Bài giảng Công trình trên hệ thống thủy lợi - Chương 1: Hệ thống thủy lợi và các công trình trên hệ thống thủy lợi - Nguyễn Chiến

ppt 26 trang hapham 1810
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công trình trên hệ thống thủy lợi - Chương 1: Hệ thống thủy lợi và các công trình trên hệ thống thủy lợi - Nguyễn Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_cong_trinh_tren_he_thong_thuy_loi_chuong_1_he_thon.ppt

Nội dung text: Bài giảng Công trình trên hệ thống thủy lợi - Chương 1: Hệ thống thủy lợi và các công trình trên hệ thống thủy lợi - Nguyễn Chiến

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI BỘ MÔN THỦY CÔNG BÀI GIẢNG: CÔNG TRÌNH TRÊN HỆ THỐNG THỦY LỢI TRÌNH BÀY: GS TS NGUYỄN CHIẾN
  2. CÔNG TRÌNH TRÊN HỆ THỐNG THỦY LỢI • Thời lượng: LT 2TC, BT+đồ án 1TC • Tài liệu học tập: Bài giảng môn học Công trình trên hệ thống thủy lợi, 2010. • Tài liệu tham khảo chính: • 1.Thủy công tập 1,NXB Xây dựng,2004. • 2.Thủy công tập 2,NXB Xây dựng,2005. • 3.Novak & nnk, Công trình thủy, bản dịch,2010. • 4.Đồ án môn học Thủy công,NXB Xây dựng, 2004. • 5.Các quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành.
  3. CÔNG TRÌNH TRÊN HỆ THỐNG THỦY LỢI • Ch.1-Hệ thống TL và các CT trên HTTL • Ch.2-Công trình lấy nước • Ch.3-Cống lộ thiên • Ch.4-Cống ngầm dưới đê, đập • Ch.5-Kênh và công trình trên kênh • Ch.6-Cửa van của CTTL • Ch.7-Công trình giao thông thủy nội địa
  4. CHƯƠNG 1. HTTL VÀ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN HTTL • 1.1.Các khái niệm chung • 1.1.1.Công trình thủy lợi • Mục đích xây dựng: • -Điều tiết,lấy nước,dẫn nước, sử dụng hợp lý nguồn nước; • -Phòng, chống thủy tai: lũ lụt, triều cường,ngập úng,sạt lở đất
  5. Các loại CTTL • 1.Công trình ngăn nước: Các loại đập • 2.Công trình điều chỉnh dòng chảy: đê,đập mỏ hàn, kè bảo vệ bờ, tường chắn cát, công trình lái dòng • Tác dụng của nước: dòng chảy mặt, sóng gió, nước thấm ra từ bờ • 3. Công trình dẫn nước: • -Kênh và các CT trên kênh • -Đường ống dẫn nước
  6. 4. Các công trình chuyên môn • CT trạm thủy điện • CT giao thông thủy • CT thủy nông (tưới, tiêu ) • CT cấp thoát nước • CT thủy sản • CT đồng muối
  7. 1.1.2. Hệ thống thủy lợi • Khái niệm • Phạm vi khống chế của HTTL • Nhiệm vụ của HTTL • Thành phần của HTTL • Cấp của HTTL
  8. 1.1.3. Các công trình trên HTTL • 1)Các cống lấy nước, cống điều tiết • -Lấy nước từ kênh cấp trên xuống kênh cấp dưới; • -Điều tiết mực nước trên các kênh. • 2) Các công trình chuyển nước • -Cầu máng; • -Xi-phông ngược (cống luồn).
  9. 3) Các công trình nối tiếp -Bậc nước -Dốc nước 4) Công trình đo nước -Nội dung đo: mực nước, lưu lượng -Vị trí đo: đầu kênh chính, đầu kênh nhánh. -Có thể lợi dụng các CT thủy công để đo.
  10. 5) Các công trình bảo vệ kênh -Tràn bên -Cống tháo cuối kênh -Kênh tách nước -Cống tiêu qua kênh (cống luồn dưới kênh) -Tràn băng qua kênh 6) Bể lắng cát. 7) CT vận tải thủy trên kênh. 8) Cầu giao thông qua kênh.
