Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Các chính sách hộ trợ định hướng ngoại giao
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Các chính sách hộ trợ định hướng ngoại giao", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_cac_chinh_sach_ho_tro_dinh_huong_ngo.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Các chính sách hộ trợ định hướng ngoại giao
- 5/13/2013 Các chính sách hỗ trợ định hướng hướng ngoại Nội dung Định hướng hướng ngoại là cần thiết Thuyết “Đàn Sếu bay” có còn giá trị áp dụng? Thương mại toàn cầu đang thay đổi Tăng trưởng xuất khẩu và chính sách công nghiệp 1
- 5/13/2013 Nước đang phát triển và nhu cầu tham gia thương mại quốc tế Định hướng hướng ngoại là cần thiết nhằm: Đạt lợi thế kinh tế theo qui mô Thúc đẩy các nhà sản xuất nội địa cạnh tranh Tiếp cận/chuyển giao công nghệ Tạo nguồn thu từ xuất khẩu nhằm tài trợ cho nhập khẩu cần thiết Định hướng hướng ngoại bằng cách nào hay thông qua những chính sách gì? 2
- 5/13/2013 Hướng ngoại: Lợi thế kinh tế theo qui mô và các chiến lược cạnh tranh 1. Dị biệt hóa sản phẩm (và giá cả) Vì khó đương đầu với công ty lớn hơn 2. Bảo đảm lớn mạnh càng nhanh càng tốt Can thiệp chính phủ Trợ giá xuất khẩu hay nuôi dưỡng ngành CN non trẻ Một số ngành CN có thể có giá trị chiến lược tương lai Vai trò ngoại tác, lợi thế cạnh tranh và cụm công nghiệp 3. Trở thành một nước/khối lớn hơn – hội nhập vùng/khu vực/thị trường Vai trò FDI Chính sách công nghiệp Thách thức đối với các nước đang phát triển là gì? Áp lực tăng trưởng nhanh và đuổi kịp Yêu cầu đầu tư lớn Phụ thuộc cao vào một số ít sản phẩm xuất khẩu (thô, giá biến động lớn) Khả năng cạnh tranh yếu ở ngành công nghiệp chế tạo Khó theo đuổi thương mại tự do: Nhu cầu nhập khẩu cao Biến động doanh thu xuất khẩu Áp lực lên BOP (S-I = X-M) Khó áp dụng chiến lược 2 (điều kiện WTO, trả đủa của đối thủ, khó xác định các ngành công nghiệp có giá trị chiến lược tương lai, không biết tiêu chí nào hay cách thức nào chọn ngành chiến thắng) nên xu hướng tiến đến 3 3
- 5/13/2013 Dịch chuyển chính sách thương mại theo thời gian Indonesia Republic of Malaysia Taipei,China Thailand Singapore Korea 1948-66 1961-73 1950-70 1953-57 1955-70 1959-64 Economic Initial export Natural Import Natural Labor intensive nationalism; take-off resource substitution resource import nationalization based based substitution of Dutch exports exports enterprises 1967-73 1973-79 1971-85 1958-72 1971-80 1967-73 Some trade Heavy and Import Export Import Labor intensive liberalization Chemical substitution promotion substitution export Industry and export promotion Drive: promotion selective through promotion EPZs 1974-81 1980-90 1986-Onwards 1973- 76 1980-Onwards 1973-84 Oil and Gradual trade Gradual trade Industrial Trade Upgrading commodity liberalization liberalization consolidation liberalization export boom and move to and export and export structure Less selectivity promotion promotion 1986-onwards 1990-onwards 1981 –onwards 1985-onwards Gradual trade Trade High tech Export liberalization liberalization industrialization promotion of and export and high tech high tech and promotion exports services Source: ADBI, John Weiss (2005) adapted from World Bank (1993) table 3.5 and appendix 3.1 