Bài giản Hệ điều hành Windows Xp

ppt 110 trang hapham 1280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giản Hệ điều hành Windows Xp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_gian_he_dieu_hanh_windows_xp.ppt

Nội dung text: Bài giản Hệ điều hành Windows Xp

  1. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS XP
  2. Bài 1: Cài đặt WindowsXP ◼ Cần phải cĩ đĩa CD Windows ◼ Chuẩn bị máy, cĩ đĩa cứng. ◼ Cho máy khởi động (boot) từ CD.
  3. Bắt đầu cài đặt Đưa đĩa CD Win XP Chú ý: Máy phải đặt ở chế độ Boot từ CD
  4. Chọn dạng cài đặt Enter: tiếp tục R: Sửa lỗi widows F3: Thốt
  5. Màn hình thơng báo bản quyền F8: Đồng ý xác nhận bản quyền. ESC: Khơng đồng ý
  6. Phân vùng đĩa cứng ENTER: Để cài WinXP vào phân vùng đã chọn. C: Để tạo một ổ đĩa mới từ phân vùng trống đã chọn. D: Để xố phân vùng đã chọn và tạo ra một phân vùng trống
  7. Định dạng đĩa cứng Chọn loại định dạng đĩa cứng (FAT32, NTFS). Nên chọn NTFS (vì cĩ tính bảo mật cao, )
  8. Chờ định dạng đĩa
  9. Chờ chương trình cài đặt copy file
  10. Tự động khởi động lại máy
  11. Chờ chương trình bắt đầu cài
  12. Tiếp tục chờ
  13. Màn hình sau xuất hiện nhập tên(name) và tổ chức
  14. Nhập mã số (CD key)
  15. Nhập tên máy tính Password cho quản trị máy (administrator)
  16. Chọn ngày giờ và múi giờ
  17. Windows nhận dạng màn hình nhấn OK (nếu cĩ)
  18. Nhận dạng độ phân giải màn hình
  19. Màn hình xác nhận hồn thành
  20. Nhấn next để tiếp tục
  21. Nhập tên các người dùng
  22. Tên khơng trùng với tên máy
  23. Hồn thành cài đặt
  24. Bài 2: LÀM QUEN VỚI WINDOWS ◼ Khái niệm hệ điều hành: • Là tập các chương trình cơ sở cĩ nhiệm vụ điều khiển phần cứng máy tính. • Làm nền tảng cho các chương trình ứng dụng. • Tạo ra mơi trường giao tiếp giữa người và máy.
  25. Các hệ điều hành phổ biến ◼ DOS (Disk Operating System): Là HĐH đầu tiên của máy tính. Hiện nay khơng cịn dùng phổ biến. ◼ Microsoft Windows: Là hệ điều hành phổ biến nhất hiện nay vì cĩ ưu điểm dễ sử dụng. HĐH Windows cĩ nhiều phiên bản như Windows 98, Windows 2000, Windows XP, ◼ Linux: Là HĐH nguồn mở hồn tồn miễn phí. Ưu điểm ổn định, nhược điểm khĩ sử dụng.
  26. Các ưu điểm của HĐH Microsoft Windows - Giao tiếp với người dùng thơng qua giao diện đồ hoạ. - Là HĐH đa nhiệm, cĩ thể thực hiện nhiều trình ứng dụng song song cùng một lúc. - Cĩ thể lưu trữ tên tập tin dài đến 250 ký tự. - Sử dụng cơ chế tự động tìm và nhận thiết bị phần cứng(Plug and Play). - Cung cấp các khả năng cĩ sẵn để nối mạng giữa các máy tính: chia sẻ tài nguyên, Email, Web, - Hỗ trợ tốt thành phần đa phương tiện (Multimedia).
  27. Sử dụng chuột: Chuột (mouse): Được sử dụng nhiều nhất trong WINDOWS. Khơng cĩ chuột cĩ lẽ khơng thể dùng được các chương trình trong mơi trường Windows. Nút giữa (center button) Nút phải (right button) Nút trái (left button) Minh hoạ thiết bị chuột máy tính
  28. Một số động tác hay dùng đối với chuột Nhấp trái (Click trái): bấm nút trái chuột một lần. Dùng để chọn đối tượng Nhấp phải(Click phải): bấm nút phải chuột một lần. Dùng để chọn menu ngữ cảnh Nhấp đúp (Double Click): Bấm nút trái chuột 2 lần liên tiếp. Dùng để khởi động một ứng dụng. Kéo - Rê (Drop - Drag): Nhấp và giữ nút (trái) chuột, di chuyển chuột đến vị trí nào đĩ và nhả nút chuột.
