Xây dựng chuẩn đầu ra cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

pdf 6 trang hapham 2150
Bạn đang xem tài liệu "Xây dựng chuẩn đầu ra cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfxay_dung_chuan_dau_ra_cho_sinh_vien_nganh_giao_duc_tieu_hoc.pdf

Nội dung text: Xây dựng chuẩn đầu ra cho sinh viên ngành giáo dục tiểu học, trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh

  1. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Dương Minh Thành ___ XÂY DỰNG CHUẨN ĐẦU RA CHO SINH VIÊN NGÀNH GIÁO DỤC TIỂU HỌC, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH DƯƠNG MINH THÀNH* TÓM TẮT Xây dựng chuẩn đầu ra (CĐR) là công đoạn quan trọng, là cơ sở tiền đề cho những bước tiếp theo trong quy trình xây dựng một chương trình giáo dục đại học. Bài báo này bàn luận về cơ sở pháp lí, căn cứ khoa học và cơ sở thực tiễn để từ đó đề xuất các tiêu chí về phẩm chất và năng lực cần thiết của CĐR dành cho sinh viên (SV) ngành Giáo dục tiểu học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh (ĐHSP TPHCM). Từ khóa: chuẩn đầu ra, tiêu chí, giáo dục tiểu học. ABSTRACT Developing graduation standards for students of Primary Education, Ho Chi Minh City University of Education Developing graduation standards is an important procedure, which serves as the foundation for the process of developing a university curriculum. This article discusses the legal, scientific and practical bases, in light of which it proposes criteria of quality and necessary competencies of the graduation standards for students of Primary Education, Ho Chi Minh City University of Education. Keywords: Graduation standards, Criteria, Primary education. 1. Căn cứ pháp lí và cơ sở khoa học sở để thiết kế các bước tiếp theo: mục tiêu để xây dựng Chuẩn đầu ra môn học, CĐR cho từng môn học, xây 1.1. Căn cứ pháp lí dựng chương trình chi tiết và thiết kế hệ Năm 2010, Trường ĐHSP TPHCM thống đánh giá (Nguyễn Công Khanh, đã chính thức ban hành CĐR (CĐR) 2015 và tài liệu [2]). cũng như chương trình đào tạo của tất cả Căn cứ pháp lí của việc xây dựng các ngành đào tạo, trong đó có ngành CĐR lần này bao gồm các văn bản sau: Giáo dục Tiểu học (xem tài liệu [2]). Đến (1) Luật Giáo dục số 44/2009/QH12 năm học 2014 - 2015, trước yêu cầu đổi do Quốc hội thông qua ngày 25-11-2009 mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào (Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của tạo, được sự chỉ đạo của Bộ Giáo dục và Luật Giáo dục số 38/2005/QH11, có hiệu Đào tạo cũng như được sự hướng dẫn của lực thi hành từ 01-7-2010). Trường, Khoa Giáo dục Tiểu học đã chủ (2) Luật Giáo dục Đại học số động tiến hành xây dựng lại CĐR nhằm 08/2012/QH13 do Quốc hội thông qua đạt được những mục tiêu đã đề ra; công ngày 18-6-2012 (có hiệu lực thi hành từ khai và cam kết với xã hội, với người học ngày 01-01-2013). về năng lực và chất lượng đào tạo; tạo cơ (3) Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày * TS, Trường Đại học Sư phạm TPHCM; Email: thanhdmi@hcmup.edu.vn 147
