Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Phân tích vĩ mô trong nền kinh tế mở

pdf 80 trang hapham 1980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Phân tích vĩ mô trong nền kinh tế mở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_chuong_7_phan_tich_vi_mo_trong_nen_k.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô - Chương 7: Phân tích vĩ mô trong nền kinh tế mở

  1. Chương 7 PHÂN TÍCH VĨ MÔ TRONG NỀN KINH TẾ MỞ Trần Thị Minh Ngọc 1
  2. NỘI DUNG 1. Cơ sở kinh tế của thương mại quốc tế 2. Thị trường ngoại hối 3. Cán cân thanh toán 4. Chính sách ngoại thương 5. Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở Trần Thị Minh Ngọc 2
  3. 1. Cơ sở kinh tế của thương mại quốc tế Trần Thị Minh Ngọc 3
  4. Lợi thế một chiều của phái Trọng Thương • Coi trọng xuất nhập khẩu và chủ trương một cán cân thương mại thặng dư. • Chú ý đến xuất khẩu. • Thực hiện độc quyền mậu dịch. • Tiến hành bảo hộ mậu dịch. • Quý kim đại diện cho sự giàu có của quốc gia. Trần Thị Minh Ngọc 4
  5. Lợi thế một chiều của phái Trọng Thương Thương Vàng bạc Chính mại quốc là tài sản phủ can tế là zero quốc gia thiệp sum game Tích lũy vàng bạc Hạn chế bằng NK, kích ngoại thích XK thương Trần Thị Minh Ngọc 5
  6. Thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith • Lợi thế tuyệt đối (absolute advantage) của một nước thể hiện ở chỗ nước đó có khả năng sản xuất một loại hàng hóa với chi phí thấp hơn so với nước khác. • Chuyên môn hóa sản xuấn sản phẩm mà quốc gia có lợi thế tuyệt đối. • Các quốc gia cùng có lợi từ tự do thương mại. Trần Thị Minh Ngọc 6
  7. Thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith • Lợi thế tuyệt đối (absolute advantage) của một nước thể hiện ở chỗ nước đó có khả năng sản xuất một loại hàng hóa với chi phí thấp hơn so với nước khác. • Chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà quốc gia có lợi thế tuyệt đối. • Các quốc gia cùng có lợi từ tự do thương mại. Trần Thị Minh Ngọc 7
  8. Thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith Anh Bồ Vải (C) Rượu (W) Vải (C) Rượu (W) Lao động/đơn vị sản lượng 1 1,25 1,25 1 Sản lượng/lao động 1 0,8 0,8 1 • Anh có lợi thế tuyệt tối về sản xuất vải • Bồ có lợi thế tuyệt đối về sản xuất rượu 8
  9. Thuyết lợi thế tuyệt đối của Adam Smith Anh Bồ Thế giới Vải Rượu Vải Rượu Vải Rượu (C) (W) (C) (W) (C) (W) Lao động/đvsl 1 1,25 1,25 1 Sản lượng/lđ 1 0,8 0,8 1 Tự cung tự cấp Lao động 500 500 500 500 1.000 1.000 Sản lượng 500 400 400 500 900 900 Thương mại quốc tế Lao động 1.000 0 0 1.000 1.000 1.000 Sản lượng 1.000 0 0 1.000 1.000 1.000 9
  10. Thuyết lợi thế tương đối của David Ricardo • Một nước có Lợi thế tương đối (comparative advantage) so với nước khác nếu nước đó sản xuất hàng hóa với chi phí thấp hơn khi so sánh qua loại hàng hóa khác. • Cơ sở của lợi thế tương đối là sự khác biệt về năng suất lao động giữa các quốc gia. • Mỗi quốc gia chuyên môn hóa sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mình có năng suất lao động cao hơn tương đối. • Các quốc gia cùng có lợi từ tự do thương mại. Trần Thị Minh Ngọc 10
