - Trị nơn ra máu, chảy máu cam, phụ nữ ít sữa. LD: 6 - 12g. Cĩ thể dùng sống (bỏ lõi, sấy khơ) hoặc tẩm nước Gừng, sao vàng. Thường dùng dạng bột, khơng sắc
  38. TỲ BÀ DIỆP (Eriobotrya japonica Lindl.), họ Hoa hồng (Rosaceae) BPD: Lá MT: Cây gỗ hay cây nhỏ cao 5-6m; nhánh non cĩ lơng như bơng. Lá đơn, mọc so le, tụ họp ở ngọn các cành, dài 20-25cm, dày và cứng, mép cĩ răng, màu lục sẫm bĩng và xù xì ở mặt trên, cĩ lơng mềm màu xám hay vàng nhạt ở dưới. Hoa trắng, cĩ mùi hạnh nhân đắng, xếp thành chùm ngắn. Quả màu vàng cam, cĩ lơng tơ, dạng quả mận, dài 3-4cm, xếp thành chùm, khi chín ăn được, nạc, cĩ vị dịu, chứa 3-5 hạt.
  39. TPHH: lá cĩ saponin, vitamin B (khoảng 2,8mg trong 1g), acid Ursolic, acid Oleanic và Caryophylin. CD: -Trị ho do cảm phong nhiệt, hen suyễn. - Trị vị nhiệt gây buồn nơn. LD: 8 – 16g Khi dùng, cần chải sạch lớp lơng mịn ở mặt lá, để tránh kích thích họng, gây ho. Cĩ tác dụng hạ lipid máu và giảm đường huyết trên chuột.
  40. Chú ý: Tỳ bà cĩ tên khoa học là Eriobotrya japonica Lindl, thuộc họ hoa hồng (Rosaceae). Cịn cây Nhĩt cĩ tên khoa học Elaeagnus latifoila L., thuộc họ Nhĩt (Elaeagnaceae). Cây Tỳ bà tuy cịn cĩ tên là Nhĩt tây, Nhĩt Nhật Bản - nhưng chớ nên thấy tên cây cĩ chữ nhĩt mà lẫn lộn với cây Nhĩt ta.
  41. TANG BẠCH BÌ Vỏ rễ đã bỏ lớp vỏ ngồi phơi hay sấy khơ của cây Dâu tằm (Morus alba. L.), họ Dâu tằm (Moraceae). MT: Mảnh vỏ rể dài 20 – 50cm, rộng 1 – 4cm, dày 3 - 6mm. Mặt ngồi màu trắng nhạt, hơi nhăn, cĩ khi xơ lên thành sợi. Những chỗ cạo chưa kỹ màu vàng nâu hay vàng cam, lỗ bì rõ, cĩ những nếp nhăn dọc và ngang. Mặt trong màu trắng vàng, hơi cĩ những nếp nhăn dọc. Chất dai, khĩ bẻ ngang, nhưng dễ tước dọc thành dải nhỏ. Vết cắt cĩ nhiều xơ.
  42. TPHH: tanin, acid hữu cơ, pectin, β-amyrin CD: -Trị ho do phế nhiệt, đờm nhiệt, hen suyễn, khái huyết. -Trị phù thũng, mắt và mặt sưng phù, bụng trướng to, tiểu tiện khơng thơng. LD: 4 – 12g cĩ khi đến 20 – 40g dạng thuốc sắc.
  43. THUỐC ƠN PHẾ CHỈ KHÁI
  44. TỬ UYỂN MT: Dược liệu là thân rễ và rễ; thân (Aster tataricus L.), rễ là những khối lớn, nhỏ khơng đều, họ Cúc (Asteraceae) BPD: Rễ, thân rễ đỉnh cĩ vết tích của thân và lá. Chất hơi cứng. Các thân rễ mang nhiều rễ chùm nhỏ, dài 3-15cm, đường kính 0.1-0.3cm, thường tết lại thành bím. Mặt ngồi hơi đỏ tía hoặc màu đỏ hơi xám, cĩ vân nhãn dọc. Chất rễ tương đối dai, mềm. Mùi thơm nhẹ, vị ngọt, hơi đắng.