Thuyết đàn sếu bay (Gankou keitai) Flying Geese Pattern of Development, Kaname Akamatsu (1930s, 1962) Phát triển sản phẩm, một ngành công nghiệp ở một nước (Intra-industry aspect) theo thời gian thông qua: Nhập khẩu (M) - Sản xuất (P) - Xuất khẩu (X) Phát triển một số ngành công nghiệp trong một nước (Inter-industry aspect) theo chuỗi, đa dạng hoá và nâng cấp từ hàng tiêu dùng sang hàng hoá vốn, từ đơn giản đến phức tạp Quốc tế (International aspect) phân Catching-up Process of bổ tuần tự các ngành công nghiệp Industrialization theo tiến trình từ nước tiên tiến sang nước đang phát triển Nguồn: 4
- 5/13/2013 Chuyển đổi cơ cấu ở Đông Á Chuyển đổi cơ cấu ở Đông Á 5
- 5/13/2013 Thuyết đàn sếu bay Chuyển dịch của Nhật Bản từ CN nhẹ sang CN nặng, rồi điện tử, công nghệ cao tạo cơ hội Hàn Quốc và Đài Loan vào ngành Nhật đã rời bỏ. Đến Hàn Quốc, Đài Loan và Singapore chuyển sang CN nặng và điện tử, cơ hội CN nhẹ mở ra cho Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Thế hệ tiếp theo là Trung Quốc, Việt Nam? Các nền KT ngày càng đi lên cao hơn trong ‘bậc thang’ công nghệ và thâm dụng vốn; các ngành CN cơ bản chuyển từ những nền KT đi đầu, sang nhóm 2, 3, 4 Thuyết đàn sếu bay có còn giá trị áp dụng? 6
- 5/13/2013 Việt Nam thuộc nhóm 30% nước có sức cạnh tranh thấp Công nghệ thấp, thâm dụng lao động và tài nguyên thô Hơn 10 năm hội nhập: cơ cấu nhóm hàng có lợi thế so sánh gần như không đổi (so năm 2000) %X công nghệ cao: Việt Nam 8,2%, Indonesia 18%, Philippines 33%, Trung Quốc 39%, Thailand 49%, Malaysia 67% Kim ngạch X = p*q [Malaysia q tăng 2% => X tăng 14%; Việt Nam q tăng 9% => X tăng 26% (nếu Malaysia sẽ là 63%) Basa xuất khẩu: 2,8kg nguyên liệu => 1kg phi lê (2,8USD – chi phí 2,52USD = 28 cent (CPSX + lợi nhuận)) Nếu theo tăng trưởng dựa vào X, thì NX<0 (2015: 60 tỷ USD, 2020: 80 tỷ USD) Nguồn: CIEM (2011) 7
- 5/13/2013 8
- 5/13/2013 Nguồn: Kenichi Ohno (2011) Thương mại toàn cầu cũng đang thay đổi “Trade in goods” sang “Trade in Tasks” (do sự nỗi lên của chuỗi giá trị toàn cầu: “global value chains”) 9
- 5/13/2013 Tổ chức sản xuất Boeing 787 10
- 5/13/2013 Tổ chức sản xuất Boeing 787 11
- 5/13/2013 12
- 5/13/2013 Cơ hội xuất khẩu sản phẩm Xanh 13
- 5/13/2013 Nguồn: Wan-li Wang (2011) 14
- 5/13/2013 10 ý tưởng kinh doanh “Xanh” Tăng trưởng xuất khẩu và chính sách công nghiệp Bài học nào từ Thần Kỳ Đông Á? 15
- 5/13/2013 Đông Á – Những điểm nổi bật Tăng trưởng xuất khẩu và di chuyển lên bậc thang của lợi thế so sánh. Vai trò năng động của xuất khẩu. Vai trò của giáo dục. Tiết kiệm cao và đầu tư cao trong làn sóng bùng nổ xuất khẩu. Cải thiện và nhập khẩu công nghệ. Vượt lên giai đoạn “cất cánh” – vai trò chính phủ. Ổn định kinh tế vĩ mô, mở cửa ngoại thương, ngăn lên giá nội tệ, Định hướng hướng ngoại và thúc đẩy xuất khẩu Các chính sách thương mại ưu đãi không đủ để tạo cho xuất khẩu thành công Cần tạo ra năng lực khai thác cơ hội thông qua chính sách công nghiệp 16
