Bài giảng Viêm ruột thừa và thai kỳ - Ngô Thị Minh Phụng

ppt 12 trang hapham 1930
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Viêm ruột thừa và thai kỳ - Ngô Thị Minh Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_viem_ruot_thua_va_thai_ky_ngo_thi_minh_phung.ppt

Nội dung text: Bài giảng Viêm ruột thừa và thai kỳ - Ngô Thị Minh Phụng

  1. VIÊM RUỘT THỪA & THAI KỲ PGS TS NGƠ THỊ KIM PHỤNG
  2. MỤC TIÊU 1. Trình bày được những khĩ khăn trong chẩn đốn viêm ruột thừa cấp trong thai kỳ. 2. Phân tích được những nguy hiểm của viêm ruột thừa trong 3 tháng cuối thai kỳ. 3. Trình bày được kỹ thuật phẫu thuật điều trị viêm ruột thừa trong thai kỳ.
  3. ĐẠI CƯƠNG § Chẩn đốn nguyên nhân đau bụng cấp trong thai kỳ: thách thức lớn. § Thay đổi sinh lý, GP trong thai kỳ ảnh hưởng triệu chứng LS-CLS.
  4. ĐẠI CƯƠNG § VRT cấp: nguyên nhân gây đau bụng cấp khơng liên quan đến thai kỳ thường gặp nhất; 0,1-1,4 / 1000 thai kỳ. Tỷ lệ vỡ RT gấp 2-3 lần trong thai kỳ do chậm trễ trong chẩn đốn và điều trị. * Tỷ lệ chết thai 15% - Sảy thai, sanh non tăng * Tử vong mẹ 2% (TCN I), 7,3% (TCN III)
  5. TRIỆU CHỨNG LS - CLS Bệnh sử: Chán ăn, buồn nơn, nơn, đau bụng bên P CóCó thaithai KhôngKhông cócó thaithai Độ chính xác 72% 75% Các t/c Buồn nôn, nôn, tiểu nhiều lần,lần, đauđau bụng,bụng, chánchán ănăn Dấu hiệu Đau bụng (100%) Đau bụng (100%) TCN I: ¼ dưới P (100%) Đau ¼ dưới P (65%) TCN II: ¼ dưới P (75%) Đau vùng chậu (30%) TCN III: ¼ trên P (20%) Đau hông (5%) Phản ứng dội (75%) Có Đề kháng thành bụng (60%) Có Sốt > 100,2*F (37,88*C) Sốt cao 100,4*F (38*C)
  6. TRIỆU CHỨNG LS - CLS CóCó thaithai KhôngKhông cócó thaithai CLS Bạch cầu BT: 12.500-16.000/mm3 BT: 3000-10.000/mm3 Đa số ca chuyển trái. 4% ca BC bình thường và không chuyển trái. TPTNT Tiểu mủ nếu niệu quản hoặc bể thận tiếp xúc với RT viêm Tiểu mủ: hiếm. De Vore GR, Clin Perinatol 7: 349-369,1980
  7. LS - CLS @ Khám: Sốt (±); đau, đề kháng và phản ứng dội thành bụng @ Dữ liệu chẩn đốn: Bạch cầu chuyển trái, TPTNT cĩ tế bào mủ @ Chẩn đốn: Khĩ chẩn đốn vì: - T/c # nghén (TCN I) - Vị trí RT - BC tăng thường thấy trong thai kỳ - Dấu hiệu bụng khơng đặc trưng.
  8. LS - CLS Chẩn đốn phân biệt - Viêm đài bể thận cấp: du khuẩn niệu - Bệnh khác: u buồng trứng vỡ, nang hồng thể XH, u BT xoắn, chuyển dạ sanh non, NBN, UXTC thối hĩa, viêm túi mật cấp, viêm phổi Hậu quả khi khơng chẩn đốn được VRT: - Kích thích gây sanh non - Sau sanh: TC co phá vỡ bức tường bảo vệ ổ mủ gây VPM tồn bộ (bụng ngoại khoa hậu sản)
  9. ĐIỀU TRỊ ĐiềuĐiều trịtrị ngoạingoại khoakhoa làlà bắtbắt buộc.buộc. MổMổ mởmở –– MổMổ nộinội soisoi cắtcắt ruộtruột thừa.thừa. Kỹ thuật PT RT không b/c RT hoại tử RT thủng Có thể vùi gốc + Cột mỏm cắt 2 mối + + + Không đặt mũi khâu ở + + + mỡ dưới da Tưới rửa VT bằng dd KS + + + Đóng da kín + Để da và mô dưới da hở + + Đặt dẫn lưu ổ bụng +
  10. ĐIỀU TRỊ Kháng sinh Cephalosporin thế hệ II tiêm mạch Hậu phẫu * Cần t/d CD (24 giờ đầu) * Giảm co ( lưu ý nếu cĩ b/c nhiễm trùng nguy cơ tác dụng phụ trên hệ tim mạch và huyết động).
  11. KẾT LUẬN v VRT cấp là một bệnh lý ngoại khoa khĩ chẩn đốn trong thai kỳ. v Sanh non hậu phẫu # 13-25% trong TCN II và III. v Tử vong thai 30% nếu vỡ RT (thường xảy ra trong TCN III).