Bài giảng Các phương pháp điều trị lệ thuộc rượu và ma túy - Nguyễn Minh Tuấn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Các phương pháp điều trị lệ thuộc rượu và ma túy - Nguyễn Minh Tuấn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_cac_phuong_phap_dieu_tri_le_thuoc_ruou_va_ma_tuy_n.pdf
Nội dung text: Bài giảng Các phương pháp điều trị lệ thuộc rượu và ma túy - Nguyễn Minh Tuấn
- Suckhoetamthanvn.blogspot.com CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐIỀU TRỊ LỆ THUỘC RƯỢU VÀ MA TUÝ BSCK II Nguyễn Minh Tuấn Phó viện trưởng Viện sức khoẻ Tâm thần Giảng viên chính Bộ môn tâm thần-ĐHYHN 1
- C¸c ph¬ng ph¸p ®iÒu trÞ A. §iÒu trÞ tËp trung vµ t¹i céng ®ång B. §iÒu trÞ b»ng thuèc. • §iÒu trÞ nhiÔm ®éc MT. • §iÒu trÞ héi chøng cai • §iÒu trÞ chèng t¸i nghiÖn: ®èi kh¸ng, thay thÕ. C. §iÒu trÞ b»ng liÖu ph¸p t©m lý. D. Phôc håi chøc n¨ng t©m lý- x· héi. 2
- S¬ ®å ®iÒu trÞ NMT vµ rîu (Theo Bs NguyÔn Minh TuÊn - VSKTTVN 8/2005) Điều trị đối kháng & LPTL Cai nghiện Điều trị nhiễm Điều trị thay thế độc và/hoặc cai Khỏi bệnh & LPTL nghiện NMT & RƯỢU 3
- I. ĐIỀU TRỊ TẬP TRUNG HOẶC TẠI CỘNG ĐỒNG 1. Điều trị tập trung - Tại bệnh viện: ngắn hạn - Tại các trung tâm: dài hạn 2. Điều trị tại cộng đồng: dài hạn 4
- II. ĐIỀU TRỊ BẰNG THUỐC 1. Điều trị nhiễm độc cấp: ngắn hạn 2. Điều trị hội chứng cai: ngắn hạn 3. Điều trị chống tái nghiện: lâu dài, tại cộng đồng - Thuốc đối kháng - Thuốc thay thế - Thuốc giảm thèm nhớ 5
- 1. Điều trị nhiễm độc cấp (quá liều) - Chống suy hô hấp và truỵ tim mạch - Gây nôn, truyền dịch - Sử dụng thuốc đối kháng - Sử dụng thuốc hướng thần 6
- 2. Điều trị hội chứng cai 2.1. Các phương pháp không dùng thuốc - Cai khô - LPTL - Châm cứu 2.2. Các thuốc y học cổ truyền - Có nhiều loại, tuỳ từng nước 7
- 2.3. Các thuốc y học hiện đại - Các thuốc hướng thần: A T K , C T C , Benzodiazepine - Các thuốc thay thế (giảm liều dần): rượu, CDTP(methadone), ATS(dexamphetamine?) - Các thuốc khác +Thuốc hạ HA: α blocker (CDTP), β blocker(rượu) +Các thuốc kháng động kinh: rượu +Các thuốc điều trị triệu chứng: chống co thắt, vitamine, bồi phụ nước, điện giải 8
- CẮT CƠN NGHIỆN CDTP BẰNG CATAPRESSANT (CLONIDINE) 1.Cơ chế - α blocker có tác dụng ức chế dẫn truyền noradrenaline - Heroin tác động vào thụ thể α2 làm tăng ức chế, gây giảm noradrenaline. - Cắt đột ngột heroin gây giải ức chế nhanh nên làm tăng nồng độ noradrenaline đột ngột, gây kích thích mạnh các nội tạng, góp phần vào hội chứng cai. 9
- 2. Liều lượng và cách sử dụng. - Catapressan 0,15mg × ½ viên/ lần, cứ 3 giờ/1 lần khi có HC cai, HA max>100mmHg (liều TB hàng ngày 2-4 viên). - Khi HAmax <90mmHg hoặc mạch <60 l/p thì lần uống thuốc tiếp theo lùi lại 30 phút. - Giảm liều dần từ ngày thứ 4 và ngừng thuốc sau 7 ngày. - Hạ HA, yên dịu và đau đầu có thể gặp, các triệu chứng này sẽ hết khi giảm liều và ngừng thuốc (có thể kết hợp truyền dịch sinh lý 2 lít/ ngày). 10