  11. Thuyết lợi thế tương đối của David Ricardo Sản lượng/giờ lao động Quốc gia Rượu (W) Vải (C) US 40 chai 40 m UK 20 chai 10 m Theo A.Smith: US có lợi thế tuyệt đối trong việc sx 2 sản phẩm => không có cơ sở thương mại quốc tế. Theo D.Ricardo: US có lợi thế tuyệt đối lớn hơn khi sx C, UK ít yếu thế hơn khi sx W => mỗi nước nên chuyên môn hóa sx và xk sản phẩm mình có lợi thế tương đối. 11
  12. 2. Thị trường ngoại hối Trần Thị Minh Ngọc 12
  13. Thị trường ngoại hối • Các khái niệm • Tỷ giá hối đoái thực • Sự hình thành tỷ giá hối đoái • Các loại cơ chế tỷ giá hối đoái • Chính sách phá giá tiền tệ • Chính sách nâng giá tiền tệ Trần Thị Minh Ngọc 13
  14. Thị trường ngoại hối Các khái niệm: • Thị trường ngoại hối (Forex): là thị trường quốc tế mà ở đó đồng tiền của quốc gia này có thể đổi lấy đồng tiền của quốc gia khác. − Hàng hóa: tiền − Giá cả: tỷ giá hối đoái − Đối tượng tham gia: ngân hàng trung ương, ngân hàng thương mại, định chế tài chính, công ty, nhà đầu cơ tiền tệ − Nghiệp vụ hối đoái: giao ngay (Spot), kinh doanh chênh lệch tỷ giá (Arbitrage), kỳ hạn (Forward), hoán đổi (Swap), tương lai (Future), quyền chọn (Options). Trần Thị Minh Ngọc 14
  15. Thị trường ngoại hối Các khái niệm: • Tỷ giá hối đoái (Exchange Rate – e): là mức giá mà tại đó đồng tiền nước ngày được chuyển đổi với đồng tiền nước khác. • Cách yết giá: – Tỷ giá hối đoái được niêm yết bởi số lượng đồng tiền yết giá (quote currency) trên 1 đơn vị của đồng tiền cơ sở (base currency). – Vd: e = 21.000 VND/USD => USD là đồng tiền cơ sở và VND là đồng tiền yết giá Trần Thị Minh Ngọc 15
  16. Thị trường ngoại hối Các khái niệm: • Yết giá trực tiếp: sử dụng nội tệ làm đồng tiền yết giá. 1 đơn vị ngoại tệ = x đơn vị nội tệ Vd: 1 USD = 21.000 VND => e = 21.000 VND/USD • Yết giá gián tiếp: sử dụng nội tệ làm đồng tiền cơ sở. 1 đơn vị nội tệ = x đơn vị ngoại tệ Vd: 1 VND = 1/21.000 USD => e = 1/21.000 USD/VND Trần Thị Minh Ngọc 16
  17. Thị trường ngoại hối Các khái niệm: • Tăng giá tiền tệ (appreciation): là sự gia tăng giá trị của một đồng tiền được đo bằng lượng ngoại tệ đồng tiền đó có thể mua. • Giảm giá tiền tệ (depreciation): là sự sụt giảm giá trị của một đồng tiền được đo bằng lượng ngoại tệ đồng tiền đó có thể mua. Trần Thị Minh Ngọc 17
  18. Thị trường ngoại hối Các khái niệm: • Tỷ giá hối đoái tăng => đồng ngoại tệ tăng giá (appreciation), đồng nội tệ mất giá (depreciation). • Tỷ giá hối đoái giảm => đồng ngoại tệ mất giá (depreciation), đồng nội tệ tăng giá (appreciation). Trần Thị Minh Ngọc 18
  19. Thị trường ngoại hối Tỷ giá hối đoái thực: • Tỷ giá hối đoái thực (Real exchange rate - er): là tỷ giá phản ánh tương quan giá cả hành hóa của 2 nước, được tính theo đồng tiền của một trong hai nước đó. foreign basket of goods in home currency e r domestic basket of goods in home currency foreign basket of goods in foreign currency * nominal exchange rate e r domestic basket of goods in home currency Pnn Pnn: giá hh nước ngoài tính bằng ngoại tệ er .e Ptn Ptn: giá hh trong nước tính bằng nội tệ Trần Thị Minh Ngọc 19
  20. Thị trường ngoại hối Tỷ giá hối đoái thực: E.g. xe BMW • Giá tại Việt Nam Ptn = 2.100.000.000 VND • Giá tại Mỹ Pnn = 50.000 USD • e = 21.000 VND/USD Pnn * e 50,000 * 21.000 1 er 0,5 Ptn 2.100.000.000 2 => Với số tiền mua được ½ chiếc BMW tại Việt Nam, 1 người Việt Nam có thể mua 1 chiến BMW tại Mỹ. Trần Thị Minh Ngọc 20
  21. Thị trường ngoại hối Tỷ giá hối đoái thực: • Tỷ giá hối đoái thực tăng => hh trong nước rẻ hơn so với hh nước ngoài => hh trong nước cạnh tranh hơn => người nước ngoài tăng mua hh trong nước => Xuất khẩu ròng tăng. • Tỷ giá hối đoái thực giảm => hh trong nước mắc hơn so với hh nước ngoài => hh trong nước kém cạnh tranh hơn => người trong nước tăng mua hh nước ngoài => xuất khẩu ròng giảm. Tỷ giá hối đoái thực: • Là yếu tố quyết định tính cạnh tranh của hh một quốc gia. • Quan hệ đồng biến với xuất khẩu ròng. Trần Thị Minh Ngọc 21
  22. Thị trường ngoại hối Sự hình thành tỷ giá hối đoái :  Ngang bằng sức mua: • Qui luật 1 giá: – Một hàng hóa được bán ở cùng một mức giá tại các địa điểm khác nhau. – Thị trường quốc tế: tỷ giá hối đoái danh nghĩa tự điều chỉnh để mức giá ở các quốc gia bằng nhau. – Một đồng tiền có sức mua như nhau ở những nước khác nhau. => Ngang bằng sức mua: 1 đơn vị của tất cả các đồng tiền có cùng 1 giá trị thực ở mọi quốc gia. Trần Thị Minh Ngọc 22
  23. Thị trường ngoại hối Sự hình thành tỷ giá hối đoái :  Ngang bằng sức mua: • Điều kiện Ngang bằng sức mua: e*Pnn = Ptn  e = Ptn/Pnn  Tỷ giá hối đoái danh nghĩa giữa đồng tiền của 2 quốc gia thể hiện mức giá tương đối ở 2 quốc gia đó. Trần Thị Minh Ngọc 23
  24. Thị trường ngoại hối Sự hình thành tỷ giá hối đoái :  Ngang bằng sức mua: E.g. Phần ăn Combo của KFC gồm: 2 miếng gà, 1 khoai tây nghiền cỡ trung, 1 xà lách trộn cỡ trung và 1 ly Pepsi cỡ trung. Singapore: 6,9SGD Việt Nam: 79.000 VND e = Ptn/Pnn = 79.000/6,9 = 11.449,28VND/SGD Thực tế, e = ? VND/SGD Trần Thị Minh Ngọc 24
  25. Thị trường ngoại hối Sự hình thành tỷ giá hối đoái :  Ngang bằng sức mua : • Thuyết Ngang bằng sức mua không phù hợp trong thực tế, do: – Một số hh bản chất không trao đổi được. – Chi phí vận chuyển cao. – Những hàng hóa trao đổi được không thay thế hoàn toàn cho nhau. Trần Thị Minh Ngọc 25
  26. Thị trường ngoại hối Sự hình thành tỷ giá hối đoái:  Cung, cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối: Tỷ giá hối đoái danh nghĩa đồng biến với cung ngoại tệ và nghịch biến với cầu ngoại tệ. Giá (tiền nước mua) Hàng hóa Giá (tiền nước bán) e1=15.000 VND/USD e2=16.000 VND/USD Tôm Việt Nam 150.000 VND/kg 10 USD/kg 9,4 USD/kg Máy tính Mỹ 1.000 USD/cái 15 triệu VND/cái 16 triệu VND/cái Trần Thị Minh Ngọc 26
  27. Thị trường ngoại hối Sự hình thành tỷ giá hối đoái:  Cung, cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối: • Tỷ giá hối đoái cân bằng: là mức tỷ giá mà tại đó lượng cung và lượng cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối bằng nhau . e Df- Cầu ngoại tệ Sf- Cung ngoại tệ Thừa ngoại tệ e1 e0 E0 e2 Thiếu ngoại tệ Trần Thị Minh Ngọc Lượng ngoại tệ 27
