Bài giảng Học thuyết về Chủ nghĩa tư bản độc quyền và Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

pdf 13 trang hapham 3130
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Học thuyết về Chủ nghĩa tư bản độc quyền và Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoc_thuyet_ve_chu_nghia_tu_ban_doc_quyen_va_chu_ng.pdf

Nội dung text: Bài giảng Học thuyết về Chủ nghĩa tư bản độc quyền và Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước

  1. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông NGhiệp Việt Nam 8/1/15 I. CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN 1. Nguyên nhân chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ cạnh tranh tự do sang độc quyền Do yêu cầu của cuộc sống con người, cụ thể là yêu của kĩ thuật và của sản xuất, trở thành động lực và nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ Học thuyết về Chủ nghĩa tư bản độc quyền và XVIII, XIX với rất nhiều những thành tựu Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước nổi bật thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất Giai đoạn thứ hai của Cuộc cách mạng  Do yêu cầu của các cuộc chiến tranh, các công nghiệp (1871-1914 ) xảy ra với các bên tham chiến phải đi sâu nghiên cứu thay đổi về: khoa học kĩ thuật để cải tiến vũ khí và -Năng lượng sáng tạo ra loại vũ khí mới có sức huỷ diệt lớn hơn nhằm giành thắng lợi về mình. -Động cơ đốt trong -Dây chuyền sản xuất hàng loạt Xuất hiện ngành sản Các nhà TB phải cải xuất mới, tiến kỹ thuật ,tăng quy đòi hỏi xí Tích tụ mô Sự phát nghiệp phải và tập Tích tụ triển của có quy mô trung tư và tập lớn LLSX bản, tập Cạnh Các nhà TB nhỏ bị phá sản, trung tư dưới tác trung tranh hoặc phải liên kết nhau để bản, tập động của sản xuất tự do đứng vững trong cạnh tranh trung tiến bộ Tăng sản xuất KH- KT năng suất lao Các xí nghiệp lớn cạnh động tranh khôc liệt khó phân thắng bại nảy sinh xu hướng thỏa hiệp 1
  2. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông NGhiệp Việt Nam 8/1/15 Hệ thống kinh tế thế giới tư bản chủ nghĩa đã kinh qua những cuộc KHKTSXT những Phá sản năm 1825, 1836, 1847, 1857, 1866, 1873, Các xí 1882, 1890. Khủng nghiệp hoảng vừa và Bước vào thế kỉ 20, thời kì đế quốc chủ kinh tế nhỏ nghĩa, các cuộc khủng hoảng xảy ra vào Tích tụ và những năm 1900, 1907, 1914 - 21, 1929 - Tồn tại tập trung tư bản 33, 1937 - 38, 1948 - 49,1953 - 54, 1957 - 58, 1960 - 61, 1969 - 71, 1974 - 75, 1980 - 82 .  Khủng hoảng kinh tế 1929-1933 - khủng hoảng thừa, - Là một cuộc đại khủng hoảng nghiêm trọng và rất sâu sắc, vì nó kéo dài, bao trùm tất cả các ngành của nền kinh tế và lôi cuốn tất cả các nước trên thế giới.  