Tính năng của thuốc Y học cổ truyền

ppt 13 trang hapham 2650
Bạn đang xem tài liệu "Tính năng của thuốc Y học cổ truyền", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttinh_nang_cua_thuoc_y_hoc_co_truyen.ppt

Nội dung text: Tính năng của thuốc Y học cổ truyền

  1. TÍNH NĂNG CỦA THUỐC YHCT Đối tượng: BS YHCT
  2. MỤC TIÊU Sau khi học xong bài này, sinh viên có khả năng: *Trình bày được thế nào là âm và dương dược *Trình bày đúng tứ khí, ngũ vị và mối quan hệ giữa tính và vị của thuốc YHCT. *Trình bày đúng khuynh hướng tác dụng, quy kinh, tương tác của thuốc YHCT.
  3. NGŨ VỊ CHUA Thu liễm, liễm hãn, cố sáp, chỉ khái, chỉ tả, sát khuẩn, chống thối thanh nhiệt, viêm nhiễm, sát khuẩn, ĐẮNG mụn nhọt, rắn độc, côn trùng cắn. Hoà hoãn, giải co quắp cơ nhục, NGỌT nhuận trường, bồi bổ Phát tán, giải biểu, phát hãn, CAY hành khí huyết giảm đau, khai khiếu Nhuyễn kiên , nhuận hạ, MẶN tiêu đờm, tán kết
  4. TỨ KHÍ HÀN thanh nhiệt tả hỏa, lương huyết, giải độc, lợi tiểu Vị đắng LƯƠNG LƯƠNG ÔN giải cảm hàn, phát hãn, thông kinh, thông mạch, hoạt huyết, giảm đau, hồi dương cứu nghịch Vị cay NHIỆT
  5. Quan hệ Tính, Vị, quy kinh Tính & vị giống → tác dụng giống hoặc gần giống Hoàng bá, Hoàng cầm đều vị đắng, tính hàn, đều có tác dụng thanh nhiệt táo thấp, chống viêm, thoái nhiệt. Quế chi, Bạch chỉ đều có tính ôn, vị cay, đều có tác dụng tán hàn, giải biểu, phát hãn, thông kinh, hoạt lạc, giảm đau. Có thể thay thế nhau
  6. Quan hệ Tính, Vị, quy kinh Tính giống & vị khác → tác dụng khác Hoàng liên, Sinh địa đều có tính hàn, nhưng Hoàng liên vị đắng, Sinh địa chỉ hơi đắng nhẹ. Hoàng liên có tác dụng táo thấp, còn Sinh địa tư âm, lương huyết, sinh tân, chỉ khát. Ma hoàng và Hạnh nhân đều có tính ấm, nhưng Ma hoàng vị cay có tác dụng phát hãn, Hạnh nhân vị đắng có tác dụng hạ khí.
  7. Quan hệ Tính, Vị, quy kinh Tính khác & vị giống → tác dụng khác Bạc hà, Tô diệp vị cay, nhưng Bạc hà tính lương, dùng giải cảm nhiệt, còn Tô diệp tính ôn, có tác dụng giải cảm hàn. Thạch cao, Sa nhân đều cay, Thạch cao tính hàn có tác dụng thanh nhiệt, hạ hỏa, Sa nhân tính ấm có tác dụng hành khí, giảm đau, kiện tỳ, hoá thấp.
  8. Quan hệ Tính, Vị, quy kinh Tính khác & vị khác → tác dụng khác Nhục quế có vị cay ngọt, tính đại nhiệt, có tác dụng khử hàn ôn trung. Hoàng liên vị đắng, tính hàn, tác dụng thanh nhiệt táo thấp
  9. Quan hệ Tính, Vị, quy kinh Tính & vị giống, quy kinh khác → tác dụng khác Hoàng liên, Hoàng bá, Hoàng cầm, Chi tử đều đắng, hàn → thanh nhiệt Hoàng liên (Tâm) → thanh tâm Hoàng bá (Thận) → trị chứng Thận hỏa Hoàng cầm (Phế) → tả phế hoả Chi tử (Tam tiêu) → trị chứng Tam tiêu hoả
  10. Quan hệ Tính, Vị, quy kinh Tính và vị của thuốc thay đổi sau khi chế biến dẫn đến tác dụng cũng thay đổi Sinh địa đắng, hàn, có tác dụng lương huyết. Sau khi chế thành Thục địa, tính trở nên ấm, vị trở nên ngọt, có tác dụng bổ huyết. Đỗ trọng vị ngọt hơi cay, sau khi chích muối, trở nên mặn, tăng cường tác dụng bổ can thận.
  11. QUY KINH KINH LẠC THUỐC TẠNG PHỦ QUYẾT ÂM CAN CHUA CAN THIẾU ÂM TÂM ĐẮNG TÂM THÁI ÂM TỲ NGỌT TỲ THÁI ÂM PHẾ CAY PHẾ THIẾU ÂM THẬN MẶN THẬN
  12. KHUYNH HƯỚNG -Thăng dương THĂNG PHÙ DƯƠNG -Phát biểu DƯỢC -Khu phong -Tán hàn ôn lý -Tiềm dương -Thu liễm GIÁNG TRẦM ÂM DƯỢC -Thẩm thấp -Thanh nhiệt -Tả hạ
  13. TƯƠNG TÁC THUỐC Đơn hành 1 vị thuốc (Nhân sâm, Tam thất) Tương tu giống tính vị, ↑hiệu quả (KNg + LKiều) Tương sử khác tính vị, ↑hiệu quả (LKiều + Ngthù) Tương úy ức chế độc tính ( BHạ + Gừng) Tương ác Kiềm chế tính năng ( HCầm + Gừng) Tương sát ↓ độc tính (BĐậu + ĐXanh) Tương phản ↑ độc tính (BĐậu + KNgưu)