  29. Thực hành chọn đối tượng ◼ Chọn 1 đối tượng ◼ Chọn nhiều đối tượng khơng liên tục ◼ Chọn 1 nhĩm đối tượng liên tục
  30. Màn hình Desktop: Giao diện màn hình chính của Windows được gọi là “Desktop” bởi vì Màn hình nền Windows XP là cửa sổ đầu tiên của Hệ điều hành dành cho người sử dụng. Người dùng ra lệnh cho hệ điều hành bằng cách thao tác với biểu tượng.
  31. Nơi cất giữ tài liệu do người dùng tạo ra Nơi quản lý tồn bộ tài nguyên của máy tính như: ổ đĩa, thư mục, tập tin, Mạng máy tính: nơi truy xuất, chia sẻ tài nguyên của các máy khác trong mạng Thùng rác: nơi lưu trữ những tập tin, thư mục bị xĩa Khay hệ thống Nút Start: chứa Thanh tác vụ: chứa các chương trình các chương trình được cài đặt vào đang được mở máy tính
  32. Nhận biết biểu tượng Biểu tượng đặc biệt của hệ điều hành ◼ Gồm biểu tượng My Documents, My Computer, My Network Places, Recycle Bin, Internet Explorer. ◼ Khi cài đặt xong hệ điều hành thì các biểu tượng này được tạo ra ngay trên màn hình nền.
  33. Nhận biết biểu tượng Biểu tượng của thư mục ◼ Một thư mục được hệ điều hành Windows biểu diễn bằng một biểu tượng. Hình ảnh của biểu tượng là túi hồ sơ màu vàng như hình minh hoạ và tên biểu tượng xuất hiện bên dưới. Biểu tượng lối tắt cho thư mục ◼ Tiếng Anh gọi là Shortcut, cĩ hình ảnh là túi hồ sơ màu vàng cĩ thêm mũi tên ở gĩc dưới bên trái.
  34. Thực hành chọn một biểu tượng Để chọn một biểu tượng chúng ta thao tác đơn giản là nhắp chuột lên biểu tượng đĩ. Biểu tượng ở trạng thái tự do Biểu tượng ở trạng thái được chọn
  35. Thực hành di chuyển biểu tượng ◼ Đầu tiên là chọn biểu tượng My Computer, kéo di chuột. Một hình ảnh của biểu tượng xuất hiện ở dạng nét mờ thể hiện vị trí di chuyển của biểu tượng. Minh hoạ biểu tượng di chuyển
  36. Thao tác với hộp lệnh (menu tắt) ◼ Đầu tiên là chọn biểu tượng, sau đĩ nhắp chuột phải trên vùng chọn sẽ làm xuất hiện hộp lệnh. ◼ Nhắp chuột trên mục lệnh của hộp lệnh cĩ ý nghĩa là thi hành lệnh. Hộp lệnh xuất hiện sau khi nhắp chuột phải
  37. Thao tác với hộp lệnh Cửa sổ My Computer xuất hiện sau khi thực hiện lệnh Open trên hộp lệnh
  38. Xem thơng tin ổ đĩa Từ màn hình Desktop, để nhìn thấy các ổ đĩa trên máy + Double Click vào My Computer: Đĩa mềm, ổ cứng, đĩa CD-ROM. + Double Click vào ổ đĩa, cĩ thể duyệt qua các File và Folder từ một trong các ổ đĩa này. Muốn trở về thư mục trước đĩ thì Click nút Up
  39. Xem thơng tin ổ đĩa Ổ đĩa CD ROM(Đĩa Compact) •Ổ đĩa A (đĩa mềm 1.4 MB) Ổ đĩa C, D và E (3 ổ đĩa cứng), bấm đúp chuột vào biểu tượng ổ đĩa C, hoặc D sẽ xuất hiện tất cả các Folder và File
  40. Hộp lệnh của màn hình nền - Desktop ◼ Nhắp chuột phải vào chỗ trống trên màn hình nền sẽ làm xuất hiện hộp lệnh cho phép người sử dụng điều khiển màn hình. ◼ Chúng ta tìm hiểu ý nghĩa và thao tác từng lệnh sau:
  41. Nhĩm lệnh Arrange Icons Cho phép sắp xếp các đối tượng trong cửa sổ theo các mục: ◼ By Name: sắp theo tên. ◼ By Type: sắp theo kiểu hay là phần mở rộng của tên tệp. ◼ By Size: sắp theo dung lượng nhớ. Mục lệnh Arrange Icons ◼ By Date: sắp theo ngày tháng khởi tạo/chỉnh sửa đối tượng. ◼ Auto Arrange: cĩ nghĩa là tự động sắp xếp.
  42. Các Nhĩm lệnh khác Lệnh Line Up Icons: ◼ Cĩ ý nghĩa là sắp xếp các biểu tượng trên màn hình nền cĩ hàng cĩ lối Lệnh Refresh (gọi là làm tươi): ◼ Cĩ ý nghĩa cập nhật thơng tin mới nhất. Lệnh Paste (gọi là dán): ◼ Cĩ ý nghĩa sao chép nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut (gọi là cắt) lên màn hình nền.
