71 Bài luận mẫu tiếng Anh

doc 92 trang hapham 2980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "71 Bài luận mẫu tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doc71_bai_luan_mau_tieng_anh.doc

Nội dung text: 71 Bài luận mẫu tiếng Anh

  1. PHẦN 1 1. Life in the city Bài mẫu Bài dịch Life in the city is full of activity. Cuộc sống ở thành thị cuộc sống ở Early in the morning hundreds of thành thị rất nhộn nhịp. Từ tờ mờ people rush out of their homes in the sáng hàng trăm người ùa ra khỏi nhà manner ants do when their nest is như đàn kiến vỡ tổ. Chẳng bao lâu broken. Soon the streets are full of sau đường phố đông nghẹt xe cộ. Các traffic. Shops and offices open, cửa hàng và văn phòng mở cửa. Học students flock to their schools and the sinh hối hả cắp sách đến trường và day's work begins. The city now một ngày làm việc bắt đầu. Giờ đây throb with activity, and it is full of thành phố hoạt đông nhộn nhịp và noise. Hundreds of sight-seers, đầy ắp tiếng huyên náo. Hàng trăm tourists and others visit many places người ngoạn cảnh, du khách và nhiều of interest in the city while người khác viếng thăm những thắng businessmen from various parts of cảnh của thành phố trong khi các the world arrive to transact business. doanh nhân từ nhiều nơi trên thế giới Then towards evening, the offices đến traođổi công việc làm ăn. and day schools begin to close. Many of the shops too close. There is now a Trời về chiều, những văn phòng và rush for buses and other means of trường học bắt đầu đóng cửa. Nhiều transport. Everyone seems to be in a của hàng cũng đông cửa. Lúc này hurry to reach home. As a result of diễn ra một cuộc đổ xô đón xe buýt this rush, many accidents occur. One và các phương tiện vận chuyên khác. who has not been to the city before Dường như mọi người đều vội vã về finds it hard to move about at this nhà. Kết quá của sự.vội vã này là time. Soon, however, there is almost nhiều tai nạn xảy ra. Những ai no activity in several parts of the city. chưa từng đến thành phố cảm thấy These parts are usually the business khó mà đi lại vào giờ này. Tuy vậỵ centres. không bao lâu sau một số khu vực With the coming of night, another của thành phố như ngừng hoạt động. kind of actịvity begins. The streets Những nơi này thường là các trung are now full of colorful lights. The air tâm kinh doanh. is cooler and life becomes more leisurely. People now seek Đêm xuống, một hình thức hoạt động entertainment. Many visit the khác lại bắt đầu. Đường phố tràn cinemas, parks and clubs, while ngập ánh đèn màu. Bầu không khí others remain indoors to watch dịu xuống và cuộc sống trở nên thư television or listen to the radio. Some thả hơn. Giờ đây người tìm đến visit friends and relatives and some những thú vui giải trí. Nhiều người đến rạp chiếu bóng, công viên và câu
  2. spend their time reading books and lạc bộ, trong khi những người khác ở magazines. Those who are interested nhà xem ti vi và nghe đài phát thanh. in politics discuss the latest political Có người đi thăm bạn bè và bà con. developments. At the same time, Có người dành thì giờ đọc sách và hundreds of crimes are committed. tạp chí. Những người quan tâm đến Thieves and robbers who wait for the chính trị bàn luận về những sự kiện coming of night become active, and chính trị nóng hổi. Cũng trong thời misfortune descends upon many. For gian này, hàng trăm vụ trộm cướp the greed of a few, many are killed, diễn ra. Trộm cướp chờ đêm xuống and some live in constant fear. To để hoạt động, và vận rủi ập xuống bring criminals to justice, the officers nhiều ngưòi. Chỉ vì lòng tham của of the law are always on the move. một sô ít người mà nhiều người sẽ bị Workers and others who seek giết, và nhiều ngườikhác phải sống advancement in their careers attend trong cảnh sợ hãi triền miên . Để đưa educational institutions which are tội phạm ra trước công lý, các viên open till late in the night. Hundreds chức luật pháp luôn luôn sẵn sàng of them sit for various examinations hành động. every year. The facilities and Người lao động và những ngưòi opportunities that the people in the muốn tiến triển trên con đường công city have to further their studies and danh sự nghiệp của mình thì tham gia increase their knowledge of human các lóp học ban đêm. Mỗi năm affairs are indeed many. As a result, có hàng trăm người trong số họ tham the people of the city are usually dự vào nhiều kỳ thi khác nhau. better informed than those of the Các phương tiện và cơ hội dành cho village, where even a newspaper is người dân thành thị để mở rộng học sometimes difficult to get. hỏi và gia tăng kiến thức nhân sinh thực sự rất phong phú. Do đó người The city could, therefore, be dân ở thành phố luôn nắm bắt thông described as a place of ceaseless tin nhanh hợn người dân vùng activity. Here, the drama of life is nông thôn, nơi mà có khi ngay đến enacted every day. một tờ báo cũng khó kiếm. Tóm lại thành thị có thể nói là nơi của những hoạt động không ngừng nghỉ. Chính tại đây vở kịch cuộc đời tái diễn mỗi ngày. New words: 1. flock (v): lũ lượt kéo đến, tụ tập, quây quanh 2 . throb (v): rộn ràng, nói rộn lên, rung động 3. sight-seer (n): người đi tham quan 4. transact (v): thực hiện, tiến hành; giải quyết 5. means of transport: phương tiện vận chuyển
  3. 6. commit (v): phạm phải 7. misfortune (n): rủi ro, sự bất hạnh, điều không may 8. descend upon (v): ập xuống bất ngờ, đến bất ngờ 9. greed (n): tính tham lam 10. to bring S.O to justice: đem ai ra tòa, truy tố ai trước tòa 11. on the move: di chuyển 12. facility (n): điều kiện thuận lợi, phương tiện dễ dàng 2.Living in a multiracial community Bài mẫu Bài dịch Living in a community where there Sống trong một cộng đồng đa chủng are people of various races could be a tộc Sống trong một cộng đồng mà các rewarding and an exciting cư dân thuộc nhiều chủng tộc khác experience. Such a community is like nhau có.thê là một trải nghiệm thú vị a small world with many types and và bổ ích. Một cộng đồng như thế races of people in it. cũng giống như một thế giới thu nhỏ gồm nhiều sắc tộc và kiểu tính cách. Everyone, young or old, enjoys listening to stories about people in Tất cả mọt người, dù già hay trẻ, đều other lands. We read books and thích nghe chuyện kể về những người newspapers to learn about the habits, dân xứ khác. Chúng ta đọc sách, báo customs and beliefs) of people who để biết về những thói quen phong tục do not belong to our race, but when và tín ngưỡng của các dân tộc khác, we live in a community composed of nhưng khi chúng ta sống trong một many races, we have the opportunity cộng đồng đa sắc tộc, chúng ta có cơ to meet and talk with people or hội gặp gỡ và trò chuyện với người various races. We can learn about dân.thuộc nhiều chủng tộc khác nhau. their customs and beliefs directly Chúng ta có thể trực tiếp học hói về from them. In this way, wẹ have a những phong tục và tín ngưỡng của better understanding of their ways of họ. Băng cách này, chúng ta có thể life. For example, in Singapore and hiểu nhiều hơn về lối sống của họ. Malaysia, which are known as multi- Chẳng hạn như tại Singapore và racial countries, Malays, Chinese, Malaysia, những nước được xem là Indians and others have lived đa Sắc tộc, người Mã Lai, Trung together for several decades. They Quốc, Ấn Độ và các sắc dân khác đã have learnt a lot about the cultures of chung sống với nhau qua vài thập kỷ. one another, more than what they Họ đã học hỏi rất nhiều về văn hóa could have learnt by reading books or của nhau mà việc đọc sách báo không newspapers. By living together, they .thể sánh bằng. Qua việc chung sống have also absorbed many of the với nhau, họ cũng đã tiếp thu nhiều habits of one another to their tập quán của nhau đế mang lại lợi ích common benefit. chung cho cộng đồng.
  4. Further, living in a multi-racial Thêm vào đó, cuộc sống trong một community teaches us how to respect cộng đồng đa sắc tộc dạy cho ta biết the views and beliefs of people of tôn trọng quan điểm và tín ngưỡng other races. We learn to be tolerant của dân tộc khác. Chúng ta biết and to understand and appreciate the khoan dung, hiểu biết và đánh giá cao peculiarities of those who are not of nét đặc thù của những người không our race. In this way, we learn to live thuộc chủng tộc mình. Bằng cách in peace and harmony with foreigners này, chúng ta học chung sống trong whose ways of life are different from hòa bình và hòa thuận với những ours in several respects. We become người ngoại quốc mà lối sống của họ less suspicious of strangers and khác chúng ta trên vài phương diện. foreigners. Chúng ta trở nên ít nghi ngại những người lạ và người nước ngoài. The relationship that develops among the people from common Mối quan hệ nảy sinh giữa các dân understanding in a multi-racial tộc từ sự hiểu biết chung trong một community makes life in such a cộng đồng đa sắc tộc làm cho cuộc community very exciting. Any sống trong cộng đồng như thế trở nên celebration of any race becomes a hết sức thú vị. Bất kỳ lễ ký niệm của celebration of all the other races. một dân tộc nào cũng trở thành lễ ký Thus, there is a lot of fun and niệm của tất cả các dân tộc khác. Nhờ excitement during every celebration. vậy có rất nhiều niềm vui thích và thú In this way, better understanding is vị trong mỗi một dịp lễ hội. Bằng promoted among the peoples of the cách này, sự hiểu biết lẫn nhau giữa world. Through each of the races of các dân tộc trên thế giới được đẩy the people in a multi-racial mạnh. Thông qua mỗi một dân tộc community, we come to know about trong cộng đồng đa chủng tộc, chúng their respective countries. For ta dần dần hiểu biết về quốc gia mà example, through the Chinese and the họ là đại diện. Chẳng hạn, thông qua Indians in Malaysia or Singapore we người Trung Quốc và Ấn Độ ở have come to know much about Malaysia hay Singapo. chúng ta biết China and India. As a result, we have nhiều về Trung Hoa và Ấn Độ. Vì a better understanding of the peoples vậy chúng ta hiểu nhiều hơn về tổng of China and India as a whole. thể dân tộc và đất nước Trung Hoa và Ấn Độ. It could therefore be said that life in a multi-racial community teaches us Vì thế có thể nói rằng cuộc sống ở many useful lessons in human một cộng đồng đa chủng tộc dạy cho relations. ta nhiều bài học hữu ích về mối quan hệ của con người. New words: 1. race (n): chủng tộc, giống người
