Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô

pdf 58 trang hapham 1680
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_1_tong_quan_ve_kinh_te_hoc_vi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 1: Tổng quan về kinh tế học vĩ mô

  1. Chương 1 TỔNG QUAN VỀ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ Trần Thị Minh Ngọc 1
  2. NỘI DUNG 1. Kinh tế học là gì? 2. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế 3. Kinh tế học vĩ mô 4. Những vấn đề vĩ mô chủ yếu Trần Thị Minh Ngọc 2
  3. 1. Kinh tế học là gì? Trần Thị Minh Ngọc 3
  4. Kinh tế học là gì? • Xuất phát điểm của kinh tế học: quy luật khan hiếm. • Quy luật khan hiếm (scarcity): mâu thuẫn giữa nhu cầu vô hạn và nguồn lực hữu hạn trong xã hội. • Hệ quả: con người phải lựa chọn hay đánh đổi (trade-off) về phương diện nhu cầu và phân bổ nguồn lực. Trần Thị Minh Ngọc 4
  5. Kinh tế học là gì? • Kinh tế học (economics) – Là môn khoa học xã hội cơ bản. – Nghiên cứu sự phân bổ các nguồn lực khan hiếm cho các mục đích sử dụng có tính cạnh tranh, nhằm tối ưu hóa lợi ích của con người. – Là một cách tư duy về thế giới bằng những công cụ, nguyên lý đặc trưng. Trần Thị Minh Ngọc 5
  6. Kinh tế học là gì? • Kinh tế học vi mô (microeconomics): nghiên cứu cách thức mà cá nhân, doanh nghiệp đưa ra quyết định và tương tác với nhau trong nền kinh tế. • Kinh tế học vĩ mô (macroeconomics): nghiên cứu các hiện tượng của cả nền kinh tế, bao gồm: lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng kinh tế • Mối quan hệ giữa kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô: gắn kết và bổ sung cho nhau. Trần Thị Minh Ngọc 6
  7. Kinh tế học là gì? • Kinh tế học vi mô hay kinh tế học vĩ mô? 1. Liệu khi tăng chi tiêu của chính phủ có làm giảm tỉ lệ thất nghiệp? 2. Thế độc quyền của Microsoft có ảnh hưởng đến người tiêu dùng không? 3. Các nhà hoạch định chính sách có nên nhằm mục tiêu chống lạm phát không? 4. Có hiện tượng loạn giá xe Honda tai Việt Nam. Trần Thị Minh Ngọc 7
  8. Kinh tế học là gì? • Kinh tế học thực chứng (positive economics): mô tả và giải thích các hiện tượng kinh tế một cách khách quan và khoa học. – Vd: Nội tệ tăng giá sẽ ảnh hưởng xấu đến xuất khẩu • Kinh tế học chuẩn tắc (normative economics): đưa ra những chỉ dẫn, những quan điểm cá nhân về cách giải quyết các vấn đề kinh tế. – Vd: Chính phủ nên thắt chặt tiền tệ để đối phó với lạm phát. Trần Thị Minh Ngọc 8
  9. Kinh tế học là gì? • Thực chứng hay chuẩn tắc? 1. Chính phủ nên tăng đầu tư vào giáo dục để tạo cơ sở cho tăng trưởng kinh tế. 2. Tăng lương tối thiểu sẽ khiến tỉ lệ thất nghiệp tăng. 3. Thuế quan cao là cần thiết để bảo vệ việc làm trong nước. 4. Do nguồn tài nguyên thiên nhiên có giới hạn, nên tăng trưởng kinh tế cũng có điểm dừng. Trần Thị Minh Ngọc 9
  10. 2. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Trần Thị Minh Ngọc 10