  43. Các Nhĩm lệnh khác Lệnh Paste Shortcut (gọi là tạo nút bấm nhanh): ◼ Cĩ ý nghĩa tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền cho nội dung đã được tạo ảnh bằng lệnh Copy (gọi là sao chép) hay lệnh Cut. Nhĩm lệnh New: Mục lệnh New
  44. Nhĩm lệnh New ◼ lệnh Folder: cho phép tạo thư mục mới. ◼ lệnh Shortcut: cho phép tạo nút bấm nhanh trên màn hình nền cho các đối tượng bất kỳ như tệp tin, thư mục,
  45. Lệnh Properties ◼ Cho phép mở hộp thoại để xem và chỉnh sửa các thuộc tính của màn hình nền. Hộp thoại cho phép chỉnh sửa các thuộc tính của màn hình
  46. Thanh menu Start ◼ Nhắp chuột vào nút Start cĩ mặt trên màn hình nền sẽ làm xuất hiện hộp danh mục chọn được phân chia theo chủ đề cho phép người sử dụng dễ dàng ra lệnh cho máy tính. Nhắp chuột vào nút Start làm xuất hiện hộp danh mục chọn
  47. Mục Run - cho phép gõ lệnh ◼ Nhắp chuột vào nút Start, chọn mục Run làm xuất hiện hộp thoại nhập lệnh. Ví dụ gõ lệnh "calc" để mở bảng tính số học. Nhập lệnh vào ơ nhập Open, sau đĩ nhấn nút OK
  48. Mục Help - mở phần trợ giúp ◼ Phần trợ giúp rất cần thiết khi sử dụng Windows nhưng địi hỏi người sử dụng phải biết tiếng Anh. Để sử dụng phần Trợ giúp, nhắp chuột vào nút Start, sau đĩ chọn mục Help and Support để mở hộp thoại Help. Hộp thoại Help
  49. Mục Search - hỗ trợ tìm kiếm thơng tin trên máy ◼ Nhắp chọn nút Start → Search → For Files or Folders làm xuất hiện hộp thoại hỗ trợ tìm kiếm. Chọn Search – For Files or Folders
  50. Mục Settings - hỗ trợ quản trị hệ thống ◼ Nhắp chuột vào nút Start →Settings, sau đĩ chọn các mục con như Control Panel, Printers Chọn Settings-Control Panel
  51. Cửa sổ My Computer Danh sách các ổ đĩa Thanh hiển thị đường dẫn đến thư mục đang mở
  52. Các chương trình nằm trong mục Programs
  53. Menu tắt của thanh tác vụ ◼ Nhắp chuột phải trên thanh tác vụ làm xuất hiện hộp lệnh. thanh tác vụ task bar thanh tác vụ Taskbar Menu tắt của thanh tác vụ Nhắp chuột phải trên thanh tác vụ làm xuất hiện hộp lệnh
  54. Ý nghĩa các lệnh như sau Lệnh Toolbars: ◼ Trên thanh tác vụ cĩ thể mở nhiều thanh cơng cụ để làm việc. Cĩ thể mở hoặc đĩng bớt các thanh cơng cụ qua nhĩm lệnh Toolbars.
  55. Ý nghĩa các lệnh như sau ◼ Mặc dù cĩ thể chọn nhiều thanh cơng cụ đặt trên thanh tác vụ nhưng chúng ta chỉ nên chọn một thanh cơng cụ đĩ là thanh Quick Launch. ◼ Thanh cơng cụ Quick Launch là một tiện ích khơng thể bỏ qua đối với người sử dụng. chúng ta nên đặt các nút lối tắt ở đây để tiện sử dụng. ◼ Trên Quick Launch thường cĩ đặt nút Show Desktop (hình minh hoạ) đây là nút đưa chúng ta nhanh chĩng trở về màn hình nền.
  56. Ý nghĩa các lệnh như sau Lệnh Adjust Date/Time: ◼ Cho phép mở hộp thoại Date/Time Properties để hiệu chỉnh đồng hồ máy tính. ◼ Thẻ Date&Time cho phép chỉnh sửa ngày/tháng/năm và giờ. Thẻ Time ◼ Zone cho phép chỉnh múi giờ đúng theo múi giờ của Việt Nam. Hộp thoại cho phép chỉnh sửa thời gian hệ thống
  57. Ý nghĩa các lệnh như sau Lệnh Cascade Windows: ◼ cho phép sắp xếp các cửa sổ đang mở theo dạng xếp mái ngĩi. Lệnh Tile Windows Horizontally và Tile Windows Verticaly: ◼ cho phép xếp các cửa sổ dàn ngang trên màn hình nền, khơng cĩ cửa sổ bị che lấp. Lệnh Minimize All Windows: ◼ cho phép thu nhỏ tất cả các cửa sổ đang mở cùng một lần.