VD - Sự phát triển của hệ thống tín dụng Tháng 9-1929 TBCN tập trung sản xuất( công ty cổ Sản lượng công nghiệp ở Mĩ giảm 50%, trong phần) đó:+ Gang, thép sụt xuống 75% + Ô tô giảm 90%, 11500 xí nghiệp nhỏ và cả những xí nghiệp lớn bị phá sản + Năm 1933, Mỹ có 17 triệu người thất nghiệp, đó là chưa kể vô số nông dân bị phá sản, phải bỏ ruộng vườn đi ra thành phố sống lang thang. “ cạnh tranh tự do đẻ ra tập trung sản xuất và sự tập trung sản xuất này, khi phát triển Một số ngành mới ra đời, đòi hỏi trình độ Tích tụ tích tụ cao, quy mô và tập tới một mức độ nhất định, lại dẫn tới độc lớn: công nghiệp nặng Chủ nghĩa trung tư tư bản độc quyền.” bản, tập quyền Cạnh tranh gay gắt dần dần hướng đến trung độc quyền sản xuất V.I.Lênin Toàn tập, tập 27, NXB Tiến bộ, Mátxcơva, 1980, tr402. Sự phát triển của hệ Năm 1914, 114 các-ten quốc tế hoạt thống tín dụng TBCN động, 29 trong các công nghiệp than đá Khủngvà luyện hoảng kim, kinh 19 tế trong các ngành công Nguồn gốc chủ nghĩa tư bản độc quyền thườngnghiệp xuyên, hóa trầm chất, 18 trong vận tải Lịchtrọng sử chủ nghĩahơn tư bản từ 1500 đến 2000, Michel Beaud, tr 232, Nxb Thế giới, 2002, Hà Nội là từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh. 11 2
  3. 8/1/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông NGhiệp Việt Nam 1. Nguyên nhân chuyển biến của chủ nghĩa tư bản từ cạnh tranh tự do 2. Đặc điểm kinh tế cơ bản của chủ nghĩa tư bản độc quyền sang độc quyền a) Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền • Bản chất của chủ nghĩa tư bản: Tập trung Tổ chức Chủ nghĩa tư bản độc quyền là chủ nghĩa tư bản sản xuất độc quyền trong đó ở hầu hết các ngành, các lĩnh vực của Trong những năm 1900, Liên minh nhà tư bản ở Mỹ, Anh, Đức, Pháp: nền kinh tế tồn tại các tổ chức tư bản độc quyền số xí nghiệp lớn chỉ lớn, tập trung một phần chiếm khoảng 1% tổng lớn sản phẩm của một và chúng chi phối sự phát triển của toàn bộ nền số xí nghiệp nhưng nắm ngành Ảnh hưởng giữ đến ¾ tổng số máy kinh tế hơi nước và điện lực, quyết định tới quá trình gần ½ số công nhân, sản xuất và lưu thông Bản chất cốt lõi nhất của chủ nghĩa tư bản sản xuất ra gần ½ tổng của ngành. không hề thay đổi. số sản phẩm. 13 14 a) Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền a) Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền Côngxooxiom (Consortium): Cácten (Cartel): thỏa thuận với nhau về giá Liên kết Liên kết nhiều ngành khác nhau cả, thị trường tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán(Đức) dọc Liên có liên quan đến kinh tế và kỹ Kết (Liên kết thuật. VD: Airbus ngang Xanhđica (Cyndicate): Liên minh trên đa (Liên thị trường yếu tố đầu vào, đầu ra của ngành) kết sản xuất(Pháp) Conglomerate: Tổ chức đa cùng ngành) ngành mà hầu như không có Tờrớt (Trust): Tất cả các nhà tư bản thành viên đều trở liên quan về kỹ thuật. VD: thành cổ đông, quyền lợi và nghĩa vụ của họ do tỷ lệ Siemen AG vốn mà họ đóng góp vào Tờrớt quyết định. 15 16 a) Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền a) Tập trung sản xuất và các tổ chức độc quyền Côngxoocxiom có nghĩa gần giống hiệp hội, liên Consơn đoàn. tổ chức độc quyền đa ngành Số ít cácConglomerate công ty, tập đoàn lớn nắm cổ phần chi phối Mỗi bên tham gia vẫn duy trì tư cách pháp nhân riêng và nhờ thế, việc Tổ chức độc quyền theo kiểm soát của côngxoocxiom đối với mỗi bên tham gia nói chung bị các công ty khác và do vậy chi phối cả tổ chiều dọc; sự liên kết giới hạn trong các hoạt động tham dự vào các nỗ lực chung, cụ thể chức Consơn nhằm kinh doanh