Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 10: Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán - Lê Thị Kim Dung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 10: Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán - Lê Thị Kim Dung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_10_ty_gia_hoi_doai_va_can_can.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 10: Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh toán - Lê Thị Kim Dung
- 6/6/2009 Chương 10 Tỷ giá hối đoái và cán cân thanh tátoán Th.S Lê Thị Kim Dung Thị trường ngọai hối nơi đồng tiềncủamộtnước đượctrao đổivới đồng tiềnmộtnước khác. 29.1 Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đóai: mức giá mà một đồng tiền được trao đổi để lấy một đồng tiền khác. Tỷ giá hối đoái có thể được biểu hiện theo 2 cách: – Giá đồng tiền nước A tính bằng đồng tiền nước B. – Giá đồng tiền nước B tính bằng đồng tiền nước A. 29.2 1
- 6/6/2009 Tỷ giá hối đoái Tỷ giá hối đóai gầnnhư bằng nhau trên tòan thế giớidosự can thiệp củanhững người chuyên mua bán ngọai tệ. 29.3 Cách hình thành tỷ giá hối đoái. Cầu ngoại tệ Tỷ giá hối đóai Lãi suất ở trong nước và các nước khác Dự báo về tỷ giá hối đóai trong tương lai 29.4 Cách hình thành tỷ giá hối đoái. Cầu ngoại tệ Cầungọai tệ là cầu phái sinh: để mua hàng hóa dịch vụ tài sảncủanước ngòai (tài khỏan ngân hàng, chứng khóan, trái phiếu, doanh nghiệp, bất động sản) ) £ Tỷ giá hối đóai: Mọi thứ khác không đổi, tỷ giá hối đóai càng thấpchừng nào thì e0 e lượng cầungọai tệ càng cao 1 chừng đó. Exchange rate ($/ Exchange rate D Lý do: tỷ giá hối đóai giảm, giá hàng hóa củanước Quantity of pounds ngoài trở nên rẻ hơn. 29.5 2
- 6/6/2009 Cách hình thành tỷ giá hối đoái Cầu ngoại tệ Lãi suất ở trong nước và các nước khác: hộ gia đình và doanh nghiệp mua tài sản tài chính nhằm thu lơinhụân. ) £ Khi lãi suấttrêncáctài e0 sản tài chính củanước D’ e1 ngòai cao ngườita mua tài sảnnước ngòai Exchange rate ($/ Exchange rate D nhiềuhơn. Quantity of pounds 29.6 Cách hình thành tỷ giá hối đoái Cầu ngoại tệ Dự báo về tỷ giá hối đóai trong tương lai: ) £ Mọi thứ khác không đổii,,ttỷ giá h ối đóai d ự e 0 kiến trong t ương lai e D’ 1 càng cao chừng nào, nào, Exchange rate ($/ Exchange rate cầuungngọai tệ càng cao D chừng n ấyy Quantity of pounds 29.7 Cách hình thành tỷ giá hối đoái Cung ngoại tệ Tỷ giá hối đóai Lãi suất ở trong nước và các nước khác Dự báo về tỷ giá hối đóai trong tương lai 29.8 3