- 3. Các thuốc hỗ trợ khác - Đau bụng, buồn nôn, đi rửa: spasfon x 2 viên x 2-3 lần/ngày. - Đau mỏi: paracetamol 0,5g x 2 viên/lần x 2-3 lần/ngày 11
- ĐIỀU TRỊ CHỐNG TÁI NGHIỆN CDTP 1. Sử dụng các thuốc đối kháng. - Rượu: Disulfiram 0,5g x 1 viên/ngày. - CDTP: Naltrexone 50mg x 1 viên/ngày. 2. Sử dụng các thuốc thay thế. - CDTP: methadone, buprenorphine, LAAM - ATS: dexamfetamine (chưa có kinh nghiệm) - Thuốc lá: nicotine gum, nicotine patches - Rượu: bia không cồn 12
- 3. Sử dụng các thuốc chống thèm nhớ - Rượu: + Acamprosate viên 333mg x 2 sáng, 1 trưa, 1 tối (uống xa bữa ăn). - CDTP, rượu: + Naltrexone 50mg x 1 viên/ngày. 3.4. Điều trị các RLTT đồng diễn: CLT, CTC, giải lo âu 13
- III. ĐIỀU TRỊ BẰNG LPTL 1. LPTL cá nhân. 2. LPTL nhóm. 3. LP thư giãn luyện tập. 4. LPTL gia đình. 5. LPTL nhận thức – hành vi. 14
- IV. PHỤC HỒI CHỨC NĂNG 1. Liệu pháp thể chế 2. Liệu pháp lao động 15
- MÔ HÌNH ĐIỀU TRỊ NGHIỆN CDTP TẠI VIỆT NAM Trong trại giam-BCA mãn hạn TT 06-BLĐTBXH Cưỡng chế & Tự nguyện Thất bại Mãn hạn Tự nguyện NGƯỜI ĐT đối kháng Naltrexone KHỎI Cắt cơn NGHIỆN CDTP tại cộng dồng. BYT NGHIỆN Tự nguyện Thất bại Thất bại Điều trị thay thế nghiện CDTP bằng Methadone, Buprenorphine, LAAM Cắt cơn tại cộng đồng. Thuộc BYT 16
- ĐIỀU TRỊ ĐỐI KHÁNG NGHIỆN CDTP BẰNG NALTREXONE 17
- 1. Mục tiêu: nhằm củng cố kết quả cai nghiện CDTP (chống tái nghiện) . 2. Đối tượng: những người sau cai tại các TT 06 về cộng đồng mong muốn được chữa khỏi và không tái nghiện, có động cơ. 3. Tác dụng của thuốc: làm người bệnh hết thèm nhớ heroin do phong toả các receptor CDTP ở não, không còn nhu cầu sử dụng heroin nữa. 4. Hiệu quả đạt được: hết phụ thuộc vào heroin (ngừng sử dụng heroin), PHCN TL- XH, lao động, giảm tác hại cho người bệnh – gia đình và xã hội. 18
- 5. Ưu điểm: - Hết nghiện heroin. - Uống thuốc tại nhà, cộng đồng do GP làm 6. Nhược điểm: - Không hiệu quả nếu người bệnh khước từ điều trị do làm mất khoái cảm, kém hấp dẫn người bệnh, tỉ lệ bỏ điều trị cao. - Nguy cơ tử vong nếu người bệnh vẫn còn cố tình sử dụng heroin đồng thời (cần có ký cam kết của người bệnh và gia đình). 19
- 7. Qui trình điều trị: - Uống thuốc cách nhật 2,4,6 hoặc 3,5,7 dưới sự giám sát của nhân viên y tế. - Liều lượng: 100mg, 100 mg, 150mg - Kết hợp LP thể chế, TL-XH, lao động - Xét nghiệm chức năng gan định kỳ nếu cần. - Giữ người bệnh lại theo dõi một giờ nếu nghi ngờ. 20
- 8. Nhận xét: - Hiệu quả cao với người mong muốn từ bỏ heroin. - Kết hợp điều trị chứng nghiện heroin (bằng Naltrexone) với điều trị con người nghiện (bằng LP thể chế, TL-XH, lao động). - Điều trị tại cộng đồng. 21
- ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CDTP BẰNG THUỐC METHADONE 22
