Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 4: Công cụ quản lý nhà nước về môi trường

pptx 55 trang hapham 2080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 4: Công cụ quản lý nhà nước về môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_kinh_te_moi_truong_chuong_4_cong_cu_quan_ly_nha_nu.pptx

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế môi trường - Chương 4: Công cụ quản lý nhà nước về môi trường

  1. KINH TẾ MÔI TRƯỜNG (Dành cho chương trình sau đại học) TS. Hoàng Văn Long
  2. Chương trình chi tiết • Chương 1: Nền tảng của kinh tế môi trường • Chương 2: Thất bại thị trường, Kiểm soát ô nhiễm và Chính sách môi trường • Chương 3: Kinh tế tài nguyên, Chất thải và Đa dạng sinh học • Chương 4: Công cụ Quản lý nhà nước về Môi trường • Chương 5: Định giá tài nguyên và Môi trường • Chương 6: BĐKH, Kinh tế xanh và Tăng trưởng xanh
  3. Chương 4 CÔNG CỤ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ MÔI TRƯỜNG
  4. Nội dung Chương I) Các công cụ quản lý môi trường II) Áp dụng Công cụ Kinh tế môi trường vào thực tiễn ở Việt Nam III) Phân tích chính sách môi trường IV) Quản lý nhà nước về môi trường ở Việt Nam
  5. I. Công cụ quản lý môi trường 1) Công cụ pháp lý (luật pháp và chính sách) 2) Công cụ kinh tế 3) Công cụ kỹ thuật (tiêu chuẩn, quy trình, công nghệ) 4) Công cụ giáo dục, truyền thông 5) Công cụ khác
  6. 1.1) Công cụ pháp lý • Luật quốc tế, luật quốc gia, các văn bản dưới luật, Quy định, Chính sách môi trường, • Chiến lược, Quy hoạch, Kế hoạch ngành kinh tế cấp quốc gia và cấp địa phương
  7. Luật quốc tế • Thế giới có khoảng 300 Công ước liên quan đến BVMT • Công ước về các vùng đất ngập nước có tầm quan trọng quốc tế, đặc biệt như là nơi cư trú của các loài chim nước (RAMSAR) • Công ước về buôn bán quốc tế về các giống loài động thực vật có nguy cơ bị đe dọa (CITES) • Công ước về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu biển MARPOL • Nghị định thư Montreal về các chất làm suy giảm tầng ozone • Công ước Basel về kiểm soát việc vận chuyển qua biên giới chất thải độc hại và việc loại bỏ chúng • Công ước khung của Liên Hợp Quốc về biến đổi khí hậu • Công ước về Ða dạng sinh học • Công ước về ô nhiễm thủy ngân
  8. Luật quốc gia ở Việt Nam • Luật Bảo vệ môi trường • Luật Khoáng sản • Luật Bảo vệ và Phát triển rừng • Luật Đất đai • Luật Tài nguyên nước • Luật Đa dạng sinh học • Luật Tài nguyên và Môi trường biển. •
  9. Tính chất và Đặc điểm • Tính chất – Giám sát – Cưỡng chế • Đặc điểm – Bình đẳng với người gây ô nhiễm và sử dụng tài nguyên – Đòi hỏi chi phí thực thi
  10. Nghị Định liên quan bảo vệ môi trường 1) Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. 2) Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. 3) Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/04/2015 của Chính phủ quy định về quản lý chất thải và phế liệu. Nghị đinh 127/2014/NĐ-CP ngày 31/12/2014 của Chính phủ quy định điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ quan trắc. 4) Nghị định 164/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14/3/2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế. 5) Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/08/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải. 6) Nghị định số 201/2013/NĐ-CP ngày 27/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước. 7) Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực môi trường.
