Bài giảng Chăn nuôi và môi trường - Chương 4: Quản lý chất thải chăn nuôi thú y
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Chăn nuôi và môi trường - Chương 4: Quản lý chất thải chăn nuôi thú y", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_chan_nuoi_va_moi_truong_chuong_4_quan_ly_chat_thai.ppt
Nội dung text: Bài giảng Chăn nuôi và môi trường - Chương 4: Quản lý chất thải chăn nuôi thú y
- Chương 4: Quản lý chất thải chăn nuôi thú y 1
- Tính chất nước thải chăn nuôi thú y ➢ Chỉ tiêu nhiễm bẩn cao: COD, BOD, chất hữu cơ, các hợp chất chứa nitrogen Vi sinh vật ➢ Có thể chứa mầm bệnh (vi sinh vật & trứng ký sinh trùng) ➢ Có mùi hôi thối ➢ Sự đào thải trực tiếp (không qua xử lý) gây tác hại: Aûnh hưởng sức khoẻ cộng đồng Lan truyền mầm bệnh Aûnh hưởng đến hệ sinh thái (thuỷ sinh vật) 2
- THỜI GIAN TỒN TẠI CỦA MỘT SỐ VI SINH VẬT TRONG PHÂN (Strauch, 1987) • Salmonella cao nhất 286 ngày trong phân trâu bò • B. abortus ít nhất 8 tháng trong phân trâu bò • Mycobacterium cao nhất 155 ngày trong phân trâu bò • Mycobacterium cao nhất 2 năm trong đất • Leptospira có thể sinh sản trong phân được xử lý hiếu khí • Virus Aujeszky tồn tại trong phân 3 -15 tuần • Virus Marek 7 ngày • Virus Teschen 3 - 25 ngày • Virus gây African swine fever 60 - 160 ngày • Virus FMD 21 -103 ngày 3
- Ô nhiễm từ nước thải chăn nuôi ➢ Đất, nước ngầm : Vi sinh vật Nitrate Chất hữu cơ ➢ Nước bề mặt (sông, suối, ao, hồ, hệ sinh thái) nitrogen and phosphorus - tảo ➢ Không khí Bụi Khí thoát từ quá trình phân hủy phân Khí độc Hiệu ứng nhà kính (CH ) 4 4
- Xử lý phân/nước thải bằng pp hóa học không đạt yêu cầu về hiệu quả kinh tế. Một trại nuôi 5000-10000 heo, cần 2 -6 tấn chất sát trùng/ ngày. Trong trường hợp có dịch: xử lý phân bằng hoá học là 1 trong những biện pháp bắt buộc. 5
- Những lưu ý khi dùng hoá chất xử lý phân - Trộn đều, trước và trong khi thêm chất sát trùng. - Thời gian trộn thuốc sát trùng không quá 6 giờ. - Thời gian ủ ít nhất một tuần. - Không thêm phân mới vào phân đang ủ. - Thể tích khốùi phân tốt nhất là 300 m3. - pH thích hợp - nhiệt độ cao có thể làm giảm lượng thuốc sát trùng cần dùng - tách phân rắn &ø lỏng - xử lý riêng tiết kiệm chất sát trùng. - xử lý hoá học có thể hại cây trồng & hệ sinh thái môi trường. 6
- Xử lý phân/nước thải bằng pp hóa học - Trong trường hợp có dịch: xử lý phân bằng hoá học là 1 trong những biện pháp bắt buộc. Có thể dùng các hoá chấùt sau: - Formaldehyde: 72 giờ ủ, pH 6.5 -6.9, 9 kg/m3 cho phân rắn, 3 kg/m3 cho phân lỏng (2% vật chất khô), 2 kg/m3 phân lỏng (0.5% vật chất khô). - Các hợp chất chlorine bị giảm hiệu quả bởi protein cần dùng hàm lượng cao, thời gian ủ dài. - Vôi 30 kg/m3/7 ngày, an toàn nhất. - NaOH - Acid peracetic 7
- Xử lý phân/nước thải bằng pp vật lý Tách riêng phần rắn & lỏng (baèng caùc maùy eùp phaân hay ly taâm) Sau đó, ➢ xöû lyù baèng nhieät hiệu quả cao raát toán keùm. ➢ xöû lyù phaân raén baèng tia UV ➢ xöû lyù baèng chaát phoùng xaï Tuy nhieân, 2 phöông phaùp naøy hieän khoâng ñöôïc phoå bieán treân thöïc teá 8