đa ngành. giữa các hãng vừa và là phân chia lợi nhuận. Ví dụ: General Motor Corporation (sản xuất ô tô nhỏ với các hãng lớn chiếm từ 80 – 90 % tổng giá trị sản phẩm , trong tổ chức độc quyền GMC còn thâu tóm những xí nghiệp sản xuất Các Conglomerate chỉ đồ điện thông dụng như môtơ, tuabin, đầu thôn tính các công ty máy điêzen, máy giặt, máy hút bụi và 1 số thông qua việc mua bán mặt hàng khác), ITT, Daimler-Ben cổ phiếu trên thị trường Trong 500 công ty lớn của Mỹ năm 2000 có chứng khoán. tới 94% là Consơn. 17 . 18 3
  4. 8/1/15 b) Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính Sự ra đời của tư bản tài chính . Khái niệm * Sự hình thành các TCĐQ ngân hàng Tư bản tài chính là sự thâm nhập và + Tích tụ ,tập trung trong công nghiệp dung hợp vào nhau giữa tư bản độc Quy mô công nghiệp lớn, đòi hỏi ngân quyền ngân hàng và tư bản độc quyền hàng lớn công nghiệp + Do cạnh tranh Các ngân Phá sản Tích tụ và T/cĐQ trong hàng nhỏ tập trung ngân hàng Tồn tại tư bản 19 Phá sản Tổ chức Ở Đức, sau khủng hoảng 1890 – 1891, 1901: Tổ chức độc quyền Ngân hàng độc quyền công nghiệp Deutsche Bank thôn tính 49 ngân hàng khác, nhỏ ngân hàng Dresdner Bank – 46 (bị mua lại năm 2009 bởi Sáp nhập Commerzbank) Cạnh trạnh khốc liệt Diskonto Bank – 28. TƯ BẢN TÀI CHÍNH 22 b) Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính * Sự xâm nhập của các tổ chức độc quyền công nghiệp vào ngân hàng *Sự xâm nhập của ngân hàng vào công - Mua nhiều cổ phần của các ngân hàng lớn nghiệp - Lập ngân hàng riêng cho họ - Khống chế hoạt động của các khách hàng CN - Đưa người vào các cơ quan giám sát của các tổ chức độc quyền công nghiệp - Mua cổ phiếu của các công ty làm ăn phát đạt và cử người vào ban quản trị . 23 4
  5. 8/1/15 * Hình thức tổ chức và cơ chế thống trị Cơ chế thống trị: của tư bản tài chính +chế độ tham dự Hình thức tổ chức:tập đoàn tư bản tài + chế độ ủy thác chính bao gồm hàng loạt công ty công, + lập công ty mới, phát hành thương nghiệp độc quyền hoạt động dựa trái khoán, đầu cơ chứng khoán . vào nguồn tài chính chủ yếu do một số ngân hàng lớn cung cấp 50% VD: Tư bản tài chính Hoa Kỳ cuối thế kỷ XIX 45% 50%  First National Bank  National City Bank 50%  General Electric (Rockefeller) 40% 50%  Rubber Trust  Standard Oil  Tobacco  US Steel 50%   Ice Trust  . c) Xuất khẩu tư bản . Đầu sỏ tài chính - B : - KN: Những trùm tư bản tài chính có khả năng ản chất xuất khẩu tư bản là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài(đầu tư tư bản ra nước chi phối được một bộ phận của nền kinh tế. ngoài) nhằm mục đích bóc lột giá trị thặng - Thế lực của tư bản tài chính dư ở các nước nhập khẩu tư bản - Cuối thế kỷ 19 đầu thế kỷ 20,xuất khẩu TB + Kinh tế: nắm các mạch quan trọng , các trở thành phổ biến ngành then chốt. Chế độ tham dự chỉ với lượng tư bản nhỏ, đầu sỏ tài chính có thể khống chế lượng tư bản lớn gấp nhiều lần. Bill Gates chỉ nắm khoảng 8-9% cổ phiếu Microsoft (wikipedia) 27 28 Nguyên nhân * Các hình thức xuất khẩu tư bản Tích lũy Tích lũy khối Các nước Tư bản thừa tư bản lượng tư bản  Dựa vào hình thức đầu tư TB phát tương đối triển phát triển lớn - Xuất khẩu tư bản trực tiếp: dùng tư bản để sản Xuất khẩu tư bản xuất, kinh doanh tại bản địa (xây dựng xí Hội nhập kinh tế Thiếu tư bản, Các nước nhỏ nghiệp mới,mua lại các xí nghiệp đang ký thuật hoạt động) Giá Tiền Nguyên ruộng lương liệu rẻ đất thấp thấp 5
  6. 8/1/15 ODA – Official Development Assisstance Ưu điểm của ODA Bất lợi đối với nước nhận ODA * Lãi suất thấp (dưới  Phải chấp nhận dỡ bỏ dần hàng rào thuế quan, - Xuất khẩu tư bản gián tiếp: dùng tư bản để cho 2%, trung bình từ các biện pháp bảo hộ, ưu đãi đối với nhà đầu 0.25%năm) tư từ nước viện trợ, mở cửa một số ngành vay thu lãi : ODA, tín dụng, mua cổ phiếu của * Thời gian cho vay quan trọng. cũng như thời gian ân  Gắn với việc mua các sản phẩm từ nước viện doanh nghiệp bản địa hạn dài (25-40 năm trợ mà không hoàn toàn phù hợp, thậm chí là mới phải hoàn trả và không cần thiết đối với các nước nghèo. thời gian ân hạn 8-10  Chấp nhận một khoản ODA là hàng hoá, dịch năm) vụ do nước viện trợ sản xuất. * Trong nguồn vốn ODA  Sự can thiệp của nước viện trợ vào các dự án. luôn có một phần viện  Tỷ giá hối đoái có thể làm cho giá trị vốn ODA trợ không hoàn lại, phải hoàn lại tăng lên. thấp nhất là 25% của  Nếu sử dụng không hiệu quả ODA thì nước tổng số vốn ODA. tiếp nhận ODA có thể rơi vào tình trạng nợ nần. 32 - Nếu xét theo chủ thể sở hữu: *Tác động của xuất khẩu tư bản - Đối với các nước XKTB + xuất khẩu tư bản nhà nước:nhà nước tư sản đầu tư vào nước nhập khẩu tư bản hoặc viện trợ + Tích cực: + Tiêu cực: hoàn lại hay không hoàn lại nhằm các mục tiêu: kinh tế:hướng vào các ngành kết cấu hạ tầng để - Giúp mở rộng quan hệ - Một bộ phận người lao tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư tư nhân chính trị: cứu vãn chế độ chính trị thân cận ,hoặc sản xuất TBCN, động mất việc làm. tạo ra mối quan hệ phụ thuộc lôu dài - Phát triển lực lượng - Phải chia sẻ thành tựu Quân sự :lôi kéo các nước phụ thuộc vào các khối quân sự sản xuất, trong khoa học công :là hình thức xuất khẩu +Xuất khẩu tư bản tư nhân - Bành trướng sự thống nghệ, kinh nghiệm tư bản do tư nhân đảm nhận trị thế giới của các quản lý . đầu sỏ tài chính. 34 d) Sự phân chia thế giới về kinh tế giữa các tổ chức độc quyền * Đối với các nước NKTB + Tiêu cực: + Tích cực: - KN:phân chia lĩnh vực đầu tư tư bản, phân chia - Người lao động bị bóc lột - Khai thác nhiều tiềm thị trường thế giới giữa các tổ chức độc quyền. - Sự cạn kiệt dần tài năng để thúc đẩy nền - Nguyên nhân: sự cạnh tranh gay gắt trên thị nguyên kinh tế nội địa phát trường thế giới. - Sự phụ thuộc vào Tư bản triển - Xu hướng liên minh giữa các tổ chức độc quyền - Những tiêu cực khác do - Tiếp thu thành tựu của xuất hiện liên minh độc quyền quốc tế, các phát triển nhanh mang CNTB tập đoàn xuyên quốc gia. lại 35 36 6
  7. 8/1/15 e) Sự phân chia thế giới về lãnh thổ giữa các cường quốc Sự phân chia thế giới về mặt kinh tế đế quốc Thị trường thế giới Một số ít tổ chức độc quyền chia sẻ thị trường thế giới - Sự xuất hiện: Y.cầu về sự can thiệp của nhà nước tư sản để thúc đẩy XKTB xâm lược thuộc địa, biến thành thị trường riêng của đế quốc Chủ nghĩa đế quốc. - CN đế quốc: CNTB độc quyền + sự xâm lược. - Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc: vấn đề thị trường và thuộc địa c.tranh TG I và II 38 3. Sự hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong b) Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền a) Quan hệ giữa độc quyền và cạnh tranh trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền . Quy luật giá trị: chuyển hóa thành quy luật giá cả độc quyền. Cạnh tranh sinh ra độc quyền nhưng độc quyền không thủ tiêu cạnh tranh mà còn làm xuất hiện một số loại - Nhờ vị trí độc quyền, tổ chức độc quyền bán giá cạnh tranh: cả độc quyền thu lợi nhuận độc quyền. - Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các xí - Giá cả độc quyền bán (Chí phí sản xuất + Lợi nghiệp ngoài độc quyền. nhuận độc quyền cao) > Giá cả cạnh tranh (Chi - Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau. phí sản xuất + Lợi nhuận bình quân). Giá cả độc - Cạnh tranh trong nội bộ các tổ chức độc quyền quyền mua < Giá mua trong giai đoạn cạnh tranh 39 40 Lợi nhuận độc quyền b) Biểu hiện hoạt động của quy luật giá trị và quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền . Quy luật giá trị thặng dư: chuyển hóa thành quy luật lợi nhuận độc quyền cao. 50 - Nhờ giá cả độc quyền, tổ chức độc quyền thu lợi nhuận độc quyền cao Tư bản hoạt động Lợi nhuận bình quân Lợi nhuận độc quyền nhằm chiếm lợi nhuận độc quyền cao, chứ CNTB tự do cạnh tranh CNTB độc quyền không phải lợi nhuận bình quân. 42 7
  8. 8/1/15 + Một phần lao động + Một phần giá trị không công của các thặng dư của các công nhân ở các xí nhà tư bản vừa và nghiệp không độc nhỏ bị mất do thua quyền. thiệt trong cạnh tranh. II.CHỦ NGHĨA TƯ BẢN ĐỘC QUYỀN NHÀ NƯỚC + Lao động không + Lao động của công của công nhân những người sản ở các xí nghiệp độc xuất nhỏ, nhân dân quyền. lao động ở các nước tư bản và các nước Lợi nhuận thuộc địa, phụ thuộc. độc quyền 43 1. Nguyên nhân hình thành và bản chất của chủ Căn cứ vào trình độ phát triển của lực nghĩa tư bản độc quyền nhà nước lượng sản xuất đã đạt được vào thời kỳ a. Nguyên nhân hình thành của chủ cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20, xu hướng nghĩa tư bản độc quyền nhà nước tiếp tục phát triển của lực lượng sản xuất Xuất hiện với tư cách là mầm mống đầu thời gian tới, những hạn chế của quan hệ tiên trong nền kinh tế Anh cuối thế kỉ 19, sản xuất tư nhân tư bản chủ nghĩa đối với trong Chiến tranh thế giới I(1914-1918) sự phát triển của lực lượng sản xuất. và trong cuộc khủng hoảng kinh tế chu kì Lênin đã chỉ rõ: chủ nghĩa tư bản độc trầm trọng 1929 - 1933. Nhưng chỉ từ quyền chuyển thành chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới II(1939-1945), độc quyền nhà nước là khuynh hướng CNTBĐQNN mới trở thành hiện tượng tất yếu phổ biến, thường xuyên và ổn định trong tất cả các nước đế quốc chủ nghĩa. - 04 nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự hình + Sự phát triển cao của lực lượng sản thành của chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất, mà trước hết là phân công lao nhà nước: động xã hội đã làm xuất hiện một số + Tích tụ tập trung tư bản phát triển đẻ ra ngành mà các tổ chức độc quyền tư những cơ cấu kinh tế quy mô lớn đòi nhân không thể hoặc không muốn kinh hỏi một sự điều tiết xã hội đối với sản doanh xuất và phân phối từ một trung tâm. VD: Năng lượng, giao thông vận tải, nghiên cứu khoa học cơ bản 8