  11. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế • Quy luật khan hiếm luôn tồn tại ở mọi quốc gia, nên tất cả các quốc gia phải đối diện trước ba vấn đề kinh tế cơ bản giống nhau là: – Sản xuất cái gì? – Sản xuất như thế nào? – Sản xuất cho ai? Trần Thị Minh Ngọc 11
  12. Trần MinhNgọc Thị Price 10.00 12.00 14.00 16.00 18.00 0.00 2.00 4.00 6.00 8.00 1970 1971 Opec cắtgiảm 1972 sảnlượng 1973 1974 1975 1976 1977 1978 1979 1980 1981 1982 Real Oil Prcie /(USD Barrel) 1983 1984 1985 1986 Year 1987 1988 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 12 2004 2005
  13. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Ảnh hưởng của giá dầu tăng vọt: • Sản xuất cái gì? – Sản phẩm ít sử dụng dầu. • Sản xuất như thế nào? – Áp dụng kỹ thuật sản xuất tiết kiệm dầu. • Sản xuất cho ai? – Nước sản xuất dầu trở nên giàu có hơn so với nước nhập khẩu dầu. Trần Thị Minh Ngọc 13
  14. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản: Các quốc gia với hệ thống kinh tế khác nhau có cách thức giải quyết 3 vấn đề cơ bản khác nhau. • Hệ thống kinh tế truyền thống • Hệ thống kinh tế chỉ huy • Hệ thống kinh tế thị trường thuần túy • Hệ thống kinh tế hỗn hợp Trần Thị Minh Ngọc 14
  15. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản: • Hệ thống kinh tế truyền thống: theo phong tục, tập quán. • Hệ thống kinh tế chỉ huy: theo chỉ tiêu, kế hoạch của chính phủ. => sản xuất kém hiệu quả, lãng phí Trần Thị Minh Ngọc 15
  16. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản: • Hệ thống kinh tế thị trường thuần túy: theo quy luật cung cầu, thông qua hệ thống giá cả, không có sự can thiệp của chính phủ. – Bàn tay vô hình – Nhược điểm: • Phân hóa giàu nghèo • Chu kỳ kinh tế • Thông tin bất cân xứng • Thiếu vốn cho hàng hóa công • Hình thành độc quyền • Tác động ngoại vi (ô nhiễm ) Trần Thị Minh Ngọc 16
  17. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Cách giải quyết 3 vấn đề cơ bản: • Hệ thống kinh tế hỗn hợp: – Theo qui luật cung cầu có sự điều tiết của chính phủ nhằm hạn chế những khuyết tật của kinh tế thị trường. – Đa số các nền kinh tế hiện đại thuộc hệ thống kinh tế hỗn hợp. Trần Thị Minh Ngọc 17
  18. Trần Thị Minh Ngọc 18
  19. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Đường giới hạn khả năng sản xuất (Production Possibility Frontier – PPF): • Mô tả khả năng sản xuất có giới hạn của một nền kinh tế. • Là tập hợp các phối hợp tối đa số lượng các loại sản phẩm mà nền kinh tế có thể đạt được khi sử dụng toàn bộ năng lực sẵn có. Trần Thị Minh Ngọc 19
  20. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Đường giới hạn khả năng sản xuất : Vải Lúa Phương án sản xuất Lao động Sản lượng Lao động Sản lượng A 0 0 5 300 B 1 5 4 280 C 2 9 3 240 D 3 12 2 180 E 4 14 1 100 F 5 15 0 0 Trần Thị Minh Ngọc 20
  21. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Đường giới hạn khả năng sản xuất : Lúa A • A, B, C, D, E, F: Điểm sản xuất hiệu 300 B quả vì nền kinh tế sử dụng hết năng 280 C lực đạt sản lượng tối đa. 240 N • M: điểm sản xuất kém hiệu quả do không sử dụng hết năng lực sẵn có. 180 D M • N: điểm nằm ngoài năng lực sẵn có. 100 E F 5 9 12 14 15 Vải Trần Thị Minh Ngọc 21