- Ủ kỵ khí (anaerobic digestion) - Biogas Thủy phân Lên men (fermentation) Sinh khí methane - 1 chuỗi các quá trình do vi sinh vật - chủ yếu là vi khuẩn thực hiện, - chuyển các chất hữu cơ phức tạp thành CH4 và khí CO2, - làm giảm 35-60 % khối lượng các chất rắn bay hơi (volatile solids) 9
- Các yếu tố kiểm soát quá trình ủ biogas - Nhiệt độ: 30-35oC. - Thời gian lưu trữ : 10-60 ngày. 1 hệ thống tốt là 10-20 ngày (càng lâu có lợi tiêu diệt mầm bệnh). - pH: 6,7-7,4, tối ưu trong khoảng 7,0-7,2. - Thành phần hoá học của nước thải: Để bể yếm khí hoạt động tốt: C, N, P, S phải cân bằng. tỷ lệ C:N = 25-30 : 1. bổ sung thêm các chất xơ như rơm hay trấu để đạt được tỷ lệ này. Tỷ lệ vật chất khô nên duy trì ở khoảng 9-10% (tỷ lệ pha loãng nước : phân có thể là 1:1 hay 2:1). - Các chất độc: 10
- Biogas • Biogas: 60-70% methane, 30-40% carbon dioxide, & những khí khc • * Ưu điểm: • - Sinh ít bùn; bùn thải có thể dùng làm phân bón • - Năng lượng cung cấp cho việc xử lý thấp • - Thích hợp để xứ lý khối lượng phân lớn • - Tiêu diệt 1 phần mầm bệnh • - Giảm mùi hôi thối • - CH4 được dùng làm khí đốt • * Nhược điểm: • - Quá trình diễn ra chậm, giai đoạn bắt đầu (start-up) kéo dài • - Nhạy cảm với các chất độc có trong chất thải 11
- Biogas: Energy or hot air??? Methane is ➢ 21 times more powerful a greenhouse gas than CO2 ➢ responsible for nearly as much global warming as all other non- CO2 greenhouse gases put together. It has many sources & lots of potential to cause major damage. 12
- Where does it come from? ❖ Animal agriculture ➢ produced in the digestive processes of cattle (account for 16 % of the world's annual methane emissions to the atmosphere) ➢ released from the large stores of untreated farm animal waste ❖ Biogenic methane (Biogas) generated by the fermentation of organic matter including manure, wastewater sludge, municipal solid waste (including landfills), or any other biodegradable feedstock, under anaerobic conditions ❖ Fossil fuel production (natural gas field), anaerobic decay of organic matter deep under the Earth's surface ❖ Farming 13
- Methane emissions (Tg/a = teragrams per year) Origin CH4 Emission Mass (Tg/a) Type (%/a) Total (%/a) Natural Emissions Wetlands (incl. Rice agriculture) 225 83 37 Termites 20 7 3 Ocean 15 6 3 Hydrates 10 4 2 Natural Total 270 100 45 Anthropogenic Emissions (derived from human activities) Energy 110 33 18 Landfills 40 12 7 Ruminants (Livestock) 115 35 19 Waste treatment 25 8 4 Biomass burning 40 12 7 Anthropogenic Total 330 100 55 14 (Wikipedia)
- m/biodigester.html 15
- Ủ phân hiếu khí (COMPOSTING) ❖ Chi phí đầu tư thấp ❖ Phân sau khi ủ dùng làm phân bón ❖ Men khởi đầu (starter) có bán trên thị trường, nhưng thường cho hiệu quả thấp ❖ Tiêu diệt được mầm bệnh (nhiệt độ cao) * Các giai đoạn - các nhĩm vsv tham gia khác nhau: ➢ Mesophiles phân giải chất hữu cơ, sinh nhiệt, 40-45oC; ➢ Nhiệt độ cao & acid hữu cơ kích thích thermophiles (vi khuẩn dị dưỡng, tự dưỡng, vi khuẩn ô xy hoá sulfur, hydrogen), sinh nhiệt, 60-80 oC (khoáng hoá) ➢ Khi nhiệt độ > 70 oC, thermophiles bị ức chế, các quá trình ô xy hoá bị giảm, nhiệt độ giảm, & các quá trình phân huỷ bắt đầu trở lại 16