  58. Ý nghĩa các lệnh như sau Lệnh Task Manager: ◼ cho phép mở cửa sổ quản lý chương trình -Windows Task Manager. ◼ Trong thẻ Applications của cửa sổ này, người sử dụng cĩ thể chọn một chương trình hay nhiều chương trình và ra lệnh đĩng chương trình bằng cách nhấn nút End Task. Đây là chức năng rất tiện ích cho việc đĩng những chương trình đang gây tắc nghẽn hệ thống. Hộp thoại Windows Task Manager
  59. Khởi động lại và tắt máy tính Để tắt máy đúng cách ta làm theo trình tự sau: 1. Đĩng bất kỳ chương trình nào đang mở, lưu tất cả các tài liệu nếu cần thiết 2. Bấm chuột vào nút Start \ chọn Shut Down 3. Chọn Shut Down (nếu muốn tắt máy) Restart (nếu bạn muốn khởi động lại máy) Log off Username (nếu bạn muốn thốt khỏi phiên hiện hành và để đăng nhập vào hệ thống với một tên Username khác mà khơng muốn khởi động lại máy) Stand By (nếu bạn muốn cho máy ở chế độ ngủ đơng) 4. Bấm OK để chấp nhận 5 Tắt nguồn điện dẫn vào màn hình và máy tính.
  60. Tắt máy tính theo kiểu áp đặt ◼ Tắt nguồn điện bằng cách bấm nút POWER trên hộp máy (cĩ thể phải giữ tay trên nút khoảng 30 giây) hoặc ◼ Nhấn nút Reset trên hộp máy. Các bộ phận chính của một máy PC
  61. Khởi động lại máy Trong trường hợp máy tính khơng cịn điều khiển được bằng bàn phím và chuột thì: • Nhắp tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del, hoặc từ cửa sổ màn hình nền, nhắp chọn nút Start → Shutdown làm xuất hiện hộp thoại Shut Down Windows. Trong ơ chọn, chọn mục Restart.
  62. Tĩm tắt : Học viên cần nắm 1.Tắt và khởi động máy đúng cách. 2.Nhận diện và Sử dụng các cơng cụ trên màn hình Desktop, sắp xếp các đối tượng. 3.Các thao tác khi sử dụng chuột.
  63. Bài 3: Làm quen với tập tin và thư mục Mục tiêu bài học: ◼ Học viên nắm vững khái niệm về tệp tin và thư mục, cách tổ chức và quản lý chúng trong Hệ điều hành Windows. ◼ Thành thạo việc chọn nhĩm biểu tượng liền kề và rời rạc. ◼ Thực hiện các thao tác cơ bản với tệp tin và thư mục trên màn hình nền như: tạo, chỉnh sửa, mở nội dung, di chuyển, và xố.
  64. Ổ đĩa vật lý và ổ đĩa Logic ◼ Các ổ đĩa cứng cĩ dung lượng nhớ rất lớn nên hệ điều hành cĩ chức năng chia nhỏ ổ đĩa cứng thành các ổ đĩa gọi là ổ đĩa cứng logic để người sử dụng cĩ thể tiện sử dụng. ◼ Các ổ đĩa được HĐH gán bằng các chữ cái như sau: ◼ A:, B: Đĩa mềm ◼ C:, D:, Đĩa cứng ◼ E:, F:, Đĩa CDROM
  65. Tập tin (File) ◼ Trong hệ điều hành Windows, tệp tin là đối tượng chứa dữ liệu. Ví dụ các văn bản sau khi nhập vào máy được lưu thành các tệp tin để sau đĩ cĩ mở ra xem lại, chỉnh sửa/in ấn và cĩ thể xố đi. ◼ Cấu trúc của tập tin gồm 2 phần: ◼ Tên tập tin.phần mở rộng VD: baitho.doc
  66. Đặc trưng của tập tin ◼ Độ dài của tên tập tin khơng quá 8 ký tự (đối với DOS) và khơng quá 250 ký tự (đối với Windows 98 trở lên). ◼ Kiểu tập tin phụ thuộc vào phần mở rộng của tập tin (VD: baitap.doc – cĩ phần mở rộng là .doc cho nên đây là tập tin word).