  9. 8/1/15 + Sự thống trị của độc quyền làm sâu sắc + Sự mở rộng các quan hệ kinh tế đối thêm sự đối kháng giữa giai cấp tư sản ngoại đòi hỏi nhà nước phải đứng ra với giai cấp vô sản và nhân dân lao bảo hộ, tạo môi trường quốc tế hỗ trợ động. Nhà nước phải có những chính tư bản tư nhân. sách để xoa dịu những mâu thuẫn đó như trợ cấp thất nghiệp, điều tiết thu nhập quốc dân, phát triển phúc lơi xã hội Chiến tranh thế giới cùng với nó là LLSX phát QHSX TBCN Xuất hiện tham vọng giành chiến thắng trong cuộc triển phù hợp SHNN tư sản chiến tranh, việc đối phó với xu hướng xã PCLĐ phát Ngành nghề NN đảm nhiệm TB ĐỘC hội chủ nghĩa từ sau cách mạng tháng 10 triển mới ra đời hoặc liên kết QUYỀN Nga làm cho nhà nước tư bản độc Mâu thuẫn Xoa dịu bằng NHÀ quyền phải can thiệp vào kinh tế. TS và VS chính sách NN NƯỚC Xu hướng Cần sự bảo trợ NN đứng ra QT hóa từ phía sau bảo trợ b. Bản chất của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước + Các nhà nước trước tư bản chủ nghĩa chủ - CNTB độc quyền nhà nước vẫn là CNTB, chịu yếu can thiệp bằng bạo lực và theo lối sự chi phối của qui luật giá trị thặng dư. cưỡng bức siêu kinh tế. - CNTB độc quyền nhà nước là một nấc thang +Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do phát triển mới của CNTB độc quyền (so với cạnh tranh, nhà nước tư sản ở bên trên, CNTB độc quyền thời kỳ đầu). bên ngoài quá trình kinh tế, vai trò của nhà - Đặc điểm nổi bật của CNTB độc quyền nhà nước: là sự can thiệp, điều tiết của nhà nước nước chỉ dừng lại ở việc điều tiết bằng về kinh tế. thuế và pháp luật. 9
  10. 8/1/15 + Cùng với sự phát triển của chủ nghĩa tư Trong cơ cấu của CNTB độc quyền nhà bản độc quyền vai trò của nhà nước tư nước, nhà nước đã trở thành một tập thể sản dần dần có sự biến đổi tư bản khổng lồ. Nó cũng là chủ sở hữu Can thiệp vào nền sản xuất xã hội bằng những xí nghiệp, cũng tiến hành kinh thuế, luật pháp doanh, bóc lột lao động làm thuê như Tổ chức và quản lý các xí nghiệp thuộc một nhà tư bản thông thường. Nhưng khu vực kinh tế nhà nước, điểm khác biệt là ở chỗ: ngoài chức năng  Điều tiết bằng các biện pháp đòn bẩy một nhà tư bản thông thường, nhà nước kinh tế vào tất cả các khâu của quá trình còn có chức năng chính trị và các công tái sản xuất: sản xuất, phân phối, lưu cụ trấn áp xã hội như quân đội, cảnh sát, thông, tiêu dùng nhà tù - Bản chất: →Tăng sức mạnh của các tổ chức độc + CNTB độc quyền nhà nước không phải là quyền 1 chế độ kinh tế mới so với CNTB, lại → Tăng vai trò can thiệp của nhà nước càng không phải là chế độ tư bản mới so vào kinh tế với CNTB độc quyền. → Kết hợp sức mạnh kinh tế của độc + CNTB độc quyền nhà nước chỉ là CNTB quyền tư nhân với sức mạnh chính trị của độc quyền có sự can thiệp, điều tiết của nhà nước trong một thể thống nhất và bộ nhà nước về kinh tế,là sự thống nhất của máy nhà nước phụ thuộc vào các tổ chức ba quá trình gắn bó chặt chẽ với nhau: độc quyền. 