  28. Thị trường ngoại hối Sự hình thành tỷ giá hối đoái:  Cung, cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối: • Cầu ngoại tệ sinh ra từ: − Nhập khẩu hh-dv − Đầu tư và chuyển nhượng vốn ra nước ngoài − Trả nợ nước ngoài − Cất trữ • Cung ngoại tệ sinh ra từ: − Xuất khẩu hh-dv − Đầu tư và chuyển nhượng vốn của nước ngoài vào trong nước. => Khi các yếu tố sinh ra cung, cầu ngoại tệ thay đổi, đường cung, đường cầu dịch chuyển. Trần Thị Minh Ngọc 28
  29. Thị trường ngoại hối Sự hình thành tỷ giá hối đoái:  Cung, cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối: e Du lịch vào VN tăng, FDI vào VN Df Sf1 tăng, kiếu hối tăng Sf2 Cung ngoại tệ tăng e1 E 1 Đường cung ngoại tệ dịch chuyển e2 E2 sang phải Tỷ giá hối đoái giảm Tiền VN tăng giá, ngoại tệ giảm giá Lượng ngoại tệ Trần Thị Minh Ngọc 29
  30. Thị trường ngoại hối Sự hình thành tỷ giá hối đoái:  Cung, cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối: Du lịch nước ngoài tăng, nhập khẩu e tăng, chuyển thu nhập ra nước ngoài Df Sf 2 tăng Df1 Cầu ngoại tệ tăng E2 e2 Đường cầu ngoại tệ dịch chuyển e1 sang phải E1 Tỷ giá hối đoái tăng Ngoại tệ tăng giá, tiền VN giảm giá Lượng ngoại tệ Trần Thị Minh Ngọc 30
  31. Thị trường ngoại hối Các loại cơ chế tỷ giá hối đoái: • Cơ chế tỷ giá thả nổi (Floating Exchange Rate Regime): là loại tỷ giá được quyết định bởi cung và cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối. • Cơ chế tỷ giá cố định (Fixed Exchange Rate Regime): là loại tỷ giá được quyết định bởi ngân hàng trung ương. NHTW điều hòa cung cầu ngoại tệ để duy trì tỷ giá cố định. • Cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý (Flexibility Limited Exchange Rate Regime): là loại tỷ giá được quyết định bởi cung và cầu ngoại tệ trên thị trường ngoại hối có sự quản lý của Nhà nước. Trần Thị Minh Ngọc 31
  32. Thị trường ngoại hối Các loại cơ chế tỷ giá hối đoái: • Tỷ giá cố định (ef) > Tỷ giá cân bằng (e0): e e > e => thừa ngoại tệ => tỷ giá có xu Df Sf f o 2 hướng giảm => NHTW đưa nội tệ ra mua Df 1 ngoại tệ: e Thừa f • Cầu ngoại tệ tăng => đường cầu ngoại A B tệ dịch chuyển sang phải để duy trì e0 E0 mức tỷ giá ef => đồng nội tệ giảm giá. • Cung nội tệ tăng => tổng cầu tăng => sản lượng tăng => áp lực lạm phát. Lượng ngoại tệ Trần Thị Minh Ngọc 32
  33. Thị trường ngoại hối Các loại cơ chế tỷ giá hối đoái: • Tỷ giá cố định (ef) thiếu ngoại tệ => tỷ giá có xu Df Sf1 hướng tăng => NHTW bán ngoại tệ và Sf2 thu nội tệ vào: E0 • Cung ngoại tệ tăng => đường cung e0 ngoại tệ dịch chuyển sang phải để C D ef duy trì mức tỷ giá ef => đồng nội tệ Thiếu tăng giá. • Cung nội tệ giảm => tổng cầu giảm => sản lượng giảm => nguy cơ suy Lượng ngoại tệ thoái. Trần Thị Minh Ngọc 33
  34. Thị trường ngoại hối Chính sách phá giá tiền tệ: • Phá giá tiền tệ (devaluation): là chủ động làm giảm giá đồng nội tệ so với ngoại tệ bằng cách tăng tỷ giá hối đoái danh nghĩa. • Mục đích: – Kích thích xuất khẩu, hạn chế nhập khẩu – Cải thiện cán cân thương mại – Chống suy thoái • Biện pháp: NHTW dùng nội tệ mua ngoại tệ. Trần Thị Minh Ngọc 34
  35. Thị trường ngoại hối Chính sách phá giá tiền tệ: NHTW đưa nội tệ ra mua 1 lượng e ngoại tệ bằng đoạn E F => đường Df Sf 1 2 cầu ngoại tệ dịch chuyển sang phải Df1 => e1 tăng đến e2: E2 e2 • XK↑ và NK↓ => NX↑ => cán cân thương mại nghiêng về phía thặng e F 1 E 1 Mua dư và tổng cầu tăng. • Cung nội tệ tăng => r↓ => I↑ => tổng cầu tăng. Lượng ngoại tệ => Đây là chính sách mở rộng Trần Thị Minh Ngọc 35
  36. Thị trường ngoại hối Chính sách nâng giá tiền tệ: • Nâng giá tiền tệ (revaluation): là chủ động làm tăng giá đồng nội tệ so với ngoại tệ bằng cách giảm tỷ giá hối đoái danh nghĩa. • Mục đích: – Chống lạm phát • Biện pháp: NHTW bán ngoại tệ ra, thu nội tệ vào. Trần Thị Minh Ngọc 36
  37. Thị trường ngoại hối Chính sách nâng giá tiền tệ: NHTW bán ra 1 lượng ngoại tệ bằng e đoạn E F để thu vào nội tệ => đường Df Sf1 1 cung ngoại tệ dịch chuyển sang phải Sf2 => e1 giảm đến e2: E e 1 Bán 1 F • XK↓ và NK↑ => NX↓ => cán cân thương mại nghiêng về phía thâm e2 E2 hụt và tổng cầu giảm. • Cung nội tệ giảm => r↑ => I↓ => tổng cầu giảm. Lượng ngoại tệ => Đây là chính sách thu hẹp Trần Thị Minh Ngọc 37
  38. 3. Cán cân thanh toán Trần Thị Minh Ngọc 38
  39. Cán cân thanh toán • Khái niệm • Các hạn mục của cán cân thanh toán Trần Thị Minh Ngọc 39
  40. Cán cân thanh toán Khái niệm: • Cán cân thanh toán (Balance of Payments - BP): là bảng ghi chép có hệ thống và đầy đủ các giao dịch của dân cư và chính phủ một nước với dân cư và chính phủ của các nước khác trong một thời kỳ nhất định, thường là 1 năm. • Xét trên lãnh thổ Việt Nam, cán cân thanh toán phản ánh toàn bộ lượng ngoại tệ đi vào và đi ra. • Nguyên tắc hạch toán: – Luồng ngoại tệ đi vào trong nước: ghi “Có” hoặc (+) – Luồng ngoại tệ đi ra khỏi quốc gia: ghi “Nợ” hoặc (-) Trần Thị Minh Ngọc 40
  41. Cán cân thanh toán Các hạn mục của cán cân thanh toán: (1) Tài khoản vãng lai (Current account - CA) • Xuất khẩu ròng (NX = X – Z) • Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (NFFI hay NIA) • Chuyển nhượng ròng (NTr) (2) Tài khoản vốn và tài chính (Capital and Financial Account - K) • Đầu tư ròng • Giao dịch tài chính ròng (3) Sai số thống kê (Errors & Omissions - EO) (4) Cán cân thanh toán (BP) = (1) + (2) + (3) (5) Tài trợ chính thức (Official Financing) = - (4) Trần Thị Minh Ngọc 41
  42. Cán cân thanh toán (1) Tài khoản vãng lai (Current account - CA): • Ghi lại các luồng thu nhập đi vào và đi ra khỏi lãnh thổ 1 quốc gia trong 1 thời kỳ nhất định. CA = NX + NFFI + NTr Trần Thị Minh Ngọc 42
  43. Cán cân thanh toán (1) Tài khoản vãng lai (Current account - CA) gồm: • Xuất khẩu ròng, hay còn gọi là cán cân thương mại (NX): chênh lệch giữa giá trị XK và NK hhdv. NX = X-Z • Thu nhập yếu tố ròng từ nước ngoài (NFFI hay NIA): chênh lệch giữa thu nhập từ yếu tố xuất khẩu (IFFI) và thu nhập từ yếu tố nhập khẩu (OFFI), gồm tiền công, tiền lương, phúc lợi của người lao động và thu nhập từ đầu tư (FDI, FPI và khác). NFFI = IFFI - OFFI • Chuyển nhượng ròng (NTr): chênh lệch giữa các khoản nhận viện trợ từ nước ngoài và các khoản viện trợ cho nước ngoài, gồm: viện trợ, bồi thường, quà biếu, kiều hối Trần Thị Minh Ngọc 43