- 5/13/2013 Chính sách công nghiệp là gì? Biện pháp, chính sách hay chương trình nhằm cải thiện tăng trưởng và khả năng cạnh tranh của một ngành CN hay của nền kinh tế. Bao gồm: Thuế và trợ cấp (theo mục tiêu). Chính sách cạnh tranh. Chính sách phát minh sáng kiến, R&D. Giáo dục. Cơ sở hạ tầng. Tại sao phải là chính sách công nghiệp lúc này? WTO và hội nhập: không còn các công cụ chính sách thương mại và không cho phép những can thiệp có chọn lọc trong quá khứ. Thay đổi hệ thống tiền tệ quốc tế hạn chế phạm vi hoạt động của chính sách tỷ giá hối đoái (hậu Bretton Woods). Sự phức tạp tiến bộ công nghệ, chuỗi giá trị toàn cầu và lợi thế so sánh động làm cho nỗ lực chọn “người chiến thắng” không còn dễ dàng (Thế giới phẳng?) FDI trở nên quan trọng cho các nước đang phát triển – nhưng không phải tất cả loại hình FDI. Chỉ còn lại chính sách công nghiệp. (và chính sách công nghiệp cũng khác trước!) 17
- 5/13/2013 Chính sách công nghiệp ở các nước đang phát triển Thập niên 60, 70 và 80 Thập niên 90 đến nay Ưu đãi khu vực này so Công nghệ - R&D. khu vực khác. Thuế. Can thiệp trực tiếp. Thúc đẩy xuất khẩu. Trợ giá. Nhận thức về môi Bảo hộ. trường. Thống trị của khu vực Không còn quan liêu. công. Minh bạch/FDI. Quan tâm đến R&D có giới hạn. Kenichi Ohno (2004) • Chính sách công nghiệp VN đã lỗi thời (chỉ hướng đến mục tiêu: sản lượng, xuất khẩu, đầu tư, tỷ lệ nội địa hóa theo ngành và sản phẩm). • Nhật, Hàn Quốc, Đài Loan đã có điều kiện xây dựng tiềm lực công nghiệp trước khi tự do hóa TM (FDI không thống trị ngành sản xuất và xuất khẩu); CNH hoàn thành + công ty trong nước thành động lực tăng trưởng chính. • Thái Lan, Malaysia thực ra không quá dựa vào FDI và có vài thập niên xây dựng tiềm lực công nghiệp. • Việt Nam chỉ có hơn 1 thập niên & buộc tham gia hội nhập khi chưa thực sự xây dựng nội lực. 18
- 5/13/2013 Harrison - Rodriguez Clare (2011): Chính sách công nghiệp “Mềm” thành công cao hơn “Hard” industrial Policy Soft” Industrial Policy (chính sách công (Chính sách công nghiệp “Cứng”): nghiệp “Mềm”): – Thuế quan – Đặc khu kinh tế với – Trợ giá đối với một số CSHT chi phí thấp hơn khu vực đặc biệt – Đường và cảng thiết kế – Miễm thuế cho nhà đầu cho gia tăng thương tư nước ngoài mại – Yêu cầu hàm lượng nội – Tín dụng ưu đãi cho địa? hóa các√ nhà xuất khẩu – Thúc đẩy cụm công nghiệp phục vụ xuất khẩu Kinh nghiệm Hàn Quốc Trợ giá xuất khẩu Tín dụng Cơ chế rút lại trách nhiệm Động cơ thể chế (Tổng thống Park) Park Chung Hee, father of the chaebol “Nhật Bản – kẻ xâm lược đáng ghét, mô hình kinh tế dễ thương” 19
- 5/13/2013 Hàn Quốc – chiến lược tăng trưởng dựa vào xuất khẩu Xuất khẩu: 87 triệu USD (1963); 17,5 tỷ USD (1980); 363,5 tỷ USD (2009). Nhập khẩu: gấp 6 lần xuất khẩu (1963); 2,3 lần xuất khẩu (1971). Tỷ lệ phụ thuộc thương mại (Trade Dependence Ratio: [X+M]/GDP): 46,6% (1972); 78,9% (1980); 76,6% (2001); 98,6% (2009). GNI đầu người: <100$ (1960); 1.688$ (1980); 12.581$ (1996); 17.085$ (2009) Chính sách công nghiệp Hàn Quốc Period Priority activities Main instruments 1960-73 Exports in general- key sectors Import protection, export subsidies labor-intensive manufactures including duty drawbacks, subsidized credit allocations, export targeting. 1973-80 Heavy and Chemical Industries – Import protection, export subsidies priority sectors steel, petrochemicals. including duty drawbacks, subsidized nonferrous metals, shipbuilding, credit allocations, export targeting. electronics and machinery; priority Widespread use of policy loans to firms selected large enterprises channel funds to priority firms and sectors. Investment incentives through tax credits. 