2. Những biểu hiện chủ yếu của chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước Chñ nghÜa TBĐQNN lµ sù kÕt hîp hay a. Sự kết hợp về nhân sự giữa tổ chức dung hîp søc m¹nh ®éc quyÒn t nh©n độc quyền nhà nước víi søc m¹nh cña nhµ níc t s¶n thµnh - Lênin : “ hôm nay là bộ trưởng, ngày mai mét c¬ chÕ thèng nhÊt nh»m lµm giµu là chủ ngân hàng; hôm nay là chủ ngân cho c¸c tæ chøc ®éc quyÒn vµ gióp cho hàng, ngày mai là bộ trưởng” quan hÖ s¶n xuÊt TBCN thÝch øng víi sù ph¸t triÓn cña lùc lîng s¶n xuÊt. 10
  11. 8/1/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông NGhiệp Việt Nam - Sự kết hợp về nhân sự được thực hiện thông - Các đại biểu của các tổ chức độc quyền qua các Hội chủ xí nghiệp tham gia vào bộ máy nhà nước với những + Vai trò của các hội chủ xí nghiệp là lực lượng cương vị khác nhau chính trị, kinh tế to lớn, là chỗ dựa cho chủ nghĩa - Các quan chức và nhân viên chính phủ tư bản độc quyền nhà nước, là những chính phủ được cài vào các ban quản trị của các tổ đằng sau chính phủ, một quyền lực thực tế đằng sau quyền lực của chính quyền. chức độc quyền, giữ những chức vụ trọng + Hội chủ xí nghiệp hoạt động như là các cơ quan yếu chính thức hoặc danh dự, hoặc trở tham mưu cho nhà nước, chi phối đường lối kinh thành những người đỡ đầu các tổ chức tế, chính trị của nhà nước tư sản nhằm “lái” hoạt độc quyền động của nhà nước theo hướng có lợi cho tầng lớp tư bản độc quyền b. Sự hình thành và phát triển sở hữu nhà nước -Sở hữu nhà nước được hình thành dưới - Sở hữu độc quyền nhà nước là sở hữu tập thể nhiều hình thức khác nhau: của giai cấp tư bản độc quyền có nhiệm vụ ủng hộ và phục vụ lợi ích của tư bản độc quyền + Xây dựng xí nghiệp nhà nước bằng vốn nhằm duy trì sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản. của ngân sách (sở hữu độc quyền nhà nước có những điểm khác so với quan niệm về sở hữu nhà nước ở Việt Nam - sở +Quốc hữu hóa các xí nghiệp tư nhân bằng hữu nhà nước với tư cách sở hữu toàn dân, Sở hữu cách mua lại công cộng) Bao gồm: +Nhà nước mua cổ phần của các xí nghiệp - Những động sản và bất động sản cần cho tư nhân hoạt động của bộ máy nhà nước - Những xí nghiệp nhà nước trong công nghiệp +Mở rộng xí nghiệp nhà nước bằng vốn tích và trong các lĩnh vực kết cấu hạ tầng kinh tế - xã lũy của các xí nghiệp tư nhân hội - Chức năng của sở hữu nhà nước c. Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản + Mở rộng sản xuất tư bản chủ nghĩa, bảo -V.I.Lênin: “ Sự tập trung và quốc tế hóa đảm địa bàn rộng lớn cho sự phát triển của tư bản ngày càng có những qui mô rất của chủ nghĩa tư bản. lớn. Chủ nghĩa tư bản độc quyền biến + Giải phóng tư bản của tổ chức độc quyền thành chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà từ những ngành ít lãi để đưa vào những nước; do tình thế thúc bách nên trong ngành kinh doanh có hiệu quả hơn. nhiều nước đã phải thi hành việc điều tiết + Làm chỗ dựa về kinh tế cho nhà nước để xã hội đối với sản xuất và phân phối” nhà nước điều tiết một số quá trình kinh tế phục vụ lợi ích của tầng lớp tư bản độc quyền. 11