  5. 2. belief (n): tín ngưỡng 3. composed (adj): gồm có, bao gồm 4. multi-racial (adj): đa chủng tộc, nhiều chủng tộc 5. decade (n): thời kỳ mười năm, thập kỷ 6. absorb (v): hấp thu 7. peculiarity (n): tính chất riêng, nét riêng biệt, nét đặc biệt 8. in peace and harmony with: trong hòa bình và hoà thuận 9. promote (v): nâng cao, xúc tiến, đẩy mạnh 10. as a whole: nói chung, toàn bộ 3.A visit to a famous city Bài mẫu Bài dịch A few months ago my father and I Cách đây vài tháng, bố tôi và tôi đi visited Singapore, one of the most tham quan Singapore, một trong famous cities in Asia. những thành phố nổi tiếng nhất châu Á. Singapore, a small island, lies at the southern and of West Malaysia. A Singapore là một hòn đảo nhỏ nằm ở long and narrow piece of land joins phía nam và thuộc miền trung tây Singapore with Johore Hahru, the Ma1aysia. Một dải đất nhỏ và hẹp nối southern-most town of West liền Singapore với Johore Bahru, Malaysia. Singapore is now an thành phố cực nam của vùng Tây independent. Malayxia. Singapore hiện nay là một quốc gia độc lập. The city of Singapore is extremely Thành phố Singapore cực kỳ diễm lệ. beautiful. It is well known for its Nó nổi tiếng bởi những trung tâm centres of business and other buôn bán và các hoạt động khác. Có activities. There are many places of nhiều thắng cảnh như Vườn Tiger interest such as the Tiger Balm Banh, vườn sinh học và viện Bảo Garden, the Botanical Gardens and tàng Raffles. Ngoài ra còn có nhiều Raffles Museum. There are also trung tâm nghiên cứu quan trọng như many important centres of learning Đại học tổng hợp Singapore, Trung such as the University of Singapore, tâm khoa học, Đại học Nanyang và Science Centre, the Nanyang Đại học Bách khoa. Vì là một thành University and the Polytechnic. phố nổi tiếng nên hàng ngày có hàng Being a famous city, hundreds of trăm người từ các nước khác nhau people come every day from various trên thế giới đến để làm việc hay parts of the world to do business or to chiêm ngưỡng cảnh quan thành phố. enjoy the sights of the city. Singapore Vì thế Singapore có những sân bay to therefore has large and beautiful và đẹp, còn những hải cảng của nó airports and its harbours are full of lúc nào cũng tấp nập tàu bè. ships. Có những lớp học ban đêm cho
  6. There are many night schools where những người không thể đến trường people who cannot go to the day vào ban ngày vì một lý do nào đó để schools for some reason or other can họ tiếp tục học tập. Và hiện nay chính continue their studies. And, the phủ Singapore đang làm hết sức mình government of Singapore is still để ngày càng phát triển thành phố vì doing its best to make further lợi ích cho người dân Singapore. improvements in the city for the Trong khi dừng chân ở Singapore, benefit of the people. hàng ngày tôi ra phố dạo chơi với bố và ngắm nhìn cảnh vật thi vị rà đẹp During my stay in Singapore, I went đẽ của thành phố. Một ngày nọ tôi out every day with my father to see đến vườn Tiger Balm nơi tôi thấy có the beautiful and interesting places vài bức tượng người, nhiều loài thú and things in the city. One day we và những tạo vật lạ kỳ được tạo tác went to the Tiger Balm Garden where và gìn giữ rất công phu. Chúng tôi ở I saw several statues of people, đó gần nửa ngày. animals and other strange creature beautifully made and kept. The sea Chúng tôi cũng tham quan viện bảo near this garden makes this a pleasant tàng, ở đó tôi thấy hàng trăm thứ quý place to visit. We spent almost half of giá được giữ gìn cho các học giả và the day at this place. những người khác. Thật là một cơ hội học tập khi được xem tất cả các vật Another day we visited the museum này. Ở đây có rất nhiều điều để học where I saw hundreds of curious hỏi đến nỗi bất cứ người nào đến things preserved for scholars and thăm viện bảo tàng cũng có thêm others. It was indeed an education to kiến thức cho mình. see all those things. There is so much Tôi cũng đi thăm vài hải cảng và thấy to learn here that every visit by any những con tàu lớn thả neo ở Đó. person is sure to add to his Cảnh tượng tàu bè khuấy động trong knowledge. tôi ước muốn vượt đại dương đi vòng quanh thế giới. Các hoạt động ở bến I also visited some of the harbours cảng thật sự gây cho tôi ấn tượng sâu and saw the large ships anchored sắc. there. The sight of the ships aroused a desire in me to cross the oceans and Rồi mỗi đêm tôi đều đi quanh thành go round the world. I was indeed phố viếng thăm những công viên và deeply impressed by the activities at thắng cảnh khác. Vô số ánh đèn và the harbour. dòng xe cộ bất tận làm thành phố rất sống động. Tôi cũng đến thăm một Then every night, I went round the vài rạp chiếu bóng. Tóm lại tôi yêu town and visited some of the parks thích mỗi khoảnh khắc tôi sống tại and other places of interest. The thành phố Singopore nổi tiếng này. numerous sights and the constant stream of traffic kept the city alive. I visited a few of the cinemas as well. In short, I enjoyed every moment of my stay in this famous city of
  7. Singapore New words: 1. places of interest: những nơi đáng chú ý, những nơi thú vi 2. strange creatures: những sinh vật lạ 3. curious (adj): ham hiểu biết, tò mò, hiếu kỳ 4. anchor (v): bỏ neo, thả neo 5. arouse a desire: gợi lên sự khao khát 6. impress (v): gây ấn tượng 7. numerous lights: nhiều ánh đèn 8. scholar (n): thành phần trí thức 4.An unusual opportunity I had Bài mẫu Bài dịch Seldom does one have opportunity of Rất hiếm khi người ta có dịp xem seeing a fight between a tiger and a một trận đánh nhau giữa một con hổ crocodile. I, however, had this và một con cá sấu. Tuy nhiên tôi đã opportunity one day when I went từng có cơ hội này vào một ngày nọ, with my father into a forest in search khi cùng với bố tôi vào rừng để tìm of some wild plants. cây dại. I had never been to a forest before. Trước đó, tôi chưa bao giờ bước chân Therefore, whatever I saw in the vào rừng. Vì thế bất cứ điều gì tôi forest interested me greatly. I looked thấy trong khu rừng đó cũng làm cho ạt the rich vegetation all round as tôi thích thú. Tôi nhìn những loại well as the variety of colourful thảo mộc sum xuê ở khắp nơi cũng flowers and birds, large and small. I như những loại hoa cỏ và chim saw the activity of some of the wild muông lớn nhỏ sặc sỡ đủ màu. Tôi creatures, such as snakes, squirrels thấy những loài thú hoang như rắn and insects. Occasionally, I heard the sóc và côn trùng đang hoạt động. cry of some strange animal in pain, Thỉnh thoảng tôi nghe tiếng kêu của perhaps while being eaten by a larger một loài thú lạ bị thương, có lẽ là bị animal. I also heard some rustling một con thú lớn hơn ăn thịt. Tôi còn noises in the undergrowth; but I was nghe thấy tiếng xào xạc của những not afraid of all these. Such things, I lùm cây thấp; nhưng tôi không sợ. knew, were natural to the forest. Tôi biết những điều này là phải có trong một khu rừng. My father whose only interest was in the type of plants he wanted for my Cha tôi chỉ quan tâm đến nhũng loại mother's garden, however, paid little cây mà ông muốn trồng trong vườn
  8. attention to the sounds and của mẹ nên ít để ý tới những âm movements in these green depths. He thanh và hoạt động trong khu rừng continued his search for more and rậm sâu thẳm này. Ông mải mê tìm more of those plants until we reached thêm nhiều cây dại cho đến khi chúng one of the banks of a large river in tôi đến bên bờ một con sông lớn the forest. There we stopped for a trong rừng. Chúng tôi dừng lại đó while to enjoy the sights around. một chốc để ngắm cảnh vật xung quanh. The scene was peaceful. Then, to our surprises and honor, we saw a tiger Khung cảnh rất thành bình. Thế rồi on the other side of the river. It was hết sức ngạc nhiên và sợ hãi, chúng moving quietly and cautiously tôi thấy một con hổ bên kia bờ sông. towards the water for a drink. A hush Nó đang lặng lẽ và thận trọng tiến tới fell upon the jungle. My father and I để uống nước. Im lặng bao trùm lên were now too frightened to move khu rừng rậm. Cả cha tôi và tôi đều from there. kinh sợ đứng chôn chân một chỗ. However, as the tiger put its mouth Tuy nhiên, khi con hổ cúi sâu xuống into the river there was a sudden mặt sông, bất ngờ một xoáy nước swirl of the waters, and before the xông lên và, không kịp chạy thoát, tiger could rush out, it was seized by con hổ đã bị một con cá sấu khổng lồ a huge crocodile. The tiger's howl of tóm chặt. Tiếng rú đau đớn và giận pain and anger filled me and my dữ của con hố làm tôi và cha tôi hết father with terrors. Yet we waited sức kinh hoàng. Nhưng chúng tôi vẫn there to see the end of the struggle đứng để xem kết cục của trận quyết between these two lords of the forest chiến giữa hai loài chúa tể của rừng and the river. The crocodile had the xanh và sông nước. Con cá sấu có lợi advantage from the beginning. It used thế ngay từ lúc đầu. Nó dùng hết sức all its strength to pull the tiger deeper kéo con hổ xuống nước, và con hổ into the water, and the tiger too cũng chiến đấu một cách tuyệt vọng fought desperately to free itself from để thoát khỏi hàm con cá sấu tàn bạo. the jaws of the merciless reptile; but Những chẳng bao lâu sau con hổ thua the tiger soon gave up the struggle cuộc và im lặng lại trùm lên khu and all was quiet again. I now felt rừng. Lúc đó tôi cảm thấy đáng pity for the tiger which had died just thương cho con hổ bị chết chỉ vì khát to slake its thirst. nước. Then, my father reminded me of the Thế rồi cha tôi nhắc tôi nhớ đến sự narrow escape that we had ourselves thoát chết mong manh vừa qua. Nếu had. If the tiger had been on this side con hổ ở bờ sông bên này, hẳn là một of the river, one of us might have trong hai chúng tôi đã chết như con died in the way the tiger did, a victim hổ, nạn nhân của loài thú khát máu. of animal appetite. And as we were Và trên suốt quãng đường về nhà, tôi returning home, I began to think of bắt đầu nghĩ về sự đấu tranh để sinh the struggle for life and savagery that tồn và sự bạo tàn ẩn sâu dưới cái vẻ lurks beneath peaceful scenes. thanh bình của cuộc sống.
  9. New words: 1. rustling noise (n): tiếng động sột soạt, xào xạc 2. in these green depths: trong sâu thẳm của khu rừng, trong cùng thẳm của khu rừng 3. cautiously (adv): cẩn thận, thận trọng 4. hush (n): sư im lặng 5. swirl (n): chỗ nước xoáy, chỗ nước cuộn 6. howl (n): rú (đau đớn) 7. fill (v): làm tràn ngập, làm đầy 8. terror (n): sự kinh hoàng, nỗi khiếp sợ 9. merciless (adj): nhẫn tâm, tàn nhẫn 10. reptile (n) : loài bò sát 11. slake one's thirst : làm cho đỡ khát, giải khát 12. savagery (n) : sư tàn bạo, sư độc ác, hành vi tàn bạo, hành vi độc ác 13. 1urk (v) : ngấm ngầm, ẩn nấp, núp, trốn 5.The value of libraries Bài mẫu Bài dịch A good library is an ocean of Một thư viện lớn là một đại dương information, whose boundaries của thông tin mà ranh giới của nó tiếp continue to extend with the endless tục mở rộng với sự đóng góp vô tận contribution of the numerous streams những dòng suối tri thức không bao of knowledge. Thus, it has a peculiar giờ ngừng lại. Vì vậy nó có sức fascination for scholars, and all those quyến rũ đặc biệt đối với các học giả whose thirst for knowledge is và những người khát khao chân trời instable. kiến thức. The usefulness of libraries in the Sự hữu dụng của thư viện trong việc spread of knowledge has been proved truyền bá kiến thức đã được Minh through the years. The field of chứng hàng bao năm qua. Cánh đồng knowledge is so extensive and life is của tri thức thì quá rộng và cuộc đời so brief that even the most avid thì quá ngắn cho nên ngay cả những reader can never expect to absorb it độc giả tham lam nhất cũng đừng bao all. Those who have a love for giờ mong rằng sẽ đọc được tất cả. Vì knowledge, therefore, try to master thế, những người yêu mến tri thức chỉ only a small fraction of it. Even this nắm vững một phần nào đó mà thôi.