1980-90 Manufactured Exports, firms needed Phased import liberalization, ending restructuring, small and medium of policy loans. Still government enterprises. High technology influence over allocation of credit. activities now priority. Investment incentives for R and D. Easing of restrictions on FDI. 1990 Private sector-led development; Financial sector liberalization; open onwards restructuring of chaebol after 1997 capital account; Crisis Source: ADBI, John Weiss (2005) adapted from Kim and Leipziger (1997) 20
- 5/13/2013 Hàn Quốc: 19 loại can thiệp chính sách công nghiệp định hướng thúc đẩy xuất khẩu (1) 1. Định giá thấp won 2. Ưu tiên nhập lượng trung gian nhập khẩu cho sản xuất hàng xuất khẩu 3. Bảo hộ công nghiệp non trẻ có định hướng trước khi phát triển thành xuất khẩu 4. Miễn thuế hàng hóa vốn (MMTB) để sản xuất hàng xuất khẩu 5. Giảm thuế cho những nhà cung cấp nhập lượng nội địa cho hoạt động xuất khẩu 6. Miễn thuế gián thu nội địa cho các nhà xuất khẩu thành công 7. Thuế trực thu vào thu nhập sẽ thấp hơn nếu xuất khẩu 8. Thúc đẩy phá giá cho xuất khẩu 9. Giấy phép nhập khẩu gắn với hoạt động xuất khẩu 10. Trợ cấp xuất khẩu trực tiếp Hàn Quốc: 19 loại can thiệp chính sách công nghiệp định hướng thúc đẩy xuất khẩu (2) 11. Quyền độc quyền tài trợ cho doanh nghiệp đầu tiên đạt mục tiêu xuất khẩu trong ngành 12. Lãi suất trợ cấp và tiếp cận tín dụng 13. Bảo hiểm tín dụng xuất khẩu, khuyến khích thuế 14. Khu vực thương mại tự do, công viên công nghiệp. CSHT định hướng xuất khẩu 15. Tạo ra doanh nghiệp công nhằm hình thành các ngành công nghiệp mới 16. Hiệp hội thương mại và xúc tiến xuất khẩu 17. Nỗ lực nâng cấp và chuyển giao công nghệ 18. Phối hợp với chính phủ cấp giấy phép chuyển giao công nghệ 19. Định mục tiêu xuất khẩu của doanh nghiệp có định hướng của chính phủ 21
- 5/13/2013 Bài học Đặc điểm dẫn đến thành Đặc điểm kéo theo thất công bại Tập trung mạnh vào Những quan hệ “nhân xuất khẩu. thân” và chính trị, nhóm Linh hoạt – thay đổi vụ lợi. công cụ. Định hướng thay thế Tiêu chí đánh giá xuất nhập khẩu – hỗ trợ khẩu gắn với thành quả. doanh nghiệp sản xuất chi phí cao. Thời hạn hỗ trợ có giới hạn. Thiếu mục tiêu và tiêu chí đánh giá kết quả Nâng cấp công nghệ - thông qua FDI và năng thực hiện. lực nội địa. Sự trì trệ và không phù hợp của công nghệ. 22
- 5/13/2013 Thomas I. Palley (2011) The Rise and Fall of Export-led Growth Tăng trưởng dựa vào xuất khẩu từng là chiến lược cả hai cùng thắng cho nước đã và đang phát triển sau WWII Trở nên kiệt sức. Không còn chiến lược quốc gia – mà là bộ ba: nước đang phát triển, đã phát triển và MNCs MNCs thay đổi chiến lược – liên doanh, nhương quyền, gia công “Cuộc đua xuống đáy” do MNCs dịch chuyển sản xuất giữa các nước Khủng hoảng 2008 – phía cầu toàn cầu suy yếu =>Cần dịch chuyển sang mô hình tăng trưởng dựa vào cầu nội địa Hàm ý chính sách 1. Định hướng hướng ngoại cần thiết nhưng cầu nội địa cũng quan trọng 2. Mở cửa và chính sách thương mại không tự động kéo theo tăng trưởng và xuất khẩu 3. Cần tạo ra năng lực khai thác cơ hội Chỉ còn chính sách công nghiệp Chính sách công nghiệp cũng đã thay đổi 4. Kết nối năng lực công nghiệp với xu hướng phát triển nền kinh tế “Xanh” 23