Bài giảng Dược liệu - Dược liệu chứa tinh dầu (Thành phần chính là chất dẫn Monoterpen)

ppt 33 trang hapham 6660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dược liệu - Dược liệu chứa tinh dầu (Thành phần chính là chất dẫn Monoterpen)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_duoc_lieu_duoc_lieu_chua_tinh_dau.ppt

Nội dung text: Bài giảng Dược liệu - Dược liệu chứa tinh dầu (Thành phần chính là chất dẫn Monoterpen)

  1. DƯỢC LIỆU CHỨA TINH DẦU THÀNH PHẦN CHÍNH LÀ DẪN CHẤT MONOTERPEN
  2. DẪN CHẤT MONOTERPEN Dẫn chất monoterpen không chứa oxi Limonen ◼ Limonen (thành phần chính trong tinh dầu vỏ quả, hoa, lá cây chanh, quýt, bưởi: Chi Citrus sp.) -pinen ◼ -pinen và β-pinen (thành phần chính của tinh dầu thông) β-pinen
  3. CHANH, CAM, QUÝT VÀ BƯỞI Chanh (Citrus limonia Osbeck) (chanh giấy, chanh núm, chanh tứ thời, chanh đào) Cam (Citrus sinensis L.) Quýt (Citrus reticulata Blanco) Bưởi (Citrus aurantium L., C. grandis L.)
  4. CHANH, CAM, QUÝT VÀ BƯỞI CHANH Dịch quả Acid hữu cơ Vit.C, flavonoid TD vỏ quả Hlg 0,5% Limonen (82%) TD lá Hlg 0,1% Citral a citral b CAM Dịch quả Nước, protit TD - vỏ quả Hlg 0,5% Limonen (91%) TD hoa Hlg 0,3% Limonen, Linalol QUÝT Vỏ quả (trần bì) TD vỏ quả Limonen (>90%) Hạt BƯỞI Quả Vỏ: TD 0,15% flavonoid Hoa Lá Hoa: TD 0,1%
  5. THÔNG (Pinus sp.) A pine is a coniferous tree in the genus Pinus, in the family Pinaceae. They make up the monotypic subfamily Pinoideae. There are about 115 species of pine, although different authorities accept between 105 and 125 species. valued for their timber and wood pulp, resin
  6. THÔNG (Pinus sp.) Ở Việt nam các loài được trồng để lấy nhựa ◼ Thông hai lá (thông nhựa) Pinus Merkusiana is the kind of plants distributed mainly on the Southeast Asia and the Southern of China, which has a long time of growth. Accumulation of organic compounds in the process of growth depends much on ecological factors (temperature, humidity). Those factors directly influence on the production, accumulation and resin generating. ◼ Thông đuôi ngựa (Chinese Red Pine or Horsetail Pine) - native to a wide area of central and southern China, including Hong Kong and Taiwan, and northern Vietnam, growing at low to moderate altitudes, mostly below 1,500 m but rarely up to 2,000 m altitude ◼ Thông ba lá : chủ yếu ở vùng Lâm đồng
  7. THÔNG (Pinus sp.) Bộ phận dùng Nhựa thông (chứa 19-24% tinh dầu và 73-74% colophan) Tinh dầu thông ( -pinen và β-pinen) Colophan (Tùng hương): là cắn còn lại khi cất tinh dầu, chủ yếu là acid resinic (65%)
  8. THÔNG (Pinus sp.) Resin or rosin[1] is a hydrocarbon secretion of many plants, particularly coniferous trees, valued for its chemical constituents and uses, such as varnishes, adhesives, as an important source of raw materials for organic synthesis, or for incense and perfume. Fossilized resins are the source of amber (hổ phách).
  9. THÔNG (Pinus sp.) Công dụng Nhựa thông là vị thuốc long đờm, sát khuẩn đường tiết niệu, dùng chế cao dán. Tinh dầu thông làm thuốc tan sung huyết. Trong công nghiệp dùng chế verni, sơn ,sáp Tùng hương dùng trong kỹ nghệ sơn, verni, keo dán, mực in .