  22. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Đường giới hạn khả năng sản xuất: • Đường PPF dịch chuyển ra ngoài khi nguồn lực sản xuất của nền kinh tế tăng. • Đường PPF dịch chuyển vào trong khi nguồn lực sản xuất của nền kinh tế giảm. Trần Thị Minh Ngọc 22
  23. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Đường giới hạn khả năng sản xuất: Những ý tưởng kinh tế thể hiện qua đường PPF: • Quy luật khan hiếm và sự đánh đổi. • Chi phí cơ hội có quy luật tăng dần. • Năng suất biên có tính chất giảm dần. Trần Thị Minh Ngọc 23
  24. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Đường giới hạn khả năng sản xuất: • PPF dốc xuống thể hiện sự đánh đổi. • Độ dốc của PPF thể hiện chi phí cơ hội của một hh-dv nào đó. – Quy luật chi phí cơ hội tăng dần: Khi muốn có thêm một số lượng bằng nhau về mặt hàng này, xã hội phải hy sinh ngày càng nhiều mặt hàng khác. Trần Thị Minh Ngọc 24
  25. Những vấn đề cơ bản của nền kinh tế Đường giới hạn khả năng sản xuất: • PPF là đường cong có độ dốc tăng dần thể hiện quy luật năng suất biên giảm dần (Law of Diminishing Return): – Khối lượng đầu ra có thêm ngày càng giảm, khi doanh nghiệp liên tiếp bỏ ra những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi (lao động) với một số lượng cố định của một đầu vào khác (nhà xưởng). Trần Thị Minh Ngọc 25
  26. 3. Kinh tế học vĩ mô Trần Thị Minh Ngọc 26
  27. Kinh tế học vĩ mô Mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô: • Sản lượng: tạo ra mức sản lượng cao, tăng nhanh và ổn định. • Thất nghiệp: giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo được nhiều việc làm. • Giá cả và lạm phát: ổn định giá cả, kiểm soát lạm phát ở mức vừa phải. • Cán cân vĩ mô: ổn định cán cân thương mại, thu chi ngân sách, cán cân thanh toán. => ỔN ĐỊNH VÀ TĂNG TRƯỞNG Trần Thị Minh Ngọc 27
  28. Kinh tế học vĩ mô Công cụ điều tiết vĩ mô: •.Chính sách tài khóa: chi ngân sách và thuế khóa. • Chính sách tiền tệ: tăng hoặc giảm cung tiền, kiểm soát lãi suất tiền tệ. • Chính sách thu nhập: giá cả và tiền lương. • Chính sách ngoại thương: quản lý ngoại thương và thị trường ngoại hối nhằm tác động đến cán cân thương mại và cán cân thanh toán. Trần Thị Minh Ngọc 28
  29. 4. Những vấn đề vĩ mô chủ yếu Trần Thị Minh Ngọc 29
  30. Những vấn đề vĩ mô chủ yếu • Sản lượng • Thất nghiệp • Lạm phát • Chu kỳ kinh tế Trần Thị Minh Ngọc 30
  31. Sản lượng • Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product – GDP): Là giá trị tính bằng tiền của tất cả hh-dv cuối cùng được sản xuất trong lãnh thổ một quốc gia trong 1 khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm. • GDP là chỉ tiêu đo lường kết quả hoạt động của nền kinh tế. Trần Thị Minh Ngọc 31
