Bài giảng Kế toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 2: Tổ chức kế toán thuế giá trị gia tăng

pdf 28 trang hapham 130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 2: Tổ chức kế toán thuế giá trị gia tăng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_thue_va_lap_bao_cao_thue_chuong_2_to_chuc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán thuế và lập báo cáo thuế - Chương 2: Tổ chức kế toán thuế giá trị gia tăng

  1. NỘI DUNG 3  Những vấn đề cơ bản về thuế GTGT;  Rủi ro và cơ hội;  Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán, KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN, ĐẠI HỌC MỞ TPHCM trình bày trên BCTC;  Lập báo cáo thuế GTGT. CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ MỤC TIÊU GTGT 2 4  Sau khi học xong chương này, sinh viên có thể:  Hệ thống các văn bản pháp qui  Biết được ý nghĩa và nội dung cơ bản các văn bản  Khái niệm pháp qui liên quan đến thuế GTGT  Đối tượng tính thuế  Nhận diện được những rủi ro và cơ hội thuế đối với thuế GTGT  Căn cứ tính thuế  Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán và trình bày  Phương pháp tính thuế thuế GTGT trên BCTC  Qui định kê khai và hoàn thuế  Lập báo cáo thuế GTGT, điều chỉnh thuế GTGT, hoàn GTGT thuế GTGT
  2. CÁC VB PHÁP QUY VỀ THUẾ GTGT ĐỐI TƯỢNG 5 7  Luật thuế GTGT số 13/2008/QH12 ngày 03/06/2008  Đối tượng chịu thuế GTGT:  Nghị định số 123/2008/NĐ-CP ngày 08/12/2008  Thông tư số 129/2008/TT-BTC ngày 26/12/2008  Hàng hóa dịch vụ dùng cho sản xuất kinh doanh  Luật thuế GTGT số 31/2013/QH13 ngày 19/06/2013 và tiêu dùng ở VN, trừ các đối tượng có quy định  Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 riêng.  Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013  Đối tượng nộp thuế GTGT:  Nghị định 209/2013/NĐ-CP ngày 18/12/2013 sửa đổi bổ sung thuế TNDN và thuế GTGT  Tổ chức, cá nhân có sản xuất kinh doanh hàng  Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013, thay thế thông tư 06/2012 và thông tư 65/2013 hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, gọi  Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 chung là cơ sở kinh doanh.  Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày 10/10/2014  Tổ chức, cá nhân khác có nhập khẩu hàng hóa,  Nghị định 12/2015/NĐ-CP ngày 12/02/2015 mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT, gọi  Thông tư 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 chung là người nhập khẩu.  Thông tư 16/2015/VBHN-BTC ngày 17/06/2015 KHÁI NIỆM CĂN CỨ TÍNH THUẾ 6 8  Thuế GTGT là thuế tính trên khoản giá trị tăng  Giá tính thuế GTGT thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá  Thuế suất thuế GTGT trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT phải nộp = Giá tính thuế GTGT x Thuế suất thuế GTGT
  3. GIÁ TÍNH THUẾ Thí dụ 2 9 11  Hàng hóa, dịch vụ do cơ sở sản xuất, kinh doanh  Công ty A sản xuất sản phẩm B thuộc đối bán ra là giá bán chưa có thuế GTGT. Đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là giá tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt với thuế suất bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt nhưng chưa có 45%. Trong tháng 1/20x0, bán 10.000 sản thuế GTGT. phẩm với giá bán chưa thuế GTGT là  Hàng hóa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có 450.000đ/sản phẩm. thuế giá trị gia tăng; đối với hàng hóa vừa chịu Yêu cầu: Tính thuế GTGT đầu ra, biết thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt, vừa chịu thuế bảo vệ môi trường là giá bán đã có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT 10%. thuế bảo vệ môi trường nhưng chưa có thuế giá trị gia tăng. Thí dụ 1 Thí dụ 3 10 12 Trích tình hình bán hàng tại Công ty Minh Khang  Cửa hàng kinh doanh xăng dầu KV 2 trong trong tháng 10/20x1 như sau: tháng 05/2010 bán được 500.000 lít xăng  100 cái laptop asus, giá bán chưa thuế GTGT A95, giá bán đã bao gồm thuế GTGT 10% là 8 trđ/cái. 21.000đ/lít, biết rằng thuế BVMT phải nộp là  50 cái máy tính bảng IPAD mini, giá bán chưa 3.000đ/lít. thuế GTGT 14 trđ/cái. Yêu cầu: Tất cả mặt hàng đều chịu thuế suất thuế GTGT 1. Tính thuế GTGT đầu ra. 10% 2. Tính thuế BVMT phải nộp Yêu cầu: Tính số thuế GTGT đầu ra phát sinh?
  4. GIÁ TÍNH THUẾ GIÁ TÍNH THUẾ 13 15  Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ (kể tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu cả mua ngoài hoặc do cơ sở kinh doanh có), cộng (+) thuế TTĐB (nếu có) + Thuế tự sản xuất) dùng để trao đổi, biếu, tặng, BVMT (nếu có) cho, trả thay lương, là giá tính thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này. Thí dụ 4 Thí dụ 5 14 16  Công ty X nhập khẩu một xe ô tô 7 chỗ, giá Công ty Y dùng 1.000 sản phẩm Z đổi lấy sản nhập khẩu theo hợp đồng là 50.000 USD (Giá phẩm M của công ty G, giá xuất kho FOB), bảo hiểm hàng hoá 800 USD, cước phí 320.000đ/sp, giá bán của sản phẩm Z là vận chuyển quốc tế 1.200 USD, chưa thanh 400.000đ/sp, trị giá của sản phẩm M là toán. Biết rằng tỷ giá mua/bán của NHTM lần lượt là 21.500/21.750 đ/USD. Thuế suất thuế 430.000đ/sp, hàng đã về nhập kho, thuế suất nhập khẩu 5%, thuế suất thuế TTĐB 45%, thuế GTGT của cả hai sản phẩm là 10%. thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Yêu cầu: Xác định giá tính thuế GTGT và thuế  Yêu cầu: Tính các loại thuế phải nộp của GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên nghiệp vụ trên.