  11. 1.2. Một số ví dụ về các HTTL • 1. HTTL Bắc Hưng Hải • Nhiệm vụ: Tưới 124000 ha; tiêu 185000 ha (Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hà Nội) • Các CT đầu mối chủ yếu: • -Cống Xuân Quan:lấy nước từ Sông Hồng • -Cống tiêu An Thổ, Cầu Xe • Xây dựng: 1956-1966; đang tiếp tục được hoàn thiện, mở rộng, hiện đại hóa.
  12. 2.HTTL Sông Chu • Nhiệm vụ: tưới 50.000 ha (Nam Sông Mã- Thanh Hóa); cấp nước DD, CN: 1,25 m3/s; • CT đầu mối: Đập Bái Thượng trên S. Chu • CT tiếp nước: Hồ Cửa Đạt • Kênh chính: 19,33 km; HT kênh nhánh: tổng chiều dài >100 km. • Xây dựng: 1936; Nâng cấp: 1996; đang tiếp tục được mở rộng, hiện đại hóa.
  13. • 3) HT Thủy Lợi Thạch Nham • Nhiệm vụ: tưới 50.000ha; cấp nước sinh hoạt 1,7m3/s (tỉnh Quảng Ngãi) • CT đầu mối: Đập dâng Thạch Nham (đập bê tông tràn nước) • Kênh chính: L = 35,2 km • CT trên kênh tiêu biểu: Xi phông Sông Vệ (2 ống d= 1,6m; L = 226m; Q = 15m3/s) • XD: 1982-1990 • Hiện tại: tiếp tục hoàn thiện, mở rộng
  14. • 4) HTTL Dầu Tiếng • Nhiệm vụ: tưới 93000 ha; cấp nước sinh hoạt, công nghiệp: 100 triệu m3/năm (các tỉnh Tây Ninh, Long An, Bình Dương, TP Hồ Chí Minh) • CT đầu mối: Hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh) V = 1,58 tỉ m3; Đập chính 1100m; cao 28m; Đập phụ: 27km; Hệ thống kênh: Kênh chính 114km • XD: 1980-1986 • Hiện tại: tiếp tục nâng cấp hoàn thiện mở rộng
  15. • 5) Hệ thống thủy lợi tứ giác Long Xuyên • Nhiệm vụ: Tiêu úng, phòng lũ, cải tạo đất 488.935 ha; cấp nước tưới 282.400 ha (Khu vực tây sông Hậu: An Giang, Kiên Giang, Hậu Giang) • HT kênh chính: 708,3 km (kết hợp tưới, tiêu, giao thông thủy) • Các cống, đập lớn: Trà Sư, Đầm Chích, Tuần Thống, T6, Lung Lớn, Ba Hòn • XD: từ 1980 • Hiện tại: Đang tiếp tục hoàn thiện, mở rộng
  16. 1.3. Các nguyên tắc chung về thiết kế CT trên HTTL • 1.3.1. Cấp thiết kế của CT • a) Cấp CT theo năng lực phục vụ • b) Cấp CT theo đặc tính kỹ thuật: • -Loại CT: đập chắn, tường chắn • -VLXD: đất, đá, BT, BTCT • -Loại nền: nhóm A, B, C. • -Chiều cao CT. • Chú ý: Cấp CT trên kênh không cao hơn cấp của HT
  17. 1.3.2.Những yêu cầu chủ yếu về thiết kế CT trên HTTL • a) Các yêu cầu chung • Đủ bền, ổn định, hạn chế thấm; • Thỏa mãn các điều kiện khai thác lâu dài; • Bố trí tổng thể phù hợp với cảnh quan; • Ưu tiên sử dụng vật liệu tại chỗ; • Biện pháp và thời gian thi công hợp lý; • Cửa van và TB đóng mở hiện đại, kín nước; • Chuẩn hóa bố trí thiết bị, kết cấu.
  18. b) Các yêu cầu bổ sung khi TK sửa chữa, nâng cấp HT. • Thu thập tài liệu lưu trữ (KS, TK, thi công, quản lý, quan trắc ) • Khảo sát bổ sung tài liệu: địa hình, địa chất, VL, kết cấu => đánh giá đúng tình trạng kỹ thuật của CT. • Định rõ mục tiêu sửa chữa, phục hồi, nâng cấp CT. • Không gây ảnh hưởng quá bất lợi cho hộ dùng nước. • Ưu tiên sử dụng lại các thiết bị, bộ phận cũ của CT.
  19. • XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN