Bài giảng Kinh tế du lịch - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản về du lịch - Phạm Thị Thu Phương

pdf 46 trang hapham 5000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế du lịch - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản về du lịch - Phạm Thị Thu Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_du_lich_chuong_1_mot_so_khai_niem_co_ban_v.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế du lịch - Chương 1: Một số khái niệm cơ bản về du lịch - Phạm Thị Thu Phương

  1. MÔN HỌC KINH TẾ DU LỊCH GV: ThS. Phạm Thị Thu Phƣơng - Khoa D L& KS 1
  2. Liên lạc Giảng viên: Ths. Phạm Thị Thu Phương Email: thuphuong9@gmail.com Điện thoại: 0987879815 GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 2
  3. Thời lượng môn học  Số đơn vị học trình: 3  Tổng thời lượng: 45 tiết  Lý thuyết: 30 tiết  Thảo luận, bài tập: 15 tiết GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 3
  4. Mục tiêu của môn học Sau khi học xong học phần sinh viên có thể: Về kiến thức:  Hiểu được các khái niệm cơ bản về du lịch  Phân tích được những mối quan hệ giữa các bộ phận cấu thành nên hoạt động du lịch  Phân tích được các tác động của du lịch đến đời sống kinh tế xã hội  Hiểu được vị trí của ngành du lịch trong nền kinh tế quốc dân  Vận dụng lý luận về tính mùa vụ để phân tích được các tác động của tính mùa vụ đối với hoạt động kinh doanh du lịch  Hiểu được các điều kiện cần có để phát triển du lịch  Hiểu được các vấn đề về tổ chức quản lý ngành du lịch VN  Nắm được các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế trong kinh doanh DL GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 4
  5. Mục tiêu của môn học Về kỹ năng:  Vận dụng kiến thức để đánh giá được tác động của du lịch đối với đời sống kinh tế-xã hội trên một địa bàn cụ thể  Đánh giá được những tác động của tính mùa vụ  Đánh giá được tiềm năng và thực trạng phát triển du lịch trên một địa bàn cụ thể  Thu thập và phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội của hoạt động kinh doanh du lịch Về thái độ:  Chủ động trong học tập  Tích cực tham gia vào quá trình học trên lớp GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 5
  6. Các nội dung của môn học  Các khái niệm cơ bản về du lịch  Lịch sử hình thành du lịch  Các xu hướng phát triển của du lịch  Các loại hình du lịch  Ý nghĩa kinh tế - xã hội của du lịch  Tính mùa vụ của du lịch  Lao động trong du lịch  Chất lượng dịch vụ du lịch  Quy hoạch phát triển du lịch  Điều kiện để phát triển du lịch  Tổ chức và quản lý ngành du lịch Việt Nam  Hiệu quả kinh tế trong kinh doanh du lịch GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 6
  7. Trách nhiệm của sinh viên  Thời gian lên lớp ít nhất: 80%  Tích cực tham gia vào bài giảng của giảng viên  Tham gia 90% các buổi giảng thực hành và hoàn thành kỹ năng thực hành  Chuẩn bị bài trước khi lên lớp  Nộp bài tập đúng thời gian quy định  Tham gia các buổi kiểm tra và thi cuối kỳ GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 7
  8. Đánh giá môn học Điểm được đánh giá theo thang điểm 10 bao gồm:  Tích lũy trong quá trình: 30%  Ý thức, sự tham gia tích cực vào bài giảng: 10%  Kiểm tra giữa kỳ: 20%  Điểm kiểm tra cuối kỳ: 70% GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 8
  9. Giáo trình và tài liệu tham khảo  Giáo trình Kinh tế du lịch – NXB ĐH KTQD  Nhập môn khoa học du lịch – NXB ĐH Quốc gia HN GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 9
  10. Quy định đối với việc hoàn thành bài tập  Nộp bài đúng hạn  Nếu phát hiện có sao chép sẽ bị điểm 0  Điểm số được tính phụ thuộc vào mức độ đóng góp vào công việc của nhóm  Tham gia đầy đủ các buổi thảo luận và trình bày bài tập nhóm trên lớp GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 10
