Bài giảng Điều dưỡng - Hút dịch vị, tá tràng - Vũ Văn Tiến

pdf 30 trang hapham 3000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Điều dưỡng - Hút dịch vị, tá tràng - Vũ Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_dieu_duong_hut_dich_vi_ta_trang_vu_van_tien.pdf

Nội dung text: Bài giảng Điều dưỡng - Hút dịch vị, tá tràng - Vũ Văn Tiến

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ ĐỒNG NAI BỘ MƠN ĐIỀU DƯỠNG HÚT DỊCH VỊ - TÁ TRÀNG GV. VŨ VĂN TIẾN
  2. Mục tiêu học tập  Nêu được định nghĩa của hút dịch vị - tá tràng  Liệt kê hai mục đích và chỉ định hút dịch vị - tá tràng Trình bày được cách theo dõi và chăm sĩc người bệnh hút dịch vị - tá tràng. Kể được các yếu tố quan trọng trong việc hút dịch vị đúng cách.
  3. HÚT DỊCH VỊ - TÁ TRÀNG ĐẠI CƯƠNG  Hút dịch dạ dày: là thủ thuật đưa ống thơng qua đường mũi hoặc miệng và dạ dày để hút dịch trong dạ dày với mục đích để trị liệu hay chẩn đốn  Hút dịch tá tràng:Đặt ống thơng vào tá tràng qua đường miệng hoặc mũi để hút dịch mật với mục đích để chẩn đốn và điều trị bệnh
  4. HÚT DỊCH DẠ DÀY NHẮC LẠI GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ
  5. HÚT DỊCH DẠ DÀY NHẮC LẠI GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ Dạ dày gồm 3 phần: đáy, thân và hang vị Hoạt động cơ học gồm 4 giai đoạn: - Dự trữ thức ăn - Cử động nhào trộn và đẩy thức ăn - Phức hợp cơ động - Sự thốt thức ăn khỏi dạ dày: tình trạng căng thành dạ dày, tiết hormon gastrin HOẠT ĐỘNG CƠ HỌC
  6. HÚT DỊCH DẠ DÀY NHẮC LẠI GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ Hoạt động bài tiết: - Sự bài tiết các tuyến acid - Cơ chế bài tiết HCl - Sự bài tiết pepsinogen - Sự bài tiết yếu tố nội tại - Sự bài tiết các tuyến ở mơn vị
  7. HÚT DỊCH DẠ DÀY MỤC ĐÍCH 1. Chẩn đốn bệnh - Xét nghiệm tìm vi khuẩn - Xác định thành phần, tính chất, số lượng dịch dạ dày để gĩp phần chẩn đốn một số bệnh. - Lấy dịch vị để chẩn đốn một số bệnh về dạ dày - Tìm vi trùng lao cĩ trong dịch dạ dày - Chuẩn bị người bệnh chụp X – quang hệ tiêu hĩa cĩ cản quang
  8. HÚT DỊCH DẠ DÀY MỤC ĐÍCH 2. Điều trị - Giảm áp lực trong dạ dày do hơi hoặc dịch - Lấy hơi hoặc chất ứ đọng trong dạ dày trước khi mổ - Ngừa và trị chướng bụng sau khi phẫu thuật - Lấy chất dịch ứ đọng trong dạ dày, ruột: trường hợp người bệnh hẹp mơn vị, tắc ruột, bán tắc ruột
  9. HÚT DỊCH DẠ DÀY CÁC PHƯƠNG PHÁP HÚT DỊCH DẠ DÀY 1. Hút ngắt quãng – hút đơn giản: 2. Hút liên tục: với lực hút của máy từ 9 – 12mmHg Mục đích: - Tìm vi khuẩn - Xét nghiệm thành phần, tính chất, số lượng dịch vị - Lấy dịch vị khi đĩi - Tìm tế bào giúp chẩn đốn bệnh ở dạ dày
  10. HÚT DỊCH DẠ DÀY QUY TRÌNH CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH HÚT DỊCH DẠ DÀY 1. Nhận định - Tổng trạng, tuổi, tình trạng tri giác, dấu sinh hiệu - Tình trạng bụng: căng chướng? Mềm? Đau? - Nhận định nhu động ruột - Nhận định tình trạng mũi của người bệnh: viêm? Kích thích? Xuất tiết?
  11. HÚT DỊCH DẠ DÀY QUY TRÌNH CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH HÚT DỊCH DẠ DÀY 2. Chẩn đốn - Nguy cơ nơn ĩi do kích thích - Nguy cơ hít sặc - Nguy cơ viêm phổi hít - Nguy cơ xuất huyết tiêu hĩa do tổn thương niêm mạc thực quản hoặc dạ dày
  12. HÚT DỊCH DẠ DÀY QUY TRÌNH CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH HÚT DỊCH DẠ DÀY 3. Can thiệp và chăm sĩc - Giải thích và chấn an tinh thần người bệnh để người bệnh hợp tác. - Cho người bệnh nằm tư thế semi Fowler (15 – 300) - Phải chắc chắn ống vào đúng trong dạ dày mới được hút - Điều chỉnh áp lực hút theo y lệnh của bác sĩ - Kiểm tra hệ thống máy hút, quan sát dịch dạ dày chảy ra để chắc chắn máy hút hoạt động tốt
  13. HÚT DỊCH DẠ DÀY QUY TRÌNH CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH HÚT DỊCH DẠ DÀY 3. Can thiệp và chăm sĩc - Theo dõi hệ thống hút mỗi 30 phút cho đến khi hệ thống hoạt động tốt thì theo dõi mỗi 2 giờ - Ghi nhận màu sắc, số lượng, tính chất của dịch chảy ra - Trong lúc rửa luơn luơn quan sát tình trạng người bệnh - Vệ sinh mũi miệng của người bệnh mỗi 3 giờ hoặc ngay khi bẩn - Thay bình chứa dịch mỗi 8h
  14. HÚT DỊCH DẠ DÀY QUY TRÌNH CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH HÚT DỊCH DẠ DÀY Nguy cơ hít sặc, viêm phổi hít: - Hướng dẫn người bệnh hít thở sâu bằng miệng để làm giảm bớt co thắt thực quản và phản xạ nơn. - Chắc chắn ống vào đúng dạ dày mới gắn đuơi ống vào hệ thống máy hút - Khi người bệnh khĩ chịu hoặc tím tái cần rút ống ra ngay
  15. HÚT DỊCH DẠ DÀY QUY TRÌNH CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH HÚT DỊCH DẠ DÀY Nguy cơ xuất huyết tiêu hĩa do tổn thương niêm mạc thực quản hoặc dạ dày: - Khi đặt ống cần nhẹ nhàng, khơng nên dùng sức - Khi rửa nếu thấy cĩ máu chảy ra thì rút ống ra ngay.
  16. HÚT DỊCH DẠ DÀY NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý VÀ CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH KHI HÚT DỊCH DẠ DÀY - Trường hợp để xác định số lượng dịch dạ dày: hút cho đến lúc dịch khơng cịn chảy ra nữa - Nếu tìm trực khuẩn lao: lấy 5ml cho vào ống nghiệm và gửi phịng xét nghiệm - Kích cỡ ống hút dịch dạ dày (tube Levine) phải phù hợp với người bệnh: + Người lớn: 14 – 16 Fr + Trẻ nhỏ: 8 – 10 Fr
  17. HÚT DỊCH DẠ DÀY NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý VÀ CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH KHI HÚT DỊCH DẠ DÀY - Đặt ống qua đường mũi, cần nhẹ nhàng tránh xây xát niêm mạc mũi - Nếu người bệnh tỉnh bảo người bệnh há miệng để xem ống cĩ bị cuộn vịng trong miệng khơng? - Nếu người bệnh ho sặc, tím tái phải rút ống ra ngay. Vì ống đã đi lạc qua đường hơ hấp - Khi cố định ống hút, phải cố định đúng cách để người bệnh xoay trở dễ dàng, tránh thành ống khơng bị tuột ra ngồi