  5. GIÁ TÍNH THUẾ Bài tập thực hành 1 17 19  Hàng hóa luân chuyển nội bộ như hàng hoá  Công ty X tổ chức 2 phân xưởng: Phân xưởng dệt được xuất để chuyển kho nội bộ, xuất vật tư, và phân xưởng may. Sản phẩm hoàn thành ở bán thành phẩm, để tiếp tục quá trình sản phân xưởng dệt sẽ chuyển sang phân xưởng xuất trong một cơ sở sản xuất, kinh doanh may. Vải ở phân xưởng dệt có thể bán ra ngoài. hoặc hàng hoá, dịch vụ do cơ sở kinh doanh Trong tháng 1/20x0, phân xưởng dệt chuyển sang phân xưởng may 30.000 mét vải với giá thành sản xuất hoặc cung ứng sử dụng phục vụ hoạt xuất là 3.300 trđ, giá bán tương đương chưa thuế động kinh doanh thì không phải tính, nộp thuế GTGT là 3.620 tỷ đồng, thuế GTGT 10%. GTGT. Yêu cầu: Công ty X sẽ xử lý chứng từ, kê khai và tính thuế như thế nào trong trường hợp này? Thí dụ 6 GIÁ TÍNH THUẾ 18 20 Đơn vị A là doanh nghiệp sản xuất quạt điện,  Trường hợp cơ sở kinh doanh tự sản xuất, xây dùng 50 sản phẩm quạt lắp vào các phân dựng tài sản cố định (tài sản cố định tự làm) để xưởng sản xuất để phục vụ hoạt động kinh phục vụ sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ doanh của đơn vị thị đơn vị A không phải tính chịu thuế GTGT thì khi hoàn thành, nghiệm thu, bàn nộp thuế GTGT đối với hoạt động xuất 50 sản giao, cơ sở kinh doanh không phải lập hoá đơn. Thuế GTGT đầu vào hình thành nên tài sản cố định phẩm quạt điện này. tự làm được kê khai, khấu trừ theo quy định.  Trường hợp xuất máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa dưới hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả, nếu có hợp đồng và các chứng từ liên quan đến giao dịch phù hợp, cơ sở kinh doanh không phải lập hóa đơn, tính, nộp thuế GTGT.
  6. Thí dụ 7 GIÁ TÍNH THUẾ 21 23 Công ty cổ phần P tự xây dựng nhà nghỉ giữa  Đối với hàng bán có giảm giá hay chiết khấu ca cho công nhân ở trong khu vực sản xuất kinh thương mại: Giá bán đã giảm, đã chiết khấu. doanh. Công ty không có đơn vị, tổ, đội trực  Đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ dùng để thuộc thực hiện hoạt động xây dựng này. Khi khuyến mại theo quy định của pháp luật về thương hoàn thành, nghiệm thu nhà nghỉ giữa ca, Công mại, giá tính thuế được xác định bằng không (0); trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại ty P không phải lập hoá đơn, thuế GTGT đầu nhưng không thực hiện theo quy định của pháp vào hình thành nhà nghỉ giữa ca được kê khai, luật về thương mại thì phải kê khai, tính nộp thuế khấu trừ theo quy định. như hàng hóa, dịch vụ dùng để tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng, cho. GIÁ TÍNH THUẾ Thí dụ 8 22 24  Đặc biệt đối với cơ sở kinh doanh có sử dụng  Công ty N hoạt động trong lĩnh vực viễn thông, hàng hoá, dịch vụ tiêu dùng nội bộ, luân chuyên bán các loại thẻ cào di động. Công ty thực hiện đăng ký khuyến mại theo quy định của pháp chuyển nội bộ phục vụ cho sản xuất kinh luật về thương mại dưới hình thức bán hàng thấp doanh như vận tải, hàng không, đường sắt, hơn giá bán trước đó cho thời gian từ ngày bưu chính viễn thông không phải tính thuế 1/4/20x0 đến hết ngày 20/4/20x0, theo đó, giá bán GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh phải có văn một thẻ cào mệnh giá là 100.000 đồng (đã bao bản quy định rõ đối tượng và mức khống chế gồm thuế GTGT) trong thời gian khuyến mại được bán với giá 90.000 đồng. hàng hoá dịch vụ sử dụng nội bộ theo thẩm Yêu cầu: Xác định giá tính thuế GTGT và thuế quyền quy định. GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên.
  7. Thí dụ 9 GIÁ TÍNH THUẾ 25 27  Công ty ABC sản xuất nước ngọt có ga, năm  Đối với hoạt động cho thuê tài sản như là số 20x0 có thực hiện đợt khuyến mại vào tháng tiền cho thuê chưa có thuế GTGT. 5/20x0 và tháng 12/20x0 theo hình thức mua 10 sản phẩm tặng 1 sản phẩm. Chương trình  Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả khuyến mại vào tháng 5/20x0 được thực hiện góp, trả chậm là giá tính theo giá bán trả một theo đúng trình tự, thủ tục khuyến mại được lần chưa có thuế GTGT của hàng hoá đó, thực hiện theo quy định của pháp luật về không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm. thương mại. Như vậy, đối với số sản phẩm tặng kèm khi mua sản phẩm trong tháng 5/20x0, Công ty xác định giá tính thuế bằng 0. Bài tập thực hành số 2 Thí dụ 10 26 28  DN M có chính sách bán hàng có chiết khấu. Trong khoản thời gian từ 15.3 đến 14.4 nếu khách hàng mua  Công ty B bán trả góp sản phẩm F, giá bán trả đạt doanh số chưa thuế là 200 trđ trở lên sẽ được giảm ngay chưa thuế là 40.000.000đ, thuế GTGT 2% trên giá chưa thuế. 10%. Giá bán trả góp trong thời gian 2 năm là  Trường hợp 1: Khách hàng A mua 1 lần 240 trđ theo giá chưa thuế GTGT, Thuế GTGT 10%. 52.000.000đ.  Trường hợp 2: Khách hàng B mua 3 lần trong tháng, tổng giá chưa thuế là 270 trđ (lần 1: 100 trđ, lần 2: 90 Yêu cầu: Xác định giá tính thuế GTGT và thuế trđ, lần 3: 80 trđ) GTGT đầu ra của nghiệp vụ trên.  Trường hợp 3: Khách hàng C mua 3 lần trong tháng, tổng giá chưa có thuế là 203 trđ (lần 1: 150 trđ, lần 2: 49 trđ, lần 3: 4 trđ)  Hãy giải thích thủ tục chứng từ, giá tính thuế GTGT và thuế GTGT đầu ra là bao nhiêu?