  11. Quy định trong lớp học  Đi học đúng giờ  Trật tự trong lớp  Tham gia đầy đủ các buổi thảo luận, làm bài tập nhóm  Tích cực tham gia vào bài giảng  Tắt chuông và không nghe điện thoại trong lớp  Giữ gìn vệ sinh chung của lớp học  Chuẩn bị bài trước khi đến lớp GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 11
  12. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 12
  13. GIỚI THIỆU MẠNG LƯỚI DU LỊCH CÁC NHÀ CUNG CẤP SP DL CÁC NHÀ CUNG CẤP TRỰC TIẾP SPDL TRUNG GIAN KHÁCH 1. CÁC DNKD LƢU TRÚ 1. T.O 2. CÁC DNKD DV DU VẬN CHUYỂN 2. T.A 3. CÁC DNKD DV GIẢI TRÍ LỊCH GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 13
  14. CHƢƠNG 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN VỀ DU LỊCH GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 14
  15. Mục đích  Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự tồn tại các định nghĩa khác nhau về du lịch  Một số khái niệm về du lịch trên thế giới và Việt Nam  Một số khái niệm về khách du lịch trên thế giới và Việt Nam  Khái niệm và phân tích đặc điểm của sản phẩm du lịch GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 15
  16. Néi dung 1 Khái niệm du lịch 2 Khái niệm khách du lịch 3 Sản phẩm du lịch và tính đặc thù GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 16
  17. 1.1 Những khó khăn khi đƣa ra khái niệm du lịch  Thứ nhất: Do tồn tại nhiều cách tiếp cận khác nhau  Thứ hai: Do sự khác biệt về ngôn ngữ và cách hiểu khác nhau  Thứ ba: Do tính chất đặc thù của hoạt động du lịch GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 17
  18. 1.1 Những khó khăn khi đƣa ra khái niệm du lịch 1. Tồn tại các cách tiếp cận khác nhau:  Tiếp cận trên góc độ người đi du lịch: Du lịch là cuộc hành trình và lưu trú tạm thời ở ngoài nơi lưu trú thường xuyên của cá thể, nhằm thỏa mãn các nhu cầu khác nhau với mục đích hòa bình và hữu nghị.  Tiếp cận trên góc độ người kinh doanh du lịch: Du lịch là quá trình tổ chức các điều kiện về sản xuất và phục vụ nhằm thỏa mãn, đáp ứng các nhu cầu của người đi du lịch. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 18
  19. 1.1 Những khó khăn khi đƣa ra khái niệm du lịch 1. Tồn tại các cách tiếp cận khác nhau:  Tiếp cận trên góc độ chính quyền địa phương: Du lịch được hiểu là việc tổ chức các điều kiện hành chính, cơ sở hạ tần, cơ sở vật chất kỹ thuật để phục vụ du khách.  Tiếp cận trên góc độ cộng đồng dân cư sở tại: Du lịch là một hiện tượng kinh tế - xã hội. Với họ Du lịch vừa đem lại những cơ hội để tìm hiểu về nền văn hóa và phong cách của người ngoài địa phương, người nước ngoài; là cơ hộ để tìm kiếm việc làm, để phát sinh và phát triển các nghề cổ truyền, thủ công truyền thống của dân tộc. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 19
  20. 1.1 Những khó khăn khi đƣa ra khái niệm du lịch 2. Do sự khác nhau về ngôn ngữ và cách hiểu về du lịch ở các nƣớc khác nhau:  Tiếng Pháp "le tourisme”: từ "le tourisme" được bắt nguồn từ gốc "le tour" - có nghĩa là một cuộc hành trình đi đến nơi nào đó và quay trở lại. Thuật ngữ đó sang tiếng Anh thành "tourism", tiếng Nga - "mypuzm" v.v . khái niệm "du lịch" có ý nghĩa đầu tiên là khởi hành, đi lại, chinh phục không gian.  Tiếng Đức sử dụng từ "der Fremdenverkehrs" là tổ hợp từ 3 từ có nghĩa là ngoại (lạ); giao thông (đi lại) và mối quan hệ. Vì vậy, "du lịch" là mối quan hệ, sự đi lại hay vận chuyển của những người đi du lịch. Một cách cụ thể người Đức hiểu đó là các mối quan hệ, được hình thành trong thời gian khởi hành và lưu trú tạm thời, giữa khách du lịch và các nhân viên phục vụ.  Tiếng Hy Lạp từ “tornos" với nghĩa đi một vòng. Thuật ngữ này được Latin hoá thành "tornus" và sau đó thành "tourisme" (tiếng Pháp); tourism (tiếng Anh), "mypuzm" (tiếng Nga) v.v  Trong tiếng Việt, thuật ngữ "du lịch" được dịch ra thông qua tiếng Trung Quốc. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 20