  11. 1.2) Công cụ Kinh tế • Công cụ kinh tế dựa vào thị trường – là các công cụ chính sách tác động đến chi phí và lợi ích của các cá nhân và tổ chức kinh tế, thay đổi hành vi của họ theo hướng có lợi cho môi trường
  12. Các loại công cụ kinh tế 1) Giấy phép môi trường: – Giấy phép xả thải có thể mua bán được – Thị trường giấy phép môi trường vận hành giống thị trường thông thường, tuy nhên, các giấy phép có một giá trị nhất định, được định giá theo chủ quan của các bên tham gia giao dịch 2) Hệ thống đặt cọc, hoàn trả: quy định các đối tượng tiêu dùng sản phẩm gây ô nhiễm trả thêm khoản tiền đặt cọc, cam kết, sản phẩm sau khi tiêu dùng trả lại cho đơn vị thu gom phế thải. – Phù hợp với chất thải rắn
  13. 3) Ký quỹ môi trường áp dụng cho các hoạt động kinh tế tiềm năng gây ô nhiễm và tổn thất môi trường – Yêu cầu doanh nghiệp ký gửi một khoản tiền khí tiền hành hoạt động đầu tư – Mục tiêu: – Nâng cao nhận thức cá nhân, tổ chức có khả năng gây ô nhiễm về trách nhiệm liên quan đến ô nhiễm môi trường – Đưa ra các biện pháp ngăn ngừa ô nhiễm môi trường phù hợp
  14. 4) Trợ cấp môi trường là công cụ quan trọng, nhưng chỉ tạm thời trong thời gian cố định, bao gồm: – Trợ cấp không hoàn lại – Các khoản cho vay ưu đãi – Cho phép khấu hao nhanh – Ưu đãi thuế (miễn, giảm thuế) • Mục tiêu: giúp các ngành khắc phục ô nhiễm môi trường trong điều kiện ô nhiễm môi trường nặng nề hay tình hình tài chính hạn hẹp – Khuyến khích nghiên cứu và triển khai công nghệ sản xuất có lợi cho môi trường hay công nghệ xử lý ô nhiễm
  15. 5) Nhãn sinh thái Danh hiệu Nhà nước cấp cho các sản phẩm không gây ra ô nhiễm môi trường trong quá trình sản xuất – Nâng cao sức cạnh tranh sản phẩm – Tác động đến nhà sản xuất thông qua phản ứng của khách hàng – Dán cho các sản phẩm tái chế, các sản phẩm thay thế sản phẩm tác động đến môi trường, v.v
  16. 6) Quỹ môi trường cơ chế nhận tài trợ vốn từ các nguồn khác nhau, phân phối hỗ trợ các hoạt động cải thiện chất lượng môi trường • Từ các nguồn: – Phí và lệ phí môi trường – Đóng góp tự nguyện của các cá nhân và doanh nghiệp – Tài trợ bằng hiện vật hay tiền – Đóng góp của các tổ chức quốc tế – Tiền lãi và các khoản lợi khác từ hoạt động của quỹ – Tiền xử phạt hành chính do vi phạm môi trường – Tiền thu từ các hoạt động khác – Hỗ trợ dưới các hình thức: Hỗ trợ tài chính: các khoản ưu đãi không hoàn lại, các khoản vốn dài hạn với lãi suất thấp, v.v
  17. 7) Thuế tài nguyên Khoản thu của ngân sách nhà nước đối với doanh nghiệp sử dụng các tài nguyên thiên nhiên trong quá trình sản xuất. • Mục tiêu: – Hạn chế nhu cầu khai thác và sử dụng không cần thiết – Tạo nguồn thu ngân sách nhà nước – Bao gồm: thuế sử dụng đất, sử dụng nước, thuế rừng, thuế tiêu thụ năng lượng, thuế khai thác tài nguyên khoáng sản.
  18. • Đối tượng chịu thuế – Khoáng sản kim loại. – Khoáng sản không kim loại. – Dầu thô. – Khí thiên nhiên, khí than. – Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật. – Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển. – Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất. – Yến sào thiên nhiên. – Tài nguyên khác do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định. • Người nộp thuế: tổ chức, cá nhân khai thác tài nguyên • Căn cứ tính thuế – Sản lượng khai thác – Giá tính thuế – Thuế suất
  19. 8) Thuế/ Phí môi trường Mục tiêu: – Khuyến khích giảm lượng chất ô nhiễm thải ra từ môi trường – Tăng nguồn thu ngân sách • Bao gồm: – Thuế/phí nguồn ô nhiễm – Thuế/phí sản phẩm gây ô nhiễm – Thuế/phí người sử dụng
  20. • Thuế/phí môi trường – Đánh vào chất thải – Đánh vào sản phẩm – Đánh vào đầu vào quá trình phát thải VD: Phí nước thải sinh hoạt và phí nước thải công nghiệp
  21. 9) Bồi thường thiệt hại do ô nhiễm Luật BVMT (2005) : 5 điều cho các quy định về bồi thường thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường (Điều 131 - Điều 135), đã thể hiện một bước tiến đáng kể trong quá trình "hiện thực hóa" nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền. Luật BVMT 2014, Chương XIX BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI MÔI TRƯỜNG (Điều 163- Điều 167). Tiếp tục quy định rõ hơn về thể chế thực hiện việc bồi thường thiệt hại. Tuy nhiên, để có thể áp dụng được trách nhiệm này một cách đầy đủ trên thực tế, pháp luật môi trường cần phải quy định rõ ràng, cụ thể hơn nữa việc xác định các thiệt hại do ô nhiễm, suy thoái môi trường gây nên[1], trách nhiệm bồi thường thiệt hại về môi trường.