  12. Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông NGhiệp Việt Nam 8/1/15 - Các công cụ can thiệp: Luật pháp, các chính sách kinh tế, các doanh nghiệp nhà nước, các doanh nghiệp được nhà nước hỗ trợ Trong mỗi thời kỳ nhất định, sự điều *Hai mặt của sự can thiệp kinh tế của nhà nước: tiết kinh tế sẽ theo chủ ý của Đảng cầm – Mặt tích cực: Khắc phục, hạn chế, làm giảm nhẹ tác động tiêu cực của “những thất bại thị quyền. Nếu các Đảng phái mâu thuẫn với trường”(thất nghiệp, KHKT, ô nhiễm môi trường, nhau về lợi ích sâu sắc thì nền kinh tế nói hàng hoá công cộng ) chung sẽ bị kìm hãm – Mặt tiêu cực:Việc điều tiết sai của nhà nước sẽ có thể dẫn đến những hậu quả còn tồi tệ hơn cả những hậu quả do “thất bại thị trường” mang lại. (Quan liêu, hách dịch, tham nhũng ) IV. VAI TRÒ, HẠN CHẾ VÀ XU HƯỚNG VẬN ĐỘNG CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN - Hệ thống điều kinh tế của nhà nước đã 1. Vai trò của CNTB đối với sự phát triển của nền dung hợp cả 3 cơ chế: thị trường, độc sản xuất xã hội. quyền tư nhân và điều tiết của nhà - Giải phóng loài người khỏi “đêm trường nước nhằm phát huy mặt tích cực và hạn trung cổ” của xã hội phong kiến chế mặt tiêu cực của từng cơ chế. Xét đến - Phát triển lực lượng sản xuất cùng, về bản chất hệ thống điều tiết đó - Thực hiện xã hội hóa sản xuất phục vụ cho CNTB độc quyền. - Xây dựng được tác phong công nghiệp cho người lao động - Thiết lập nên nền dân chủ tư sản - Cơ sở cho sự tồn tại và phát triển của 2. Hạn chế của chủ nghĩa tư bản chủ nghĩa tư bản là quan hệ bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân làm - Lịch sử ra đời của CNTB gắn liền với quá trình thuê tích lũy nguyên thủy của CNTB. Theo Mark: đó - Các cuộc chiến tranh thế giới với mục là lịch sử đầy máu và bùn nhơ đích tranh giành thị trường, thuộc địa và TB tích lũy tiền tệ nhờ vào những biện pháp: khu vực ảnh hưởng ;xung đột vũ trang + ăn cướp, tước đoạt đối với những người sản xuất hàng hóa nhỏ và nông dân tự do - Chịu trách nhiệm chính trong việc tạo ra + hoạt động buôn bán, trao đổi không ngang giá hố ngăn cách giữa các nước giàu và các + thực hiện bóc lột, nô dịch đối với những nước nước nghèo trên thế giới lạc hậu. 12
  13. 8/1/15 Lớp Học Phần VNUA ( Khoa Nông Học ) - Học Viện Nông NGhiệp Việt Nam 3. Xu hướng vận động của chủ nghĩa tư bản - Mâu thuẫn giữa tính chất và trình độ xã hội hóa cao của lực lượng sản xuất với quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất - Theo Mác và Lênin, đến một chừng mực nhất định, quan hệ sở hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa sẽ bị phá vỡ và thay vào đó là một quan hệ sở hữu mới - sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất được xác lập để đáp ứng yêu cầu phát triển của lực lượng sản xuất, nghĩa là phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa sẽ bị thủ tiêu và một phương thúc sản xuất mới - phương thúc sản xuất cộng sản chủ nghĩa 13