  10. requires reading of hundreds of Mà chỉ thế thôi cũng phải đọc hàng books, cheap and expensive, new and trăm quyển sách, rẻ và đắt, mới và old. But few people are able to buy cũ. Nhưng ít ai có thể mua tất cả all the books on the subject in which những quyển sách về chuyên môn mà they wish to attain proficiency. It is họ muốn thành thạo. Vì thế họ cần therefore necessary for them to visit a phải đến thư viện nơi họ có thể đọc good library, where they can read a thật nhiều sách về chủ đề yêu thích. great variety of books on the subject Hơn nữa nhiều quyển sách quí giá chỉ they love. Besides, many old and có trong thư viện. Đôi khi cả một bản valuable books on certain subjects are thảo nguyên gốc của một tác giả qua found only in a good library. Even đời cách đây vài năm cũng có thể tìm the original manuscript of an author, thấy trong thư viện. who died several years ago, can be found in it, sometimes. Ngày nay, con người ở khắp nơi đã phát hiện ra lợi ích của việc học tập. Today, men everywhere have Ngày càng có nhiều cuốn sách được discovered the benefits of learning. viết để mở rộng kiến thức và kinh More and more books are being nghiệm con người. Vì thế các chính written to extend human knowledge phủ và cá nhân trên thế giới không and experience. Governments and ngừng mở những thư viện giúp người individuals throughout the world are, ta đọc càng nhiều sách càng tốt. Thư therefore, opening more and more viện cũng xuất hiện tại ngay cả ở libraries to enable people to read as những vùng xa xôi nhất của trái đất many books as possible. Libraries để những ai không thể mua sách từ have been opened even in the thành phố vẫn có thế tiếp thu những remotest regions of the earth, so that nguồn kiến thức đa dạng. Những thư people who are unable to buy books viện di động phục vụ người đọc sách from the towns can still gain access ở mọi nơi trên thế giới. to the various sources of knowledge. Mobile libraries serve the people in Tuy nhiên tầm quan trọng của thư various parts of the earth. viện là dễ thấy nhất ở sinh viên, học sinh các trường phổ thông và đại học, The importance of libraries, however, nơi mà phần lớn học sinh luôn bận is felt most acutely by students in rộn nghiên cứu. Con số những quyển schools and universities, where most sách mà một sinh viên phải nghiên students are engaged in deep studies. cứu đặc biệt ở trường đại học là khá The number of books that a student lớn đến nỗi gần như không thể mua has to study, especially at a hết được, trừ khi gia cảnh của anh ta university, is so large that unless he hết sức giàu có. Hơn nữa, nhiều comes from a rich family, he can quyển sách có thể không có sẵn trong hardly buy them all. Besides, many hiệu sách để anh ta mua. Vì vậy đến of the books may not be available in thư viện rất là tiện lợi. the book-shops within his reach. It is therefore to his advantage to visit a Một số người có thư viện riêng để khi good library. nhàn rỗi đọc những quyển sách họ đã sưu tập hàng bao năm trời và mang
  11. Some people even have then own về niềm vui và nguồn tri thức. private libraries in which they spend their leisure, reading the books that Tóm lại, thư viện đã đóng góp rất they have collected over the years nhiều trong việc mở mang kiến thức and drive great intellectual benefit đến nỗi nó trở nên không thể thiếu and pleasure. được đối với tất cả con người. In short, libraries have contributed so much to the extension of knowledge that they have become almost indispensable to all literate men. New words: 1. fascination (n): sự thôi miên; sự mê hoặc, sự quyến rũ 2. instable (adj): không ổn định 3. avid (adj): khao khát, thèm khát, thèm thuồng 4. fraction (n): phần nhỏ, miếng nhỏ 5. to attain proficiency (v): trở nên thành thạo, giỏi giang 6. manuscript (n): bản viết tay 7. acutely (adv): sâu sắc 8. intellectual (adj): (thuộc) trí tuệ 9. to drive great intellectual benefit: theo đuổi lợi ích tri thức lớn 10. indispensable (adj): tuyệt đối cần thiết, không thể thiếu được 11. literate men (n): những người có học 6.A horrible sight Bài mẫu Bài dịch On the main roads of Trên những con West Malaysia đường chính ở Tây accidents occur Malayxia tai nạn xảy almost every day. ra hầu như mỗi ngày. Most of them are Phần lớn các tai nạn caused by young là do những tay lái trẻ drivers who are long ưa thích tốc độ. Sự of speed. The liều lĩnh của họ đã recklessness has gây nên cái chết của caused the death of những lái xe thận
  12. even careful drivers. trọng khác. Những gì What I am about to tôi sắp kể sau đây liên relate concems the quan đến cái chết của death of some young một số thanh niên gây people, resulting from ra do sự khinh suất the reckless driving của một tài xế trẻ. of a young man. Vào một ngày như On the day in vậy, tôi đang trên question, I was đường đến Ipoh với travelling with my anh tôi. Vì chiếc xe brother to Ipoh. As đã cũ, anh tôi phải lái my brother's car was rất chậm. Chúng tôi old, he had to drive từ giã Singapore quê slowly. We left hương chúng tôi vào Singapore, our buổi sáng sớm để có hometown, very early thể đến nơi trước khi in the morning, so trời tối. Chuyến khởi that we could reach hành chậm chạp our destination before chẳng mấy chốc làm . The slow journey tôi buồn chán đến ngủ soon made me so thiếp đi. Tuy nhiên, tired that I fell asleep. chúng tôi dừng lại ở However, we broke Yong Pens, một thị our Journey at Yong trấn nhỏ ở Johore để Peng, a small town in mua thực phẩm tươi. Johore for some Khi lên đường trở lại, refreshment. When chúng tôi thấy vài we resumed our chiếc xe hỏng nặng journey, we saw a trước sở cảnh sát của number of badly thành phố. Anh tôi damaged vehicles in bắt đầu kể về những front of the Police tai nạn anh đã chứng Station of that town. kiến trên con đường My brother then đó. Còn tôi cảm thấy began to talk about bồn chồn suốt cả the various accidents quãng đường còn lại. that he had seen on Anh tôi báo tôi rằng that road. I began to phần lớn các tai nạn grow uneasy about xảy ra cách thị trấn the rest of the đó vài dặm. Lúc đó journey. My brother tôi cảm thấy lo sợ cho had told me that most sự an toàn của chúng of the accidents tôi. Thế rồi bỗng occurred within a few nhiên một chiếc xe miles of that town. I hơi chạy hết tốc lực
  13. now began to fear for vượt qua xe chúng our own safety. Then, tôi. Anh tôi đoán rằng suddenly, a car, thế nào chiếc xe kia running at great cũng gây tai nạn. Sau speed, outtook our đó tim tôi bắt đầu đập car. My brother then nhanh hơn. predicted that the car would be involved in Chẳng bao lâu, chiếc an accident soon. xe chạy khuất dạng. After that my heart Nhưng anh tôi quả began to beat fast. quyết với tôi rằng tôi sẽ được dịp nhìn thấy The car was soon out một tai nạn tồi tệ, và of sight. My brother, đúng như thế, một lát however, assured me sau chúng tôi đi đến that I would have an một quang cảnh thê opportunity to see a lương. very bad accident, and sure enough, we Chiếc xe đã vượt xe soon arrived at a chúng tôi lúc này distressing scene. đang nằm trong con mương và bốn cô gái The car that had trẻ nằm chết trên overtaken our car was đường phố. Mặt và in a ditch and four quần áo họ bê bết young girls were máu. Một số người cố lying dead on the sức giải thoát hành road-side. Their faces khách còn sống trong and clothes were xe, và người tài xế covered with blood. trẻ; nhưng thật bất Some people were ngờ, chiếc xe bùng trying to extricate the cháy và nỗ lực của họ other occupants, tiêu tan. Thế là những including the young người trong xe bị driver, who were still thiêu sống và tiếng alive in the car. But gào hấp hối của họ all of a sudden, the như xé lòng. Ngay car was on fire, and sau đó, xe cứu hỏa và their efforts failed. cảnh sát đến với xe Thus, the occupants cấp cứu nhưng đã quá in the car were burnt muộn. alive, and it was indeed heart-rending Đây thật là một cảnh to hear their last tượng kinh hoàng và screams. Soon a fire cho đến tận hôm nay, engine and the police khi nói đến tai nạn tôi
  14. arrived with an lại nhớ đến những ambulance, but it was tiếng kêu cứu thảm too late. khốc của những người sắp chết trong This was indeed a chiếc xe kia. horrible sight, and even today the mention of accidents reminds me of those piteous screams of the dying ones in that car. New words: 1. recklessness (n): tính thiếu thận trọng, tính khinh suất, tính liều lĩnh 2. to be about to: định làm gì ngay, sắp làm gì 3. in question: được nói đến, được bàn đến 4. resume (v): bắt đầu lại, lại tiếp tục (sau khi nghỉ, dừng) 5. overtake - overtook - overtaken (v): vượt qua 6. ditch (n): rãnh, mương 7. extricate (v): gỡ, gỡ thoát, giải thoát 8. occupant (n): người sở hữu, người sử dụng 9. heart-rending (adj): đau lòng, não lòng 10. piteous (adj): thảm thương, đáng thương hại 7.Discuss the part that money plays in our lives Bài mẫu Bài dịch Money plays an important part in our Tiền giữ vai trò quan trọng trong đời lives. In several aspects, it is the most sống chúng ta. Trên một vài phương important thing in life. It is therefore diện nào đó, tiền là quan trọng nhất much sought after. trong cuộc sống. Vì vậy người ta chạy theo tiền. Without money we could not buy our food, clothes and all the other things Không có tiền chúng ra không thể that we need to live comfortably. We mua thực phẩm, áo quần và tất cả require money to travel, to buy những vật dụng cần thiết cho một medicine when we are ill and also to cuộc sống tiện nghi. Chúng ta cần pay for the services rendered to us by tiền để đi lại mua thuốc khi đau ốm
  15. others. In truth, money is almost và trả cho những dịch vụ mà người indispensable to our survival. Most of khác làm cho chúng ta. Nói cho đúng, our activities are therefore directed tiền hầu như không thể thiếu với sự towards earning as much money as tồn tại của chúng ta. Phần lớn các possible. hoạt động của chúng ta vì thế hướng tới việc kiếm ra càng nhiều tiền càng We use money not only to meet the tốt. basic needs of life but also to pay for our own advancement. We use it for Chúng ta dùng tiền bạc không chỉ để education which helps us to live a thỏa mãn những nhu cầu tối thiểu better life. Thousands of students are trong cuộc sống mà còn để nâng cấp unable to attend school or continue cuộc sống của mình. Chúng ta dùng their studies for want of money. Lack tiền trong giáo dục để có cuộc sống of money also causes great hardship tốt hơn. Hàng ngàn học sinh không and sorrow in hundreds of families. thể đến trường hay tiếp tục học tập Thousands of people are dying chỉ vì thiếu tiền. Việc thiếu tiền gây everyday throughout the world ra khó khăn và những nỗi lo lớn cho because they are not able to pay their hàng trăm gia đình. Trên thế giới doctors fee or because they cannot hàng ngàn người đang chết dần vì họ buy nutritious food. không có tiền đế đến bác sĩ hay vì họ không có tiền để mua thực phẩm giàu As money is so important, many chất dinh dưỡng. crimes are committed everyday in all parts or the world to gain possession Vì tiền quan trọng như thế nên hằng of it. Some are driven by hunger and ngày trên thế giới diễn ra rất nhiều vụ desperation to steal, rob, and even phạm pháp để giành lấy quyền sở kill to get at least what they require to hữu tiền. Có người điên khùng vì đói keep body and soul together. Others khát và tuyệt vọng phải đi ăn cắp, ăn commit the most serious crimes out trộm và ngay cả giết người để ít nhất of sheer greed for money. Such giữ cho phần hồn và phần xác của họ people cause much trouble and không phải lìa nhau. Có người phạm unpleasantness in society, and to những tội ác nghiệm trọng nhất đơn bring them to justice, large sums of giản chỉ vì tham tiền. Những người money are spent by every như vậy gây ra rất nhiều phiền toái và government. khó chịu trong xã hội và để đưa họ ra trước công lý, mỗi một quốc gia phải Today, millions of dollars are being bỏ ra những món tiền rất lớn. spent by the various governments in the world for the betterment of the Ngày nay, nhiều quốc gia đang bỏ ra people. Numerous schools and hàng triệu đô la để cải thiện đời sống hospitals are being built, and nhân dân. Nhiều trường học và bệnh hundreds of acres or land are being viện đang được xây dựng. Hàng trăm cultivated to produce more food for mảnh đất đang được trồng trọt để sản the growing population of the world. xuất ra nhiều thực phẩm cho dân số As a result, the world is gradually đang gia tăng trên thế giới. Vì vậy thế becoming a better place to live in. giới dần dần trở thành một nơi cư ngụ
