Bài giảng Kế toán vật tư - Chương 4: Kế toán vật tư

pdf 16 trang hapham 1850
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kế toán vật tư - Chương 4: Kế toán vật tư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_vat_tu_chuong_4_ke_toan_vat_tu.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán vật tư - Chương 4: Kế toán vật tư

  1. Kế toán vật tư CHƯƠNG 4 KẾ TOÁN VẬT TƯ Sau khi hoàn thành chương này, bạn có thể nắm được:  Nguyên tắc hạch toán  Mô hình hoạt động nhập, xuất kho  Sơ đồ hạch toán kế toán vật tư  Kỹ năng thực hành trên phần mềm kế toán Bản quyền của MISA JSC 77
  2. Kế toán vật tư 1. Nguyên tắc hạch toán • Kế toán nhập, xuất, tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ trên tài khoản 152, 153 phải được thực hiện theo nguyên tắc giá gốc quy định trong Chuẩn mực kế toán số 02 “Hàng tồn kho”. • Việc tính giá trị của vật tư xuất kho được thực hiện theo một trong bốn phương pháp quy định trong Chuẩn mực kế toán 02 “Hàng tồn kho”: + Phương pháp giá đích danh. + Phương pháp bình quân gia quyền. + Phương pháp nhập trước, xuất trước. + Phương pháp nhập sau, xuất trước. • Kế toán chi tiết vật tư phải thực hiện theo từng kho, từng loại, từng nhóm. 2. Mô hình hóa hoạt động nhập, xuất kho Xem lại bảng quy ước về các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ tại trang 6. 2.1. Nhập kho 78 Bản quyền của MISA JSC
  3. Kế toán vật tư 2.2. Xuất kho 3. Sơ đồ hạch toán kế toán vật tư  Theo phương pháp kiểm kê định kỳ Trị giá hàng đã mua đang đi đường, trị giá hàng tồn kho và gửi bán cuối kỳ TK 151, 152, 153, 156, 157, 158 TK 611 TK 111, 112, 331 Trị giá hàng mua đang đi đường và - Giảm giá hàng bán trị giá hàng tồn kho đầu kỳ - Hàng mua trả lại TK 111, 112, 331 - Chiết khấu thương mại Mua vật tư, hàng hóa về nhập TK 133 kho trong kỳ (giá mua, chi phí thu (nếu có) mua, bốc xếp vận chuyển ) TK 133 TK 241, 142, 242, 621, Thuế GTGT 623, 627, 641, 642 Cuối kỳ, xác định và kết chuyển TK 3333 Thuế nhập khẩu phải nộp trị giá nguyên vật liệu, CCDC xuất kho sử dụng cho SXKD TK 3332 TK 632 Thuế tiêu thụ đặc biệt Cuối kỳ, xác định và kết chuyển TK 33312 trị giá háng hóa xuất kho để bán, (nếu không Thuế GTGT trao đổi, biếu tặng, tiêu dùng nội bộ của hàng nhập được khấu trừ) khẩu phải nộp TK 133 Nếu được khấu trừ Bản quyền của MISA JSC 79
  4. Kế toán vật tư  Theo phương pháp kê khai thường xuyên TK 111, 112, 331 TK 152, 153 TK 154, 621, 642, 241 Nhập kho NVL, Công cụ Xuất dùng cho SXKD, XDCB mua về TK 133 TK 142, 242 Thuế GTGT Xuất CCDC có giá trị lớn TK 3333 dùng cho nhiều kỳ Thuế nhập khẩu phải nộp TK 111, 112, 331 Chiết khấu thương mại, giảm giá, TK 3332 trả lại hàng mua Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 133 Thuế GTGT TK 632 NVL xuất bán 4. Thực hành trên phần mềm kế toán 4.1. Quy trình xử lý trên phần mềm để ra báo cáo 80 Bản quyền của MISA JSC
  5. Kế toán vật tư 4.2. Thiết lập các danh mục sử dụng trong quản lý vật tư Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến quản lý vật tư trong một phần mềm kế toán, người sử dụng cần phải khai báo một số thông tin, danh mục ban đầu như: a. Danh mục Kho vật tư Danh mục kho vật tư dùng để theo dõi các kho vật tư và thành phẩm. Khi thiết lập một kho mới, người sử dụng cần phải nhập đầy đủ các thông tin về: mã kho, tên kho và tài khoản kho. b. Danh mục Vật tư, hàng hóa Danh mục vật tư dùng để theo dõi mọi phát sinh và theo dõi tồn kho của từng vật tư, hàng hóa nhập kho. Khi khai báo một vật tư, hàng hóa người sử dụng cần nhập các thông tin về: mã vật tư, tên vật tư, nhóm, đơn vị tính, kho ngầm định, tài khoản kho, Bản quyền của MISA JSC 81