  18. HÚT DỊCH DẠ DÀY NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý VÀ CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH KHI HÚT DỊCH DẠ DÀY - Khi hút dạ dày: khơng được di động ống thơng tránh tổn thương niêm mạc dạ dày - Chọn áp lực hút thích hợp: Sau khi đặt ống vào dạ dày nối đầu ngồi của ống vào hệ thống Wingensicon, theo nguyên tắc bình thơng nhau + Áp lực hút thấp: 80 – 100mmHg + Áp lực hút cao: 100 – 120mmHg
  19. HÚT DỊCH DẠ DÀY NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý VÀ CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH KHI HÚT DỊCH DẠ DÀY - Chăm sĩc, mũi, miệng người bệnh trong suốt thời gian đặt ống để hút - Thường xuyên bơm rửa ống thơng bằng dung dịch NaCl 0.9% hoặc nước chín phịng ống thơng bị tắc - Thường xuyên thay đổi ống thơng, khi thay ống thì đổi luơn cả bên lỗ mũi để dặt ống thơng. - Thường xuyên kiểm tra ống thơng cĩ cịn đúng vị trí khơng
  20. HÚT DỊCH DẠ DÀY KỸ THUẬT HÚT DỊCH DẠ DÀY CLIP HÚT DỊCH DẠ DÀY
  21. HÚT DỊCH TÁ TRÀNG NHẮC LẠI GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ
  22. HÚT DỊCH TÁ TRÀNG NHẮC LẠI GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ Ruột non chia làm 3 đoạn: tá tràng, hỗng tràng và hồi tràng Hoạt động cơ học: cĩ vai trị nhào trộn nhũ chấp với dịch tiêu hĩa, mật và dịch tụy Hoạt động bài tiết: các chất dịch trong tá tràng do 3 nguồn đưa đến là tụy, mật và dịch các tuyến của thành ruột non +Thành phần dịch tụy: khoảng 1200 – 1500ml/ngày +Enzym quan trọng nhất là trypsin, chymotrypsin, carboxypolypeptidase, ion bicarbonat
  23. HÚT DỊCH TÁ TRÀNG NHẮC LẠI GIẢI PHẪU VÀ SINH LÝ +Thành phần dịch mật: khoảng 200 – 1100 ml/ngày +Thành phần gồm cĩ muối mật, billirubin, cholesterol, lecithin, các chất điện giải và nước
  24. HÚT DỊCH DẠ DÀY MỤC ĐÍCH - Lấy mật để chẩn đốn một số bệnh về tụy, gan, mật - Thăm dị chức năng bài tiết mật của gan và túi mật - Thăm dị chức năng tụy và tá tràng
  25. HÚT DỊCH DẠ DÀY CHỈ ĐỊNH - Sỏi túi mật - Tắc mật - Viêm túi mật, viêm ống dẫn mật
  26. HÚT DỊCH DẠ DÀY DỌN DẸP DỤNG CỤ - Rửa sạch dụng cụ với nước xà phịng, lau khơ - Gửi tiệt trùng lúc cần - Trả những dụng cụ khác về chỗ cũ
  27. HÚT DỊCH DẠ DÀY GHI HỒ SƠ - Ngày giờ hút dịch tá tràng - Số lượng nước mật hút ra, màu sắc tính chất khác thường (nếu cĩ)
  28. HÚT DỊCH DẠ DÀY PHƯƠNG PHÁP HÚT DỊCH TÁ TRÀNG - Dùng ống Eirhnor qua miệng vào đoạn II tá tràng để hút dịch tá tràng hay dịch mật - Khi đặt ống vào đoạn II tá tràng, người ta hút được mật A: màu vàng tươi - Sau khi bơm MgSO4 30% người ta hút được mật B: màu nâu sẫm từ túi mật - Mật C: mật ở gan, màu vàng rơm
  29. HÚT DỊCH DẠ DÀY NHỮNG ĐIỀU CẦN LƯU Ý VÀ CHĂM SĨC NGƯỜI BỆNH KHI HÚT DỊCH TÁ TRÀNG - Trước khi lấy dịch để xét nghiệm người bệnh phải được nhịn đĩi vào chiều hơm trước, sáng hơm sau phải được thực hiện ngay - Khi đặt ống phải nhẹ nhàng - Bơm thật chậm MgSO4 để tránh phản xạ nơn - Theo dõi triệu chứng đau bụng của người bệnh
  30. Cám ơn đã lắng nghe !