  8. GIÁ TÍNH THUẾ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ GTGT 29 31  Trường hợp phát sinh doanh thu, chi phí, giá tính thuế bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt  Phương pháp trực tiếp Nam theo tỷ giá giao dịch thực tế theo hướng dẫn của  Phương pháp khấu trừ Bộ Tài chính tại Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2014 hướng dẫn về chế độ kế toán doanh nghiệp như sau:  Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán doanh thu là tỷ giá mua vào của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản.  Tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán chi phí là tỷ giá bán ra của Ngân hàng thương mại nơi người nộp thuế mở tài khoản tại thời điểm phát sinh giao dịch thanh toán ngoại tệ. THUẾ SUẤT THUẾ GTGT Phương pháp trực tiếp 30 32  Có 3 mức thuế suất:  Doanh nghiệp, hợp tác xã có doanh thu hàng năm dưới  Mức 0%: Áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất mức ngưỡng doanh thu một tỷ đồng, trừ trường hợp khẩu đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế  Mức 5%: Áp dụng cho các hàng hóa, dịch vụ quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật thuế GTGT hợp thiết yếu cho đời sống. nhất;  Mức 10%: Hàng hóa dịch vụ còn lại (Hàng hóa dịch vụ không chịu thuế 0%, 5% và hàng hóa  Hộ, cá nhân kinh doanh; dịch vụ không chịu thuế)
  9. Phương pháp trực tiếp Thí dụ 11 33  Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh không có cơ sở Công ty PNJ có tài liệu tháng 10/20x4 như sau: thường trú tại Việt Nam nhưng có doanh thu phát sinh tại  Đầu tháng tồn 150 lượng vàng, giá mua 34 trđ/Lượng Việt Nam chưa thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn,  Trong tháng 10/20x4, chứng từ, trừ tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng  Mua vào 30 lượng với giá 35 trđ/Lượng. hóa, dịch vụ để tiến hành hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát  Bán ra 160 lượng với giá là 36.5 trđ/Lượng triển và khai thác dầu, khí nộp thuế theo phương pháp khấu  Xuất kho hàng hóa theo phương pháp FIFO. trừ do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay;  Thuế suất thuế GTGT 10%  Tổ chức kinh tế khác, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo Yêu cầu: Tính thuế GTGT phải nộp tháng 10/20x4. phương pháp khấu trừ thuế quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật thuế GTGT; Trường hợp 1: Áp dụng hoạt động mua bán, chế tác vàng, bạc, Trường hợp 2 Các DN áp dụng PP trực tiếp (trừ TH 1) đá quý. 34 36 Thuế Tỷ lệ % Thuế = Giá thanh x Thuế Giá trị Thuế phải nộp toán trên GTGT trên x suất x hóa đơn phải nộp = gia tăng suất (10%) doanh thu . Phân phối, cung cấp hàng hoá: 1%; . Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%; . Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoá, xây - dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%; . Hoạt động kinh doanh khác: 2%.
  10. Lưu ý: Theo Thông tư 219/2013/TT - BTC Thí dụ 12  Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền bán hàng Công ty TNHH A là doanh nghiệp kê khai, nộp thuế GTGT hoá, dịch vụ thực tế ghi trên hoá đơn bán hàng đối với theo phương pháp trực tiếp. Công ty TNHH A có doanh thu hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phát sinh từ hoạt động bán phần mềm máy tính và dịch vụ phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được tư vấn thành lập doanh nghiệp thì Công ty TNHH A không hưởng. phải nộp thuế GTGT theo tỷ lệ (%) trên doanh thu từ hoạt  Trường hợp cơ sở kinh doanh có doanh thu bán hàng động bán phần mềm máy tính (do phần mềm máy tính hoá, cung ứng dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT) và phải kê khai, thuế GTGT và doanh thu hàng hoá, dịch vụ xuất nộp thuế GTGT theo tỷ lệ 5% trên doanh thu từ dịch vụ tư khẩu thì không áp dụng tỷ lệ (%) trên doanh thu đối vấn thành lập doanh nghiệp với doanh thu này. Lưu ý: Theo Thông tư 219/2013/TT - BTC Trường hợp 3 áp dụng đối với hộ cá nhân kinh doanh 40  Cơ sở kinh doanh nhiều ngành nghề có mức tỷ lệ khác nhau phải khai thuế GTGT theo từng nhóm ngành nghề Tỷ lệ tương ứng với các mức tỷ lệ theo quy định; trường hợp Thuế Doanh thu ấn = x GTGT phải nộp định người nộp thuế không xác định được doanh thu theo ấn định từng nhóm ngành nghề hoặc trong một hợp đồng kinh doanh trọn gói bao gồm các hoạt động tại nhiều nhóm tỷ lệ khác nhau mà không tách được thì sẽ áp dụng mức tỷ lệ cao nhất của nhóm ngành nghề mà cơ sở sản xuất, kinh doanh.