  21. 1.1 Những khó khăn khi đƣa ra khái niệm du lịch 2. Do sự khác nhau về ngôn ngữ và cách hiểu về du lịch ở các nƣớc khác nhau: Nguyên nhân về sự khác nhau: • Phụ thuộc vào lịch sử và trình độ phát triển ngành du lịch • Phụ thuộc vào tầm quan trọng của du lịch đối với nền kinh tế • Phụ thuộc vào chính sách du lịch ở mỗi quốc gia GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 21
  22. : 1.1 Những khó khăn khi đƣa ra khái niệm du lịch 3. Do tính chất đặc thù của hoạt động du lịch:  Do tính chất đồng bộ và tổng hợp của nhu cầu du lịch  Do tính chất tổng hợp trong hoạt động kinh doanh du lịch  Do mối quan hệ, liên kết với các ngành khác, các nhà cung cấp  Do du lịch là hoạt động kinh tế mới mẻ, còn đang trong quá trình phát triển  Do tính hai mặt của bản thân từ “du lịch” GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 22
  23. 1.2 Một số khái niệm tiêu biểu về du lịch  Năm 1930 ông Glusman, người Thuỵ Sỹ định nghĩa: "Du lịch là sự chinh phục không gian của những người đến một địa điểm mà ở đó họ không có chỗ cư trú "thường xuyên".  Ông Kuns, một người Thuỵ Sỹ khác: "Du lịch là hiện tượng những người ở chỗ khác, ngoài nơi ở thường xuyên, đi đến bằng các phương tiện giao thông và sử dụng các sản phẩm của các doanh nghiệp du lịch."  Giáo sư, tiến sỹ Hunziker và giáo sư, tiến sỹ Krapf- những người đặt nền móng cho lý thuyết về cung du lịch định nghĩa: "Du lịch là tập hợp các mối quan hệ và các hiện tượng phát sinh trong các cuộc hành trình và lưu trú của những người ngoài địa phương, nếu việc lưu trú đó không thành cư trú thường xuyên và không dính dáng đến hoạt động kiếm lời". GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 23
  24. 1.2 Một số khái niệm tiêu biểu về du lịch Định nghĩa của Michal Coltmant (Mỹ)  "Du lịch là sự kết hợp và tương tác của 4 nhóm nhân tố trong quá trình phục vụ du khách bao gồm: du khách, nhà cung ứng dịch vụ du lịch, cư dân sở tại và chính quyền nơi đón khách du lịch". Nhà cung ứng Du khách dịch vụ du lịch Chính quyền địa Dân cư sở tại phương GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 24
  25. 1.2 Một số khái niệm tiêu biểu về du lịch  Định nghĩa của Hội nghị quốc tế về thống kê du lịch ở Otawa, Canada (6-1991): "Du lịch là hoạt động của con người đi tới một nơi ngoài môi trường thường xuyên (nơi ở thường xuyên của mình) trong một khoảng thời gian ít hơn khoảng thời gian đã được các tổ chức du lịch quy định trước, mục đích của chuyến đi không phải là để tiến hành các hoạt động kiếm tiền trong phạm vi vùng tới thăm".  Lưu ý trong định nghĩa:  Môi trường thường xuyên  Khoảng thời gian  Mục đính GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 25
  26. Một số khái niệm tiêu biểu về du lịch  “Du lịch là một hiện tượng kinh tế xã hội nảy sinh trong điều kiện kinh tế xã hội nhất định, là tổng hòa tất cả các quan hệ và hiện tượng trong hành trình để thỏa mãn nhu cầu nghỉ ngơi, giải trí và văn hóa nhưng lưu động chứ không định cư tạm thời” (Học giả Trung Quốc )  “Du lịch là các hoạt động có liên quan đến chuyến đi của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm đáp ứng nhu cầu tham quan, giải trí, tìm hiểu, nghỉ dưỡng trong một thời gian nhất định” (Luật du lịch Việt Nam)  “Du lịch là một ngành kinh doanh bao gồm các hoạt động tổ chức hướng dẫn du lịch , sản xuất trao đổi hàng hóa và dịch vụ của những doanh nghiệp, nhằm đáp ứng các nhu cầu về đi lại, lưu trú, ăn uống, tham quan giải trí , tìm hiểu và các nhu cầu khác của khách du lịch. Các hoạt động đó phải mang lại lợi ích kinh tế -xã hội thiết thực cho nước làm du lịch và cho doanh nghiệp” (ĐHKTQD) GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 26