  32. Sản lượng GDP chỉ tính: • Giá trị sản phẩm cuối cùng, không bao gồm sản phẩm trung gian. – Sản phẩm cuối được sử dụng bởi người tiêu dùng cuối cùng. – Sản phẩm trung gian được dùng trong quá trình sản xuất ra sản phẩm cuối cùng. • Giá trị hh-dv sản xuất trong lãnh thổ quốc gia, bất chấp đối tượng sở hữu. • Trong 1 khoảng thời gian nhất định, thường là 1 năm. Trần Thị Minh Ngọc 32
  33. Sản lượng Trần Thị Minh Ngọc 33
  34. Sản lượng GDP thực và GDP danh nghĩa: • GDP danh nghĩa (nominal GDP): – Giá trị tất cả hh-dv cuối cùng được tính bằng giá hiện hành (current price). – Là giá trị bằng tiền. • GDP thực (real GDP): – Giá trị tất cả hh-dv cuối cùng được tính theo giá của 1 năm được chọn làm năm gốc (giá gốc hoặc giá so sánh – constant price). – Năm gốc là năm tham chiếu, được thay đổi không thường xuyên (Việt Nam đang sử dụng 1994). – Là giá trị tính theo số lượng. Trần Thị Minh Ngọc 34
  35. Sản lượng • Chỉ số điều chỉnh GDP (GDP deflator): thể hiện sự biến động mức giá trung bình của hàng hóa, dịch vụ cuối cùng được nền kinh tế sản xuất ra. nominal GDP GDP *100 deflator real GDP Trần Thị Minh Ngọc 35
  36. Sản lượng • GDP thực tính theo đầu người (GDP per capita): là thước đo bình quân đầu người xét theo lượng hh-dv mà mỗi người dân có thể mua được. Real GDP GDP per capita Population Trần Thị Minh Ngọc 36
  37. Sản lượng 35.000 90,00 88,77 87,84 33.24088,00 30.000 86,93 86,02 28.859 85,12 86,00 25.000 84,22 83,31 22.787 84,00 82,39 19.279 20.000 81,43 82,00 80,46 17.446 79,53 80,00 15.000 78,62 13.580 11.694 (thousand VND) (thousand 77,63 people) (million 10.186 78,00 P per capita of Vietnam Vietnam of capita per P 10.000 8.784 Vietnam of Population GD 7.624 6.737 6.3456.6496.915 76,00 5.6896.122 5.4795.7556.005 4.4514.7705.106 5.000 3.5253.7213.9394.179 74,00 0 72,00 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Year Real GDP per capita Nominal GDP per capita Trần Thị Minh Ngọc Population 37
  38. Sản lượng • Tốc độ tăng trưởng kinh tế: là tỷ lệ phần trăm gia tăng hàng năm của sản lượng quốc gia thực hay của hay của sản lượng thực bình quân đầu người. • Tốc độ tăng trưởng kinh tế hàng năm (gt): Yt Yt 1 gt *100 Yt 1 Trần Thị Minh Ngọc 38
  39. Sản lượng • Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân trong giai đoạn nhiều năm (1-t): Yt g t 1 1 * 100 1 t Y1 Trần Thị Minh Ngọc 39
  40. Sản lượng 700.000 8,44 8,48 9 8,23 7,79 613.884 8 7,34 584.073 600.000 7,08 6,79 6,89 551.609 516.568 7 500.000 489.833 461.443 6,78 5,89 6 425.373 6,18 5,32 393.031 5,03 400.000 362.435 5 336.242 313.247 292.535 300.000 273.666 4 3 200.000 GDP growth rate (%) rate growth GDP eal GDP (Billion VND) (Billion GDP eal R 2 100.000 1 0 0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Year Trần Thị Minh Ngọc GDP at 1994 price GDP growth rate - % 40
  41. Sản lượng Ví dụ 1: Một nền kinh tế chỉ sản xuất 1 sản phẩm là xe ôtô: GDP danh GDP thực Năm Giá Lượng nghĩa (1994) 1994 $10.000 10 chiếc $100.000 $100.000 1995 $12.000 12 chiếc $144.000 $120.000 1996 $13.000 13 chiếc $169.000 $130.000 Trần Thị Minh Ngọc 41