  22. 1.3) Công cụ kỹ thuật – Tiêu chuẩn môi trường (TCVN) – Đánh giá môi trường (ĐMC, ĐTM) – Kiểm toán môi trường – Quan trắc môi trường – Kỹ thuật, công nghệ Xử lý chất thải – Tái chế, tái sử dụng chất thải →Công cụ hành động của các tổ chức →Cơ quan chức năng có thông tin đầy đủ, chính xác về hiện trạng và diễn biến chất lượng môi trường
  23. 1.4) Công cụ giáo dục, truyền thông • Giáo dục môi trường – Là quá trình thông qua hoạt động giáo dục chính quy và không chính quy nhằm giúp con người có được sự hiểu biết, kỹ năng và giá trị, tạo điều kiện cho họ tham gia vào phát triển một xã hội bền vững về sinh thái. – Bao gồm • Đưa vào trường học • Cung cấp thông tin cho người ra quyết định • Đào tạo chuyên gia môi trường
  24. • Truyền thông môi trường – Là quá trình tương tác xã hội hai chiều nhằm giúp cho những người có liên quan hiểu được các yếu tố môi trường then chốt, mối quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa chúng và cách tác động vào các vấn đề có liên quan một cách thích hợp để giải quyết các vấn đề về môi trường. – Mục tiêu: • Cung cấp thông tin • Huy động kinh nghiệm, kỹ năng, hiểu biết địa phương • Thương lượng hòa giải xung đột, tranh chấp • Tạo cơ hội cho mọi thành phần trong xã hội tham gia bảo vệ môi trường
  25. 1.5) Công cụ khác • Công cụ quản lý môi trường tự nguyện • Công cụ quản lý môi trường dựa vào cộng đồng
  26. • Cộng đồng là một tập hợp các công dân cư trú trong cùng một khu vực địa lý, hợp tác với nhau về những lợi ích chung và chia sẻ giá trị với nhau • Nguyên tắc quản lý môi trường dựa vào cộng đồng – Tăng quyền lực cộng đồng – Tạo ra sự Công bằng, trách nhiệm – Phát huy kiến thức bản địa – Tọa ra Hợp lý về sinh thái và phát triển bền vững
  27. • Lợi ích – Tăng khả năng tự lực của cộng đồng – Tạo việc làm – Tăng nhận thức về môi trường – Giảm phụ thuộc về tài chính – Phát triển kinh tế xã hội
  28. III. Áp dụng công cụ kinh tế môi trường vào thực tiễn trong ở Việt Nam 1. Công cụ tạo nguồn cho ngân sách nhà nước 2. Công cụ tạo lập thị trường 3. Công cụ nâng cao trách nhiệm xã hội trong bảo vệ môi trường 4. Công cụ hỗ trợ cơ chế chính sách
  29. 3.1) Công cụ tạo nguồn cho ngân sách nhà nước • Thuế môi trường • Phí BVMT đối với nước thải • Phí BVMT đối với Chất thải rắn • Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản
  30. Tài nguyên và thuế suất Loại tài nguyên Thuế suất (%) Vàng 9-25 Chì, kẽm, nhôm, bauxit, đồng, niken 7-25 Đất để san lấp, xây dựng 3-10 Cao lanh, mica, thạch anh, cát làm 7-15 thủy tinh Than antraxit hầm lò 4-20 Than antraxit lộ thiên 6-20 Dầu thô 6-40 Gỗ (nhóm 1, 2, 3, 4) 10-35 Trầm hương, kỳ nam 25-30 Nước khoáng thiên nhiên 8-10 Nước mặt 1-3 Yến sào 10-20
  31. 3.2) Công cụ tạo lập thị trường • Chi trả dịch vụ môi trường (PES): Hiện nay Việt Nam đang áp dụng chi trả dịch vụ môi trường rừng (PEFS). Đã thử nghiệm từ 2008 và mang lại nhiều kết quả khả quan. • Giấy phép xả thải có thể chuyển nhượng
  32. 3.3) Công cụ nâng cao trách nhiệm xã hội trong bảo vệ môi trường • Đặt cọc hoàn trả • Ký quỹ môi trường • Bồi thường thiệt hại môi trường • Nhãn sinh thái
  33. 3.4) Công cụ hỗ trợ cơ chế chính sách • Định giá, lượng giá giá trị môi trường • Hạch toán môi trường: Câu hỏi thảo luận: 1) Giá trị thiệt hại do FORMOSA gây ra ở Việt Nam là bao nhiêu? 2) Căn cứ vào đâu để tính bồi thường 500tr USD?