  27. Néi dung 1 Khái niệm du lịch 2 Khái niệm khách du lịch 3 Sản phẩm du lịch và tính đặc thù GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 27
  28. 2.1 Khái niệm khách du lịch  Đầu thế kỷ XX nhà kinh tế học người áo Iozef Stander định nghĩa: "khách du lịch là hành khách xa hoa ở lại theo ý thích, ngoài nơi cư trú thường xuyên để thoả mãn những nhu cầu sinh hoạt cao cấp mà không theo đuổi các mục đích kinh tế"  Nhà kinh tế học người Anh Odgil Vi khẳng định : để trở thành khách du lịch cần có hai điều kiện.  Thứ nhất: Phải xa nhà thời gian dưới một năm  Thứ hai: ở đó phải tiêu những khoản tiền đã tiết kiệm ở nơi khác.  Một người Anh khác, ông Morval cho rằng: khách du lịch là người đến đất nước khác theo nhiều nguyên nhân khác nhau, những nguyên nhân đó khác biệt với những nguyên nhân phát sinh để cư trú thường xuyên và để làm thương nghiệp, và ở đó họ phải tiêu tiền đã kiếm ra ở nơi khác.  Giáo sư Khadginicolov - một trong những nhà tiền bối về du lịch của Bulgarie đưa ra định nghĩa về khách du lịch: "khách du lịch là người hành trình tự nguyện, với những mục đích hoà bình. Trong cuộc hành trình của mình người đó đi qua những chặng đường khác nhau và thay đổi một hoặc nhiều lần nơi lưu trú của mình”. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 28
  29. 2.1 Khái niệm khách du lịch  Định nghĩa của Liên hiệp các quốc gia-(League of Nations) 1937: "khách du lịch nước ngoài- foreign tourist": "Bất cứ ai đến thăm một đất nước khác với nơi cư trú thường xuyên của mình trong khoảng thời gian ít nhất là 24h".  Những người được coi là khách du lịch gồm:  Những người khởi hành để giải trí, vì những nguyên nhân gia đình, vì sức khoẻ  Những người khởi hành để gặp gỡ, trao đổi các mối quan hệ về khoa học, ngoại giao, tôn giáo, thể thao, công vụ  Những người khởi hành vì các mục đích kinh doanh.  Những người cập bến từ các chuyến hành trình du ngoại trên biển thậm chí cả khi họ dừng lại trong khoảng thời gian ít hơn 24h.  Những người không được coi là khách du lịch gồm:  Những người đến lao động, kinh doanh có hoặc không có hợp đồng lao động.  Những người đến với mục đích định cư  Sinh viên hay những người đến học ở các trường nội trú.  Những người ở biên giới sang làm việc  Những người đi qua một nước mà không dừng mặc dù cuộc hành trình đi qua nước đó có thể kéo dài 24h. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 29
  30. 2.1 Khái niệm khách du lịch  Định nghĩa của Liên hiệp Quốc tế các Tổ chức Chính thức về Du lịch- IUOTO (International Union of Official Travel Organizations -sau này trở thành WTO) năm 1950 định nghĩa về "khách du lịch quốc tế” với 2 điểm khác với định nghĩa trên:  Sinh viên và những người đến học ở các trường cũng được coi là khách du lịch.  Những người quá cảnh không được coi là khách du lịch trong cả hai trường hợp : hoặc là họ hành trình qua một nước không dừng lại trong thời gian > 24 giờ; hoặc là họ hành trình trong khoảng thời gian < 24 giờ và có dừng lại nhưng không với mục đích du lịch. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 30
  31. 2.1 Khái niệm khách du lịch Định nghĩa về khách du lịch được chấp nhận tại Hội nghị tại Rôma (ý) do Liên hợp quốc tổ chức về các vấn đề du lịch quốc tế và đi lại quốc tế (năm 1963):  Visitor: được hiểu là người đến một nước, khác nước cư trú thường xuyên của họ, bởi mọi nguyên nhân, trừ nguyên nhân đến lao động để kiếm sống.  Khái niệm khách viếng thăm quốc tế bao gồm 2 thành phần:  Khách du lịch quốc tế  Khách tham quan quốc tế (được thống kê trong du lịch). GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 31