- 6/6/2009 Cách hình thành tỷ giá hối đoái. Cung ngoại tệ Tạisaongườitamuốnbánngọai tệ? Khi ngườinước ngòai muốnmuađồng tiềnnướckhácđể mua hàng hóa hay dịch vụ củanước đó(nhậpkhẩucủanước ngòai) hoặctàisảnnhư tài khỏan ngân hàng, chứng khóan) , doanh nghiệp. £ S e 0 Tỷ giá hối đóai: Mọithứ e1 khác không đổi, tỷ giá hối đóai càng cao chừng nào Exchange rate ($/ Exchange rate thì lượng cung ngọai tệ càng lớnchừng nấy. Quantity of pounds 29.9 Cách hình thành tỷ giá hối đoái. Cung ngoại tệ Lãi suất trong nước: lãi suất trong nước↑➪ cầucủanước ngòai đốivớitàisản trong nước ↑➪ cung ngọai tệ↑. ) £ S1 S2 e0 e1 Exchange rate ($/ Exchange rate Quantity of pounds 29.10 Cách hình thành tỷ giá hối đoái. Cung ngoại tệ Tỷ giá hối đóai dự kiến trong tương lai: Mọi thứ khác không đổi, tỷ giá hối đóai dự kiến trong tương lai càng thấpchừng nào, cung ngọai tệ (hịên tại) càng cao chừng nấy. e 0 S1 S2 e1 Exchange rate ($/£)Exchange rate Quantity of pounds 29.11 4
- 6/6/2009 Cách hình thành tỷ giá hối đoái. Cân bằng thị trường Giả sử có 2 nước D cho thấy cầu pounds bởi Việt Nam và Anh người VN muốn mua hàng hóa/tài sản Anh. S cho thấy cung pounds ) £ bởingi ngườiiAnhmu Anh muốnnmua mua S S 1 hàng hóa/tài sản Việt Nam. e0 Tỷ giá hối đóai cân bằng là e0 e1 Nếu người Anh muốn mua Exchange rate ($/ Exchange rate D đồng Việt Nam nhiều hơn tại tất cả các mức tỷ giá, cung Quantity £ dịch chuyển sang S1 of pounds Cân bằng mới tại e1. 29.12 Các chế độ tỷ giá hối đoái cốđịnh: giá củanộitệ bị cốđịnh ở mộtmứcnhất định. thả nổi: giá củanộitệ do thị trường quyết định,ngân hàng nhà nước không can thiệpvào. thả nổicóquảnlý:ngân hàng can thiệp để làm giảmbớt các dao động trong giá trị củanộitệ,nhưng không nhằmmục đích giữ cho giá trị củanộitệ không thay đổi trong mộtthờigiandài 29.13 Tỷ giá hối đóai cố định Nếutỷ giá quy định là e1 > e0, (đồng nộitệ bịđịnh giá thấp), NHTW mua ngọai tệ vào để e1 trở thành tỷ giá cân bằng mới. Nếutỷ giá quy định là e2 < e0, (đồng nộitệ bịđịnh giá cao), NHTW bán ngọai tệ ra để giữ tỷ giá e2 ) £) / B S £ S C S1 e1 e0 e0 D A e2 D2 Exchange rate($ Exchange($/ rate D1 D Quantity Quantity Q1 Q0 Q2 Q1 Q0 Q2 of pounds of pounds 29.14 5
- 6/6/2009 Tỷ giá hối đóai cố định Haikháiniệm trong hệ thống tỷ giá hối đóai cốđịnh: Phá giá nộitệ/nội tệ bị định giá thấp (devaluation): khi NHTW chủđộng giảmgiátrị nộitệ so vớimộtngọai tệ. Nâng giá nộitệ/nộitệđược định giá cao (revaluation): khi NHTW chủđộng tăng giá trị nộitệ so vớimộtngọai tệ 29.15 Tỷ giá hối đóai thả nổi Không có sự can thiệpcủa chính phủ, tỷ giá hối đóai đượchình thành và điềuchỉnh bởi cung cầungọai tệ. ) £) / B S £ S C S1 e1 e0 e0 D A e1 D2 Exchange rate($ Exchange rate ($/ Exchange rate D1 D Quantity Quantity Q1 Q0 Q2 Q1 Q0 Q2 of pounds of pounds 29.16 Tỷ giá hối đóai thả nổi Haikháiniệm trong hệ thống tỷ giá hối đóai thả nổi: Giảm giá/ mất giá (depreciation) : giá trị củaam một đồng ti ềnnth thể hiệnnb bằng một đồng tiền khác bị giảm đi Tăng giá (appreciation): : giá trị của một đồng tiền thể hiện bằng một đồng tiền khác tăng lên 29.17 6
- 6/6/2009 Tỷ giá hối đóai thả nổi có quản lý Phá giá đồng nộitệ bằng cách mua ngọai tệ làm D ngọai tệ tăng, tỷ giá hối đóai tăng lên thành e1 . Nâng giá đồng nộitệ bằng cách bán ngọai tệ làm S ngọai tệ tăng, tỷ giá hối đóai giảm xuống thành e2 ) £) / B S £ S S e C 1 1 bán e e 0 mua 0 D A e2 D2 Exchange rate($ Exchange rate ($/ Exchange rate D1 D Quantity Quantity Q1 Q0 Q2 Q1 Q0 Q2 of pounds of pounds 29.18 Tỷ giá hối đoái danh nghĩa là giá tương đối giữa đồng tiền của hai nước Ví dụ: Tỷ giá hối đóai giữa đôla Mỹ và đồng Việt Nam là 17.786 đồng ăn một đôla thì bạncóthểđổi1 đôla lấy 17.786 đồng trên thị trường tiềntệ thế giới 29.19 Tỷ giá hối đóai thực là giá tương đối của hàng hóa ở hai nước. Nó cho biếttỷ lệ mà dựavào đó hàng hóa củamộtnước đượctrao đổi với hàng hóacủanước khác. Tỷ giá hối đóai thựctếđôi khi được gọilàtỷ lệ trao đổi. 29.20 7
- 6/6/2009 Tỷ giá hối đóai thực Giả sử một đôi giày Mỹ giá 20 đôla và đôi giày tương tự của Việt Nam giá 200.000 đồng. Đểể so sánh giá cả của giày ở Mỹ và ở VN, ta phải sử dụng một đồng tiền chung. 29.21 Tỷ giá hối đóai thực Nếu tỷ giá hối đóai là 17.786 đ/đôla thì giày Mỹ có giá là 355.720 đồng. 17.786 đồng/đôla X 20 đôla/ ggyiày Mỹ er = 200.000 đồng/ giày VN er = 1,8 giày Việt Nam/ giày Mỹ Tại mức giá hiện hành, có thể đổi 1 đôi giày Mỹ lấy 1,8 đôi giày Việt Nam 29.22 Tỷ giá hối đóai thực Giá h.hóa n.ngoài tính theo ngọai tệ e = e r n giá h.hóa trg nước tính theo nộitệ Giá h.hóa n.ngoài tính theo nộitệ er = Giá h.hóa trg nước tính theo nộitệ 29.23 8
- 6/6/2009 Tỷ giá hối đóai thực (đ/đôla) của một giỏ hàng hóa Mứcgiáở nước ngoài e r = en Mức giá trong nước (đ/đôla))( (đ/đôla) Nếu er cao, hàng nộitương đốirẻ và hàng ngọai tương đối đắt. Nếuer thấp, hàng nộitương đối đắt và hàng ngọai tương đốirẻ. 29.24 Tỷ giá hối đóai thực (đôla/đ) của một giỏ hàng hóa Mứcgiátrong nước e r = en Mứcgiánước ngòai (đôla/đ))( (đôla/đ) Nếu er cao, hàng ngoạitương đốirẻ và hàng nộitương đối đắt. Nếuer thấp, hàng ngọai tương đối đắtvàhàngnộitương đốirẻ. 29.25 Giá tương đối và tỷ giá hối đóai danh nghĩa, UK & USA 3 1.1 1 2.5 Relative price (UK/USA) 0.9 2 0.8 e (UK/USA) £ $/ 1.5 0.7 Exchange rate ($/£) 0.6 1 0.5 Relative pric Relative 0.5 0.4 3 5 9 1 5 7 1 3 7 7 8 8 9 971 9 9 983 9 989 9 995 1 197 1 1977 197 1 1 198 1 1 199 1 1 199 29.26 9