  16. tốt hơn. At the same time, however, much money is being wasted in producing Tuy nhiên cùng lúc đó, rất nhiều tiền deadly weapons of war. Countries bị hoang phí để sản xuất những vũ which have more money than the khí giết người trong chiến tranh. others have become more powerful Những quốc gia nhiều tiền hơn trở by strengthening their armed forces. nên hùng mạnh hơn bằng cách tăng This has led to rivalries among the cường lực lượng vũ trang của họ. powerful nations, and several parts of Điều này làm các cường quốc đi đến the world are in turmoil. All this thù địch và nhiều nơi trên thế giới shows what an important part money đang trong tình trạng rối loạn. Tất cả plays in human affairs. những điều đó nói lên rằng tiền quan trọng như thế nào trong cuộc sống con người. New words: 1. play an important part: đóng một vai trò quan trọng 2. in several aspects: xét trên một vài khía cạnh 3. render (v): render a service: giúp đỡ 4. in truth: thật sự, thật ra 5. survival (n): sự sống còn, sự tồn tại 6. not only but also không những mà còn 7. be unable to: không thể 8. 1ack of : thiếu 9. hardship: sự gian khổ, sự thử thách gay go 10. at least: ít nhất 11. sheer (adj): chỉ là 12. at the same time: cùng lúc đó 13. in turmoil: trong tình trạng rối loạn, hỗn độn 14. affairs (n): công việc, cuộc sống 8.Science and its effects Bài mẫu Bài dịch One of the most striking features of Một trong những đặc điểm nổi bật the present century is the progress of nhất trong thế kỷ hiện nay là sự tiến science and its effects on almost bộ của khoa học và ảnh hưởng của nó every aspect of social life. Building trên hầu như mọi mặt của cuộc sống on the foundation laid by the xã hội. Xây dựng trên nền tảng của
  17. predecessors, the scientists of today những người đi trước, các nhà khoa are carrying their investigation into học ngày nay đang tiến hành nghiên ever-widening fields of knowledge. cứu những lĩnh vực kiến thức lớn chưa từng có. Modern civilization depends largely on the scientist and inventor. We Nền văn minh hiện đại phụ thuộc depend on the doctor who seeks the phần lớn vào các nhà khoa học và cause and cure of disease, the chemist nhà phát minh. Cuộc sống chúng ta who analyses our food and purifies phụ thuộc vào các bác sĩ trong việc our water, the entomologist who tìm kiếm nguyên nhân và cách chữa wages war on the insect pests, the bệnh, vào các nhà hoá học phân tích engineer who conquers time and thực phẩm và làm sạch nguồn nước space, and a host of other specialists uống, vào các nhà côn trùng học who aid in the development of chiến đấu với các loại côn trùng gây agriculture and industry. hại, vào kỹ sư chinh phục thời gian và không gian và rất nhiều những The advance of science and chuyên gia khác góp phần vào sự technology has brought the different phát triển của nông nghiệp và công parts of the world into closer touch nghiệp. with one another than ever before. We are able to reach distant lands Sự tiến bộ của khoa học và kỹ thuật within a very short time. We are also đã làm cho các nước khác nhau trên able to communicate with people far thế giới xích lại gần nhau hơn bao giờ away by means of the telephone and hết. Chúng ta có thể đến những vùng the wireless. The invention of the đất xa xôi trong một thời gian rất printing machine has made it possible ngắn. Chúng ta có thể liên lạc với for us to learn from books and những người ở xa qua phương tiện newspapers about people in other điện thoại và máy vô tuyến. Việc lands. phát minh ra máy in giúp chúng ta đọc sách, báo về con người ở những Indeed, man's curiosity and đất nước khác. resourcefulness have been responsible for the steady stream of Thật vậy tính tò mò và tài tháo vát inventions that have created our của con người là nguyên nhân của civilization. nguồn phát minh bền vững tạo ra thời đại văn minh của chúng ta ngày At the same time, however, there have been harmful effects. Our Tuy nhiên, bên cạnh đó khoa học machine civilization is responsible cũng có những ảnh hưởng tai hại. for numerous accidents and industrial Thời đại văn minh máy móc của rivalries among nations. Everyday chúng ta là nguyên nhân của vô số tai hundreds of people are dying from nạn và những sự đối đầu về công serious wounds and injuries. Further, nghiệp giữa các quốc gia. Hàng ngày the rapid tempo of modern life results hàng trăm người đang hấp hối vì các in wide-spread nervous disorder. thương tích trầm trọng. Hơn nữa nhịp Moreover, science, which has helped độ tất bật của cuộc sống hiện đại gây
  18. man to secure control over nature, nên sự rối loạn thần kinh đang ngày has also made it possible for him to càng lan rộng. Bên cạnh đó, chính develop more deadly weapons or khoa học đã giúp con người đạt được war. More and more countries are quyền kiểm soát thiên nhiên, những competing with one another in the cũng chính khoa học đã giúp con production of war material. But in người tạo ra càng nhiều vũ khí giết these instances the fault lies not with người trong chiến tranh. Ngày càng science, but rather with man’s nhiều quốc gia cạnh tranh với nhau intention to misuse the discoveries of sản xuất ra trang thiết bi chiến tranh. science. Nhưng trong những trường hợp này lỗi lầm không thuộc về khoa học mà Science is admittedly the dominating thuộc về con người đã sử dụng sai intellectual force of the modern age. lầm những phát minh khoa học. Khoa học được công nhận và lực lượng tri thức then chốt của kỷ nguyên hiện đại ngày nay. New words: 1. striking (adj): nổi bật, thu hút sự chú ý, thu hút sự quan tâm, đáng chú ý, gây ấn tượng 2. foundation (n): nền tảng, nền móng 3. predecessor (n): người đi trước, người tiền nhiệm 4. depend on (v): phụ thuộc vào 5. analyse (v): phân tích 6. purify (v): làm sạch, lọc trong, tinh chế 7. communicate with (v): liên lạc với, giao thiệp với 8. invention (n): sự phát minh, sự sáng chế 9. curiosity (n): sự ham tìm hiểu, trí tò mò, tính hiếu kỳ 10. harmful (adi): gây tai hại, có hại 11. compete (v): đua tranh, ganh đua, cạnh tranh 12. intention (n): ý định, mục đích 9.The rights and duties of a citizen Bài mẫu Bài dịch Almost every modern state, Hầu như mỗi một quốc gia hiện đại, especially a democracy, allows its đặc biệt là một quốc gia dân chủ, đều
  19. citizens several rights; but in return, it cho phép công dân có những quyền expects its citizens to perform certain lợi nhất định; nhưng ngược lại nhà duties. nước cũng yêu cầu công dân thi hành những bổn phận của mình. Among the rights enjoyed by the citizen in a democracy are the right to Trong số các quyền lợi mà công dân pursue his own affairs as he prefers;. của một quốc gia dân chủ được the right to express his views, hưởng thụ, có bao gồm quyền theo however silly they may appear to đuổi những việc làm ta thích, quyền others, and the right to move about as được bày tỏ các quan điểm của mình he pleases. The citizen is considered dù cho chúng nghe có vẻ ngớ ngẩn, so important that his rights are và quyền được đi lại tùy thích. Người protected by the law of the state, and công dân rất được tôn trọng đến mức whenever they are infringed, he can các quyền lợi của công dân được luật secure redress. pháp nhà nước bảo vệ và bất kỳ lúc nào những quyền này bị vi phạm But in a totalitarian state, the rights of người công dân có thể yêu cầu bồi the citizen are so restricted that he thường. has practically no freedom. The citizen is supposed to exist for the Nhưng trong một quốc gia độc tài, state. His interests are always các quyền lợi của công dân bị hạn subordinated to those of the state. chế nhiều đến nỗi trên thực tế anh ta Thus, his duties exceed his rights. chẳng có chút tự do nào. Người công dân được xem là phải tồn tại vì nhà Even in a democracy, however, the nước. Các lợi ích của anh ta luôn bị citizen is expected to exercise his xem nhẹ so với lợi ích của nhà nước. rights within the limits of the law. He Như vậy, nghĩa vụ của công dân vượt should not do or say anything that quá quyền lợi của họ. Tuy nhiên ngay may affect the rights of others. In cả trong chế độ dân chủ người công exercising his right to act as he dân vẫn phải sử dụng quyền lợi của pleases, for example, he should not mình trong giới hạn của pháp luật. try to elope with another man's wife Anh ta không được làm hay nói điều or say anything slanderous about her gì ảnh hưởng đến quyền lợi của or anyone. In the same way, his người khác. Chẳng hạn trong khi sử actions should not cause injury or dụng quyền được làm những gì mình damage to any individual or his muốn, anh ta không được cố gắng tán property. He cannot kill as he tỉnh vợ người khác hay vu khống cô pleases. If his conduct infringes the ta hoặc bất kỳ người nào khác. Tương rights of others, then those who have tự, những hành động của anh ta been affected by his misconduct không được gây thương tích hao tổn could take legal action against him hại đến bất kỳ cá nhân nào cũng như and he will be punished according to tài sản của họ. Nếu anh ta vi phạm the law of the state. In this way, the quyền lợi của người khác thì những state protects its citizens and their người bị ảnh hưởng bởi hành vi sai rights from the thoughtlessness of trái của anh ta có thể nhờ đến luật any individual in the state. This pháp xét xử anh ta và anh ta sẽ bị
  20. means, of course, that every citizen in trừng trị theo pháp luật nhà nước. the state is expected to do his duty to Bằng cách này, nhà nước bảo vệ các his fellow citizens. công dân và quyền lợi của họ khỏi sự vô ý thức của bất kỳ các cá nhân nào The citizen is also expected to give trong đất nước. Đương nhiên điều his services for the protection of the này có nghĩa là mọi công dân trong state in times of war, and to maintain nước phải thực hiện nghĩa vụ của law and order in his state, at all mình với những công dân khác. times. Người công dân cũng được yêu cầu Thus every citizen who is conscious thực hiện nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc of his rights should also be conscious trong chiến tranh, duy trì trật tự và of his duties to the state and his luật pháp trong mọi thời điểm. fellow citizens. Vì thế mỗi công dân hiểu biết về quyền lợi cũng nên hiểu biết về nghĩa vụ của mình đối với quốc gia và các công dân khác. New words: 1. democracy (n): nền dân chủ, chế độ dân chủ 2. rights (n): các quyền lợi 3. infringe (v): xâm phạm, vi phạm 4 . redress (n): sự sửa sai, sự uốn nắn, sư đền bù, sự bồi thường 5. totalitarian (adj): chuyên chế 6. subordinated to (v): làm cho phụ thuộc vào 7. slanderous (adj): vu khống, phỉ báng 8. misconduct (n): hành vi sai trái 9. thoughtlessness (n): sự vô ý thức, nông cạn, hời hợt 10. conscious (adj): biết được, nhận ra, có ý thức 10.The most important day in my life Bài mẫu Bài dịch The most important day in my life Ngày quan trọng nhất trong đời tôi là was the day when my parents decided ngày ba mẹ tôi quyết định gởi tôi đến to send me to school. trường.