  67. Một số kiểu tập tin thơng dụng ◼ .doc, .txt, .rtf: Các tập tin văn bản Word ◼ .xls : Các tập tin bảng tính Excel ◼ .exe, .bat: Các tập tin chương trình ◼ .com : tập tin lệnh ◼ .gif, .jpeg, .bmp: Các tập tin chứa hình ảnh ◼ .mp3, .dat, . Wav: Các tập tin âm thanh, video ◼ html, htm: Các tập tin siêu văn bản ◼ sql, mdb: Các tập tin chứa cơ sở dữ liệu
  68. Thư mục - Folder ◼ Để lưu giữ, sắp xếp các tập tin thành một hệ thống phân cấp cĩ tính chặt chẽ và tiện dụng khi tìm kiếm, hệ điều hành Windows cho phép người sử dụng xây dựng cây thư mục theo cách thức: ◼ Các đặc trưng của thư mục: ◼ Ổ đĩa logic của máy tính được xác định là thư mục gốc ◼ Cĩ thể tạo nhiều thư mục con trong thư mục ◼ Các thư mục cùng cấp khơng được trùng tên ◼ Tập tin phải được chứa trong một thư mục
  69. Thư mục - Folder Hệ thống cây thư mục của HĐH Windows
  70. Đường dẫn cho tập tin ◼ Để diễn tả vị trí của tệp tin trong hệ thống thư mục chúng ta cần viết đường dẫn theo cách sau: ◼ [tên qui ước đĩa logic:] [\] [ \ \ \ ] VD: Đường dẫnC:\congvan2004\danhsachCB1.doc ◼ Chỉ ra tập tin danhsachCB1.doc đang được chứa trong thư mục congvan2004 thuộc đĩa C.
  71. Tạo mới một tập tin ◼ Nhắp chuột phải trên màn hình nền làm xuất hiện hộp lệnh. ◼ Lựa chọn loại tập tin muốn tạo ( Vd: Chọn mục New →Text Document (Tập tin được tạo ra chỉ là một tập tin rỗng chưa cĩ nội dung gì bên trong). ◼ hoặc Microsoft Word Document - Tập tin văn bản, Microsoft Excel Worksheet - bảng tính Excel, ).
  72. Tạo mới một tập tin ◼ Minh hoạ các mục chọn trên hộp lệnh để tạo tệp tin kiểu Text
  73. Tạo mới một thư mục • Nhắp chuột phải trên màn hình nền làm xuất hiện hộp lệnh. • Chọn mục New →Folder. • Đặt tên thư mục mà bạn vừa mới tạo (thư mục mới Ba thư mục mới và hai tệp tin được tạo cĩ tên mặc định là New Folder)
  74. Tạo biểu tượng lối tắt Shortcut (lệnh tắt): Là một biểu tượng lối tắt được đặt trên desktop cho phép bạn chạy các ứng dụng một cách dễ dàng hơn. (tạo 1 lần và sử dụng nhiều lần). Tạo một Shortcut: • Nhắp nút Start, chọn mục Program→Microsoft Word. • Nhắp chuột phải tại mục Calculator để mở hộp lệnh. Chọn mục SendTo→Desktop (create shortcut). Các mục đậm màu thể hiện các vị trí cần di chuyển chuột đến
  75. Đổi tên của biểu tượng ◼ Nhắp chuột phải lên biểu tượng làm xuất hiện hộp lệnh. ◼ Chọn mục Rename. Sau đĩ gõ tên mới vào ơ nhập. ◼ Hoặc Chỉ cần nhắp chuột một lần vào phần tên của biểu tượng lập tức hệ điều hành cho phép gõ tên mới như hình minh họa. Biểu tượng ở trạng thái cho Chọn lệnh Rename để đổi tên phép nhập tên mới
  76. Thi hành một ứng dụng: • Bằng biểu tượng : Double click vào biểu tượng trên màn hình Desktop. •Bằng Menu Start: Click chuột vào nút Start\Program click vào ứng dụng cần khởi động. •Bằng Mycomputer: Nhấp đúp vào biểu tượng Mycomputer, lần theo đường dẫn chứa tầp tin muốn thi hành. •Bằng lệnh Run: Click chuột vào nút Start \ Run, một hộp thoại xuất hiện, gõ tên chương trình cần chạy (Vd: Excel)vào hộp Open rồi nhấn OK.
  77. Thay đổi cách hiển thị của các đối tượng Click chuột phải vào menu View của cửa sổ và lựa chọn các mục như hình, lựa chọn 1 trong bốn mục dưới đây để hiển thị: Large Icons: Biểu tượng lớn. Small Icons: Biểu tượng nhỏ. List: Kiểu liệt kê. Detail: Kiểu nhìn chi tiết. Thumbnails: Hiển thị nhanh các tập tin ảnh.
  78. Chọn nhĩm tập tin, thư mục xuất hiện đường Chọn nhĩm đối tượng liền kề bao hình chữ nhật Thao tác bằng thiết bị chuột ◼ Kéo di chuột tạo một đường hình chữ nhật bao quanh các biểu tượng muốn chọn. Các biểu tượng được chọn đổi sang màu tối nên thao tác chọn được gọi nơm na là "bơi đen đối tượng".