- 6/6/2009 Tỷ giá hối đóai thực tế £/$ 2.5 2 151.5 £/$ 1 0.5 0 1971 1974 1977 1980 1983 1986 1989 1992 1995 1998 29.27 Sự ngang bằng sức mua (PPP: purchasing power parity) Khi đồng tiền của một nước có giá trị như nhau (có sức mua bằng nhau) ở nước khác. Nếu giá áo sơ mi là 178.000 đ ở Việt Nam và 10 đôla ở Mỹ, và en là 17.800đ/ đôla, thì giá trị của 178.000đ ở VN và ở Mỹ bằng nhau; và giá trị của 10 đôla ở Mỹ và ở Việt Nam bằng nhau (đều cùng mua được 1 sơ mi) 29.28 Sự ngang bằng sức mua (PPP: purchasing power parity) Lý do: kết quả của họat động mua đi bán lại giữa các nước. Nếu PPP đúng thì er sẽ luôn ổn định, vì nếu chỉ số giá ở VN tăng 10% so với mức tăng chỉ số giá ở Mỹ, thì theo PPP đồng tiền VN phải giảm giá 10% so với đôla Mỹ → er giữa hai đồng tiền là không đổi 29.29 10
- 6/6/2009 Sự ngang bằng sức mua (PPP: purchasing power parity) Tỷ giá hối đóai thực biến động rất nhiều. Lý do: – Một số rất lớn hàng hóa và dịch vụ không được trao đổiii giữa các nước – thuế và các giới hạn mậu dịch ảnh hưởng đến er vì nó hạn chế việc mua đi bán lại và không cho phép giá của các sản phẩm giống nhau tại các nước khác nhau đạt được mức ngang bằng. 29.30 Cán cân thanh tóan (BOP) ghi lại các giao dịch giữa cư dân của một nước với phần còn lại của thế giới Tài khoản vãng lai – Ghi lại các luồng chu chuyển hàng hóa, dịch vụ vàhà chuyển giiãliao vãng lai quốc tế Tài khoản vốn – Ghi lại các giao dịch liên quan đến tài sản cố định Tài khoản tài chính – Ghi lại các giao dịch liên quan đến tài sản tài chính: tiền ký gửi vào ngân hàng, mua trái phiếu do chính phủ nước ngòai phát hành 29.31 Cán cân thanh tóan của Liên hiệp Anh, 1980-1998 25 20 15 10 ent prices ent 5 r Current 0 Capital -5 Financial -10 Err & om -15 £ billion at cur £ billion -20 -25 1980 1982 1984 1986 1988 1990 1992 1994 1996 1998 Source: Economic Trends Annual Supplement 29.32 11
- 6/6/2009 Cán cân thanh tóan (BOP) Tất cả các giao dịch quốc tế làm phát sinh luồng tiền chảy vào một nước được ghi là khoản mục có trong tài khoản cááâthhtán cân thanh toán của nước đó. Luồng tiền chảy ra được ghi là khoản mục nợ, và được ghi thêm dấu trừ. 29.33 Cán cân thanh toán Liên hiệp Anh, 2003 (tỷ bảng) Thương mại hàng hóa -46,2 Thương mạidịch vụ 13,8 Thu nhập 23,4 Chuyển giao vãng lai -9,7 (1) TÀI KHOẢN VÃNG LAI -18,7 (2) TÀI KHOẢN VỐN1,2 (3) TÀI KHỎAN TÀI CHÍNH 15,8 (4) Khỏan mục điềuchỉnh 1,7 (5) CÁN CÂN THANH TOÁN (1+2+3+4) 0 (6) Tài trợ chính thức029.34 Cán cân thanh tóan (BOP) Thương mại hữu hình – Xuất khẩu và nhập khẩu hàng hóa. Thương mại vô hình – Xuất khẩu và nhập khẩu dịch vụ (ngân hàng, vận tải biển, du lịch ) Hai nhóm này hợp thành cán cân thương mại hay xuất khẩu ròng hàng hóa và dịch vụ. 29.35 12
