Bài giảng Khóa tập huấn công bằng giới và các dự án phát triển - Phùng Thị Vân Anh

ppt 24 trang hapham 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Khóa tập huấn công bằng giới và các dự án phát triển - Phùng Thị Vân Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_khoa_tap_huan_cong_bang_gioi_va_cac_du_an_phat_tri.ppt

Nội dung text: Bài giảng Khóa tập huấn công bằng giới và các dự án phát triển - Phùng Thị Vân Anh

  1. KHÓA TẬP HUẤN CÔNG BẰNG GIỚI VÀ CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN Th.sĩ Phùng Thị Vân Anh Giảng viên tư vấn chuyên về giới – Trung tâm nâng cao năng lực cộng đồng CECEM Đà Nẵng 26-27/6/2012
  2. GIỚI VÀ PHÁT TRIỂN KHÁM PHÁ CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN
  3. Giới tính • chỉ các đặc điểm sinh học của nam, nữ. Những khác biệt sinh lý phổ biến giữa nam giới và phụ nữ thường được xác định khi sinh ra. Ví dụ, chỉ phụ nữ mới có thể sinh con; chỉ nam giới mới có tinh trùng;(Kh.2, Đ.5, Luật BĐG)
  4. Giới • chỉ đặc điểm, vị trí, vai trò của nam và nữ trong tất cả các mối quan hệ xã hội (Kh.1, Đ.5, Luật BĐG)
  5. Giới và Giới tính Giới tính Giới l Sinh học l Xã hội l Bẩm sinh l Do được dạy dỗ, giáo dục l Đồng nhất (ở mọi nơi đều l Đa dạng (khác nhau giữa giống nhau) các xã hội và nền văn hóa) l Không thể thay được, ví l Có thể thay đổi, ví dụ: dụ: - phụ nữ có thể làm thủ tướng - Chỉ phụ nữ mới có thể sinh con và - nam giới có thể chăm sóc con cái cho con bú tốt
  6. Các vai trò giới Quản lý nhà nước Chăm sóc con cái Lao động sản xuất
  7. Các vai trò giới
  8. Các vai trò giới • Là những hoạt động mà nam giới và phụ nữ thực hiện; thay đổi theo thời gian, điều kiện, hoàn cảnh; Ø Vai trò sản xuất: công việc tạo thu nhập, tham gia HĐ xã hội được cả nam giới và phụ nữ thực hiện; Ø Vai trò sinh sản: việc sinh con và các hoạt động khác có liên quan (hậu cần, chăm sóc và dạy dỗ con cái, chăm sóc người già) và hầu hết không được trả công;
  9. 3 Loại vai trò lao động chính Vai trò sản Vai trò tái sản xuất Vai trò cộng xuất (Công (công việc gia đình/ đồng/ chính trị việc sản việc nhà): (Công việc xuất): cộng đồng): Bao gồm việc chăm lo Là hoạt động và duy trì các nhu cầu Bao gồm các sản xuất ra cơ bản của hộ gia đình nghi lễ và hoạt hàng hóa và và các thành viên trong động kỷ niệm, dịch vụ cho gia đình (các nhu cầu đám tang, các tiêu dùng và thực tế) như thức ăn, chỗ ở, giáo dục, chăm hoạt động chính thương sóc sức khỏe phục trị địa phương mại/trao đổi hồi sức lao động + hoặc việc cung (được trả bằng chăm sóc cho lực lượng cấp các dịch vụ tiền hoặc hiện lao động tiềm năng hay lực lượng lao động cộng đồng như vật). tương lai. trạm y tế, bếp ăn công cộng.
  10. Những nhu cầu cơ bản/thực tiễn về giới : thường liên quan đến những thiếu thốn trong các điều kiện sống và làm việc như thực phẩm, nước, nơi ở, thu nhập, chăm sóc sức khỏe và việc làm. Nếu nhu cầu này được đáp ứng thì cuộc sống của nam/ nữ đều cải thiện mà không ảnh hưởng gì đến việc phân chia lao động cũng như vị thế phụ thuộc của người phụ nữ trong xã hội  Những nhu cầu chiến lược về giới là những nhu cầu liên quan tới việc phân chia lao động, quyền lực, sự kiểm soát theo vai trò giới. Những nhu cầu này thay đổi tuỳ theo bối cảnh xã hội, kinh tế và chính trị cụ thể trong đó những nhu cầu này được định hình. Nữ: quyền pháp lý, bạo lực gia đình Nam: quyền tham gia vào việc chăm con, quyền riêng riêng tư Khi được đáp ứng thì sẽ thay đổi quan hệ mất cân bằng trong việc phân chia lao động giữa hai giới