  2. Ý kiến trao đổi Số 6(71) năm 2015 ___ 4-11-2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa hành CĐR: học sinh tiểu học, SV ngành XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo Giáo dục Tiểu học, giáo viên đang công tác dục và đào tạo. ở các trường tiểu học, đội ngũ quản lí (4) Đề án đổi mới chương trình, chuyên môn, đội ngũ giảng viên sách giáo khoa giáo dục phổ thông của (3) Đặc điểm giáo dục phổ thông Chính phủ trình Quốc hội khóa XIII xem bậc tiểu học tại TPHCM và các tỉnh khu xét, quyết định vào kì họp thứ 8. vực phía Nam. (5) Nghị quyết số 88/2014/QH13 về (4) Ngoài ra CĐR cần được xem đổi mới chương trình, sách giáo khoa xét trong mối tương quan với việc đánh giáo dục phổ thông do Quốc hội thông giá đội ngũ giảng viên (cơ hữu và thỉnh qua ngày 28-11-2014. giảng) cũng như năng lực đào tạo của (6) Quy định về Chuẩn nghề nghiệp Khoa Giáo dục Tiểu học. giáo viên tiểu học (Ban hành kèm theo (5) Cuối cùng CĐR cần xây dựng Quyết định số 14/2007/QĐ-BGDĐT ngày dựa trên các tài liệu khoa học kết hợp với 04-5-2007 của Bộ Giáo dục và Đào tạo). việc học tập kinh nghiệm của các cơ quan (7) Công văn số 2196/BGDĐT- quản lí giáo dục, các đơn vị đào tạo giáo GDĐH về việc Hướng dẫn xây dựng và viên trong và ngoài nước trong việc ban công bố CĐR ngành đào tạo ngày 22-4- hành CĐR cho SV sư phạm hoặc chuẩn 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. nghề nghiệp của giáo viên. (8) Quy chế đào tạo đại học và cao 2. Khảo sát giáo viên và sinh viên đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ Căn cứ vào quy trình xây dựng CĐR ban hành theo Quyết định số được Trường đề nghị, Khoa Giáo dục Tiểu 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 13-7-2007; học đã thành lập nhóm chuyên gia về giáo sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số dục tiểu học để cùng nhau thảo luận xây 57/2012/TT-BGDĐT ngày 27-12-2012 dựng các tiêu chí về năng lực trong CĐR. của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Bước tiếp theo, dựa trên đánh giá tác động (9) Công văn số 260/ĐHSP-ĐT về của CĐR lên đối tượng SV và giáo viên, việc Hướng dẫn hoàn thiện chương trình chúng tôi đã khảo sát 94 SV năm 4 (K37) đào tạo theo hệ thống tín chỉ ngày 20-4- chuẩn bị ra trường và 57 giáo viên đang 2015 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP giảng dạy ở các trường tiểu học trên địa TPHCM. bàn TPHCM. Bảng hỏi được thiết kế dựa 1.2. Cơ sở khoa học trên thang 4 mức độ được mã hóa như sau: CĐR của SV ngành Giáo dục tiểu không cần thiết (=1), khá cần thiết (=2), học được xây dựng dựa trên những cần thiết (=3), rất cần thiết (=4). Dưới đây nghiên cứu về: là tổng hợp số điểm đánh giá trung bình (1) Đặc điểm ngành nghề sư phạm của SV năm 4 (TB1) và giáo viên (TB2) của giáo viên tiểu học. về mức độ cần thiết của các tiêu chí về (2) Đặc điểm của những đối tượng năng lực được quy định trong CĐR (bản chịu tác động trực tiếp và gián tiếp khi ban dự thảo). 148
