Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Bài 5: Chu kỳ thất vọng

pdf 18 trang hapham 1120
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Bài 5: Chu kỳ thất vọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_khu_vuc_cong_bai_5_chu_ky_that_vong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học khu vực công - Bài 5: Chu kỳ thất vọng

  1. Bài 5: CHU KỲ THẤT VỌNG Kinh tế học khu vực công Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Năm học 2015-2016 Huỳnh Thế Du 1
  2. Nội dung trình bày  Từ thất bại thị trường đến thất bại của nhà nước  Khái niệm thất bại của nhà nước  Nguyên nhân thất bại của nhà nước  Sửa chữa thất bại của nhà nước 2
  3. Thất bại thị trường
  4. Sự can thiệp của nhà nước  Có cơ sở cho sự can thiệp của nhà nước hay không? . Thất bại thị trường? . Bất bình đẳng?  Liệu sự can thiệp của nhà nước có cải thiện được hiệu quả, công bằng hay không?  Lựa chọn chính sách can thiệp tối ưu? 4
  5. Thất bại của nhà nước khi can thiệp  Can thiệp độc quyền bằng DNNN  Giá trần  Giá sàn
  6. Khái niệm thất bại của nhà nước  Làm thất bại thị trường trở nên nghiêm trọng hơn  Dẫn tới những thất bại khác và/hoặc hệ lụy tiêu cực trong tương lai. 6
  7. Bốn nguyên nhân gây ra trục trặc  Thông tin có hạn  Khả năng kiểm soát phản ứng của thị trường tư nhân có hạn  Khả năng kiểm soát bộ máy nhà nước có hạn  Những giới hạn do các quy trình chính trị đặt ra
  8. Nguồn gốc của tình trạng phi hiệu quả  Những điểm khác biệt về mặt tổ chức  Những điểm khác biệt cá nhân  Các quy trình thủ tục và thái độ ghét rủi ro
  9. Những đặc điểm khác biệt về mặt tổ chức  Động cơ khuyến khích của tổ chức . Mục tiêu không rõ ràng, môi trường không có cạnh tranh . Vai trò của các mối quan ngại chính trị . Ràng buộc ngân sách mềm  Hạn chế về nhân sự . Khó sa thải . Khó có các chính sách khuyến khích  Hạn chế về mặt mua sắm: Thủ tục rườm rà  Hạn chế về dự toán ngân sách: Chỉ theo kế hoạch
  10. Những đặc điểm khác biệt cá nhân  Không có cây gậy và củ cà rốt  Tối đa hóa quy mô bộ máy tổ chức cơ quan  Vấn đề người ủy quyền – người thừa hành  Tâm lý ghét rủi ro
  11. Các quy trình thủ tục và thái độ ghét rủi ro  Sự thăng tiến của các công chức phần nào phụ thuộc vào các kết quả  Các công chức muốn bảo vệ mình khỏi phải chịu trách nhiệm trước các sai lầm tuân thủ trình tự  Thái độ ghét rủi ro  Sự thịnh hành của các thủ tục
  12. Động cơ chính trị vụ lợi  Vấn đề trong hệ thống khuyến khích . Khuyến khích kinh tế . Khuyến khích phi kinh tế  Phân bổ nguồn lực một cách vụ lợi . Củng cố sự ủng hộ chính trị . “Chu kỳ chính trị”  Ảnh hưởng của nhóm đặc quyền, đặc lợi 12
  13. Sự thiển cận về mặt chính sách  Chính sách có xu hướng giữ nguyên hiện trạng (status-quo biased)  Chính sách có xu hướng tránh những thay đổi quan trọng  Chính sách có xu hướng quan tâm quá mức tới những vấn đề ngắn hạn 13
  14. Khó lường trước các phản ứng của hệ thống  Khó lường hết được sự phản ứng của hệ thống chính trị . Quá trình ra quyết định . Vận động hành lang  Khó lường hết được phản ứng của bộ máy nhà nước . Đồng tình hay phản đối . Chi phí thực hiện . Cơ hội cho cửa quyền, tham nhũng 14
  15. Khó lường các phản ứng của thị trường  Thiếu thông tin về tình trạng thị trường  Thiếu hiểu biết về tương tác thị trường  Khó quan sát diễn biến của thị trường 15
  16. Nguyên nhân của thất bại nhà nước  Khu vực nhà nước có những vấn đề cố hữu . Tính “độc quyền” . Thông tin bất cân xứng . Ngoại tác . Hàng hóa công . Khó đánh giá đúng và đủ hiệu quả của việc ra và thực thi chính sách: • Khó đo lường hiệu quả của khu vực công • Khó có đối chứng “counterfactual” . Phân cấp, phân quyền 16
  17. Sửa chữa thất bại của nhà nước  Giải quyết các nguyên nhân dẫn tới thất bại của nhà nước . Kiểm soát và đối trọng . Sửa hệ thống khuyến khích . Giám sát các nhóm đặc quyền đặc lợi  Tìm hình thức can thiệp hiệu quả hơn . Điều tiết sv. trực tiếp sản xuất của DNNN  Quay lại với cơ chế thị trường . Các tổ chức dựa vào kết quả hoạt động . Tư nhân hóa/cổ phần hóa . Tư nhân tham gia, hợp tác công tư 17
  18. Tránh vòng tròn thất vọng ntn?  Động cơ của cả những người làm ở khu vực công và khu vực tư?  Thiết kế chính sách hoặc xây dựng các thể chế để lợi ích cá nhân và lợi ích xã hội là cùng hướng lẫn nhau.  Kiểm soát cả những hành vi gây tổn hại cho xã hội của cả khu vực thị trường và nhà nước như thế nào?  Cần có sự cân bằng của cả ba trụ cột. 18