- 1.Mục tiêu: thay một nghiện nặng bằng một nghiện nhẹ nhằm giảm tác hại do nghiện heroin gây ra cho người bệnh, gia đình và xã hội. 2.Đối tượng: những người vì lý do nào đó “chưa từ bỏ được heroin”, thiếu động cơ điều trị”, thiếu trợ giúp của gia đình, xã hội. 3.Tác dụng: thay thế heroin, hết thèm nhớ H 4. Hiệu quả: giảm hại, PHCNTL-XH-LĐ 23
- 5.Ưu điểm: - Giảm tác hại do nghiện heroin gây ra: giảm sử dụng MT, tiêm chích, quá liều, lây nhiễm bệnh, tội phạm, PHCN 6.Nhược điểm: - Vẫn còn phụ thuộc vào Methadone - Nguy cơ tái sử dụng heroin trong quá trình điều trị.Nguy cơ tử vong do quá liều. - Phải tới TT uống thuốc 365/365 ngày 24
- 7. Qui trình điều trị: - Uống thuốc hàng ngày(7/7) tại các trung tâm, dưới sự giám sát của nhân viên y tế. - Kết hợp uống M với LPTL, dịch vụ y tế, xã hội khác, việc làm - Thời gian uống thuốc càng lâu càng tốt, tối thiểu 1 năm - Nguyên tắc sử dụng M:khởi liều thấp, tăng từ từ, duy trì liều cao phù hợp với dung nạp của từng người - Ngừng điều trị theo tiến trình thoả thuận với người bệnh(trừ trường hợp đặc biệt). 25
- 8.Nhận xét: - Giải pháp tình thế bắt buộc với người thiếu động cơ điều trị, chưa muốn bỏ nghiện heroin. - Kết hợp điều trị giảm hại bằng Methadone với điều trị con người nghiện bằng LP thể chế, TL-XH và lao động. - Điều trị tại cộng đồng. 26
- ĐIỀU TRỊ THAY THẾ NGHIỆN CDTP BẰNG THUỐC BUPRENORPHINE (Subuxone = Buprenorphine+naloxone) 27
- 1.Mục tiêu: thay một nghiện nặng bằng một nghiện nhẹ nhằm giảm tác hại do nghiện heroin gây ra cho người bệnh, gia đình và xã hội. 2.Đối tượng: những người vì lý do nào đó “chưa từ bỏ được heroin”, thiếu động cơ điều trị”, thiếu trợ giúp của gia đình, xã hội. 3.Tác dụng: thay thế heroin, hết thèm nhớ H 4. Hiệu quả: giảm hại, PHCNTL-XH-LĐ 28
- 5.Ưu điểm: - Giảm tác hại do nghiện heroin gây ra: giảm sử dụng MT, tiêm chích, quá liều, lây nhiễm bệnh, tội phạm, PHCN - Không sợ quá liều - Tránh được tiêm chích heroin - Dễ sử dụng, tại cộng đồng, GP làm 6.Nhược điểm: - Vẫn còn phụ thuộc vào Subuxone - Giá thuốc đắt hơn nhiều so với Methd 29
- 7. Qui trình điều trị: - Ngậm thuốc dưới lưỡi cách nhật(T2,T4,T6) tại các TT hoặc hiệu thuốc, dưới sự giám sát của nhân viên. - Kết hợp uống XB với LPTL, dịch vụ y tế, xã hội khác, việc làm - Thời gian uống thuốc càng lâu càng tốt, tối thiểu 1 năm - Sử dụng XB: liều từ 8-16-32mg/ngày, duy trì liều phù hợp với dung nạp của từng người - Ngừng điều trị theo tiến trình thoả thuận với người bệnh(trừ trường hợp đặc biệt). 30
- 8.Nhận xét: - Giải pháp tình thế bắt buộc với người thiếu động cơ điều trị, chưa muốn bỏ nghiện heroin. - Kết hợp điều trị giảm hại bằng Subuxone với điều trị con người nghiện bằng LP thể chế, TL-XH và lao động. - Điều trị tại cộng đồng. - An toàn, dễ sử dụng, tiết kiệm thời gian, người bệnh có thể mang thuốc theo đi xa 31
- Xin chân thành cám ơn 32