  11. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ 41 43  Doanh nghiệp, hợp tác xã đang hoạt động có  Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng doanh thu hàng năm từ bán hàng hoá, cung cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu ứng dịch vụ chịu thuế GTGT dưới một tỷ đồng thuế GTGT được khấu trừ toàn bộ, kể cả thuế đã thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, sổ sách, GTGT đầu vào không được bồi thường của hàng hoá đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật hoá chịu thuế GTGT bị tổn thất. về kế toán, hoá đơn, chứng từ.  Doanh nghiệp mới thành lập từ dự án đầu tư của cơ sở kinh doanh đang hoạt động nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. PHƯƠNG PHÁP KHẤU TRỪ THUẾ NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ 42 44  Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ (kể cả tài sản  Doanh nghiệp, hợp tác xã mới thành lập có cố định) sử dụng đồng thời cho sản xuất, kinh doanh hàng thực hiện đầu tư, mua sắm, nhận góp vốn bằng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT thì chỉ tài sản cố định, máy móc, thiết bị, công cụ, được khấu trừ số thuế GTGT đầu vào của hàng hoá, dịch vụ dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu dụng cụ hoặc có hợp đồng thuê địa điểm kinh thuế GTGT. Cơ sở kinh doanh phải hạch toán riêng thuế doanh. GTGT đầu vào được khấu trừ và không được khấu trừ.  Trường hợp không hạch toán riêng thì thuế đầu vào được  Tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài kinh khấu trừ tính theo tỷ lệ (%) giữa doanh thu chịu thuế doanh tại Việt Nam theo hợp đồng nhà thầu, GTGT, doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hợp đồng nhà thầu phụ. so với tổng doanh thu của hàng hóa, dịch vụ bán ra bao gồm cả doanh thu không phải kê khai, tính nộp thuế không hạch toán riêng được”
  12. NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ Thí dụ 45 47  Tài sản cố định là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào kinh doanh vận chuyển Quí 1 Quí 2 Quí 3 Quí 4 Năm hàng hoá, hành khách, kinh doanh du lịch, khách sạn; ô tô dùng để làm mẫu và lái thử cho kinh doanh ô tô) có VAT đầu vào 300 320 350 330 1,300 trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (giá chưa có thuế GTGT) thì Doanh thu không chịu thuế GTGT 800 950 1,000 1,200 3,950 số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được khấu trừ Doanh thu chịu thuế GTGT 1,000 1,200 1,300 1,100 4,600 Doanh thu không tính thuế GTGT 700 800 600 900 3,000 VAT đầu vào được khấu trừ 204 217 229 206 855 VAT đầu vào không được khấu trừ 96 103 121 124 445 NGUYÊN TẮC KHẤU TRỪ ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ 46 48  Cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và không  Có hoá đơn giá trị gia tăng hợp pháp của hàng chịu thuế GTGT hàng tháng/quý tạm phân bổ số thuế hoá, dịch vụ mua vào hoặc chứng từ nộp thuế giá GTGT của hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định mua vào trị gia tăng khâu nhập khẩu hoặc chứng từ nộp được khấu trừ trong tháng/quý, cuối năm cơ sở kinh thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng doanh thực hiện tính phân bổ số thuế GTGT đầu vào dẫn của Bộ Tài Chính: được khấu trừ của năm để kê khai điều chỉnh thuế GTGT đầu vào đã tạm phân bổ khấu trừ theo tháng/quý  Có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào (bao gồm cả hàng hoá nhập khẩu) từ hai mươi triệu đồng trở lên.
  13. TÍNH THUẾ GTGT PHẢI NỘP HOÀN THUẾ 49 51  Nguyên tắc Thuế GTGT Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào  Nguyên nhân = - phải nộp đầu ra được khấu trừ  Đối tượng Thuế GTGT Giá tính thuế của Thuế suất = X  Hồ sơ hoàn đầu ra HHDV bán ra thuế GTGT KÊ KHAI THUẾ NGUYÊN TẮC 50 52  Kê khai theo tháng, quý  Về nguyên tắc, khi thuế GTGT đầu vào được  Nộp kê khai thuế GTGT điện tử. khấu trừ mà doanh nghiệp đã nộp vào NSNN lớn hơn số thuế GTGT đầu ra phải nộp thì  Phần mềm hỗ trợ HTKK 3.4.1 doanh nghiệp được hoàn lại thuế GTGT.  Là cơ sở nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.  Có thuế đầu vào chưa khấu trừ hết trong 12 tháng liên tục.
  14. NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN PHẢI HOÀN THUẾ HỒ SƠ HOÀN THUẾ GTGT 53 55  Hàng hóa, nguyên vật liệu mua vào còn tồn kho;  Số tiền xin hoàn phải thể hiện vào tờ khai sản phẩm, hàng hóa sản xuất ra cũng còn tồn thuế GTGT của tháng gần nhất tính từ thời kho. điểm nộp hồ sơ hoàn thuế.  Sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu được áp dụng  Đơn đề nghị hoàn thuế thuế suất thuế GTGT 0%.  Bảng kê tổng số thuế đầu ra, đầu vào và lũy  Thuế suất nguyên vật liệu mua vào lớn hơn thuế kế số thuế GTGT chưa khấu trừ hết để có suất sản phẩm bán ra; được số xin hoàn  Đơn vị đầu tư xây dựng, mua sắm tài sản cố định giá trị lớn nhưng chưa có sản phẩm bán ra hoặc  Bảng kê công nợ phải thu các đối tượng nước bán ra rất ít; ngoài (trường hợp doanh nghiệp có xuất khẩu).  Một số nguyên nhân khác. ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HOÀN NỘP THUẾ 54 56  Cơ sở kinh doanh mới thành lập trong giai  Chậm nhất là ngày 20 của tháng tiếp theo liền kề hoặc đoạn đầu tư: ngày 30 của quý thiếp theo.  Hoàn thuế theo năm nếu thời gian đầu tư ≥1  Chậm nhất 45 ngày khi có thay đổi hình thức, thay đổi năm, chưa đi vào hoạt động, chưa phát sinh thuế sở hữu, hoặc chấm dứt hoạt động. đầu ra  Sau khi nộp báo cáo thuế GTGT, nếu phát hiện sai sót:  Được hoàn ngay nếu đầu vào ≥ 300 triệu đồng  Trước thời hạn nộp thuế: lập tờ khai thay thế  Cơ sở kinh doanh có hàng hóa, dịch vụ  Sau thời hạn nộp thuế: Lập tờ khai bổ sung và điều xuất khẩu: chỉnh số liệu khai sót vào tờ khai của tháng tiếp sau.  Được hoàn thuế theo tháng nếu thuế đầu vào chưa được khấu ≥ 300 triệu đồng