- Ủ (composting) – thông số môi trường ➢ Tỷ lệ C/N = 30 : 1 (25 - 40) ➢ Nhiệt độ cao nhất ở lớp mặt phải < 70 oC; nhiệt độ cao sẽ ức chế các VSV, làm giảm hiệu quả phân huỷ ➢ pH: biến động cao, do pH khác nhau của nguyên liệu g/đoạn đầu pH thấp, do sự tạo thành các acid hữu cơ g/đoạn sau pH cao, do sự tiêu thụ các acid hữu cơ của thermophiles ➢ Thoáng khí kém (yếm khí cao), sự khoáng hoá sẽ giảm, tạo ra mùi hôi thối cao ➢ Độ ẩm thường giảm còn 50-60% Độ ẩm cao: quá trình yếm khí tăng Độ ẩm thấp (<12%) ức chế hoạt động của VSV 17
- Xử lý phân động vật mắc bệnh truyền nhiễm 1. Nhiệt sinh học: Tương tự như composting, Thời gian ủ ~ 2 tháng. - Cát, rơm hay phân từ đ/ vật khoẻ được lót ở đáy (0.3-0.4 m), - phân gia súc bệnh được chất đống ~ 2 m, - xung quanh phủ với rơm, mạc cưa hay đất (~ 0.2 m). Nếu phân có độ ẩm trên 70%, trộn thêm rơm hay mạc cưa. 2. Hoá học: formaldehyde; các hợp chất cĩ chứa chlorine 3. Đốt phân: Độ an toàn cao nhất, diệt mầm bệnh sinh bào tử. Rơm, mạc cưa được lót ở đáy, trên mặt đậy bằng gỗ, sau đó nhiên liệu được đổ lên và đốt 19
- Xử lý nước thải bằng bùn hoạt tính (activated sludge) • Upflow Anaerobic Sludge Blanket (UASB) • 1. Lọc thô • 2. Xử lý yếm khí: • tương tự như ủ kỵ khí • q/trình thuỷ phân & lên men diễn ra, tạo acids, alcohols, CO2, NH3, H2 • - Có sự tích luỹ poly-b-hydroxyalkanoates (PHA) trong các VSV tích lũy phosphate (phosphate-accumulating organisms, PAO) • - Giảm COD, tăng sinh khối, tăng các acids hữu cơ • 3. Anoxic: • môi trường ô xy hoá, nhưng không có sự hiện diện oxygen; - - - • NO3 & NO2 l chất nhận e cho quá trinh ô xy hoá các chất hữu cơ - - • NO3 - NO2 - NO - N2O - N2 - thoát ra không khí • làm giảm hàm lượng N trong nước thải 20
- 4. Xử lý hiếu khí: O2 được cung cấp để vi sinh vật chấm dứt sự xử lý chất thải: Nitrate hoá (nitrification): - - - NH2 , NH3 NO3 & NO2 ô xy hoá - - NO3 & NO2 được bơm trở lại hồ yếm khí 2 - được vi sinh vật sử dụng như chất nhận điện tử để ô xy hoá chất hữu cơ - Giảm hàm lượng phosphate: PHA được PAO xử dụng để cung cấp năng lượng cho quá trình tổng hợp polyphosphate từ phosphate trong môi trường làm giảm phosphate trong nước thải 21
- 5. Lắng & tiệt trùng: - Nước thải được lắng hay ly tâm ➢ Chất cặên: nhiệt sinh học, tiêu diệt mầm bệnh trước khi được dùng như phân bón ➢ Nước thải: được sát trùng bằng phương pháp vật lý hay hoá học trước khi thải ra môi trường ngoài 22
- Hồ sinh học Tảo Bèo Rau muống 23
- Processes occuring within a wastewater lagoon 24 Uni. Nebraska Lincoln
- Quá trình sinh học phân hủy chất thải xảy ra trong 1 ao bèo tấm 25
- Xử lý nước thải bằng cánh đồng tưới (irrigation) - 1 số nước đang phát triển dùng nước thải chưa xử lý tưới rau quả, đồng cỏ - Tác hại: Aûnh hưởng sức khoẻ người nông dân Aûnh hưởng sức khoẻ người tiêu dùng Lan truyền mầm bệnh Ô nhiễm đất, o nhiễm nước - Ở các nước phát triển, chỉ có nước thải - đã qua giai đoạn xử lý thứ cấp (sau khi qua hồ hiếu khí) chỉ dùng tưới đồng cỏ; - phải qua giai đoạn sát trùng trước khi dùng tưới rau 26