  10. DẪN CHẤT MONOTERPEN Có chứa oxi Menthol Nhóm chức OH: Menthol OH (Bạc hà) Nhóm chức CHO: CH2OH Citronelal (Sả) CH2OH Geraniol Nerol Nhóm chức ceton: Camphor (Long não) Cầu oxi: Cineol (Tràm, CHO Bạch đàn giàu Cineol) CHO Citral a Citral b
  11. BẠC HÀ Có 2 nhóm bạc hà giàu Menthol Bạc hà Á: Mentha arvensis L. Bạc hà Âu: Mentha piperita L., họ Hoa môi OH
  12. BẠC HÀ Bạc hà Á Bạc hà Âu Lá mọc đối, chéo chữ thập Cụm hoa mọc nhiều vòng thành Cụm hoa mọc vòng xung quanh kẽ lá bông ở ngọn cành
  13. BẠC HÀ OH Bạc hà Á Bạc hà Âu ◼ Corn Oil ◼ Peppermint Oil ◼ Nguồn gốc: bản địa ◼ Nguồn gốc: các nước (nhưng không có giá châu Âu (Anh, Pháp) trị kinh tế vì hàm ◼ Ở VN có di thực lượng tinh dầu thấp, nhưng ko phát triển menthol thấp) và di thực (giống ở Nga) ◼ Bộ phận dùng: cành ◼ Bộ phận dùng: thân mang hoa còn tươi cành có mang lá và hoặc lá khô hoa; Tinh dầu bạc hà; Menthol tinh thế
  14. BẠC HÀ OH Thành phần hóa học Thành phần hóa học ◼ Tinh dầu >0,5% ◼ Tinh dầu 1 – 3% (DĐVN) trong đó trong đó Menthol: Menthol > 60% 40 - 60% và và menthol ester menthon: 8 - < 9% 10%; ◼ Flavonoid menthofuran (1- 2%) ◼ Flavonoid
  15. BẠC HÀ Công dụng Công dụng ◼ Dược liệu có tác ◼ Cất tinh dầu, chiết dụng chống co thắt, xuất menthol, phần kích thích tiêu hoá còn lại chế dầu cao (tinh dầu); tác dụng xoa lợi mật (flavonoid). ◼ Tinh dầu bạc hà Âu ◼ Menthol có tác dụng có mùi thơm dễ kháng khuẩn, chống chịu, dùng trong kỹ co thắt dùng trong nghệ Dược phẩm, kỹ nghệ dược phẩm, sản xuất bánh kẹo, rượu. Tinh dầu thực phẩm không dùng chiết ◼ Dược liệu nhóm Tân xuất menthol. lương giải biểu
  16. SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae Chi Cymbopogon có khoảng 120 loài, phân bố ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á và châu Phi. Tinh dầu Sả có giá trị kinh tế cao gồm có 3 nhóm: Sả Citronella (cho tinh dầu citronelle): gồm có 2 loài C. winterianus (Sả Java) và C. nardus (Sả Srilanka) Sả palmarosa (cho TD palmarosa): loài C. martinii var. motia Sả Lemongrass (cho TD lemongrass): 3 loài C. citratus, C. flexuosus, C.pendulus
  17. SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae Đặc điểm thực vật Cỏ, sống lâu năm, rễ chùm ăn rộng. Thân có đốt ngắn được bao kín bởi các bẹ lá, tạo thành tép sả (củ sả). Lá như lá lúa, ráp. Cụm hoa chùy, hoa lưỡng tính cùng gốc. Nguồn gốc: trước năm 1963 sả ở VN do người pháp di thực (8 loài). Xuất khẩu tinh dầu sả ở châu Á: Trung quốc, Malaysia, Srilanka, Philippin và Indonesia.
  18. SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae Trồng trọt và thu hoạch Trồng sả bằng tép sả (1 gốc sả cho 3-5 ngàn tép sả), riêng sả Palmarosa trồng bằng hạt. Lá non chứa nhiều tinh dầu hơn lá già. Năng suất cao vào năm thứ 2, 3 và 4. Sả Java cho giá trị kinh tế lớn nhất. Bộ phận dùng: trên mặt đất (lá) để cất tinh dầu, tinh dầu
  19. SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae Citronella Palmarosa Lemongrass 1% (java) 0,16% (toàn cây) 0,5% (C. citratus) 0,4% (srilanka) 0,52% (ngọn mang 0,6% (C.flexuosus) hoa) Citronelal (29 – 44%) Geraniol 75-95% Citral (a và b) 65 – 86% Geraniol toàn phần CH2OH CHO 85-96% CHO Methytheptenon 1 – 2% đặc trưng cho mùi sả
  20. SẢ - Cymbopogon sp. Poaceae Citronella Palmarosa Lemongrass Java được tiêu thụ Kỹ nghệ nước hoa và Chiết xuất Citral, nhiều nhất, dùng xà phòng. Giàu nguyên liệu tổng hợp trong kỹ nghệ hương geraniol có mùi thơm vitamin A. Một lượng liệu (nước hoa, xà hoa hồng. nhỏ dùng trong kỹ phòng ) nghệ xà phòng, nước Citronelal có giá trị hoa, chất thơm cho làm chất định hương, thực phẩm. có mùi thơm tự nhiên Srilanka dùng chủ yếu để chiết geraniol
  21. TRÀM – Melaleuca leucadendron L. Melaleuca is a genus of plants in the myrtle family Myrtaceae. It currently contains 236 species, all of which occur in Australia. About 230 species are endemic to Australia, the few remaining species occur in Malaysia, Indonesia, New Guinea, the Solomon Islands and New Caledonia. The species are shrubs and trees growing (depending on species) to 2– 30 m tall, often with flaky, exfoliating bark. The leaves are evergreen, alternately arranged, ovate to lanceolate, 1-25 cm long and 0.5-7 cm broad, with an entire margin, dark green to grey-green in colour. The flowers are produced in dense clusters along the stems, each flower with fine small petals and a tight bundle of stamens; flower colour varies from white to pink, red, pale yellow or greenish. The fruit is a small capsule containing numerous minute seeds. In the wild, Melaleuca plants are generally found in open forest, woodland or shrubland, particularly along watercourses and the edges of swamps. The best-accepted common name for Melaleuca is simply melaleuca; however most of the larger species are also known as paperbarks, and the smaller types as honey myrtles.