  15. RỦI RO TỔ CHỨC KẾ TOÁN THUẾ GTGT 57 59  Nguyên tắc  Đăng ký thuế: MST, MST đơn vị trực thuộc, sử dụng hóa đơn GTGT  Ghi chép, tính thuế GTGT:  Tổ chức chứng từ  Tính pháp lý của hóa đơn sử dụng  Phương pháp hạch toán  Tính sai thuế GTGT (thiếu, trùng), tính sai thuế suất thuế GTGT  Khai báo thuế GTGT:  Trình bày trên BCTC  Nộp trễ tờ khai, nộp trễ tiền thuế  Khai thiếu hóa đơn, khai trùng hóa đơn, hóa đơn không dùng cho hoạt động kinh doanh.  Rủi ro khi truyền thông tin qua mạng internet.  Quyết toán thuế GTGT (Quyết toán thuế tại trụ sở):  Không giải thích hợp lý được chi phí hợp lý dẫn đến bị loại thuế GTGT được khấu trừ. CƠ HỘI NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN THUẾ GTGT 58 60  Đăng ký thuế GTGT: Khấu trừ hay trực tiếp  Theo dõi chi tiết thuế GTGT đầu vào được (Doanh nghiệp hay hộ kinh doanh cá thể) khấu trừ:  Ưu đãi về thuế.  Hàng hóa và dịch vụ  Danh tiếng của DN  Mua sắm tài sản cố định  Dự án đầu tư  Theo dõi chi tiết thuế GTGT đầu ra:  Theo thuế suất  Chịu thuế và không chịu thuế
  16. NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN THUẾ GTGT TỔ CHỨC CHỨNG TỪ 61 63  Thực hiện đối chiếu với sổ kế toán  Lưu chứng từ đầu vào:  Theo dõi chặt chẽ số liệu xin hoàn thuế và  Lưu theo thời gian, trình tự với bảng kê chứng từ quyết định hoàn thuế của cơ quan thuế. hàng hóa dịch vụ mua vào, hoặc:  Lưu theo chứng từ thanh toán  Lưu chứng từ đầu ra:  Liên 1 lưu trên quyển hóa đơn  Liên 3 nên xé ra khỏi quyển và lưu theo bảng kê chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra TỔ CHỨC CHỨNG TỪ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN 62 64  Kiểm tra chứng từ đầu vào  Hạch toán thuế GTGT đầu vào  Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ  Hạch toán thuế GTGT đầu ra  Kiểm tra việc ghi chép chứng từ vào hệ thống kế toán  Hạch toán khấu trừ thuế vào cuối tháng  Kiểm tra chứng từ đầu vào gắn với chứng từ thanh toán  Kiểm tra chứng từ đầu ra  Kiểm tra tính pháp lý của chứng từ  Kiểm tra việc ghi chép chứng từ vào hệ thống kế toán  Kiểm tra chứng từ đầu ra gắn với chứng từ thu tiền
  17. HẠCH TOÁN THUẾ ĐẦU VÀO KHẤU TRỪ VÀ NỘP THUẾ 65 67 TK 133 TK 3331 TK 133 111, 112, 331 111, 112, 331 632 15*, 21*, 242, 62* 15*, 21*, 242, 62* 33312 111, 112 Giải thích sơ đồ trên Giải thích sơ đồ trên HẠCH TOÁN THUẾ ĐẦU RA Bài tập thực hành 2 66 68  Sử dụng số liệu từ thí dụ số 1 cho đến thí TK 3331 dụ số 10, hãy định khoản các nghiệp vụ 111, 112, 131 111, 112, 131 kinh tế phát sinh trên 5211, 5212, 5213 511, 515, 711 133/152,211, Giải thích sơ đồ trên 511
  18. Bài tập thực hành 3 BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 69  Nhập kho 5.000 kg hàng hóa A, đơn giá 100.000đ/kg, thuế Mã GTGT 10%, mua trả chậm trong thời gian 3 tháng. TÀI SẢN số  Sau 3 tháng, đến ngày 31/12/20x0, Công ty chưa thanh V. Tài sản ngắn hạn khác 150 152: dư Nợ 133 toán số tiền trên nên số thuế GTGT trên chưa đủ điều kiện khấu trừ. Biết rằng hàng hóa trên đã tiêu thụ được 2/3 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 151 Yêu cầu: Định khoản kế toán 2. Thuế GTGT được khấu trừ 152 3. Thuế và các khoản khác 153 phải thu Nhà nước 4. Giao dịch mua bán lại trái 154 phiếu Chính phủ 153: dư Nợ chi tiết 333 5. Tài sản ngắn hạn khác 155 TRÌNH BÀY THUẾ GTGT TRÊN BCTC BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN 70  Trên Bảng cân đối kế toán NGUỒN VỐN MS I. Nợ ngắn hạn 310  Trên thuyết minh BCTC 1. Phải trả người bán NH 311 313: Dư Có 2. Người mua trả tiền trước NH 312 chi tiết 333 3. Thuế và các khoản phải nộp NN 313 4. Phải trả người lao động 314 5. CP phải trả ngắn hạn 315 6. Phải trả nội bộ ngắn hạn 316 7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch HĐXD 317
  19. THUYẾT MINH TRÊN BCTC KỸ THUẬT VÀ PHẦN MỀM 73 75 16 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước  Nhập dữ liệu trên Excel  Đưa vào HTTK - Thuế giá trị gia tăng TK 133/33311 - Thuế tiêu thụ đặc biệt - Thuế xuất, nhập khẩu - Thuế thu nhập doanh nghiệp - Thuế thu nhập cá nhân - Thuế tài nguyên LẬP BÁO CÁO THUẾ GTGT NỘP BÁO CÁO THUẾ QUA INTERNET 74 76  Kỹ thuật và phần mềm  Kế toán gửi báo cáo qua Internet – Không phụ  Kê khai thuế qua mạng internet thuộc vào thời gian và không gian  Lập báo cáo thuế GTGT hằng tháng, quý  Bảo mật tuyệt đối, đơn giản, tiết kiệm  Điều chỉnh báo cáo thuế thuế GTGT  CQ thuế khuyến khích DN áp dụng nộp BC thuế qua Internet
  20. KÊ KHAI THUẾ GTGT THEO PPKT HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ GTGT HÀNG THÁNG, QUÝ 77 79  Một số qui định khi kê khai thuế thông qua đại lý 1. Tờ khai thuế GTGT (mẫu 01/GTGT)  Hồ sơ kê khai thuế GTGT hàng tháng, quý theo . Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (mẫu PL 01- TT 156/2013/TT-BTC, TT 119/2014/TT-BTC, TT 1/GTGT) 26/2015/TT-BT . Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu PL 01-2/GTGT)  Ứng dụng kê khai thuế và điều chỉnh giải trình bổ sung trên HTKK 3.4.1 KÊ KHAI THUẾ THÔNG QUA ĐẠI LÝ HỒ SƠ KÊ KHAI THUẾ GTGT HÀNG THÁNG, QUÝ 78 80  NNT gửi cho CQT thông báo bằng văn bản về việc sử 2. Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dụng dịch vụ làm thủ tục về thuế kèm theo bản chụp hợp đồng dịch vụ có xác nhận của NNT trong thời hạn 5 ngày dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh (mẫu số 01- trước khi thực hiện lần đầu các công việc theo hợp đồng; 5/GTGT) 3.  