  21. I was then about seven years old. I Lúc đó tôi lên bảy. Tôi đã rong chơi had been playing with the children vài năm với các trẻ em quanh nhà. living around my house for some Tôi chưa bao giờ nghĩ đến việc đi years. I had no thought of ever going học. Tôi thích chơi câu cá trong con to school. I enjoyed playing to catch suối cạn nước gần đó. Đôi khi chúng fish from the shallow streams near tôi vào lùng bắt chim và sóc và tôi by. Sometimes we went to the forest luôn nghĩ rằng cuộc đời sẽ mãi như to catch birds and squirrels, and I had thế. Thế nhưng vào một ngày nọ, thật always thought that life would buồn cho tôi, cha mẹ tôi bất ngờ continue to be the same for me. But, tuyên bố rằng tôi không được rong one day, to my great sorrow, my chơi nữa mà phải đến trường. parents suddenly announced that I was no longer to play about and that I Không có từ nào diễn tả nỗi buồn của was to go to a school. tôi khi phải đi học. Tôi thường nghe rằng các thầy giáo ở trường rất Words can hardly describe how sad I nghiêm khắc và dữ tợn. Tôi cũng felt at the thought of having to go to a nghe nói rằng có nhiều môn học rất school. I had often heard that school khó ở trường và tôi không tài nào teachers were very strict and cruel. I chịu được ý nghĩ rằng mình bị buộc had also been told that there were phải học chúng. Nhưng mọi việc đã many difficult subjects to learn in định sẵn cho tôi. Tôi không còn sự school and I could not bear the lựa chọn nào khác ngoài việc đến thought of being compelled to learn trường. them. But everything had been decided for me and I had no choice Tuy nhiên, chẳng bao lâu sau khi ưng but to go to school. thuận đi học, tôi vui sướng thấy rằng đi học thật là thú vị. Tôi bắt đầu học Soon after I was admitted to school, về con người và những điều kỳ diệu however, I discovered to my great joy khác đang diễn ra trên khắp thế giới. that learning in school was a Các thầy giáo rất tốt bụng và thân pleasure. I began to learn about the thiện, họ thường kể nhiều câu chuyện people and other wonderful things lý thú. Vì thế tôi bắt đầu yêu thích spread throughout the world. The các bài học và không còn muốn phí teachers were very kind and friendly thời gian rong chơi nữa. and they often told many interesting stories. The subjects that they taught Giờ đây tôi đã lớn hơn và là một học were also very interesting as a result sinh trung học đang học ngày càng of all this, I began to take a keen nhiều về thế giới xung quanh chúng interest in my lessons and I no longer ra. Những kiến thức tôi thu lượm wanted to waste my time playing được làm phong phú trí óc tôi và tôi about. đã hiểu biết nhiều hơn về các vấn đề của nhân loại. Tôi cũng có thế nói Today, I am older and I am in a tiếng Anh lưu loát, và tôi biết rằng secondary school, learning more and kiến thức tiếng Anh của tôi sẽ có ích more about the world around us. The trong cuộc sống tương lai của mình. knowledge that I have gained has Tôi cũng biết rằng nếu tôi đỗ tất cả
  22. enriched my mind and I have a better các kỳ thi, một ngày nào đó tôi sẽ giữ understanding of human problems. I một vị trí quan trọng trong một ngành am also able to speak the English nghề nào đó. Biết đâu thậm chí tôi sẽ language with some ease, and I know trở một bộ trưởng trong chính quyền that my knowledge of English will nhà nước hay một nhân vật nối tiếng prove of great value in all my future trong một lĩnh vực nào đó. activities. I also know that if I can pass all my examinations, I will some Vì thế nghĩ về cái ngày ba mẹ quyết day occupy an important position in định gửi tôi đến học đường, trong tôi some profession. I might even tràn ngập yêu thương. Đó thực sự là become a minister in the government ngày đáng nhớ nhất trong cuộc đời of my country or a well-known tôi đó là ngày đã thay đổi toàn bộ person in some way. cuộc đời tôi. Therefore, when I now think of the day when my parents arrived at the decision to send me to school, I am filled with love for them. That was indeed the most important day in my life, a day which has changed the whole course of my life. New words: 1. squirrel (n): con sóc 2. as a result: do, vì 3. ease (n): sự dễ dàng, sự thoái mái 4. minister (n): Bộ trưởng 11.The subject I consider most important Bài mẫu Bài dịch Of all the subjects that I study in Trong tất cả các môn tôi học ở school, I think that English is the trường, tôi nghĩ rằng tiếng Anh là most important subject. It is mainly quan trọng nhất. Chủ yếu nhờ thông through the English language that we qua tiếng Anh mà chúng ta có thể gain access to the various sources of tiếp cận nhiều nguồn kiến thức đa knowledge. dạng. English is a language which is Tiếng Anh là ngôn ngữ được nói và
  23. spoken and understood by many hiểu biết rất nhiều người đang sống people in most countries of the world. tại phần lớn các quốc gia trên thế It is, in fact, the most important giới. Trên thực tế tiếng Anh là means of communication among the phương tiện giao tiếp quan trọng nhất vanous countries of the wodd. giữa nhiều quốc gia khác nhau trên Knowledge of new discoveries and thế giới. Kiến thức về những phát inventions in one country is minh và khám phá mới trong một transmitted to other countries through nước được truyền sang các nước khác English for the benefit of the world. thông qua tiếng Anh để mang lại lợi In this way English helps to spread ích cho cộng đồng thế giới. Bằng knowledge and progress. cách này tiếng Anh góp phần truyền bá kiến thức và sự tiến bộ. It is true, however, that in the modern age, the study of Science and Tuy nhiên, hoàn toàn đúng khi cho Mathematics too should be rằng trong kỷ nguyên hiện đại, việc considered very important. Science nghiên cứu Khoa học và Toán cũng has conferred many benefits in man. nên được xem trọng. Khoa học đã But it requires little thought to realise ban cho loài người nhiều ích lợi. that scientific principles cannot be Nhưng không cần suy nghĩ cũng understood well without a good nhận thấy rằng người ta không thể knowledge of a language. And, hiểu biết các nguyên lý khoa học mà though other languages such as không có kiến thức về ngôn ngữ. Và German and Russian are important in mặc dù các ngôn ngữ khác như tiếng the world of Science, it is English Đức và tiếng Nga cũng quan trọng that plays the most important role in trong giới khoa học, nhưng chính spreading scientific knowledge. tiếng Anh chiếm giữ vai trò quan There is in fact no branch of study trọng nhất trong việc truyền bá kiến that has not been communicated in thức khoa học. Thật vậy không có English. The original writings of ngành nghiên cứu nào mà không liên great scientists, economists, quan đến tiếng Anh. Tất cả những philosophers, psychologists and công trình nghiên cứu nguyên bản others who did not speak and write của các nhà khoa học, kinh tế học, the English language have all been triết học, tâm lý học vĩ đại đều đã translated into English. Therefore, được dịch sang tiếng Anh. Vì thế one who has a good knowledge of những ai hiểu biết về tiếng Anh có English has access to all the sources thể tiếp cận được mọi nguồn thông of information. tin. Further, as the English language is Hơn nữa vì được sử dụng bởi nhiều used by people of different lands and người của nhiều đất nước và nền văn cultures, it has become very rich. It hóa khác nhau, tiếng Anh trở nên rất contains so many words, ideas and phong phú. Nó bao gồm rất nhiều từ thoughts that a good knowledge of ngữ, ý kiến và tư tưởng, cho nên một English enriches the mind and sự hiểu biết sâu sắc về tiếng Anh sẽ enables one to express oneself well. It làm phong phú trí tuệ và giúp ta diễn also helps one to think better and to đạt ý tưởng của mình tốt hơn. Nó
  24. understand the people of other lands. cũng giúp ta suy nghĩ tốt hơn và hiếu It is for all these reasons that I biết về con người của những đất nước consider English the most important khác. Với tất cả những lý do này tôi subject in school. cho rằng tiếng Anh là môn học quan trọng nhất ở trường. New words: 1. various (adj): khác nhau, thuộc về nhiều loại, đa dạng 2. transmit (v): truyền đi (qua các phương tiện thông tin đại chúng) 3. progress (n): sự tiến bộ, sự phát triển 4. confer (v): trao tặng, bàn bạc, hội ý, hỏi ý kiến 5. role (n): chức năng, vai trò 6. philosopher (n): nhà triết học, triết gia 7. psychologist (n): nhà tâm lý học 12.An incident I shall never forget Bài mẫu Bài dịch Certain incidents so impress us that Có những sự việc mà ấn tượng về they leave an indelible mark on our chúng mạnh mẽ đến mức đế lại dấu memory. I was once involved in an ấn không thể xóa nhòa trong ký ức incident of which I shall always have chúng ta. Một lần tôi đã chứng kiến vivid recollections. một sự kiện mà ký ức về nó vẫn mãi sống động trong tôi. The incident occurred when I visited a village in India together with my Sự việc xảy ra khi tôi viếng thăm một parents, sometime during my làng quê Ấn Độ cùng với bố mẹ tôi holidays last year. trong kỳ nghỉ năm ngoái. Early in the morning on the day the Vào buổi sáng sớm ngày xảy ra câu incident occurred, I was talking with chuyện, tôi đang trò chuyện với vài a few of my new friends in that người bạn mới trong làng. Bỗng village. All of a sudden, a boy of my nhiên, một đứa con trai trạc tuổi tôi age came rushing towards us to break chạy về phía chúng tôi báo tin rằng the news that violence had broken out bạo động đã xảy ra ở vùng lân cận. in the neighbourhood. Alarmed at Được báo động, chúng tôi bắt đầu tự this news, we began to protect vệ và chẳng bao lâu cuộc bạo động ourselves, and before long the đã lan nhanh như lửa cháy qua vùng violence spread like wild fire chúng tôi. Thoạt đầu tôi hơi bối rối vì
  25. throughout our area. I was a little không biết nguyên nhân nổ ra bạo confused at first for I had no idea động ở Đó. Một người bạn cho tôi about the cause of the outbreak of biết rằng vùng này khét tiếng về violence there. One of my friends những sự vụ như thế do sự thù nghịch told me that the area had been giữa hai đảng phái. Đảng này cố gắng notorious for such occurrence owing triệt hạ ảnh hưởng của đảng kia trong to rivalry between two parties. Each khu vực và sự mâu thuẫn giữa họ đã party tried to destroy the influence of làm một số người thiệt mạng và gây the other in that area, and the bad ra sự bất hạnh cho những người vô blood that existed between them had tội trong một thời gian dài. Những caused several deaths and great ảnh hưởng của chính quyền không có misery to innocent people for a long hiệu quả ở vùng này bởi nó quá xa time. Official influence could not be các trung tâm quyền lực. Các phần tử exercised effectively in this area của hai đảng phái thù nghịch vì thế owing to its remoteness from the hầu như được tự do hoạt động. Cảnh centres of authority. The members of sát chỉ xuất hiện khi có tin tức về vụ the rival parties therefore enjoyed bạo động và thường là rất lâu sau khi almost complete freedom of action. các thiệt hại đã xảy ra. The police arrived only when there was news of violence, and often long Trong khi tôi lắng nghe giải thích về after the damage has been done. tin tức và sự việc này, tình thế đã bỗng chuyển sang một bước ngoặt While I was listening to this account nguy hiểm. Một người đàn ông đứng of facts and events, the situation cách chúng tôi không xa bỗng chạy suddenly took an ugly turn. A man vào nhà, và chỉ trong vài phút ngôi who had been standing a short nhà của ông ta bốc lửa. Các bạn tôi distance away from us ran into his và tôi chạy về phía ngôi nhà đế dập house most unexpectedly, and within tắt lửa, nhưng chúng tôi bị ngăn cán minutes his house was ablaze. My bởi những người đàn ông lực lượng friends and I then ran towards his mang vũ khí giết người trong tay. Họ house to put out the fire; but we were dọa sẽ giết chúng tôi nếu chúng tôi stopped by a few burly men who giúp đỡ bất kỳ người nào. Một người were holding lethal weapons in their trong số họ thậm chí đã dùng gậy hands. They threatened to kill if we đánh vào đầu tôi. Ngay lập tức chúng offered any help to anyone. One of tôi thấy mình không phải là đối thủ them had even struck me on my head của họ, đồng thời cũng nhận ra rằng with a stick. We realised instantly liều lĩnh lúc này là không thích hợp. that we were no match for them and Vì thế chúng tôi quyết định không that discretion was the better part tiến thêm bước nào nữa. valour. We therefore decided to proceed no further. Trong phút chốc lửa từ ngôi nhà cháy lan ra và vài ngôi nhà khác cũng bị Soon the fire from that house began cháy. Đây đó vang lên những tiếng to spread and several houses were kêu cứu điên cuồng. Đàn ông, đàn bà burning. There were frantic cries for và trẻ em chạy toán loạn trong sự nỗ help. Men, women and children were lực tuyệt vọng đế cứu lấy bất cứ cái