  32. 2.1 Khái niệm khách du lịch Khách du lịch quốc tế (internatinal tourist): là người lưu lại tạm thời ở nước ngoài và sống ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ trong thời gian ít nhất là 24 giờ (hoặc sử dụng ít nhất một tối trọ). Khách du lịch quốc tế bao gồm:  Người nước ngoài, không sống ở nước đến thăm và đi theo các động cơ đã nêu trên.  Công dân của một nước, sống cư trú thường xuyên ở nước ngoài về thăm quê hương.  Nhân viên của các tổ lái (máy bay, tàu hoả, tàu thuỷ, ô tô) đến thăm, nghỉ ở nước khác và sử dụng phương tiện cư trú. ở đây kể cả những người không phải là nhân viên của các hãng giao thông vận tải mà là những lái xe tải, xe ca tư nhân. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 32
  33. 2.1 Khái niệm khách du lịch Khách tham quan quốc tế (international excursionist): là người lưu lại tạm thời ở nước ngoài và sống ngoài nơi cư trú thường xuyên của họ trong thời gian ít hơn 24giờ (hoặc là không sử dụng một tối trọ nào). ở đây kể tất cả những người đến một nước theo đường bộ, đường biển với thời gian là mấy ngày hàng tối họ lại trở về ngủ tại tàu, thuyền, ô tô v.v đưa họ đi. Khách thăm quan quốc tế bao gồm:  Những khách quam quan theo đường biển, tối về ngủ lại tàu (nếu không ngủ lại tàu mà sử dụng các phương tiện cư trú thì họ trở thành khách du lịch).  Nhân viên của các tổ lái đến thăm nghỉ ở nước khác, nhưng ngủ tại phương tiện giao thông của mình.  Khách đến thăm một nước khác trong vòng một ngày. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 33
  34. 2.1 Khái niệm khách du lịch Những ngƣời sau không đƣợc coi là khách du lịch (không đƣợc thống kê trong du lịch):  Những người ra nước ngoài để tìm kiếm việc làm hoặc để làm ăn theo hoặc không theo hợp đồng.  Những công dân ở vùng giáp giới sống ở nước bên này, nhưng làm việc ở nước bên cạnh.  Những người dân di cư tạm thời hoặc cố định  Những người tị nạn.  Những người tha phương cầu thực  Các nhà ngoại giao  Nhân viên của các đại sứ quán, lãnh sự quán và các lực lượng bảo an GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 34
  35. 2.2 Thuật ngữ trong thống kê du lịch  Khách du lịch quốc tế (International tourist) bao gồm:  Khách du lịch quốc tế đến (Inbound tourist): gồm những người từ nước ngoài đến du lịch một quốc gia.  Khách du lịch quốc tế ra nước ngoài (Outbound tourist): gồm những người đang sống trong một quốc gia đi du lịch nước ngoài.  Khách du lịch trong nước(Internal tourist): gồm những người là công dân của một quốc gia và những người nước ngoài đang sống trên lãnh thổ của quốc gia đó đi du lịch trong nước.  Khách du lịch nội địa (Domestic tourist): bao gồm khách du lịch trong nước và khách du lịch quốc tế đến. Đây là thị trường cho các cơ sở lưu trú và các nguồn thu hút du khách trong một quốc gia.  Khách du lịch quốc gia (National tourist): bao gồm khách du lịch trong nước và khách du lịch quốc tế ra nước ngoài. Đây là thị trường cho các đại lý lữ hành và các hãng hàng không GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 35
  36. 2.3 Đặc điểm chung của các định nghĩa khách du lịch GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 36