  3. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Dương Minh Thành ___ Bảng 1. Đánh giá mức độ cần thiết của các tiêu chí về năng lực Tiêu chí về năng lực TB 1 TB2 I) Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức I.1) Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng và Nhà nước để biết gắn 3,1 3,6 với trách nhiệm của một công dân, một giáo viên đối với Tổ quốc I.2) Hiểu biết về pháp luật và nắm vững nội quy, quy chế của ngành để 3,4 3,7 chấp hành nghiêm túc, đầy đủ, đúng đắn I.3) Có đạo đức nghề nghiệp, yêu thương, tôn trọng học sinh, tận tâm với 3,9 3,9 nghề dạy học I.4) Nhận thức được trách nhiệm với việc phát triển các thế hệ tương lai 3,6 3,7 của đất nước, trách nhiệm với sự phát triển của ngành nghề I.5) Công tâm, trung thực, liêm chính, kiên nhẫn, nhiệt tình và vui vẻ 3,8 3,9 II) Tiêu chuẩn 2: Năng lực dạy học II.1) Nắm chắc mục tiêu và nội dung chương trình giảng dạy của cấp học 3,9 3,8 tiểu học II.2) Thể hiện được sự am hiểu kiến thức các môn học ở tiểu học và những kiến thức liên quan; biết cách bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ được 3,6 3,6 học sinh yếu hoặc học sinh còn nhiều hạn chế trở nên tiến bộ II.3) Am hiểu về phương pháp giảng dạy, biết cách lựa chọn phương pháp giảng dạy thích hợp, kể cả với học sinh cá biệt 3,8 3,6 II.4) Biết cách lập kế hoạch giảng dạy cả năm học cho đến từng giờ học, biết cách truyền đạt kiến thức thông qua việc sử dụng hiệu quả giờ học; lập 3,7 3,5 được kế hoạch cho những hoạt động ngoài giờ lên lớp nhằm mở rộng kiến thức và hiểu biết cho học sinh II.5) Biết đánh giá một cách hệ thống hiệu quả bài học 3,5 3,4 II.6) Biết cập nhật, bổ sung và điều chỉnh kiến thức của bản thân 3,6 3,5 II.7) Biết sử dụng tin học, ngoại ngữ và phương tiện nghe nhìn thông dụng phục vụ chuyên môn; biết sử dụng và thiết kế đồ dùng dạy học phù hợp với 3,3 3,3 các môn học ở tiểu học II.8) Biết cách sắp xếp, quản lí quỹ thời gian, chịu được áp lực công việc; 3,3 3,4 có năng lực quản lí hồ sơ giảng dạy, hồ sơ học tập của học sinh III) Tiêu chuẩn 3: Năng lực giáo dục III.1) Biết cách nuôi dưỡng, duy trì sự ham thích học tập và kích thích 3,6 3,4 được trí tò mò của học sinh III.2) Biết cách xây dựng và thực hiện kế hoạch công tác chủ nhiệm gắn 3,4 3,5 với kế hoạch dạy học III.3) Thiết kế và xây dựng được những nội dung giáo dục hấp dẫn theo 3,3 3,2 một chủ đề cho trước 149
  4. Ý kiến trao đổi Số 6(71) năm 2015 ___ III.4) Biết cách tham vấn, giúp đỡ học sinh; có hiểu biết về những điều học sinh có thể gặp khó khăn và biết cách giúp học sinh vượt qua một cách 3,5 3,5 tốt nhất III.5) Có khả năng nắm bắt được điểm mạnh, điểm yếu, đặc điểm tâm sinh lí cũng như nhu cầu của học sinh để có thể sử dụng phương pháp giáo dục 3,4 3,5 có hiệu quả III.6) Biết cách khuyến khích học sinh có trách nhiệm và ý thức đúng đắn 3,4 3,4 với việc học tập của bản thân IV) Tiêu chuẩn 4: Năng lực đánh giá IV.1) Nắm vững các hình thức, quy trình và phương pháp đánh giá ở tiểu 3,5 3,5 học IV.2) Biết cách tổ chức đánh giá học sinh theo các chuẩn năng lực được 3,4 3,5 quy định IV.3) Biết cách lập kế hoạch đánh giá, thiết kế các công cụ đánh giá và xử lí được thông tin thu nhận từ kết quả đánh giá giáo dục 3,2 3,2 IV.4) Biết cách khen ngợi, khuyến khích học sinh; nắm vững cách thức trách phạt học sinh giúp học sinh điều chỉnh hành vi và hoạt động học tập 3,4 3,6 theo hướng tích cực IV.5) Biết cách khuyến khích học sinh tự học, tự đánh giá và tự điều chỉnh 3,4 3,4 hoạt động học tập V) Tiêu chuẩn 5: Năng lực xây dựng và tổ chức môi trường giáo dục V.1) Nắm vững quyền và nghĩa vụ của