  26. running in all directions in their gì có thể từ ngọn lửa bất kể sự can desparate attempts to save whatever thiệp của những tên côn đồ. Một vài they could from the fire, in spite of người rủi ro bị thiêu cho đến chết, the interference of the gangsters. A trong số đó có người đàn ông đã đốt few of the unfortunate ones were nhà mình. Sau đó chúng tôi kết luận burned to death, including the man rằng hẳn là người đàn ông đó vì quá who had set fire to his own house. ghê tởm với những gì chúng tôi đã We then concluded that the man must chứng kiến trong một thời gian dài have been so disgusted with what we đến nỗi ông ta không muốn sống nữa had seen for so long that he had no và đây là cách ông kết thúc cuộc đời more desire to live, and this was his ông. Thật là một cảnh tượng bi way of putting an end to himself. It thương. was indeed a pathetic sight. Rồi sau đó vài giờ cảnh sát xuất hiện Then, after several hours, the police khi hơn một phần tư ngôi làng đã arrived when more than a quarter of cháy ra tro. Họ chất vấn chúng tôi để the village had already been burned xem chúng tôi có tham dự vào cuộc to ashes. They asked us several bạo động hay không. Vì là một người questions to find out if we had ngoại quốc sẽ rời làng vào ngày hôm ourselves participated in the violence. sau, tôi đã can đảm trả lời tất cả câu As I was foreigner who would be hỏi và điểm mặt những kẻ đã đe dọa leaving that village the following giết chúng tôi. Những người này bị day, I had the courage to answer all bắt giữ cùng với những người bị tình their questions and to point out the nghi khác. men who had threatened to kill us. Those men were then arrested Sáng sớm hôm sau bố mẹ tôi và tôi together with other suspects. tạm biệt ngôi làng mà không mong trở lại; nhưng kí ức về sự kiện này sẽ Early next morning, my parents and I mãi mãi không phai mờ trong tôi. left the village with no more desire to re-visit this place; but my memory of this incident will remain fresh forever. New words: 1. incident (n): biến cố 2. indelible (adj): không thể tẩy sạch, không thể gột sạch 3. vivid (adj): sống động, mạnh mẽ 4. all of a sudden: bất thình lình; một cách bất ngờ 5. confused (adj): bối rối, lúng túng 6. notorious (adj): khét tiếng, có tiếng xấu 7. owing to (adj): do, vì, bởi vì 8. rivalry (n): sự kình địch, sự ganh đua
  27. 9. remoteness (n): sự xa xôi, hẻo lánh 10. ablaze (adj): rực cháy, bốc cháy 11. lethal weapons (n): vũ khí chết người 12. discretion was the better part of valour: liều lĩnh đúng chỗ thì mới đáng liều lĩnh 13. frantic (adj): điên cuồng, điên rồ 14. desperate (adj): tuyệt vọng, liều mạng, liều lĩnh 15. conclude (v): kết luận 16. disgusted (adj): chán ghét, phẫn nộ 13.The value of music in the happiness of man Bài mẫu Bài dịch Music has always been a source of Âm nhạc luôn luôn là nguồn hạnh happiness to all men on the earth. phúc cho mọi người trên trái đất này. From their primitive days, men's love Từ thuở ban sơ, lòng say mê âm nhạc of music has led them to make đã khiến con người sáng tạo những instruments of all descriptions to nhạc cụ đủ loại để tạo ra âm điệu produce beautiful music for their tuyệt vời mang lại thích thú và hạnh enjoyment and happiness. phúc cho mình. Without music the world would Không có âm nhạc thế giới thực sự indeed be a very dull place to live in. trở thành nơi cư ngụ buồn tẻ. Ngay cả Even nature is full of music. There is thiên nhiên cũng tràn đầy âm nhạc. music in the movements of the winds, Có tiếng du dương trong những the sea, as well as the trees; there is chuyển động của gió, của biển cả music in the calls of the birds, flies cũng như của cây xanh. Có âm điệu and insects and also in the night of réo rắt trong tiếng hót của chim chóc, the birds and animals. It is from all tiếng vo ve của ruồi muỗi và côn these things that men have learnt to trùng cũng như âm thanh trong tiếng appreciate the value of music. The vỗ cánh bay đi hay chạy nhảy của same things have also taught men chim và thú rừng. Từ đó con người how to produce music from the đã biết cảm nhận giá trị của âm nhạc. simplest of things such as sticks, Cũng chính những âm thanh đó đã bamboos, and animal horns. Men giúp con người tạo ra âm nhạc từ make many kinds of flutes with những dụng cụ thô sơ nhất như gậy, bamboos which produce beautiful tre và sừng động vật. Con người đã music. chế tạo ra nhiều loại sáo bằng tre phát ra những âm thanh du dương. That music is very important for men's happiness is hard to deny. Khó mà phủ nhận rằng nhạc rất quan
  28. Music removes men's depression and trọng tới hạnh phúc con người. Âm fills them with gladness. It is for this nhạc xoa dịu nỗi buồn của con người reason that music is played even in và làm họ tràn đầy niềm vui. Đó là lý hospitals to cheer up the sick people. do tại sao âm nhạc được sử dụng trong bệnh viện để khích lệ tinh thần As music has the capacity to make bệnh nhân. men happy, it contributes greatly to men's success in life. A happy man is Vì âm nhạc có thể làm cho con người a good and hard worker. He works hạnh phúc, nó góp phần quan trọng happily among people and ẹarns the cho sự thành công của cọn người good-will or all around. People like trong cuộc sống. Một người hạnh to associate with him and to employ phúc là một người làm việc tốt và him in all kinds of work. Thus, he siêng năng. Anh ta làm việc giữa mọi leads a happy and successful life. người và luôn được mọi người yêu mến. Người ta thích kết bạn với anh The value of music in the happiness ta, thích thuê anh ta làm mọi công of man is therefore great. việc. Vì thế cuộc sống của anh ta luôn sung sướng và thành công. Tóm lại âm nhạc có giá trị to lớn trong hạnh phúc con người. New words: 1. instrument (n): nhạc cụ 2. appreciate (v): đánh giá đúng, đánh giá cao, hiểu rõ giá trị, thưởng thức 3. flute (n): ống sáo 4. capacity (n): có khả năng 5. associate (v): kết giao, giao thiệp 14.The advantages and disadvantages of the cinema Bài mẫu Bài dịch The influence that the cinema exerts Những ảnh hưởng mà rạp chiếu phim on the minds of those who visit it is tác động đến tư tưởng của các khán at once beneficial and harmful. giả đến xem vừa có lợi cũng vừa có hại. Today, there is a cinema in almost every town. The cinema provides so Ngày nay hầu như thành phố, thị trấn much entertainment that few people nào cũng có rạp chiếu bóng. Rạp
  29. fail to visit it. One of the reasons for chiếu bóng mang lại sự giải trí to lớn the popularity of the cinema is that, it đến nỗi không mấy ai chưa từng đến entertains all types of people, young rạp để xem phim. Một trong những lý and old, literate and illiterate. do làm cho rạp chiếu bóng được ưa Because it is so popular, it must thích là vì đây là phương tiện giải trí exercise some influence on those của mọi người dân, dù già hay trẻ, trí whom it attracts. thức hay thất học. Vì phim ảnh khá phổ biến, nó có tác động đến những The films shown in the cinema are người thích xem phim. often very instructive and informative. Almost every film Những bộ phim được chiếu ở rạp shows something about the activities thường có tính chất truyền bá kiến and customs of the people in other thức và thông tin. Hầu như mỗi bộ lands. By seeing such films, one phim đều kể chuyện về những sinh learns a lot about human activities. hoạt, phong tục của con người ở One also gains a better understanding những xứ sở khác. Bằng cách xem of people of the world. phim, người ta học được rất nhiều về sinh hoạt con người. Người ta cũng Further, some films show the battles có thể hiểu nhiều hơn về các dân tộc that were fought in the past. They trên thế giới. also sometimes show very vividly how man has struggled through the Hơn nữa, có những phim kể về các centuries to remove discomfort from cuộc chiến tranh trong quá khứ. his life. In this way, some films have Nhiều bộ phim kể lại một cách rất given many people an insight into the sinh động cuộc đấu tranh của con past. Even illiterate people have người qua hàng thế kỷ để cải thiện benefited from such films. What they đời sống của mình. Bằng cách này cannot acquire from books owing to phim ảnh đã cho con người cái nhìn their inability to read, they can sâu sắc về quá khứ. Ngay cả người acquire from films. School students, học cũng thu được nhiều lợi ích khi too, often benefit from a visit to the xem các phim này. Họ có thể xem cinema. What they see and hear in phim để nắm bắt được những điều mà the cinema makes a better impression họ không đọc được trong sách vì mù on their minds than only the spoken chữ. Học sinh, sinh viên cũng học words or their teachers. For example, được nhiều điều bổ ích sau khi xem a teacher of history can hardly phim. Tất cả những điều họ nghe và describe a battle scene to his students thấy trong phim có ấn tượng sâu đậm as vividly as a film does. For all these trong trí tưởng của họ hơn bất kỳ bài reasons, the cinema is often regarded giảng nào của giáo viên. Chẳng hạn as an important means of spreading một giáo viên lịch sử hầu như không knowledge. thể miêu tả cho học sinh quang cảnh trận đánh sinh động như phim ảnh. It must be admitted, however, that Vì thế phim ảnh được xem là một some films have exerted an evil phương tiện quan trọng để truyền bá influence on many people. Films kiến thức. which show the activities of criminals
  30. have encouraged many youths to Tuy nhiên phải thừa nhận rằng phim commit acts or crime. Other films, ảnh đã gây ra ảnh hưởng tội lỗi cho too, such as those dealing with sex nhiều người. Những bộ phim về các and other natural weaknesses of man, hoạt động tội phạm đã khuyên khích have corrupted the morals of many nhiều thanh niên phạm pháp. Những people. As a result, the governments bộ phim khác về tình dục và bản of many countries have been năng yếu đuối của con người đã làm compelled to interfere in the display suy đồi đạo đức của khá nhiều người. and production of certain films. Yet, Vì vậy chính quyền của nhiều nước the cinema continues to retain its đã buộc phải can thiệp vào việc sản popularity. xuất và trình chiếu phim ảnh. Dù vậy, rạp chiếu phim vẫn tiếp tục duy trì đươc tính đại chúng của mình. New words: 1. entertainment (n): sự giải trí, sự tiêu khiển 2. entertain (v): phục vụ 3. literate (adj): có học, biết đọc biết viết illiterate (adj): mù chữ thất học 4. struggle (v): đấu tranh 5. acquire (v): được, giành được, thu được 6. regard (v): coi như, xem như 7. commit (v): phạm pháp, can phạm vào 8. weakness (n): điểm yếu, khuyết điểm, lỗi 9. corrupt (v): làm băng hoại, làm cho đồi bại 10. morals (n): đạo đức, đức hạnh, phẩm hạnh 15.Describe some of the interesting places in your country Bài mẫu Bài dịch Though my country is small, yet Dù chỉ là một quốc gia nhỏ bé nhưng there are many places of interest trên khắp đất nước tôi có rất nhiều spread throughout the country. thắng cảnh. In the southern most part of the Ở vùng cực nam của đất nước, nơi có country, where the state of Johore tiểu bang Johore, có rất nhiều cảnh lies, there are some very interesting sắc đẹp đẽ và thú vị. Ở Kota Tinggi
  31. and beautiful places. In Kota Tinggi, chẳng hạn có những thác nước tuyệt for example, there are beautiful vời mà hằng ngày có rất nhiều du waterfalls which are visited by many khách đến chiêm ngưỡng. Sau đó là people everyday. Then, there is Johore Lama, một thắng cánh lịch sử Johore Lama, a place of great nổi tiếng. Ở Johore Bahru có một bãi historical interest. In Johore Bahru, biển đẹp mà nhiều người yêu biển there is a beautiful beach which is thường ghé đến mỗi ngày. Ở Batu visited daily by several people who Pahat, một thị trấn khác của Johore, love the sea. In Batu Pahat, another có Minyak Buku, một phong cảnh lý town in Johore, is Minyak Buku, an thú vùng duyên hải. interesting place on the coast. Về phía bắc chúng ta đến Malacca, As we go towards the north, we thị trấn cổ xưa nhất mà người châu arrive at Malacca, the oldest town Âu đã chiếm đóng tại Malaya trước that the Europeans occupied in đây. Có thể thấy trên các toà nhà ở Malaya in the past. The influences of đây dấu ấn sâu đậm của người Bồ the Portuguese and the Dutch can still Đào Nha và Hà Lan. be seen in many of the buildings there. Xa hơn về phía bắc là cảng Dickson nổi tiếng với những bãi biển đẹp. Further north lies Port Dickson which is well known for its beautiful Ở Kuala Lumpur thủ đô Malayxia có beaches. nhiều thắng cảnh như hang động Batu, vườn thú và viện bảo tàng. In Kuala Lumpur, the capital of Ngay chính thành phố này cũng là Malaysia, there are many places of một nơi thú vị cho du khách tham interest such as Batu Caves, the zoo quan. and the museum. The city itself is an interesting place to visit. Một thị trấn xinh đẹp khác là Penang, toạ lạc trên một hòn đảo. Vùng biển Another beautiful town is Penang, quanh đảo giúp cho Penang trở thành situated on an island. The sea around thành phố đẹp nhất của đất nước. it makes it the most beautiful town in the country. Cuối cùng là những cánh đồng lúa ở vùng cực bắc của đất nước, tạo nên Finally, the paddy ficlds in the cảnh quan đẹp mắt và hấp dẫn. Tại northern most parts of the country are vùng biển phía đông của đất nước also very beautiful and interesting to cũng có một vài thị trấn xinh đẹp như look at. On the east coast of the Kuantan và Kuala Trengalu. Tất cả country too there are some beautiful những thắng cánh này thật sự làm towns such as Kuantan and Kuala cho đất nước chúng tôi trở thành một Trenganu. All these places have vùng đất tuyệt vời để sinh sống. indeed made my country an interesting place to live in.