  37. 2.3 Đặc điểm chung của các định nghĩa khách du lịch  Thứ nhất, đề cập đến động cơ khởi hành (có thể là đi tham quan, nghĩ dưỡng thăm thân, kết hợp kinh doanh trừ động cơ lao động kiếm tiền)  Thứ hai, đề cập đến yếu tố thời gian (đặc biệt chú trọng đến sự phân biệt giữa khách tham quan trong ngày và khách du lịch là những người nghỉ qua đêm hoặc có sử dụng một tối trọ);  Thứ ba, đề cập đến những đối tượng được liệt kê là khách du lịch và những đối tượng không được liệt kê là khách du lịch như: dân di cư, khách quá cảnh, GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 37
  38. Định nghĩa khách du lịch của Việt Nam Trong Luật Du lịch của Việt nam:  "Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến".  "Khách du lịch bao gồm khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế".  "Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam".  "Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài vào Việt Nam du lịch và công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lich". GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 38
  39. Néi dung 1 Khái niệm du lịch 2 Khái niệm khách du lịch 3 Sản phẩm du lịch và tính đặc thù GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 39
  40. 1.3 Sản phẩm du lịch và tính đặc thù 1.3.1 Khái niệm: Theo nghĩa rộng, từ giác độ thỏa mãn chung nhu cầu du lịch: “Sản phẩm du lịch là các dịch vụ, hàng hóa cung cấp cho du khách, đƣợc tạo nên bởi sự kết hợp của việc khai thác các yếu tố tự nhiên, xã hội với việc sử dụng nguồn lực; cơ sở vật chất kỹ thuật và lao động tại một cơ sở, một vùng hay một quốc gia nào đó”. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 40
  41. 1.3 Sản phẩm du lịch và tính đặc thù 1.3.1 Khái niệm: Theo nghĩa hẹp, từ giác độ thỏa mãn đơn lẻ từng nhu cầu khi đi du lịch: “Sản phẩm du lịch là dịch vụ hàng hóa cụ thể thỏa mãn các nhu cầu khi đi du lịch của con ngƣời”. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 41
  42. 1.3 Sản phẩm du lịch và tính đặc thù  Những bộ phận hợp thành sản phẩm du lịch:  Xét theo định nghĩa trên:  Yếu tố vô hình  Yếu tố hữu hình  Xét theo quá trình tiêu dùng của khách:  Dịch vụ vận chuyển  Dịch vụ lưu trú, dịch vụ đồ ăn, thức uống  Hàng hóa tiêu dùng và đồ lưu niệm  Các dịch vụ khác phục vụ khách du lịch GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 42
  43. 1.3 Sản phẩm du lịch và tính đặc thù  Hữu hình (hàng hóa) • Thức ăn, đồ uống • Hàng lưu niệm • Hàng tiêu dùng thông thường  Vô hình (dịch vụ) • Dịch vụ KS: DV cho thuê buồng ngủ, DV phục vụ ăn uống, DV bổ sung • Dịch vụ lữ hành: DV hưóng dẫn, DV trung gian • DV vận chuyển • DV giải trí GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 43
  44. 1.3. Sản phẩm du lịch và tính đặc thù Các bộ phận hợp thành sản phẩm du lịch  Sản phẩm du lịch tổng thể (nghĩa rộng ) SPDL= GTTNDL +DV + HH  SPDL : Sản phẩm du lịch tổng thể  GTTNDL: Giá trị tài nguyên du lịch  DV : Dịch vụ  HH: Hàng hóa. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 44
  45. 1.3 Sản phẩm du lịch và tính đặc thù Các bộ phận hợp thành sản phẩm du lịch  Sản phẩm du lịch cụ thể (nghĩa hẹp) SPDL = CSVCKT + HHBK + LĐS  SPDL: Dịch vụ du lịch cụ thể  CSVCKT: Điều kiện phương tiện tạo ra sản phẩm  HHBK: Hàng hóa bán kèm  LĐS: Lao động phục vụ. GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 45
  46. 1.3 Sản phẩm du lịch và tính đặc thù 1.3.2 Các đặc tính của sản phẩm du lịch  Tính vô hình  Tính cao cấp  Tính tổng hợp  Tính phụ thuộc vào tài nguyên  Tính không thể lưu kho cất trữ (Sản xuất và tiêu dùng trùng nhau”):  Có sự tham gia trực tiếp của KH  Đòi hỏi điều kiện thực hiện nhất định  Tính không thể chuyển dịch  Tính thời vụ (giờ trong ngày, ngày trong tuần, tuần trong tháng, tháng trong năm)  Tính dễ dao động (chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố, nhạy cảm với các yếu tố trong môi trường vĩ mô) GV: ThS. Phạm Thị Thu Phương - Khoa D L& KS 46