trẻ em, nhận thức được việc bảo vệ 3,2 3,5 và giáo dục học sinh là trách nhiệm cao nhất của giáo viên V.2) Biết cách xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, thân thiện, an 3,4 3,4 toàn cho học sinh V.3) Thiết kế, tổ chức được các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp để phát triển kĩ năng sống và kĩ năng giao tiếp, hoạt động xã hội cho học sinh 3,4 3,4 V.4) Biết cách xây dựng môi trường sư phạm hợp tác, thân thiện 3,3 3,4 VI) Tiêu chuẩn 6: Năng lực giao tiếp và hoạt động xã hội VI.1) Biết cách xây dựng, giữ gìn mối quan hệ thân thiện và tin cậy với học 3,4 3,7 sinh VI.2) Biết cách lắng nghe, cùng làm việc và hỗ trợ đồng nghiệp, biết cách 3,3 3,6 xây dựng và phát triển mối quan hệ tốt với đồng nghiệp VI.3) Biết cách giải thích, đưa ra lời khuyên về các vấn đề giáo dục học sinh tiểu học; giao tiếp tốt với phụ huynh và những thành viên khác trong 3,5 3,6 xã hội VI.4) Biết cách thuyết phục, phối hợp có hiệu quả các lực lượng giáo dục 3,3 3,3 trong và ngoài trường tham gia vào các hoạt động giáo dục 150
  5. TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Dương Minh Thành ___ Kết quả cho thấy, tất cả SV và giáo trên ở mức độ: (1) 90 – 100%, (2) 70 – viên tham gia khảo sát đều đồng ý với 89%, (3) 50 – 69%, (4) < 50%” để SV tự các tiêu chí được đưa ra, trong đó đặc đánh giá bản thân về mức độ đạt được biệt nhấn mạnh những tiêu chí thuộc về các tiêu chí của chúng tôi đưa ra. Kết quả phẩm chất đạo đức và năng lực giảng dạy thu được là gần 2/3 SV tự đánh giá là đạt (những ô đánh giá được đánh dấu). từ 70% các tiêu chí trong CĐR (Biểu đồ Trong bảng hỏi dành cho SV, 2). Điều đó cho thấy, với chương trình chúng tôi có đặt thêm câu hỏi mở: “Bạn hiện hành, mức độ đáp ứng so với CĐR nghĩ rằng hiện tại bạn đã đạt các tiêu chí mới là khả quan. Biểu đồ 2. SV tự đánh giá bản thân về mức độ đạt được các tiêu chí Ngoài ra, đối với bảng hỏi dành cho cho từng học phần. Sau đây là một số ý giáo viên, chúng tôi có hỏi là cần thêm kiến tiêu biểu của SV: tiêu chuẩn hay tiêu chí nào khác thì SV1 5 có cùng nội dung: Ở các học không nhận được sự bổ sung nào. phần, cần tiến hành thực hành nhiều trong 3. Góp ý của sinh viên về chương môi trường giáo dục thực tế bên ngoài và trình đào tạo và các môn học hiện tiếp cận trực tiếp tới từng HS cụ thể. hành để đảm bảo tính khả thi của SV6: “ đề nghị cần phải có môi CĐR trường thực hành nhiều hơn nữa. Lí Trong quá trình khảo sát, chúng tôi thuyết chúng tôi được học ở trường đại đã tham khảo ý kiến của SV năm 4 về học không được ứng dụng nhiều vào thực chương trình đào tạo và các môn học hiện tế dạy học ở tiểu học (cả nội dung và hành để có thêm căn cứ bảo đảm tính khả phương pháp). Vì thế chúng tôi gặp nhiều thi của CĐR cũng như có cơ sở để xây lúng túng và khó khăn khi tổ chức các dựng chương trình đào tạo chi tiết về sau. hoạt động dạy học”. Theo quan điểm của chúng tôi, SV năm 4 SV7: “Nên đưa vào chương trình chuẩn bị ra trường là những người vừa mới các môn học kĩ năng sống và có phần trải qua quá trình học tập ở trường đại học, thực hành nhiều hơn để SV có thể tiếp là “sản phẩm trực tiếp” của chương trình thu thêm nhiều kiến thức cũng như có dịp đào tạo. Do đó, ý kiến đóng góp của họ là trải nghiệm ”. một kênh tham khảo bổ ích cho quá trình SV8: “Môn Đánh giá kết quả học xây dựng, cải tiến chương trình đào tạo và tập là môn học rất thiết thực và là điều cập nhật những nội dung kiến thức, kĩ năng mà mỗi sv cần phải nắm bắt để phục vụ 151