  42. Sản lượng Ví dụ 2: Một nền kinh tế sản xuất 2 sản phẩm là Hot Dog và Hamburger: Hot dogs Hamburgers Năm Giá Lượng Giá Lượng 1994 $1 100 cái $2 50 cái 1995 $2 150 cái $3 100 cái 1996 $3 200 cái $4 150 cái Trần Thị Minh Ngọc 42
  43. Sản lượng Sản lượng tiềm năng (potential output - Yp): • Là mức sản lượng mà nền kinh tế đạt được trong điều kiện toàn dụng các yếu tố đầu vào. (tỉ lệ thất nghiệp bằng với tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên với tỷ lệ lạm phát vừa phải). • Yp phản ánh năng lực sản xuất của một quốc gia tại một thời điểm nhất định. • Yp không là mức sản lượng cao nhất. • Yp có xu hướng gia tăng theo thời gian, phụ thuộc vào vốn, lao động, các yếu tố sản xuất khác, công nghệ. Trần Thị Minh Ngọc 43
  44. Sản lượng • Sản lượng thực tế = Sản lượng tiềm năng: nền kinh tế đạt trạng thái toàn dụng (full employment). • Sản lượng thực tế < Sản lượng tiềm năng: nền kinh tế đang trong trạng thái khiếm dụng (less employment). Trần Thị Minh Ngọc 44
  45. Thất nghiệp • Thất nghiệp (Unemployed - U): gồm những người nằm trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, đang tìm việc làm nhưng chưa có việc làm. • Nhân dụng (Employed - N): gồm những người nằm trong độ tuổi lao động đang có việc làm. • Lực lượng lao động (Labor force - L): tổng cộng mức nhân dụng và mức thất nghiệp. L = N + U Trần Thị Minh Ngọc 45
  46. Thất nghiệp • Tỷ lệ thất nghiệp (unemployment rate): là tỷ lệ người muốn làm việc nhưng không tìm được việc làm trong lực lượng lao động của 1 quốc gia. • Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng tỉ lệ % số người thất nghiệp so với lực lượng lao động. • Tỷ lệ thất nghiệp luôn > 0. Trần Thị Minh Ngọc 46
  47. Thất nghiệp Thất nghiệp bao gồm các dạng: • Thất nghiệp cơ học (frictional unemployment): bỏ việc cũ tìm việc mới, mới gia nhập lực lượng lao động, thất nghiệp thời vụ, tàn tật một phần. • Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment): xuất hiện khi có sự mất cân đối về cung cầu lao động do tiến bộ công nghệ, người lao động thiếu kỹ năng. • Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment): xuất hiện khi nền kinh tế suy thoái. Thất nghiệp tự nhiên (Natural =Thất nghiệp cơ học + Thất nghiệp cơ cấu unemployment - Un) Trần Thị Minh Ngọc 47
  48. Thất nghiệp 7,00 6,42 6,28 6,01 5,78 6,00 5,60 5,31 4,82 5,00 4,64 4,65 4,64 4,29 4,00 3,60 3,25 3,00 2,00 ployment rate of Vietnam (%) (%) Vietnam of rate ployment 1,00 Unem 0,00 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Year Unemployment rate - % Trần Thị Minh Ngọc 48
  49. Thất nghiệp Thất nghiệp và hiệu quả kinh tế - xã hội: • Gây tổn thất sản lượng và thu nhập. • Làm xói mòn nguồn vốn con người. • Tác động tiêu cực đến nhân phẩm. • Gia tăng tội phạm và tệ nạn xã hội. Trần Thị Minh Ngọc 49
  50. Thất nghiệp • Định luật OKUN: thể hiện mối quan hệ giữa sản lượng tiềm năng (YP), sản lượng thực tế (Y) với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (Un) và tỷ lệ thất nghiệp thực tế (U). • Khi Y thấp YP 2% thì U tăng thêm 1% so với Un. YP Y U U n *50 YP Trần Thị Minh Ngọc 50