  79. Chọn nhĩm tập tin, thư mục Chọn nhĩm biểu tượng rời rạc Thao tác kết hợp giữa chuột và bàn phím ◼ Nhắp chuột chọn một biểu tượng. ◼ Giữ phím Ctrl và nhắp chuột vào biểu tượng khác. ◼ (Điểm quan trọng ở đây là giữ phím Ctrl khi chọn các đối tượng. Cĩ thể nhắp chọn lần thứ hai trên một đối tượng để nhanh chĩng hủy chọn chỉ Chọn nhĩm rời rạc riêng cho đối tượng đĩ).
  80. Chọn nhĩm tập tin, thư mục Chọn các tập tin /thư mục khơng liên tục: Bấm phím Ctrl và Click chọn tên thư mục cần chọn. Chọn các tập tin /thư mục liên tục: Bấm phím Shift và Click chọn chuột vào đầu và cuối của khối thư mục mà mình muốn chọn. Hủy chọn: Để hủy chọn tồn bộ các đối tượng đã chọn , ta nhấp chuột tại vị trí trống bất kỳ. Chuyển về thư mục trên một cấp: Click nút Back hoặc nút Up.
  81. Đổi tên tập tin, thư mục: Cĩ 3 cách: Chọn tên tập tin/thư mục cần đổi tên. Cách 1: Chọn menu lệnh File\ Rename  nhập tên mới. Cách 2: Click phải chuột  Rename Cách 3: Nhấn phím F2
  82. Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục Chọn các tập tin / thư mục cần sao chép (di chuyển), làm theo một trong 3 cách sau: Cách 1: vào menu Edit\Copy (hoặc Cut nếu muốn di chuyển) Cách 2: nhấn Ctrl +C (hoặc Ctrl + X nếu muốn di chuyển) Cách 3: Ctr + kéo chuột (hoặc Shift + kéo chuột nếu muốn di chuyển) Mở thư mục cần sao chép đến (thư mục đích) rồi chọn Edit\ Paste (hoặc nhấn Ctrl + V)
  83. Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục Chuẩn bị: tạo sẵn trên màn hình nền thư mục cĩ tên là congvan và tệp tin Image1. ◼ Chọn nhĩm biểu tượng gồm thư mục congvan và tệp tin Image1. ◼ Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đĩ chọn mục Copy. Nhắp chuột phải làm xuất hiện hộp lệnh, sau đĩ chọn mục Copy
  84. Sao chép, di chuyển tập tin, thư mục ◼ Tạo mới thư mục tên là New Folder. Nhắp chuột phải trên thư mục này làm xuất hiện hộp lệnh và sau đĩ chọn mục Paste để dán bản sao của congvan và Image1 vào trong thư mục này. Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh ◼ Bấm tổ hợp phím Ctrl+C tương đương với việc chọn mục Copy trong hộp lệnh. ◼ Bấm tổ hợp phím Ctrl+V tương đương với việc chọn Chọn mục Paste mục Paste trong hộp lệnh.
  85. Di chuyển tệp tin đến thư mục khác Chọn biểu tượng tệp tin. ◼ Nhắp chuột phải lên vùng chọn để làm xuất hiện hộp lệnh. Sau đĩ chọn mục Cut. ◼ Nhắp nút phải lên thư mục, nơi sẽ cất giữ tệp tin, để làm xuất hiện hộp lệnh. Tiếp theo là chọn mục Paste. Gợi ý thêm: Sử dụng tổ hợp phím để thao tác nhanh ◼ Bấm tổ hợp phím Ctrl+X tương đương với chọn mục Cut trong hộp lệnh.
  86. Hiển thị thơng tin của tập tin, thư mục ◼ Chọn nhĩm biểu tượng. ◼ Nhắp chuột phải trên vùng chọn làm xuất hiện hộp lệnh, chọn mục Properties. Chọn mục thuộc tính Thơng tin của thư mục xuất hiện
  87. Hiển thị thơng tin của tập tin, thư mục Thơng tin của tệp tin, thư mục xuất hiện trong hộp Properties cho người dùng biết số lượng tệp tin, thư mục và quan trọng nhất là tổng dung lượng nhớ (ví dụ theo hình minh họa là 35.2MB) Đặt thuộc tính chỉ đọc (read-only) Trong hộp thoại Properties, nhắp chọn ơ Read-only để đặt thuộc tính chỉ đọc cho tệp tin hay thư mục và cĩ thể nhắp chọn ơ Hidden để đặt thuộc tính che dấu cho tệp tin hay thư mục. chọn cho phép đặt thuộc tính chỉ đọc
  88. Xố các tập tin, thư mục Chọn các tập tin / thư mục cần xố, làm theo các cách sau: Cách 1: Vào menu File/Delete Cách 2: Ấn phím Delete Cách 3: Click phải  chọn Delete  Nhấn Yes để chấp nhận xĩa (nếu khơng muốn xĩa nhấn No) Lưu ý: Sau khi xĩa tập tin/ thư mục sẽ được Windows bỏ vào thùng rác. Nếu muốn xĩa vĩnh viễn, ta cũng làm như thao tác trên nhưng nhấn giữ thêm phím Shift trong khi chọn Delete.(tổ hợp phím Shift-Del )
  89. Xố các tập tin, thư mục ◼ Biểu tượng của thùng rác trên màn hình nền thùng rác rỗng thùng rác chứa tệp tin hoặc thư mục đã bị xĩa Lưu ý: Nếu dùng tổ hợp phím Shift-Del để thực hiện xĩa tệp tin, thư mục thì đối tượng bị xố sẽ mất hẳn khơng lưu lại trong thùng rác.