CQT thông báo những vấn đề liên quan đến văn bản, hồ Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở sơ thuế do đại lý thuế thực hiện theo uỷ quyền, thông báo chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc bổ sung hồ sơ thuế cho đại lý thuế, đại lý thuế thông báo không thực hiện hạch toán kế toán – (mẫu số 01-6/GTGT) cho NNT; 4. Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa => Khai đầy đủ thông tin về Đại lý thuế trên Tờ khai thuế: phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh. (mẫu số Tên, mã số thuế, địa chỉ, điện thoại liên hệ của Đại lý PL 01-7/GTGT) thuế; Số, ngày của Hợp đồng dịch vụ giữa Đại lý thuế và NNT. Các hồ sơ trên được lập hàng tháng và nộp cho cơ quan thuế chậm nhất không quá ngày 20 của tháng tiếp theo hoặc ngày 30 quý tiếp theo
  21. ỨNG DỤNG KÊ KHAI THUẾ VÀ GIẢI TRÌNH KÊ KHAI NGUYÊN TẮC CHUNG BỔ SUNG TRÊN PHẦN MỀM HTKK 81 83  Kê khai thuế  Nếu các chỉ tiêu có số liệu âm (-) thì ghi dấu trừ phía  Giải trình kê khai bổ sung trước giá trị cần nhập trên bảng kê, sau đó bấm ENTER thì phần mềm hỗ trợ kê khai tự đóng mở ngoặc đơn ( )  Đối với CSKD có mã số thuế 13 số (đơn vị trực thuộc, chi nhánh, cửa hàng ) thì nhập liên tục 13 số (không nhập ký tự “-” giữa chữ số 10 và chữ số 11 ỨNG DỤNG KÊ KHAI THUẾ TRÊN PHẦN MỀM HTKK CÁCH KÊ KHAI 82 84  Nguyên tắc chung 1. Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (mẫu PL 01-1/GTGT) 2. Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu PL 01-  Cách kê khai 2/GTGT) 3. Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh (mẫu số 01-5/GTGT) 4. Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán – (mẫu số 01-6/GTGT) 5. Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh. (mẫu số PL 01-7/GTGT) 6. Tờ khai thuế GTGT (mẫu số 01/GTGT)
  22. BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA (MẪU 01-1/GTGT) (MẪU 01-1/GTGT) 85 87 Căn cứ lập: Cách lập:  Hóa đơn GTGT của HHDV bán ra trong kỳ tính thuế (bao gồm cả các hóa đơn đặc thù như tem vé).  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK  Trường hợp giá bán ghi trên hóa đơn đặc thù là giá đã có thuế GTGT thì giá bán chưa có thuế GTGT và thuế GTGT được xác định như sau: Giá bán ghi trên hóa đơn Doanh số bán chưa có = thuế GTGT 1 + thuế suất Thuế x = Doanh số bán chưa có thuế GTGT Thuế suất GTGT BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ BÁN RA BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO (MẪU 01-1/GTGT) (MẪU 01-2/GTGT) 86 88  Đối với hóa đơn bị hủy chưa kê khai thuế GTGT thì không phải Căn cứ lập: kê khai trên bảng kê.  Hóa đơn GTGT của HHDV mua vào trong kỳ tính thuế (bao gồm cả các  Đối với những hoá đơn đã kê khai các kỳ trước do sai sót (sai hóa đơn đặc thù như tem vé).  Trường hợp giá mua ghi trên hóa đơn đặc thù là giá đã có thuế GTGT sót không làm tăng giảm số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT thì giá bán chưa có thuế GTGT và thuế GTGT được xác định như sau: còn được khấu trừ, còn được hoàn) phải huỷ để lập lại hoá đơn thay thế. Hóa đơn này ghi âm cột doanh thu và cột thuế trên bảng kê. Giá mua ghi trên hóa đơn Doanh số mua chưa có  Hóa đơn GTGT (điều chỉnh tăng hoặc giảm) số lượng, giá bán = thuế GTGT của HHDV bán ra trước đó. Đối với hóa đơn điều chỉnh giảm ghi 1 + thuế suất âm cột doanh thu và cột thuế GTGT Thuế x  Hóa đơn xuất trả lại HHDV cho người bán. = Doanh số mua chưa có thuế GTGT Thuế suất GTGT  Hóa đơn xuất tiêu dùng nội bộ, xuất khuyến mại quảng cáo, xuất biếu tặng
  23. BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO (MẪU 01-2/GTGT) (MẪU 01-2/GTGT) 89 91 Căn cứ lập: Cách lập:  Hóa đơn nhận lại HHDV do người mua trả lại   Chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT: Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK + Ở khâu nhập khẩu. + Nộp thay thuế nhà thầu nước ngoài. Lưu ý: chỉ được nhập trên Bảng kê cả doanh thu mua vào chưa thuế và tiền thuế GTGT khi đã có chứng từ, biên lai nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu, nộp thay thuế nhà thầu nước ngoài. BẢNG KÊ KHAI SỐ THUẾ GTGT ĐÃ NỘP CỦA DOANH THU KINH BẢNG KÊ HÓA ĐƠN HÀNG HÓA DỊCH VỤ MUA VÀO DOANH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BÁN HÀNG VÃNG LAI NGOẠI (MẪU 01-2/GTGT) TỈNH (MẪU SỐ 01-5/GTGT) 90 92 Lưu ý  Đối với những hoá đơn đã kê khai các kỳ trước do sai sót (sai sót Căn cứ lập: không làm tăng giảm số thuế GTGT phải nộp, số thuế GTGT còn được khấu trừ, còn được hoàn) mà bên bán lập biên bản thu hồi điều  Chứng từ nộp thuế vãng lai ngoại tỉnh chỉnh và lập lại hoá đơn điều chỉnh. Cột doanh thu và thuê GTGT bằng 0  Hóa đơn GTGT (điều chỉnh tăng hoặc giảm) số lượng, giá mua của HHDV mua vào trước đó. Đối với hóa đơn điều chỉnh giảm ghi âm cột hàng hóa dịch vụ mua vào chưa có thuế và cột thuế GTGT  Hoá đơn GTGT mua vào đã kê khai các kỳ trước do sai sót ảnh hưởng đến số thuế phải nộp, hai bên lập biên bản thu hồi hoá đơn và xuất hóa đơn thay thế. Hóa đơn trả lại cho bên bán ghi âm cột doanh thu và cột thuế trên bảng kê. Hóa đơn thay thế ghi dương cột doanh thu và cột thuế trên bảng kê