  51. Lạm phát • Lạm phát (inflation): là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục theo thời gian. • Giảm lạm phát (disinflation): là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục theo thời gian, nhưng với tốc độ thấp hơn trước (Tỷ lệ lạm phát > 0). • Giảm phát (deflation): là tình trạng mức giá chung của nền kinh tế giảm liên tục theo thời gian (Tỷ lệ lạm phát < 0). Trần Thị Minh Ngọc 51
  52. Lạm phát • Mức giá chung (price level): là giá trung bình của nhiều loại hh-dv. • Chỉ số giá (price index): là chỉ số phản ánh sự thay đổi của giá cả hh-dv của một năm nào đó so với năm gốc. – Chỉ số khử lạm phát GDP (GDP deflator) – Chỉ số giá tiêu dùng (Consumer Price Index – CPI) – Chỉ số giá sản xuất (Producer Price Index – PPI) Trần Thị Minh Ngọc 52
  53. Lạm phát • Tỉ lệ lạm phát (inflation rate): phản ánh tỷ lệ thay đổi của giá cả theo thời gian, được đo lường bằng tỉ lệ phần trăm biến động của chỉ số giá. Price index (t) - Price index (t -1) If *100 Price index (t -1) Trần Thị Minh Ngọc 53
  54. Lạm phát 25 (%) 22,97 20 18,58 15 10 8,44 8,23 8,48 9,19 7,79 7,08 7,34 6,79 6,89 6,88 6,78 9,21 8,3 8,3 5,89 7,8 7,5 6,18 5,03 5 5,32 3,9 3,1 0 -0,4 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 -1,6 -5 Year GDP growth rate - % Inflation rate (%) Trần Thị Minh Ngọc 54
  55. Lạm phát Lạm phát và hiệu quả kinh tế: • Làm sai lệch tín hiệu giá. • Gây lãng phí do phải đối phó với tình trạng mất giá tiền tệ. • Làm phát sinh chi phí điều chỉnh giá. • Làm biến dạng đầu tư. • Làm suy yếu thị trường vốn. • Làm giảm sức cạnh tranh với hh-dv nước ngoài. • Kích thích người nước ngoài rút tiền đi. Trần Thị Minh Ngọc 55
  56. Chu kỳ kinh tế Một chu kỳ kinh tế •Chu kỳ kinh tế ( business cycle): là Y t những dao động trong ngắn hạn của Đỉnh sản lượng thực tế (Yt) quanh sản lượng tiềm năng (YP). ản lượng (Y) ản lượng S Đỉnh •Đỉnh (peak): điểm cực đại • Đáy (trough): Điểm cực tiểu YP • Thu hẹp sản xuất (contraction): Đáy sản lượng sụt giảm từ đỉnh xuống đáy • Mở rộng sản xuất (Expansion): Thu hẹp Mở rộng sản lượng gia tăng từ đáy lên đỉnh sx sx Năm Trần Thị Minh Ngọc 56
  57. Chu kỳ kinh tế • Trong thời kỳ thu hẹp sản xuất: – Đình trệ (stagnation): sản xuất thu hẹp không đáng kể. – Suy thoái (recession): sản xuất thu hẹp đến mức sản lượng thấp hơn sản lượng tiềm năng. – Khủng hoảng (depression): suy thoái nghiêm trọng. => thất nghiệp, gây lãng phí nguồn lực • Trong thời kỳ mở rộng sản xuất: – Bùng nổ (boom): xảy ra khi tổng cầu tăng quá cao. => lạm phát tăng tốc Trần Thị Minh Ngọc 57
  58. Chu kỳ kinh tế 20 18 16 14 12 9,50 9,30 10 8,80 8,70 8,44 8,48 8,10 8,20 8,23 7,79 7,08 7,34 8 6,79 6,89 6,78 6,23 rowth rate of Vietnam (%) (%) of Vietnam rate rowth 5,80 5,80 5,89 5,1 5,32 5,03 6 4,7 4,80 GDP g GDP 4 2 0 1989 1990 1991 1992 1993 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Year GDP growth rate - % Trần Thị Minh Ngọc 58