  32. New words: 1. waterfall (n): thác nước 2. occupy (v): chiếm, chiếm lĩnh, chiếm cứ 3. situate (v): nằm, xây dựng ở 4. paddy field (n): ruộng lúa, cánh đồng, nương lúa 16.What career would you like to choose after leaving school Bài mẫu Bài dịch Today, it is not easy to choose a Ngày nay, chọn nghề là một điều career. Hundreds of students pass chẳng dễ dàng. Hàng trăm sinh viên various examinations every year and trải qua nhiều kỳ thi mỗi năm và compete with one another for tranh đua với nhau để giành chỗ positions in the various professions trong nhiều ngành nghề khác nhau which are not so many as there are mà số lượng ít ỏi hơn nhiều so với số applicants. I would, however, like to ứng cử viên. Còn tôi, tôi muốn trở choose teaching as my career. thành một thầy giáo. Teaching is an interesting career for Có nhiều lý do để cho rằng dạy học là several reasons. As a teacher I can một nghề thú vị. Làm giáo viên tôi có learn many things, especially if I thể học hỏi được nhiều điều, đặc biệt teach to an udder-secondary school. nếu tôi dạy ớ một trường trung học If I teach History or English, for phổ thông. Nếu tôi dạy Lịch sử hay example, I have to read many books Anh văn chẳng hạn, tôi phải đọc to make my teaching lessons more nhiều sách để bài giảng trở nên thú vị interesting to my pupils. Thus, I can hơn đối với học sinh. Như vậy tôi sẽ acquire more knowledge of the tiếp thu được nhiều kiến thức về các subjects that I teach than what I can đề tài mình đang dạy hơn là những gì learn from the class text books. It is có thể đọc qua sách giáo khoa ở lớp. indeed a fact that a teacher learns a Quả thực không thể phủ nhận rằng lot from the class text books; but that một giáo viên học được rất nhiều is hardly enough to make the điều từ sách giáo khoa; nhưng như teacher's lessons interesting to pupils. thế vẫn chưa đủ để làm cho bài học A good teacher must therefore read hấp dẫn với học sinh. Một giáo viên many other books. giỏi phải đọc nhiều quyển sách khác nữa. Again, as a teacher, I have to speak well so that my pupils will be able to Tương tự, để làm một giáo viên giỏi understand my instructions well. In tôi phải có khả năng diễn đạt tốt để
  33. this way I can improve my powers of học sinh có thể hiểu được những chỉ expression. Even my pronunciation dẫn của mình. Bằng cách này tôi có of words will improve to great thể phát triển khả năng diễn đạt của extent. mình. Ngay cả cách phát âm của tôi cũng sẽ tốt hơn nhiều. Further, as a teacher, I shall have enough leisure to read and prepare Hơn nữa, nếu là một giáo viên tôi sẽ for various examinations. It is có đủ thời gian rảnh rỗi để đọc sách possible today to sit for many và ôn luyện cho nhiều kỳ thi khác important examinations by studying nhau. Ngày nay chúng ta có thể hoàn entirely at home. Thus, I can acquire toàn tự học ở nhà để ôn luyện cho important qualifications. nhiều kỳ thi quan trọng. Nhờ vậy tôi có thể có những bằng cấp quan Finally, as a teacher I will be trong. respected as an educated person. People will assume that I have certain Cuối cùng, khi làm giáo viên tôi sẽ qualifications and show their regard được kính trọng như một người trí for me and the opinions that I thức. Mọi người sẽ công nhận rằng express. Thus, I shall be able to live a tôi có năng lực, họ sẽ coi trọng tôi happy cũng như những ý kiến tôi đưa ra. Như vậy cuộc sống của tôi sẽ rất hạnh phúc. New words: 1. career (n): nghề nghiệp, sự nghiệp 2. applicant (n): người xin việc 3. upper-secondary school: trường trung học, phổ thông, cấp ba 4. pronunciation (n): sự phát âm, cách phát âm 5. leisure (n): thời gian nhàn rỗi 7. entirely (adv): hoàn toàn, toàn vẹn, trọn vẹn 7. qualification (n): khả năng chuyên môn, trình độ chuyên môn, tiêu chuẩn chuyên môn, văn bằng, học vị 8. respect (v): kính trọng, tôn trọng 9. assume (v): cho rằng, thừa nhận 17.Why is agriculture important in the world of today? Bài mẫu Bài dịch Since the dawn of history, agriculture Từ buổi bình minh của lịch sử, nông
  34. has been one of the important means nghiệp đã trở thành phương tiện sản of producing food for human xuất thực phẩm quan trọng cho con consumption. Today more and more người tiêu thụ. Hiện nay ngày càng lands are being developed for the có nhiều đất đai được khai khẩn để production of a large variety of crops. sản xuất những vụ mùa lớn. Ớ châu In Asia, vast areas of land are being Á những vùng đất mênh mông đang used to produce rice, wheat, rubber được sử dụng để trồng lúa gạo, lúa and a variety of other crops. More mạch, cao su và nhiều hoa màu khác. than half of the lands occupied and Hơn một nửa diện tích đất đai mà con developed by human beings in the người đã chiếm hữu và khai phá trên world are devoted to agriculture. thế giới được dành để phát triển nông nghiệp. That agriculture is one of the most essential means of producing food is Tầm quan trọng thiết yếu của nông realised easily when we think of the nghiệp trong vai trò phương tiện sản types of things that we eat. The rice xuất thực phẩm có thể được dễ dàng or wheat that we eat comes from the nhận ra khi chúng ta nghĩ đến các land. Even potatoes and other roots or loại thực phẩm mình thường ăn. Lúa vegetables and even leaves such as gạo và lúa mạch chúng ta ăn mọc từ tea, as well as the fruits that men eat đồng ruộng. Ngay cả khoai tây hay are the products of the soil that những loại rau củ khác, kể cả lá cây covers the earth. In fact, everything như lá trà, cũng như các loại trái cây that we eat, except meat, fish and mà cũng là sản phẩm của lớp đất bao other kinds of flesh come from the phủ bề mặt trái đất. Trên thực tế, tất land, and what grows on the land is cả những gì chúng ta ăn trừ thịt, cá và part of agriculture. Even the sugar, những thứ thịt sống khác đều sinh ra oil, coffee and other beverages that từ đất đai, và những gì mọc trên đất we use are products of plants that đều là một phần của nông nghiệp. grow on land. In the same way, many Ngay cả đường, dầu, cà phê và các of the medicines that we use are thức uống khác cũng đều là sản phẩm made of plants that grow in various của thực vật mọc trên đất. Tương tự, parts of the world. The tobacco that nhiều vị thuốc chúng ta lấy từ các we use for relaxation also comes thực vật ở nhiều nơi trên thế giới. from a plant. Thuốc lá mà chúng ta dùng để thư giãn cũng lấy từ một loại cây. Thus, it can be easily observed that without agriculture we would be Như vậy dễ dàng nhận thấy rằng almost without food. It is true, không có nông nghiệp, chúng ta hầu however, that in the remote past men như cũng không có thực phẩm. Tuy did live mainly on flesh that he nhiên sự thật là vào thời xa xưa con obtained by hunting. But such a kind người sống chủ yếu nhờ vào thịt động of life was unhappy and vật kiếm được khi săn bắn. Nhưng inconvenient, for animals were not một cuộc sống như thế không sung found everywhere easily. Therefore, sướng và thoải mái bởi vì không phải men turned to agriculture for his ở đâu cũng dễ dàng tìm thấy thú vật. livelihood. Today, agriculture Vì vậy con người chuyển sang nông
  35. continues to provide almost all the nghiệp để nuôi sống bản thân họ. food that men require to survive on Ngày nay, nông nghiệp tiếp tục cung the earth. cấp phần lớn lương thực cần thiết cho sự tồn tại của loài người trên trái đất. New words: 1. dawn (n): bình minh, buổi đầu 2. agriculture (n): nông nghiệp 3. consumption (n): sự tiêu thụ, sự tiêu dùng 4. variety (n): nhiều thứ đủ 1oại, sự đa dạng 5. flesh : thịt 6. remote (adj): xa xôi, xa xăm 7. inconvenient (adj): bất tiện, thiếu tiện nghi 8. livelihood (n): phương kế sinh nhai, sinh kế
  36. PHẦN 2 18.A heroic deed The story of man is full of heroic deeds. One of the acts of heroism that I have seen myself was that of my uncle, who was attacked by a huge tiger while we were in our plantation, one day. My uncle, a young and well-built man, and I had left our home early in the morning to do some work in the plantation. When we reached there, we could hear some dogs barking in the distance. But we did not suspect anything, and began to do our work. While we were working, however, we noticed some foot-prints of some animal. We then examined them closely and were satisfied that they did not belong to any member of the cat family, the most ferocious of animals. We then resumed our work. My uncle took a long knife and began to cut some sticks and branches of plants scattered throughout the plantation, while I did some other work. Soon, however, I saw a movement in the bush, a short distance away. I was alarmed. I ran up to my uncle to draw his attention, but he was hardly interested in what I had to say. He continued to do his work. But shortly afterwards, my uncle himself observed the movement in the bush. Yet, he showed no signs of fear, and his composure dispelled my anxieties. He warned me, however, to be careful, and picked up an axe that had been lying on the ground. His knife, he gave to me. Then, he moved slowly and cautiously towards the bush, ready for any attack. To our horror, a huge tiger soon emerged from the bush. But my uncle was prepared to face it, to escape seemed impossible. The tiger too seemed to be fully aware of the strength and courage of its adversary. It paused several times while advancing towards my uncle. Then all of a sudden, it sprang on my uncle, but his agility enabled him to escape the sharp claws of the brute with the slightest injury. Now with the axe still in his firm grip, my uncle struck the tigers face again and again, until it was bleeding profusely. The length of the handle of the axe made it difficult for the tiger to get to close to my uncle. That the tiger was at a disadvantage was clear to me from the beginning. In the end, however, the tiger collapsed and died. Within hours, after that all the people in our area heard of my uncle's bravery, which saved us both from death. It was indeed a greatest act of heroism that I had witnessed. NEW WORDS: 1. heroic deed (n): hành động dũng cảm 2. plantation (n): đồn điền, vườn cây, khu đất trồng trọt 3. well-built (adj): lực lưỡng, cường tráng 4. suspect (v): nghi, nghi ngờ, hoài nghi, ngờ vực 5. ferocious (adj): dữ tợn, hung ác 6. composure (n): sự bình tĩnh, sự điềm tĩnh 7. cautiously (adv): cẩn thận, thận trọng 8 . horror (n): nỗi kinh hoàng, sự khiếp sợ, sự ghê rợn 9. spring (sprang-sprung) (v): nhảy, bật mình
  37. 10. agility (n): sự nhanh nhẹn, sự lẹ làng, sự lanh lợi 11. profusely (adv): ướt đẫm, nhiều, dồi dào 12. collapse (v): đổ sụp xuống, ngã gục 19.Crimes in society The human society is full of activity. People work in all kinds of business Firms, government offices, factories and other places, to earn their livelihood. Some work from dawn till dark; many work only at night; and others work during the day. At the same time men with criminal tendency are engaged in all kinds of activity, which often cause great hardship and sorrow to a large number of people in society. Men develop criminal tendencies because of numerous frustrations. Society has always failed to satisfy the social, emotional and other needs of a large number of people, many of whom have therefore turned to crime for either survival or recognition. The activities of such men represent a constant threat to the welfare society, and much being done to reform them. But criminals cannot be reformed until they are apprehended. By that time, hundreds of people are forced to live in fear at the hands of criminals, who resort to violence at the slightest provocation. Numerous people of various descriptions have been killed by criminals without proper cause. Society is therefore straining all its resources to bring criminals to justice. Large sums of money are being spent to employ men and equipment for the prevention and detection of crime. Criminals are desperate men, and when they are pursued, they fight tooth and nail to escape capture. Therefore, those who are employed to capture them have to be brave, intelligent and well-trained men. To have such men always on the alert for the protection of society involves much expenditure. Punishment of criminals today, however, is not the same as what it was in the past. Society has realized its responsibility towards individuals who always find a bone to pick with ít. It is now believed that criminals could be reformed. Therefore, psychologists and others who are responsible for the welfare of criminals are doing their utmost to train criminals to live a good life in the future. Only those who commit the most serious crimes are punished severely to deter others from committing such crimes. NEW WORDS: 1. tendency (n): xu hướng, khuynh hướng 2. engage (v): tham gia vào 3. hardship (n): sự thử thách gay go; sự gian khổ 4. numerous (adj): nhiều, đông đảo 5. frustration (n): tâm trạng thất vọng, tâm trạng vỡ mộng, sự làm thất bại, sự làm hỏng 6. welfare (n): hạnh phúc, sự thịnh vượng 7. provocation (n): sự khiêu khích 8. well-trained (n): được giáo dục tốt
  38. 9. expenditure (n): chi phí, phí tổn 10. utmost (adj): mức sống 20.A strange happening The mysteries of nature have always fascinated the human mind, and many of them remain unsolved for a long time. The story that I am about to relate concerns a mysterious relationship between a baby boy and a snake somewhere in Malaysia. I was indeed intrigued when I read a report in a newspaper sometime ago that a snake had suddenly appeared in a room, with the birth of a child and that it had attempted to show some relationship with the child. I could hardly believe it. The report added that the mother or the child was finally convinced that there was indeed some relationship between her child and the snake and she allowed the snake complete freedom to play and live with the child. To make sure that the report was true, I made up my mind to visit the house where this unnatural relationship between a reptile and a human being was established. Then, one morning, my brothers, sisters and I arrived at the house, not very far from ours. As we enter the house we were greatly surprised to find a baby boy and a large snake playing with each other mirthfully. Soon, the mother of the child appeared and narrated the events that led to the snake and the child to live together. It seems that the snake was found lying near the baby just a few hours after the baby was born. A man was called in to kill the snake; but every time the man struck at it with the stick that he brought, the child cried with pain. The man then tried to take the snake out of the room, but again the child began to cry. The child's mother then realised that there was some mysterious relationship between the snake and her child. She ordered the man to stop molesting the reptile, and to the surprise of all those who had arrived on the scene, the child stopped crying. The snake then returned to the child without attempting to harm anyone. Since then the snake has been fed by the mother of the child, and the snake and the child have been living together as brothers. To see this strange occurrence, many people from all parts of the country come everyday. It is said that the snake, by its touch, has cured many sick people; but the mystery remains unsolved. NEW WORDS: 1. fascinate (v): mê hoặc, quyến rũ, làm mê 2. intrigue (v): hấp dẫn, gợi thích thú, kích thích tò mò 3. convince (adj): tin chắc, đoán chắc 4. reptile (n): loài bò sát 5. mirthfully (adv): vui, vui vẻ 6. narrate (v): kể lại, thuật lại 7. bitterly (adv): một cách đau đớn, quyết liệt, cay đắng, chua chát 8. molest (v): quấy rầy, quấy nhiễu, làm phiền