  90. Khơi phục tập tin, thư mục đã xố Double Click vào biểu tượng Recycle Bin ở trong desktop  Chọn tập tin/ thư mục cần khơi phục: - Cách 1: Vào menu File \ Restore - Cách 2: Click phải \ Restore
  91. Mở tệp tin ◼ Nhắp đúp lên biểu tượng tệp tin hoặc ◼ Nhắp chuột phải trên biểu tượng tệp tin làm xuất hiện hộp lệnh, khi đĩ cĩ hai lệnh để chọn: lệnh Open hoặc lệnh Open with ◼ Chọn một chương trình mở tệp và nhắp nút OK. chọn mục Open With để mở tệp Chọn lựa chương trình mở tệp là bằng chương trình tự chọn Microsoft Word
  92. Mở thư mục Cĩ hai cách để mở thư mục: ◼ nhắp đúp lên biểu tượng thư mục hoặc ◼ nhắp chuột phải trên biểu tượng thư mục làm xuất hiện hộp lệnh, sau đĩ chọn mục Open. chọn mục Open để mở thư mục
  93. Tĩm tắt bài 3 • Phân biệt được tập tin, thư mục, các kiểu tập tin, hiểu khái niệm đường dẫn. • Tạo mới tập tin, thư mục. • Đổi tên tập tin, thư mục. • Copy, di chuyển tập tin, thư mục. • Hiển thị thơng tin, thay đổi cách hiển thị của tập tin, thư mục. • Xĩa, phục hồi tập tin, thư mục.
  94. BÀI TẬP C:\ Câu 1: Tạo cây thư mục như TP HCM hình bên. Quan 1 Câu 2: Sao chép 2 tập tin Quan 2 hoso1.doc và hoso2.xls vào Quan 10 thư mục Quan 2. Tinh Binh Dinh Câu 3: Xố thư mục Hoai Quy Nhon Nhon Hoai Nhon Câu 4: Khơi phục lại thư mục Hoso1.doc vừa xố Hoso2.Xls
  95. Bài 4: LÀM VIỆC VỚI CỬA SỔ
  96. Các thao tác cơ bản Mở cửa sổ : ◼ Bằng My computer: Nhấp đúp chuột lên biểu tượng My computer. ◼ Bằng biểu tượng thư mục, tập tin: Nhấp đúp lên biểu tượng thư mục, tập tin cần mở. Cửa sổ My Computer
  97. Cửa sổ làm việc với thư mục ◼ Thao tác nhắp đúp chuột lên biểu tượng thư mục bất kỳ cĩ trên màn hình để mở cửa sổ làm việc với Mở cửa sổ thư mục thư mục.
  98. Cửa sổ làm việc với tệp tin ◼ Thao tác nhắp đúp chuột lên biểu tượng tệp tin bất kỳ cĩ trên màn hình nền để mở cửa sổ làm việc với tệp tin.
  99. Các thành phần của cửa sổ thư mục ◼ Thanh tiêu đề nằm phía trên cửa sổ. Khi nhắp đúp chuột trên thanh tiêu đề làm phĩng to hoặc thu nhỏ cửa sổ. ◼ Dưới thanh tiêu đề là thanh thực đơn lệnh gồm thực đơn lệnh FILE, EDIT, Tất cả các lệnh để điều khiển cửa sổ và để điều khiển các đối tượng khác trong cửa sổ đều cĩ mặt trong thanh thực đơn lệnh. ◼ Thanh cơng cụ chứa các nút gắn sẵn chức năng ( ví dụ nút để xố tệp tin hay thư mục đã chọn) giúp cho người sử dụng thao tác dễ dàng hơn, chính xác hơn và nhanh hơn so với việc chọn các lệnh cĩ trên thanh thực đơn.