  45. TPHH: saponin, flavonoid (quexetin), terpenoid glycosides. CD: Trị các chứng ho do phong hàn, do phế hư lao, ho nhiều đờm, viêm khí quản cấp và mạn, hen suyễn, áp xe phổi LD: 6 – 12g/ ngày dạng thuốc sắc
  46. TƠ TỬ Quả của cây Tía tơ MT : Quả hình trứng hoặc hình (Perilla frutescens (L.) Britt.), cầu. Bên ngồi màu nâu xám hoặc họ Hoa mơi (Lamiaceae). màu vàng xám. Đáy quả hơi nhọn với chấm sẹo của cuống quả màu trắng xám. Vỏ quả mỏng, giịn, dễ vở. Nhân hạt cĩ hai lá mầm màu trắng ngà, cĩ dầu. Đập vở cĩ mùi thơm, vị hơi cay.
  47. TPHH: dầu béo, tinh dầu CD: - Chữa ho suyễn, đờm tắt cổ họng. - Trị táo bĩn. LD: 3 – 6g, sắc uống
  48. KHOẢN ĐƠNG HOA Chú thích về tên: “Khoản” cĩ nghĩa là (Tussilago farfara L.), đến, vì đến mùa đơng cây này nở hoa họ Cúc (Asteraceae) do đĩ cĩ tên này. Khoản đơng hoa cịn BPD: Hoa cĩ tên La tinh là Filius ante patrem cĩ nghĩa là con đứng trước cha, vì hoa Khoản đơng màu vàng, xuất hiện vào tháng 2, khá lâu trước khi lá cây xuất hiện. Tên khoa học Tussilago do hai từ tussis cĩ nghĩa là ho, và agere cĩ nghĩa đuổi, vì vị thuốc cĩ tác dụng chữa ho. Tên cây ở Pháp cịn gọi là chasse-toux cũng cĩ nghĩa là đuổi ho.
  49. TPHH: faradiol, tussilagone, rutin, tinh dầu. CD: Trị các chứng ho ra máu, ho lâu ngày, ho suyễn đờm nhiều, viêm phổi mạn tính, lao phổi. LD: 6 – 12g/ ngày dạng thuốc sắc Tussilagone của KĐH cĩ tác dụng chống viêm.
  50. LA BẠC TỬ = LAI PHỤC TỬ (Raphanus sativus L.), họ Cải (Brassicaceae). BPD: Hạt
  51. TPHH: tinh dầu, alkaloid, glycosid, dầu béo CD: -Trị suyễn tức do hàn hoặc viêm phế quản mạn tính. -Trị tiêu hĩa kém, ăn quá nhiều thịt. - Đẩy thai chết lưu ra ngồi. - Trị bí tiểu, tiểu đục, phù thũng. LD: 6 – 12g (sao, đập nhỏ) Củ cải cĩ tác dụng chống oxy hĩa, trị tiểu đường.
  52. HẠNH NHÂN MT : Nhân hạt hình tim, dẹt, phẳng. (Prunnus armeniaca L.), Mặt ngồi màu nâu vàng đến màu họ Hoa hồng (Rosaceae) nâu thẫm, một đầu hơi nhọn, một BPD: Nhân hạt đầu trịn, 2 bên trái và phải khơng đối xứng. Ở đầu nhọn cĩ rốn vạch ngắn nổi lên. Ở phía đầu trịn cĩ 1 hợp điểm với nhiều vân màu nâu sẫm tỏa lên. Vỏ hạt mỏng, hạt cĩ 2 lá mầm màu trắng kem, nhiều dầu béo. Khơng mùi, vị đắng.
  53. TPHH: dầu béo, emusin, amigdalin, acid cyanhydric CD: - Trị các chứng ho do phong hàn hoặc phong nhiệt, suyễn do phế nhiệt, viêm phế quản. - Trị đại tiện táo bĩn do nhiệt hoặc táo bĩn do thiếu tân dịch LD: 4 – 12g/ ngày dạng thuốc sắc. Khi dùng cần sao vàng (cĩ thể bỏ vỏ hoặc để cả vỏ)
  54. CƠ CHẾ TÁC DỤNG: Amigdalin trong Hạnh nhân bị dịch vị thủy phân, sản sinh ra HCN, cĩ tác dụng ức chế men oxy hĩa. Ở nồng độ thấp, HCN làm giảm hàm lượng tiêu hao oxy của tổ chức, vì thế mà ức chế việc chuyển hĩa oxy ở động mạch chủ và động mạch cổ, làm cho hơ hấp sâu, tăng phản xa, khiến cho đờm dễ long ra, nhờ đĩ Hạnh nhân cĩ tác dụng chỉ khái. Nếu dùng quá liều cĩ thể dẫn đến bất tỉnh, do thần kinh trung ương bị tổn thương, gây đau đầu, buồn nơn, tim loạn nhịp.