  39. 21.A journey by train The house in which I lived before was near the railway station. Trains used to pass by at regular interval and I had become so familiar with their sound and sight that I took little interest in them. It never occurred to me that I might make journey by train some day. However, when my father decided to take up a new appointment in the place where we now live, it was decided that we should travel by train. It was only then that I discovered how pleasant a journey by train might be. My father, mother and I boarded a train one afternoon. As the train moved out of the station, I began to think of the days I had spent in our old house which I could still see from the train. But soon the house went out of sight, and I began to think of my journey itself. The train was now moving quite fast. The first thing that impressed me was the beauty of the landscape. There were green valleys, and tropical plants could be seen everywhere. In certain places there was tall grass. All this reminded me of the geography lessons I had in the classroom. Several palm-oil and rubber plantations could be seen now and then. Sometimes I saw a few houses here and there. I also saw many vegetable gardens at several places. The train stopped at many stations, and soon it became dark. But sometime later the moon appeared and the landscape looked romantic. As I looked outside, I felt a thrill of admiration for the great artistry of nature. Inside the train, too, everything was interesting. Some restless passengers moved about aimlessly and their restlessness was amusing. Some were sleeping with their mouths wide open, into which some mosquitoes blundered. Others were reading magazines and newspapers. Occasionally, the ticket-checker passed by. At one corner I saw two policemen keeping a close watch on a man who was hand-cuffed. At every station a few passengers alighted from the train while a few boarded it. Whenever the train stopped at a big station, I saw a large number of people on the platforms, smartly dressed, and often smiling. As the train moved out, many waved their hands and the passengers too waved in response. After we had passed several stations, I felt sleepy and closed my eyes. When I opened them, I saw the dim light of the dawn. I looked outside and saw the mist- covered plants. The air was fresh, and some birds were flying about. The scene looked extremely beautiful and I was lost in admiration of it. But we soon arrived at our destination and my enjoyment came to an end. NEW WORDS: 1. interval (n): thời gian giữa hai sự kiện; khoảng thời gian 2. appointment (n): công việc được bổ nhiệm, sự hẹn gặp 3. admiration (n): sự say mê, ngưỡng mộ 4. mosquito (n): con muỗi
  40. 5. blunder (v): mỏ mẫm vào 6. hand-cuff (v): xích tay, còng tay 7. extremely (adv): vô cùng, cực độ, cực kỳ 22.Discuss "news travel fast" Until a few decades ago news travelled very slowly. It took several days to know what was happening in places only a few miles away. But today news travels at a speed much greater than ever before. In the past, men had to travel on root to get information, even about the most unimportant thing. There were no motor vehicles and travel was slow and difficult. As a result, news too travelled very slowly. If one's relative died in some distant place, one received the news of the death several days later. Sometimes there was no news at all. The difficulty in getting news and information about people in other places made life dull and miserable. There was little communication among those whom we would regard as neighbours today. News was therefore difficult to send and in times of need, it was hard to obtain help. But all this has changed today. The invention of the means of communication such as the telephone, the wireless and several others has made it possible to send and receive news within a matter of hours and minutes. Even the newspaper and the post office help to spread news and information quickly. As a result, we know what is happening today in all parts of the world. If a great man dies or a war breaks out in some corner or the earth. we receive news about it almost immediately. The ease and speed with which news travels today have helped greatly in promoting better understanding and co-operation among the peoples of the world. When the people of one place or country suffer a sudden calamity, news is at once sent to all parts of the world and help comes from many countries within a very short time. This is not possible in the past when news travelled slowly. That news travels fast can also be known from our own personal affairs. If we are ill or if something unfortunate happens to us, our friends and relatives come to know about it very quickly. It is therefore true to say that today. "news travels fast". NEW WORDS: 1. decade (n): thờikỳ mười năm, thập kỷ 2. motor vehicle (n): xe máy 3. miserable (adj): nghèo nàn 4. wireless (n): radio, máy thu thanh, vô tuyến 5. promote (v) xúc tiến, đẩy mạnh; thăng chức 6. co-operation (n): sự hợp tác, cộng tác 7. calamity (n): tai họa, tai ương, thiên tai 23.World trade
  41. In the past when men’s needs were few, it was not necessary to get things from distant lands. But today, the people of one country depend on the people of another country for a variety of things. As a result, world trade has developed. Without world trade, it would be difficult for the people of any country to get many things which are now considered necessaries. Some countries are not rich in mineral resources. They have no iron or coal mines, while others have too many of them. Again, some countries are not suitable for agriculture while others have several fertile plains to grow crops Further, even if a country is rich in natural resources, it may not have enough skilled men to exploit them. For such geographical and other reasons the peoples of the world have learnt to buy things which they cannot produce profitably and to sell things for which they have a special ability to produce. West Malaysia, for example, specialises in producing rubber for which there is a great demand from several courtiers in the world. But she has no ability to produce machinery and several other things. West Malaysia therefore depends on other courtiers for many of her needs. In the same way, all the countries of the world co-operate and exchange things with one another. From other countries we get motor- cars, radios, television sets and several other things, which we cannot produce ourselves. At the same time we give to other countries the things that we can produce better than many others. In this way, every country specialises in producing only a few things. As a result, the quality of goods is improved to the common benefit of the people of the world. World trade has also raised the standard of living of the people in the world. We are able to use things made in countries across miles of ocean. As a result of all this, life has become more comfortable than what it was before; and it is realised that a country could hardly progress without world trade. NEW WORDS: 1. mineral (adj): khoáng, (thuộc) khoáng sản 2. fertile (adj): phì nhiêu, màu mỡ 3. exploit (v): khai thác, bóc lột, lợi dụng 24.A narrow escape Whenever my mind travels over the past events in my lifè, one incident stands out prominently to remind me of the narrow escape I once had from almost certain death. In the rubber estates of west Malaysia there are hundreds of snakes of which the cobra is the most dangerous and venomous. This snake has a preference for cool places along the numerous streams found in the estates, where it relaxes, especially in the afternoons. Those who catch fish from these streams have, therefore, to be on the look-out for cobras. All this I did not know until I came face to face with a cobra one day, while fishing with my brother. My brother and I were then spending our holidays in an estate where our father was employed. In the afternoons, my brother, who loves fishing, and I would go out to catch fish from the
  42. streams not very far from our father's house. Wherever the water was shallow, we got down into the streams and searched for holes where fish usually like to shelter. When we found one, we put our hands in and often caught some fish. Fishing in this way had its moments of excitement, for at times we also caught some water- snakes, which we found to be harmless. Then, one day, I came so close to death that I made up my mind never to catch fish again in that way. A cobra, about six feet long, was lying along the water's edge of one side of the stream in which we were fishing. Its tail was in the water, but it was concealed by the reeds and grasses along that stream. As I put my hand into the water, my searching fingers touched something tender. Thinking that it was a fish, I gripped it at once and tried to bring it out of the water. But it resisted violently, and to my consternation I discovered that it was a cobra. I relaxed my grip at once and rushed for safety. My brother, who was a few yards away, was too surprised to speak. But he soon saw the cobra which was now rushing towards him with its hood fully opened. I picked up stick hurriedly and threw it at the cobra. Surprisingly, the cobra now turned towards me, and I took to my heels. My brother then picked up a stick and ran after the cobra and managed to kill it just at the time when I was almost exhausted. lf he had been a little late, I might have been killed by the cobra. That was indeed a very narrow escape, an escape I shall never forget. NEW WORDS: 1. prominently (adv): dễ thấy, nổi bật 2. narrow escape (n): suýt chết 3. estate (n): vùng đất (nhất là nông thôn) 4. cobra (n): rắn mang bành 5. shelter (v): ẩn náu, nương tựa 6. conceal (v): giấu giếm, giấu, che đậy 7. resist (v): kháng cự, chống lại 8. consternation (n): sự kinh hoàng 9. exhaust (adj): kiệt sức, mệt lử 25.Travel as a means of education In the past travel was considered an essential part of education. Poets and writers realised the value of travel and went out to other countries in search of knowledge. A man's education was not completed until he had visited foreign lands. That travel broadens the mind cannot be denied. Those who remain within the confines of their homes are cut off from the outside world. As a result, they develop a narrow outlook on life. But those who travel come into contact with various types of people whose ways of life are completely different from theirs. They see things with their own eyes and have a better understanding of the affairs of the world. The impressions that they receive while they travel remain fresh in their minds for many years, and all false impressions and ideas are removed from their minds. Thus, they are able to see things in their proper perspective and make correct judgments and decisions, and to be able to make connect decisions is a valuable part of education.
  43. It is argued, however, that the presence of the great variety of books, newspapers, the radio and television today obviates the need for travel to acquire knowledge. One would study in the comfort and privacy of one's own home and absorb all the knowledge that one desires. But there are many things which books cannot describe effectively. For example, the love and respect people in other lands have for us and the natural beauty of the various parts or the world cannot be described properly in words. They have to be seen and felt. Besides, not all can understand everything that they read about people away from their homes. To such people, especially, travel is an important means of education. Of course, travel involves time and money which most people cannot afford. But the value of travel as a means of education is so great that time and money spent on travel are not a waste of effort. NEW WORDS: 1. broaden (v): mở rộng 2. confines (n): biên giới, ranh giới 3. outlook (n): quan điểm, cách nhìn 4. perspective (n): phối cảnh, viễn cảnh 5. obviate (v): xoá bỏ, tẩy trừ 6. absorb (v): hấp thụ 26.The country I would like to visit I have heard much about the beauty of the East as well as the West, about the wonderful islands in the Pacific and also in the Atlantic. In short, the whole world seems to be full of beautiful places. The country that I would like to visit, however, is the United States of America. My knowledge of the United States of America is derived from the geography and history books that I have read, the films that I have seen and the stories that I have heard from people who have visited this country. The United States of America is a vast country with a mixed population. People from many different lands have come and settled here. This mixture of different races of people with different customs, religions, cultures and abilities have created a nation unique in history. Although this country has a very short history compared with that of the other large countries in the world, it is an example to the world of how people of different races could live together in peace and harmony. The exchange of ideas among the people of so many racial origins here has contributed greatly to the progress and prosperity of the nation. There are world famous scientists, doctors, lawyers, engineers, teachers and politicians whose original homes were in many different lands. The work of such men has made this country a wonderful land indeed. The roads, buildings and cinemas here may be said to be the best in the world. There are many places and things of interest such as Hollywood, the United Nations building. Niagara Falls and the skyscrapers. Even the natural vegetation and features are rich in variety. If one travels across the land, one will find different kinds of scenery in different places. Further, as the people here still follow their original customs and traditions, one will also have the feeling that one is passing through many different countries.