  100. Các thành phần của cửa sổ thư mục Thanh thực đơn (Menu bar) Thanh tiêu đề (Title bar) Thanh cơng Các nút cụ (Tools phĩng to thu bar) nhỏ, đĩng Thanh cuộn Cửa sổ ổ đĩa C:
  101. Thanh cơng cụ địa chỉ Address ◼ Thanh cơng cụ địa chỉ (tiếng Anh là Address) cĩ hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị thư mục theo sơ đồ dạng cây giúp người dùng dễ hình dung cách tổ chức thư mục trên bộ nhớ ngồi mỗi khi làm thao tác chọn và Hộp chọn hỗ trợ khả năng hiển thị sơ mở các cửa sổ tiếp theo. đồ thư mục dạng cây
  102. Thu nhỏ, phĩng to, đĩng Tại gĩc trên, bên phải cửa sổ cĩ các nút: ◼ là nút thu nhỏ cửa sổ. Chỉ cịn một nút bấm nhanh trên thanh tác vụ cho phép mở lại cửa sổ; ◼ là nút chức năng phĩng to cửa sổ chiếm tồn bộ màn hình; ◼ là nút biến đổi cửa sổ về trạng thái cĩ thể co giãn được; ◼ là nút đĩng cửa sổ.
  103. Cửa sổ hiện tại ◼ Hệ điều hành MS-Windows cho phép mở nhiều thư mục trong cùng một cửa sổ. Theo thứ tự mở thư mục chúng ta cĩ các khái niệm sau: ◼ Cửa sổ hiện tại, là cửa sổ thư mục đang mở. ◼ cửa sổ ngay trước là cửa sổ thư mục xuất hiện ngay trước cửa sổ hiện tại. ◼ cửa sổ liền sau là cửa sổ đã được mở sau cửa sổ hiện tại.
  104. Cửa sổ hoạt động ◼ Hệ điều hành MS-Windows cho phép mở nhiều cửa sổ khác nhau. ◼ Hệ điều hành cho phép mở nhiều cửa sổ nhưng tại một thời điểm nhất định chỉ cĩ một cửa sổ thư mục cho phép thao tác, và được gọi là cửa sổ hoạt động. Theo hình minh hoạ dưới đây, cửa sổ hoạt động là cửa sổ My Computer. Thanh tiêu đề cửa sổ này hiển thị sáng màu.
  105. Cửa sổ hoạt động Hai cửa sổ đang mở, nhưng chỉ cĩ cửa sổ My Computer là cửa sổ hoạt động
  106. Sử dụng thanh cơng cụ cơ bản - Standard Buttons ◼ Nút được sử dụng để quay trở lại cửa sổ ngay trước cửa sổ hiện tại. ◼ Nút được sử dụng khi chúng ta đã cĩ sử dụng nút Back. Nút này cho phép quay trở về cửa sổ đã cĩ trước khi bấm nút Back. ◼ Nhắp nút để chuyển đến cửa sổ thư mục mẹ của cửa sổ thư mục hiện tại. ◼ Nhắp nút làm xuất hiện vùng tìm kiếm thơng tin (Search). Nhắp lần thứ hai để đĩng vùng tìm kiếm. ◼ Nhắp nút làm xuất hiện vùng hiển thị thư mục dạng cây. Nhắp lần thứ hai để đĩng vùng hiển thị thư mục dạng cây.
  107. Ý nghĩa các mục trong hộp lệnh View Thực hiện nhắp chuột lên dấu mũi tên làm xuất hiện nút Views bị che dấu. Trong hộp lệnh View cĩ thể chọn các cách hiển thị tệp tin, thư mục trong cửa sổ: ◼ Mục Large Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được hiển thị ở kích thước lớn. ◼ Mục Small Icons: khi chọn mục này, biểu tượng được hiển thị ở kích thước bé. ◼ Mục List: để hiển thị biểu tượng theo danh sách. ◼ Mục Details: để hiển thị biểu tượng với đầy đủ thơng tin gồm: tên, kích thước, ◼ Mục Thumbnails: cho phép hiển thị các tệp ảnh.
  108. Thanh địa chỉ - Address Trên thanh Address, bấm chọn mũi tên làm xuất hiện danh sách biểu tượng để chọn lựa và mở các cửa sổ khác như: Desktop, My Documents, My Computer, Trên thanh địa chỉ cho phép chọn nhanh các ổ đĩa
  109. Di chuyển (hốn đổi) nhiều cửa sổ ◼ Mở ít nhất 3 cửa sổ: My computer, Recycle Bin, Winword. ◼ Để duy chuyển cửa sổ ta làm 3 cách sau: ◼ Cách 1: Sử dụng các nút Minimize để thu nhỏ cửa sổ ◼ Cách 2: Bấm chuột vào cửa sổ nằm trên thanh tác vụ ◼ Cách 3: Sử dụng phím Alt + Tab
  110. Cửa sổ Control Panel ◼ Nhắp chuột lên nút Start → Settings → Control Panel để mở cửa sổ Control Panel.