  24. BẢNG KÊ KHAI SỐ THUẾ GTGT ĐÃ NỘP CỦA DOANH BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT CHO ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓNG TRỤ SỞ THU KINH DOANH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT, BÁN HÀNG CHÍNH VÀ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC VÃNG LAI NGOẠI TỈNH (MẪU SỐ 01-5/GTGT) THUỘC KHÔNG THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN (MẪU 01-6/GTGT) 9 95 3 Căn cứ lập: Cách lập:  Trường hợp có cơ sở sản xuất trực thuộc (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) không trực tiếp bán hàng, không phát sinh doanh  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK thu đóng trên địa bàn cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh thành phố nơi đóng trụ sở chính, không có hạch toán kế toán thì người nộp thuế thực hiện khai thuế tại trụ sở chính và nộp thuế cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định theo tỷ lệ 2% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 10%) hoặc theo tỷ lệ 1% (đối với hàng hoá chịu thuế suất thuế GTGT 5%) trên doanh thu theo giá chưa có thuế GTGT của sản phẩm sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất. Bài tập thực hành 4 Thí dụ 13 94 96 Công ty TNHH Thái Hiệp, MST 0302866109 là công ty hoạt động trong Công ty A trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh có 2 đơn vị sản xuất trực thuộc lĩnh vực xây dựng, công ty có trụ sở chính tại TPHCM. Tháng 04/ không thực hiện hạch toán kế toán đóng tại Bình Dương và Đồng Nai. Sản 2014, Công ty có ký hợp đồng với Công ty Du lịch Viettour để xây phẩm sản xuất ra thuộc đối tượng áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10% và do dựng một số khách sạn tại Quảng Ninh và Hải Phòng. trụ sở chính xuất bán.  Công ty TNHH Thái Hiệp không có đơn vị trực thuộc tại Hải Phòng  Trong kỳ khai thuế tháng 7/2014: doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia và Quảng Ninh, như vậy doanh thu phát sinh trong quá trình xây tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Bình Dương là 500 triệu; doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra dựng khách sạn tại Quảng Ninh và Hải Phòng sẽ được nộp cho Chi tại nhà máy ở Đồng Nai là 600 triệu. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp tại trụ cục Thuế quản lý nơi có khách sạn được xây dựng. sở chính của công ty A (theo tờ khai 01/GTGT) trong kỳ là: 25 triệu đồng.  Tháng 10/2014, Công ty TNHH Thái Hiệp, có số liệu như sau:  Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Bình Dương là: 500 triệu x 2% = 10 triệu đồng.  Ngày 14/10/2014, Công ty nộp thuế GTGT cho Kho Bạc Quảng  Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho Đồng Nai là: 600 triệu x 2% = 12 Ninh với số tiền 145 trđ. triệu đồng.  Ngày 15/10/2014, Công ty nộp thuế GTGT cho Kho Bạc Hải  Số thuế GTGT mà Công ty A phải nộp cho thành phố Hồ Chí Minh là: 25 Phòng với số tiền 150 trđ. triệu – 10 triệu - 12 triệu = 3 triệu đồng. Yêu cầu: Hãy lập bảng kê 01-5/GTGT.
  25. BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT CHO ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓNG TRỤ SỞ BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT CHO ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓNG TRỤ SỞ CHÍNH VÀ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC CHÍNH VÀ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC THUỘC KHÔNG THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN (MẪU 01-6/GTGT) THUỘC KHÔNG THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN (MẪU 01-6/GTGT) 97 99  Trường hợp tổng số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa  Nếu người nộp thuế không phát sinh số thuế phải nộp tại phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc do người nộp thuế xác trụ sở chính thì người nộp thuế không phải nộp thuế cho định lớn hơn số thuế giá trị gia tăng phải nộp của người nộp thuế tại trụ sở chính thì người nộp thuế tự phân bổ số thuế phải nộp các địa phương nơi có cơ sở sản xuất. cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc.  Số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc được xác định = số thuế giá trị gia tăng phải nộp của người nộp thuế tại trụ sở chính nhân (x) với tỷ lệ (%) giữa doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm do cơ sở trực thuộc sản xuất ra hoặc sản phẩm cùng loại tại địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc trên tổng doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra của toàn doanh nghiệp. Thí dụ 14 Thí dụ 15 98 100  Công ty A trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh có 3 nhà máy sản xuất  Công ty A trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh có 2 đơn vị sản trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán đóng tại TPHCM, xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán đóng tại Đồng Nai và Long An. Sản phẩm sản xuất ra do trụ sở chính xuất bán. Bình Dương và Đồng Nai. Sản phẩm sản xuất ra do trụ sở chính xuất bán.  Trong kỳ khai thuế tháng 6/2014: doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở  Trong kỳ khai thuế tháng 07/2014: doanh thu theo giá chưa Đồng Nai là 500 triệu; doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị có thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở Long An là máy ở Bình Dương là 400 triệu; doanh thu theo giá chưa có 600 triệu; doanh thu theo giá chưa có thuế giá trị gia tăng của thuế giá trị gia tăng của sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở sản phẩm sản xuất ra tại nhà máy ở thành phố Hồ Chí Minh là Đồng Nai là 500 triệu. Tháng 07/2014, Công ty A không phát 200 triệu. sinh số thuế phải nộp tại trụ sở chính. Công ty A cũng không  Số thuế GTGT phải nộp tại trụ sở chính của Công ty A (theo tờ phải nộp thuế giá trị gia tăng cho Bình Dương và Đồng Nai. khai 01/GTGT) trong kỳ là: 20 triệu đồng.