  6. Kế toán vật tư 4.3. Các chứng từ đầu vào liên quan Các chứng từ dùng cho việc hạch toán vật tư bao gồm: - Phiếu nhập kho. - Phiếu xuất kho. Một số mẫu chứng từ điển hình:  Phiếu nhập kho 82 Bản quyền của MISA JSC
  7. Kế toán vật tư  Phiếu xuất kho Bản quyền của MISA JSC 83
  8. Kế toán vật tư Trên các phiếu nhập, xuất kho, người sử dụng cần nhập các thông tin như: tên đơn vị, bộ phận xuất, số chứng từ, tài khoản Nợ, tài khoản Có, họ tên người giao hàng (hoặc người nhận hàng), kho nhập (hoặc xuất), tên vật tư, hàng hóa nhập (hoặc xuất), đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền, tổng số tiền, 4.4. Nhập chứng từ vào phần mềm kế toán Để hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến vật tư trong một phần mềm kế toán, người sử dụng thực hiện theo các bước sau: • Bước 1: Chọn đến phân hệ có liên quan đến nghiệp vụ Vật tư. • Bước 2: Chọn loại chứng từ cập nhật. 84 Bản quyền của MISA JSC
  9. Kế toán vật tư • Bước 3: Nhập chứng từ trên màn hình nhập liệu dành cho chứng từ đó. Trong phần mềm kế toán, tại màn hình nhập liệu chứng từ của phần hành quản lý vật tư, hàng hóa bao gồm các thông tin: Phần thông tin chung gồm có: - Tên và thông tin về đối tượng: Có thể là thông tin về khách hàng, nhà cung cấp, hoặc nhân viên, có phát sinh các giao dịch liên quan đến hoạt động nhập, xuất kho. - Diễn giải: Mô tả nội dung của nghiệp vụ phát sinh. - Ngày chứng từ: Là ngày phát sinh hoạt động nhập, xuất kho. - Số chứng từ: Trong các phần mềm thường được tự động đánh số tăng dần, tuy nhiên người sử dụng vẫn có thể sửa lại số chứng từ nếu muốn. Phần thông tin chi tiết: Bao gồm các thông tin về mã vật tư, tên vật tư, kho, tài khoản kho, tài khoản đối ứng, số lượng, đơn giá, thành tiền, - Mã vật tư: Dùng để nhận diện duy nhất một vật tư, hàng hóa. - Tên vật tư: Là tên đầy đủ của vật tư, hàng hóa. - Kho: Là mã của kho liên quan đến nghiệp vụ của chứng từ được chọn từ danh mục kho đã khai báo. Đó có thể là kho xuất, kho nhập, có thể là kho công ty hoặc kho đại lý, - TK kho: Chương trình sẽ lấy căn cứ vào các thông tin khai báo ban đầu của vật tư, hàng hóa (có thể là TK 152, 153, 156). - Tài khoản đối ứng: Là tài khoản đối ứng khi hạch toán nghiệp vụ nhập, xuất kho (có thể là TK 111, 112, 131, 331, 632, ). - Số lượng: Là số lượng mặt hàng được ghi trên chứng từ nhập, xuất kho. - Đơn giá: Là số tiền cho một vật tư, hàng hóa. - Thành tiền = Số lượng x Đơn giá - Trong các phần mềm, giá vốn xuất kho thường được chương trình tự động tính căn cứ vào phương pháp tính giá xuất kho đã khai báo ngay từ khi tạo dữ liệu kế toán mới hoặc khi khai báo vật tư, hàng hóa. Bản quyền của MISA JSC 85
  10. Kế toán vật tư Nếu đăng ký theo phương pháp “Bình quân cuối kỳ” thì giá xuất kho sẽ được tính sau khi thực hiện chức năng “Cập nhật giá xuất” (luôn có trong các phần mềm). Khi sử dụng phương pháp này giá xuất kho trong kỳ ở các thời điểm đều được tính bình quân như nhau. Nếu đăng ký theo phương pháp “Bình quân tức thời” thì giá xuất kho sẽ được tính ngay khi lập phiếu xuất kho trên cơ sở tổng giá trị tồn tính đến thời điểm xuất chia cho tổng số lượng tồn tính đến thời điểm xuất hiện tại. Sử dụng phương pháp này giá xuất kho ở các thời điểm khác nhau trong cùng một kỳ có thể khác nhau. Nếu đăng ký phương pháp “Đích danh” thì hệ thống sẽ lấy giá xuất kho theo đúng giá nhập của vật tư đó trên chứng từ nhập kho được chọn. Nếu đăng ký phương pháp “Nhập trước, xuất trước”, hệ thống sẽ tự động tính giá xuất theo đúng phương pháp ngay sau khi cất giữ thông tin của phiếu xuất kho.  Nhập Phiếu nhập kho  Nhập Phiếu xuất kho 86 Bản quyền của MISA JSC