  22. TRÀM – Melaleuca leucadendron L.
  23. TRÀM – Melaleuca leucadendron L. Đặc điểm thực vật Cây gỗ cao 2 – 3m, vỏ màu trắng dễ róc. Lá mọc so le, phiến lá dày, gân hình cung. Lá non và ngọn non có lông dày màu trắng. Hoa nhỏ, vàng, mọc thành bông ở đầu cành. Quả nang, tròn, chứa nhiều hạt. Phân bố Mọc ở vùng đồi núi, đầm lầy ở các nước đông nam á. Ở Việt Nam, tràm mọc nhiều ở vùng Long An, Đồng tháp, Hậu giang, An giang, Kiên giang, Minh Hải.
  24. TRÀM – Melaleuca leucadendron L. Bộ phận dùng Cành mang lá Tinh dầu Thành phần hóa học Hàm lượng tinh dầu > 1,25% Hàm lượng cineol > 60% Ngoài ra trong tinh dầu còn có Linalol (2-5%), terpineol (6-11%) Làm giàu cineol trong tinh dầu tràm bằng pp cất, kết tinh ở nhiệt độ thấp, pp hóa học. Eucalyptus oil
  25. Dược liệu giàu cineol ở Việt Nam/trên thế giới Tên Việt nam, tên latin Bộ phận dùng Hàm lượng tinh dầu O Hàm lượng Cineol 1,8 - cineol
  26. BẠCH ĐÀN – Eucalyptus sp., họ Sim 3 nhóm chính để khai thác tinh dầu Nhóm giàu Cineol (>55%): E. globulus Nhóm giàu Citronelal (>70%): E. citriodora Nhóm giàu piperiton (>42%): E. piperita Ở Việt nam di thực nhiều loài bạch đàn từ Australia và Trung quốc E. camaldulensis: Bạch đàn trắng (nhóm giàu Cineol) E. exserta: Bạch đàn liễu (nhóm giàu cineol) E. citriodora: Bạch đàn chanh (nhóm giàu Citronelal)
  27. E. camaldulensis: Bạch đàn trắng The River Red Gum (Eucalyptus camaldulensis) is a tree of the genus Eucalyptus. It is a plantation species in many parts of the world but is native to Australia where it is widespread especially beside inland water courses. Oddly, it is named for a garden near the Camaldoli monastery near Naples (L'Hortus Camaldulensis di Napoli), from where the first specimen came to be described.
  28. Lemon-scented gums
  29. E. citriodora = Corymbia citriodora Corymbia citriodora is an important forest tree, in demand for structural timber and for honey production. It also is popular in horticulture both within Australia and overseas. The name Corymbia citriodora comes from the Latin citriodorus, which means lemon-scented. The essential oil of the lemon-scented gum mainly consists of citronellal (80%),[2] produced mainly in Brazil and China.[3] It is used in insect repellents and perfumery. Some research has shown that it is not very effective as an insect repellent,[4] while other research demonstrates that its effect against mosquitoes is similar to that of repellents containing low concentrations of DEET.[5]
  30. LONG NÃO – Cinnamomum camphora Bộ phận dùng gỗ và lá để cất tinh dầu Camphor và một số thành phần khác Thành phần hóa học Gỗ chứa 4,4% tinh dầu (hàm lượng giảm từ gốc lên đến ngọn). TP chủ yếu camphor (64%). Lá chứa 1,3% TD, camphor chiếm 81% Ngoài ra còn có cineol, safrol
  31. LONG NÃO 5 týp long não khác nhau Long não linalol: TD lá chứa 80% linalol Long não cineol: TD lá chứa 76% cineol Long não sesquiterpen: TD lá chứa 40-60% nerolidol Long não safrol: TD lá chứa 80% safrol Long não eucamphor: TD lá chứa chủ yếu các hợp chất hydrocarbon sesquiterpenic
  32. DẦU GIUN Chenopodium ambrosioides Tinh dầu dễ bị phá hủy khi cất Hàm lượng tinh dầu: 0,4% (toàn cây), cao nhất ở hạt Thành phần chính là ascaridol Ascaridol có tác dụng lên giun đũa và giun móc. Khi sử dụng nên pha tinh dầu với dầu thầu dầu. Nếu dùng viên nang thì sau đó nên uống 1 liều thuốc tảy.
  33. DẦU GIUN Chenopodium ambrosioides (Family Chenopodiaceas) originated in Central America, though it has been distributed to much of the world. It has been used as an anthelmintic (medicine for controlling internal parasites) for many years. In the early 1900s it was one of the major anthelmintics used to treat ascarids and hookworms in humans, cats, dogs, horses, and pigs. Usually, oil of chenopodium was used. It was sometimes referred to as Baltimore Oil, because of the large production facility in Baltimore that specialized in extracting the oil from the plant. Chenopodium was replaced with other, more effective and less toxic anthelmintics in the 1940s.