  34. III. Đánh giá chính sách môi trường 1. Tính hiệu quả và hiệu quả chi phí 2. Tính công bằng 3. Khả năng khuyến khích đổi mới 4. Tính hiệu lực 5. Khía cạnh đạo đức
  35. 3.1.Tính hiệu quả và hiệu quả chi phí Hiệu quả có nghĩa là sự cân bằng giữa chi phí xử lý ô nhiễm và thiệt hại do ô nhiễm gây ra. Một chính sách môi trường hiệu quả là chính sách làm cho chúng ta đạt được hoặc gần đạt được (mức thải hoặc chất lượng môi trường) mà ở đó chi phí giảm ô nhiễm biên bằng thiệt hại biên MAC= MD (Chí phí giảm ô nhiễm biên giảm dần và thiệt hại biên tăng dần)
  36. 3.2. Tính công bằng Công bằng hoặc bình đẳng là tiêu chí quan trọng khác để đánh giá chính sách môi trường. Công bằng là vấn đề đạo đức là sự quan tâm của người khá giả đối với những người nghèo hoặc kém may mắn. VD: Ô nhiễm không khí ở Trung Quốc làm cho người nghèo bị thiệt hại nhiều hơn. Vậy làm giảm ô nhiễm không khí cũng có nghĩa là tạo ra sự công bằng hơn.
  37. 3.3. Khả năng khuyến khích đổi mới Chính sách môi trường có khuyến khích đổi mới công nghệ không? Và khuyến khích cá nhân nỗ lực sáng tạo để tìm kiếm các phương pháp giảm ô nhiễm môi trường hay không?
  38. 3.4. Tính hiệu lực Ban hành các quy định và đảm bảo các quy định đó được thực hiện đòi hỏi phải có nguồn nhân lực, vật lực, thời gian và thể chế. VD: Chính sách môi trường cần được thi hành bằng cách giám sát sự phát thải hoặc công nghệ được sử dụng, và sử dụng hệ thống pháp lý để giải quyết các trường hợp vi phạm luật. Câu hỏi: Vì sao chính sách môi trường của Hàn quốc lại được thực thi tốt hơn ở Việt Nam?
  39. 3.5. Khía cạnh đạo đức Nếu xét đơn thuần từ quan điểm làm sạch môi truờng càng sớm càng tốt thì trợ cấp là hiệu quả nhất. Nhưng điều đó có thể trái với quan điểm đạo đức cho rằng người gây ô nhiễm môi truờng nhất thiết không được “đền đáp” để không gây ô nhiễm môi truờng nữa => Quan điểm “người gây ô nhiễm phải trả tiền” thường được ủng hộ hơn về mặt đạo đức.