  11. Kế toán vật tư 4.5. Xem và in báo cáo vật tư Sau khi cập nhật các chứng từ liên quan đến nhập, xuất kho, phần mềm sẽ tự động xử lý và đưa ra các báo cáo liên quan đến phần nhập, xuất kho. Khi xem các báo cáo, người sử dụng phải chọn các tham số cần thiết.  Báo cáo Tổng hợp tồn kho: - Chọn tham số báo cáo như: khoảng thời gian, kho vật tư (một kho, một số kho hoặc tất cả các kho). - Xem báo cáo: Bản quyền của MISA JSC 87
  12. Kế toán vật tư  Sổ chi tiết vật tư hàng hóa - Chọn tham số báo cáo: như khoảng thời gian, vật tư, hàng hóa cần in (có thể chọn một, một số hoặc tất cả vật tư, hàng hóa). - Xem báo cáo: 88 Bản quyền của MISA JSC
  13. Kế toán vật tư Người sử dụng có thể tham khảo slide trình bày và phim hướng dẫn của Chương 4 tại liên kết sau: 5. Câu hỏi ôn tập 1. Trình bày các nguyên tắc hạch toán vật tư, hàng hóa? 2. Nêu trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến kế toán vật tư? 3. Trình bày lại mô hình hóa hoạt động nhập, xuất kho? 4. Các danh muc cần phải khai báo khi hạch toán các chứng từ liên quan đến vật tư, hàng hóa? 5. Liệt kê một số chứng từ được sử dụng cho việc hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến vật tư, hàng hóa? 6. Bài tập thực hành Tại Công ty TNHH ABC có phát sinh các nghiệp vụ kế toán liên quan đến kho vật tư, hàng hóa như sau: 1. Ngày 12/01/2009 mua hàng nhập kho của Công ty TNHH Lan Tân (hàng về trước hóa đơn về sau). Bản quyền của MISA JSC 89
  14. Kế toán vật tư ¾ Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít SL: 12 ĐG: 3.700.000 (đ/cái) ¾ Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít SL: 14 ĐG: 6.900.000 (đ/cái) 2. Ngày 20/01/2009 xuất hàng cho nhân viên kinh doanh sử dụng tính vào chi phí bán hàng. ¾ Điện thoại SAMSUNG E8 SL: 01 3. Ngày 25/01/2009 xuất kho hàng gửi bán đại lý Thanh Xuân. ¾ Ti vi TV_LGPHANG19 SL: 5 ¾ Điện thoại SAMSUNG D8 SL: 8 4. Ngày 29/01/2009 mua hàng về nhập kho của Công ty cổ phần Tân Văn (hàng về trước hóa đơn về sau). ¾ Quạt điện cơ 91 SL: 05 ĐG: 300.000 (đ/cái) 5. Ngày 12/02/2009 xuất Quạt điện cơ 91 sử dụng cho phòng kế toán, số lượng tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.  Yêu cầu: • Khai báo danh mục Nhà cung cấp, Nhân viên, Vật tư hàng hóa (thông tin về danh sách lấy phần Bài tập thực hành chương 2, tại trang 47). • Hạch toán các nghiệp phát sinh vào phần mềm. • Cập nhật giá xuất kho (bút toán tự động). • In Báo cáo tổng hợp tồn kho; Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa; Thẻ kho,  Báo cáo: 90 Bản quyền của MISA JSC
  15. Kế toán vật tư Công ty TNHH ABC 100 Hùng Vương, Q.Tây Hồ, Hà Nội BÁO CÁO TỔNG HỢP TỒN KHO Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/03/2009 Mã kho: 156 Tên kho: Kho hàng hóa Đầu kỳ Nhập kho Xuất kho Cuối kỳ Đơn STT Mã hàng Tên hàng vị Số Số Số Số Giá trị Giá trị Giá trị Giá trị lượng lượng lượng lượng Mã nhóm vật tư HH Tên nhóm vật tư Hàng hóa 1 DD_SAMSUNGE8 Điện thoại SAMSUNG E8 20 78.200.000 9 35.190.000 11 43.010.000 2 QDIEN Quạt điện cơ 91 5 1.500.000 1 300.000 4 1.200.000 3 TL_TOSHIBA110 Tủ lạnh TOSHIBA 110 lít 14 96.600.000 14 96.600.000 4 TL_TOSHIBA60 Tủ lạnh TOSHIBA 60 lít 12 44.400.000 12 44.400.000 5 TV_LGPHANG19 Tivi LG 18 inches 10 24.400.000 5 12.200.000 5 12.200.000 Cộng (Mã nhóm vật tư) 30 102.600.000 31 142.500.000 12 47.690.000 46 197.410.000 CỘNG: KHO HÀNG HÓA 30 102.600.000 31 142.500.000 12 47.690.000 46 197.410.000 TỔNG CỘNG 30 102.600.000 31 142.500.000 12 47.690.000 46 197.410.000 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Bản quyền của MISA JSC 91