- 6/6/2009 Cán cân thanh tóan (BOP) Chuyển giao vãng lai: những khỏan chuyển giao qua biên giới: trợ cấp, chi bảo hiểm xã hội ra nước ngòai, thu nh ập, lợiih nhuận, cổ tức thu về trong nước từ các tài sản hoặc các khỏan nợ ở nước ngòai. Khỏan mục điều chỉnh: phản ánh những thiếu sót của bộ phận thống kê. Nó bằng không khi tất cả các khỏan mục được tính chính xác. 29.36 Cán cân thanh tóan (BOP) Cán cân thanh tóan = tài khoản vãng lai + tài khoản vốn + tài khoản tài chính + khỏan mục điều chỉnh. Tài trợ chính thức: số lượng giao dịch quốc tế chính phủ cần thực hiện để cân đối tất cả các giao dịch còn lại trong tài khỏan cán cân thanh tóan. – luôn có giá trị tuyệt đối đúng bằng cán cân thanh tóan ghi ở dòng trên nhưng ngược dấu. 29.37 Các thành tố của cán cân thanh tóan (BOP) Tài khỏan vãng lai bị ảnh hưởng bởi: – Tính cạnh tranh – Thu nhập trong nước và ngòai nước Tài khoản vốn và tài khỏan tài chính bị ảnh hưởng bởi: – Lãi suất tương đối Nó tác động đến luồng vốn quốc tế. Tính linh họat của vốn – Xảy ra khi không có các rào cản, các nhà đầu tư cân bằng tổng lợi nhuận dự kiến thu được ở các quốc gia khác nhau 29.38 13
- 6/6/2009 Tỷ giá hối đóai cố định Chính sách tiền tệ bị vô hiệu hóa. Tại sao? MS ↑ ⇨ r ↓⇨ thừa cung nội tệ ⇨ chính phủ mua nội tệ : Ms ↓ 29.39 Tỷ giá hối đóai cố định Chính sách tài khóa: việc tăng cung tiền củng cố thêm chính sách tài khóa mở rộng một cách gián tiếp . Tại sao? G↑⇨Y↑⇨ MD↑⇨ r↑ ⇨ thừa cầu nội tệ ⇨ chính phủ bán nội tệ : MS↑cho đến khi lãi suất trong nước bằng lãi suất thế giới. 29.40 Tỷ giá hối đóai thả nổi Chính sách tiền tệ: hiệu quả. Tại sao? Ms↑⇨ r↓⇨ tỷ giá hối đóai↑⇨ xuất khẩu trong nước↑ 29.41 14
- 6/6/2009 Tỷ giá hối đóai thả nổi Chính sách tài khóa: vô hiệu. Tại sao? G↑⇨ Y↑⇨ r↑⇨ tỷ giá hối đóai↓⇨ xuất khẩu nội địa↓⇨ Y↓ 29.42 Cân bằng bên trong và bên ngòai Cân bằng bên trong – Khi tổng cầu ở mức toàn dụng nhân công Cân bằng bên ngòai – Khi tài khỏan vãng lai của cán cân thanh tóan cân bằng Kết hợp của cân bằng bên trong và cân bằng bên ngòai là cân bằng dài hạn của nền kinh tế. 29.43 Các cú sốc làm nền kinh tế lệch khỏi cân bằng bên trong và bên ngòai Thăng dư Tiết kiệm tăng, Bùng nổ ở nước chính sách tài ngòai, tỷ giá thực khóa và tiền tệ tế tăng thắt chặt Suy thóai Bùng nổ Suy thoái ở nước Tiết kiệm giảm, ngòai, tỷ giá thực chính sách tài khóa tế giảm và tiền tệ mở rộng Thâm hụt 29.44 15
- 6/6/2009 Bài tập chương 10 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10 29.45 16