  40. IV. Quản lý nhà nước về môi trường • Quản lý môi trường: tổng hợp các biện pháp luật pháp, kinh tế, kỹ thuật, xã hội bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển bền vững kinh tế - xã hội quốc gia • Quản lý nhà nước về môi trường: với chủ thể là nhà nước, sử dụng các biện pháp, luật pháp, chính sách liên quan bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển kinh tế - xã hội bền vững
  41. • Đối tượng quản lý: Hệ thống môi trường • Chủ thể quản lý – Nhà nước – Doanh nghiệp – Các tổ chức xã hội – Các tổ chức phi chính phủ – Cộng đồng
  42. Nội dung Quản lý nhà nước về môi trường • Ban hành và tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật về bảo vệ môi trường, ban hành hệ thống tiêu chuẩn môi trường; • Xây dựng, chỉ đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo vệ môi trường, xử lý sự cố môi trường; • Xây dựng, quản lý các các công trình bảo vệ môi trường, công trình có liên quan đến bảo vệ môi trường; • Tổ chức, xây dựng, quản lý hệ thống quan trắc, định kỳ đánh giá hiện trạng môi trường, dự báo diễn biến môi trường;
  43. • Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án và các cơ sở sản xuất, kinh doanh; • Cấp, thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường; • Giám sát, thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường; giải quyết các tranh chấp, khiếu nại, tố cáo liên quan đến bảo vệ môi trường; xử lý vi phạmpháp luật về bảo vệ môi trường; • Đào tạo cán bộ về khoa học và quản lý môi trường; giáo dục, tuyên truyền, phổ biến kiến thức, pháp luật về bảo vệ môi trường; • Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học, công nghệ trong lĩnh vực bảo vệ môi trường; • Quan hệ quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
  44. Nguyên tắc Quản lý nhà nước về môi trường • Bảo đảm tính hệ thống • Bảo đảm tính tổng hợp • Bảo đảm tính liên tục và nhất quán • Bảo đảm tập trung dân chủ • Kết hợp quản lý theo ngành và quản lý theo lãnh thổ • Kết hợp hài hòa các lợi ích • Kết hợp hài hòa quản lý tài nguyên và môi trường với quản lý kinh tế, xã hội • Tiết kiệm và hiệu quả
  45. Mục tiêu QLMT Hoàn chỉnh Phát triển Khắc phục và Tăng cường hệ thống KT-XH phòng chống công tác QLMT văn bản theo các suy thoái, từ TW đến pháp luật nguyên tắc ô nhiễm MT địa phương về BVMT PTBV
  46. Tổ chức công tác QLMT
  47. Phân loại công cụ QLMT Theo chức năng Công cụ Công cụ Công cụ điều chỉnh Thi hành hỗ trợ vĩ mô Quy định GIS, mô hình hóa, Luật pháp, hành chính, Kiểm toán MT, Chính sách Xử phạt, Quan trắc mt Kinh tế
  48. Phân loại công cụ QLMT Theo bản chất Công cụ Công cụ Công cụ kinh tế pháp lý Kỹ thuật Xử lý chất thải, Văn bản luật, Thuế, phí, Kiểm toán MT, dưới luật, Quan trắc mt
  49. Phân loại công cụ QLMT Luật pháp chính sách Chính sách Kế hoạch Tiêu chuẩn Luật mt mt hóa mt mt Quy định Quan điểm, Xây dựng cơ chế nồng độ Luật bvmt 1993, biện pháp chính sách, cho phép 2005, 2014 thủ thuật luật pháp của các thông số ô nhiễm
  50. Phân loại công cụ QLMT Công cụ kinh tế Thuế/phí Kiểm soát Ký quỹ Nhãn mt bằng côta hoàn chi sinh thái thuế, phí, lệ phí, mềm dẻo, Đặt cọc sản phẩm phí phát thải, dễ sử dụng, khoản tiền lớn không gây ô phí nguyên liệu có thể chuyển hơn chi phí nhiễm mt phí sản phẩm nhượng khắc phục mt
  51. Câu hỏi ôn tập chương 1. Công cụ quản lý môi trường bao gồm những công cụ nào? 2. Công cụ kinh tế để quản lý môi trường là những loại nào? 3. Phân tích chính sách môi trường dựa trên các khía cạnh nào? 4. Thực tiễn áp dụng công cụ kinh tế vào quản lý môi trường ở Việt Nam như thế nào? 5. Phân tích chính sách môi trường cần xem xét ở các góc độ nào? 6. Quản lý nhà nước về môi trường là gì? 7. Nội dung quản lý nhà nước về môi trường là gì? 8. Mục tiêu quản lý nhà nước về môi trường để làm gì? 9. Quản lý nhà nước về môi trường dựa trên các nguyên tắc nào?
  52. Tài liệu tham khảo thêm 1) Kinh tế hóa lĩnh vực môi trường: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2) Sách EEPSEA: Chương 10,11,12 3) Sách thầy Nguyễn Mậu Dũng: Chương 4 Các công cụ kiểm soát môi trường và Chương 5 4) Bản tin chính sách Tài Nguyên, Môi trường và Phát triển Bền Vững (Quý II/2016). Tổ chức Thiên nhiên và Con Người (PANATURE)
  53. Cảm ơn quý thầy cô, đồng nghiệp và các bạn đã lắng nghe!