  11. Ta thường nghe Phụ nữ nên làm cô giáo, cô nuôi dạy trẻ Chỉ có nam giới làm BS phẫu thuật giỏi
  12. Định kiến giới • Là nhận thức, thái độ và đánh giá thiên lệch, tiêu cực về đặc điểm, vị trí, vai trò và năng lực của nam hoặc nữ (K.4, Đ.5, Luật BĐG) • Là những quan điểm mà mọi người cho là nam giới và phụ nữ có khả năng thực hiện, được hoặc nên, không được và không nên làm cái gì đó
  13. Phân biệt đối xử về giới DANH MỤC CÔNG VIỆC KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG LAO ĐỘNG NỮ (TTLB số 03, LĐTBXH-YT, tháng 1/1994) 1. Trực tiếp nấu chảy vào kim loại nóng chảy ở các lò; 2. Đốt lò luyện cốc; 3. Công việc phải tiếp xúc vơí nguồn phóng xạ hở; 4. Chặt hạ cây lớn; cưa cắt cành, tỉa cành trên cao; 5. Lái xe lửa; 6. Thợ lặn; ;
  14. Phân biệt đối xử về giới • Là việc hạn chế, loại trừ, không công nhận hoặc không coi trọng vai trò, vị trí của nam và nữ, gây bất bình đẳng giữa nam và nữ trong các lĩnh vực của đời sống xã hội và gia đình (K5, Đ5, Luật BĐG); Ø Phân biệt đối xử trực tiếp: từ pháp luật, qui tắc hay các thông lệ; Ø Phân biệt đối xử gián tiếp: từ triển khai thực hiện pháp luật, qui tắc hay các thông lệ
  15. Phân biệt đối xử trực tiếp Thông báo tuyển dụng công chức năm 2009 của một cơ quan Bộ: Thanh tra Bộ 10 chỉ tiêu, tốt nghiệp ĐH các chuyên ngành - Kế toán: 2 chỉ tiêu - Kinh tế: 01 chỉ tiêu (nam) - Luật: 01 chỉ tiêu (nam) - Công tác xã hội: 01 chỉ tiêu (nam) - Quản trị nhân lực: 01 chỉ tiêu (nam) - Khai thác mỏ: 01 chỉ tiêu (nam) - Điện hoặc cơ khí hoặc Bảo hộ lao động: 01 chỉ tiêu (nam)
  16. Phân biệt đối xử gián tiếp Thông báo: Tập huấn Nâng cao nghiệp vụ § § § Lưu ý: Học viên có con dưới 36 tháng tuổi không được đem con theo trong quá trình tham gia;
  17. Bình đẳng giới
  18. Bình đẳng giới • Là việc nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, được tạo điều kiện và cơ hội phát huy năng lực của mình cho sự phát triển của cộng đồng, của gia đình và thụ hưởng như nhau về thành quả của sự phát triển (K3, Đ5, Luật BĐG) • Không có nghĩa phụ nữ và nam giới phải trở thành như nhau, mà các quyền, trách nhiệm và các cơ hội của họ không phụ thuộc vào họ sinh ra là nam giới hay phụ nữ • Bình đẳng giới là mục tiêu
  19. Công bằng giới • Điều kiện để được học nghề/ tuyển sinh các lớp nghề tại địa phương: • Nghề cơ khí: cao từ 160cm trở lên; nặng từ 50 kg trở lên • Nghề may: ưu tiên những người khéo tay, tính tình cẩn thận, kiên nhẫn;
  20. Công bằng giới • Là sự công bằng trong đối xử đối với nam giới và phụ nữ tùy theo nhu cầu tương ứng của họ, có thể bao gồm đối xử như nhau hoặc đối xử khác nhau nhưng được coi là tương đương ở khía cạnh quyền, lợi ích, nghĩa vụ và cơ hội; • Công bằng là cách thức đạt được mục tiêu bình đẳng giới
  21. Giới và dự án phát triển 1980 Giới và phát 1970s triển Phụ nữ và GAD phát triển PHÂN TÍCH WIDơ GIỚI – Mối VẤN ĐỀ liên hệ giữa Mù giới CỦA PHỤ hai giới – NỮ tham gia và đóng góp vào phát triển GIỚI = PHỤ NỮ ????
  22. Việt Nam • Trước 2006: Giải phóng phụ nữ, CEDAW (1981) • Luật Phòng chống bạo lực gia đình – 2006 • Luật bình đẳng giới – 2007 1. NGHỊ ĐỊNH số 70/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bình đẳng giới 2. NGHỊ ĐỊNH số 48/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 05 năm 2009 của Chính phủ Quy định về các biện pháp bảo đảm bình đẳng giới.
  23. Câu hỏi thảo luận • Kể tên và ý nghĩa các khái niệm vừa học • Tại sao các dự án phát triển lại cần tính đến yếu tố giới?