  26. BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT CHO ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓNG TRỤ SỞ BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP CHO CHÍNH VÀ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT THUỘC KHÔNG THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN (MẪU 01-6/GTGT) LIÊN TỈNH. (MẪU SỐ 01-7/GTGT) 10 101 3  Người nộp thuế phải lập và gửi “Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa Căn cứ lập: phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ  Tỷ lệ (%) giá trị đầu tư của công trình tại từng tỉnh sở sản xuất trực thuộc không thực hiện hạch toán kế toán” theo do người nộp thuế tự xác định nhân (x) với 2% mẫu số 01-6/GTGT cùng với hồ sơ khai thuế tới cơ quan thuế quản lý trực tiếp, đồng thời gửi một bản Bảng phân bổ mẫu số 01- doanh thu chưa có thuế GTGT của hoạt động xây 6/GTGT nêu trên tới các cơ quan thuế quản lý trực tiếp cơ sở sản dựng công trình. xuất trực thuộc. BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GTGT CHO ĐỊA PHƯƠNG NƠI ĐÓNG TRỤ SỞ CHÍNH VÀ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CƠ SỞ SẢN XUẤT TRỰC THUỘC KHÔNG THỰC HIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN (MẪU 01-6/GTGT) Thí dụ 16 102 10 4  Công ty A trụ sở tại thành phố Hồ Chí Minh ký hợp Cách lập: đồng thi công đường giao thông liên tỉnh Tiền Giang  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK – Bến Tre.  Tổng giá trị công trình chưa bao gồm thuế GTGT là 4.000 trđ, thuế GTGT 10%, kế toán không xác định được doanh thu của từng địa phương. Biết rằng giá trị đầu tư cho Tiền Giang là 1.500 trđ, Bến Tre là 1.900 trđ. Yêu cầu: Xác định số thuế phải nộp cho từng địa phương?
  27. BẢNG PHÂN BỔ SỐ THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG PHẢI NỘP CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG NƠI CÓ CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, LẮP ĐẶT TỜ KHAI THUẾ GTGT MẪU SỐ 01/GTGT LIÊN TỈNH. (MẪU SỐ 01-7/GTGT) 10 10 5 7 Cách lập: Cách lập:  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK KÊ KHAI GIẢI TRÌNH BỔ SUNG 01 KHBS TỜ KHAI THUẾ GTGT MẪU SỐ 01/GTGT 10 106 8 Căn cứ lập: 1. Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV bán ra (mẫu PL 01-1/GTGT) Căn cứ lập: 2. Bảng kê hóa đơn, chứng từ HHDV mua vào (mẫu PL 01-  Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số 01/KHBS 2/GTGT) được lập để điều chỉnh, bổ sung sai sót, nhầm lẫn số thuế 3. Bảng kê số thuế GTGT đã nộp của doanh thu kinh doanh xây dựng, lắp đặt, bán hàng vãng lai ngoài tỉnh (mẫu số 01- GTGT đã kê khai các kỳ trước làm tăng, giảm số thuế phải 5/GTGT) nộp, số thuế GTGT được khấu trừ, hoàn thuế GTGT trước khi cơ quan thuế công bố kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở 4. Bảng phân bổ thuế GTGT cho địa phương nơi đóng trụ sở chính và cho các địa phương nơi có cơ sở sản xuất trực thuộc người nộp thuế. không thực hiện hạch toán kế toán – (mẫu số 01-6/GTGT)  Khi chưa hết hạn nộp tờ khai: Nếu phát hiện hồ sơ khai 5. Bảng phân bổ số thuế giá trị gia tăng phải nộp cho các địa thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập lại tờ khai thuế phương nơi có công trình xây dựng, lắp đặt liên tỉnh. (mẫu số mới gửi đến cho cơ quan thuế, không cần giải trình khai bổ PL 01-7/GTGT) sung, điều chỉnh; Đấnh dấu trạng thái trên Tờ khai là “Lần đầu”;
  28. KÊ KHAI GIẢI TRÌNH BỔ SUNG 01 KHBS KÊ KHAI GIẢI TRÌNH BỔ SUNG 01 KHBS 109 111 Căn cứ lập: Cách lập:  Sau khi hết hạn nộp hồ sơ khai thuế: Nếu phát hiện hồ sơ khai  Xem hướng dẫn trực tiếp trên phần mềm HTKK thuế đã gửi có sai sót, nhầm lẫn, NNT lập hồ sơ khai bổ sung hồ sơ khai thuế và gửi đến cho cơ quan thuế. Đánh dấu trạng thái của Tờ khai là “Bổ sung lần thứ ”;  Gửi hồ sơ khai bổ sung vào bất cứ ngày làm việc nào, không phụ thuộc vào thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của lần tiếp theo nhưng phải trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định thanh tra, kiểm tra thuế; KÊ KHAI GIẢI TRÌNH BỔ SUNG 01 KHBS BÀI TẬP THỰC HÀNH 5 11 110 2  Lập BC thuế GTGT (PP khấu trừ) Căn cứ lập:  Hồ sơ khai bổ sung: Bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh mẫu số  Lập tờ khai bổ sung – Tờ khai điều chỉnh thuế GTGT 01/KHBS;Tờ khai thuế của kỳ nộp thuế biết để thkê khai bổ sung điều chỉnh đã được bổ sung, điều chỉnh.Tài liệu kèm theo giải thích số liệu trong bản giải trình khai bổ sung, điều chỉnh.  Trường hợp người nộp thuế khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc giảm số tiền thuế đã được hoàn, căn cứ vào hồ sơ khai bổ sung, điều chỉnh người nộp thuế nộp số tiền thuế tăng thêm hoặc nộp lại số tiền thuế đã được hoàn, đồng thời tự xác định số tiền chậm nộp. Trường hợp người nộp thuế không tự xác định hoặc xác định không đúng số tiền chậm nộp thì cơ quan thuế xác định số tiền chậm nộp và thông báo cho người thực hiện.