  6. Ý kiến trao đổi Số 6(71) năm 2015 ___ cho nghề nên cần phải đưa thành môn SV13: “Em nghĩ các môn học hiện học bắt buộc ”. hành mà nhà trường đưa vào chương SV9: “Để đảm bảo được chất lượng trình đào tạo đã đảm bảo được các tiêu đầu ra, cần phải cho SV nắm rõ các chí của CĐR cho SV ngành Giáo dục phương pháp giảng dạy trên trường cũng Tiểu học”. như ngoài thực tế”. SV14: “Theo em thì nên cho SV SV10: “Cần đánh giá SV không chỉ thực hành nhiều cho từng học phần; và dựa vào phạm vi trường học mà nên mở từng nội dung học tập, vấn đề thuyết rộng tới nơi SV ở. Lắng nghe nguyện trình cần gần gũi với thực tế giảng dạy vọng của SV trong suốt quá trình học chứ mà khi chúng em ra trường. không phải là khi đã kết thúc môn học”. Trên đây là những trình bày về cơ SV11: “Tạo điều kiện cho SV tiếp sở pháp lí, căn cứ khoa học và cơ sở thực xúc với HS ở các trường tiểu học sớm hơn”. tiễn để từ đó chúng tôi đề xuất các tiêu SV12: “Các môn phương pháp nên chí về phẩm chất và năng lực cần thiết tập trung rèn kĩ năng đưa ra hệ thống câu của CĐR dành cho SV ngành Giáo dục hỏi hướng dẫn học sinh hình thành kiến Tiểu học, Trường ĐHSP TPHCM. Trong thức mới cũng như giải bài tập sát với thời gian sắp tới, chúng tôi sẽ mở rộng thực tế trường tiểu học hơn. Đồng thời đối tượng khảo sát để lấy ý kiến, hoàn thông qua việc tập giảng trên trường đại chỉnh và công bố CĐR, đồng thời với học, giảng viên nên phân tích kĩ về tiết việc thực hiện các bước: xây dựng mục dạy đó để SV biết hoạt động nào hợp lí, tiêu môn học, CĐR cho từng môn học, không hợp lí và có thể vận dụng để giảng thiết kế chương trình chi tiết và hoàn dạy sau khi ra trường”. thiện hệ thống đánh giá. Lời cảm ơn. Tác giả bài viết trân trọng gửi lời cảm ơn tới PGS TS Nguyễn Thị Ly Kha về những góp ý sắc sảo để bài viết được tốt hơn. Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới ThS Nguyễn Thị Thu về những phản biện xác đáng trong quá trình xây dựng CĐR. TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Các văn bản đã dẫn trong Mục 1.1. 2. Trường Đại học Sư phạm TPHCM (2015), “Công tác xây dựng chuẩn đầu ra sinh viên sư phạm nhằm đáp ứng chuẩn nghề nghiệp giáo viên phổ thông, mầm non tại Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh”, in trong Tài liệu tham luận về chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục đại học (Dùng tại cuộc họp các trường ĐHSP lần thứ 5-2015). 3. Nguyễn Công Khanh (2015), “Cơ sở khoa học xây dựng chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục đại học”, in trong Tài liệu tham luận về chuẩn đầu ra của chương trình giáo dục đại học (Dùng tại cuộc họp các trường ĐHSP lần thứ 5-2015). 4. English Department for Education (2011), Teachers’ Standards - Guidance for school leaders, school staff and governing bodies, (Ngày Tòa soạn nhận được bài: 19-5-2015; ngày phản biện đánh giá: 25-5-2015; ngày chấp nhận đăng: 05-6-2015) 152