  44. Cán cân thanh toán (1) Tài khoản vãng lai (Current account - CA): • Giả sử NFFI = 0 và NTr = 0 thì: CA = X – Z • Các nhân tố ảnh hưởng tài khoản vãng lai: . Sản lượng (Y) . Tỷ giá hối đoái thực (er) Trần Thị Minh Ngọc 44
  45. Cán cân thanh toán (2) Tài khoản vốn và tài chính (Capital and financial account - K): • Ghi lại các luồng vốn đi vào và đi ra khỏi lãnh thổ 1 quốc gia trong một thời kỳ nhất định. K = Vốn vào – Vốn ra Trần Thị Minh Ngọc 45
  46. Cán cân thanh toán (2) Tài khoản vốn và tài chính (Capital and financial account - K): gồm • Đầu tư ròng: chênh lệch giữa lượng vốn mà người nước ngoài chuyển vào với lượng vốn mà cư dân trong nước chuyển ra nước ngoài để mua tài sản, xây dựng nhà máy, mua cổ phiếu của các cty. • Giao dịch tài chính ròng: chênh lệch giữa lượng vốn mà người nước ngoài chuyển vào với lượng vốn mà cư dân trong nước chuyển ra nước ngoài để gửi ngân hàng, cho vay, mua trái phiếu chính phủ. Trần Thị Minh Ngọc 46
  47. Cán cân thanh toán (2) Tài khoản vốn và tài chính (Capital and financial account - K): • Các nhân tố ảnh hưởng tk vốn và tài chính: . Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (e) . Lãi suất trong nước (r) => K = K0 + Km.r Trần Thị Minh Ngọc 47
  48. Cán cân thanh toán 3) Sai số thống kê (Errors & Omissions – EO): • Nhằm điều chỉnh việc ghi sai sót trong tài khoản vãng lai và tài khoản vốn. Trần Thị Minh Ngọc 48
  49. Cán cân thanh toán 4) Cán cân thanh toán (Balance of Payments - BP): BP = CA + K + EO • BP > 0: cán cân thanh toán thặng dư • BP = 0: cán cân thanh toán cân bằng • BP < 0: cán cân thanh toán thâm hụt Trần Thị Minh Ngọc 49
  50. Cán cân thanh toán 4) Cán cân thanh toán (Balance of Payments - BP): Giả sử NFFI = NTr = EO = 0 thì cán cân thanh toán cân bằng khi: CA + K = 0 => X – Z + K = 0 => K + X = Z Trần Thị Minh Ngọc 50
  51. Cán cân thanh toán 5) Tài trợ chính thức (Official Financing - OF): • Là lượng ngoại tệ mà NHTW bán ra hoặc mua vào nhằm điều chỉnh cán cân thanh toán, ổn định tỷ giá hối đoái. • Trong cơ chế tỷ giá thả nổi hoàn toàn: BP = 0 => OF = 0 • Trong cơ chế tỷ giá cố định: OF xuất hiện khi cán cân thanh toán không cân bằng. Trần Thị Minh Ngọc 51
  52. Cán cân thanh toán 5) Tài trợ chính thức (Official Financing - OF): • BP Lượng ngoại tệ đi vào (Sf) Tỷ giá có xu hướng tăng => NHTW bán ra ngoại tệ => Dự trữ ngoại tệ giảm. • BP > 0 => Lượng ngoại tệ đi vào (Sf) > Lượng ngoại tệ đi ra (Df) => Tỷ giá có xu hướng giảm => NHTW mua ngoại tệ => Dự trữ ngoại tệ tăng. Trần Thị Minh Ngọc 52
  53. 4. Chính sách ngoại thương Trần Thị Minh Ngọc 53
  54. Chính sách ngoại thương • Chính sách ngoại thương là cách thức mà chính phủ tác động vào cán cân thương mại thông qua hoạt động XNK. • Công cụ: – Gia tăng xuất khẩu – Hạn chế nhập khẩu • Mục tiêu: – Cải thiện cán cân thương mại. – Phục vụ tăng trưởng kinh tế. Trần Thị Minh Ngọc 54
  55. Chính sách ngoại thương Chính sách gia tăng xuất khẩu: • Cán cân thương mại (NX) có cải thiện được hay không phụ thuộc vào Zm = Z/ Y • Chính phủ tăng XK 1 lượng X thì: => Y = k. X => Nhập khẩu tăng 1 lượng Z = Zm. Y = k.Zm. X Vậy:  k.Zm Z NX được cải thiện  k.Zm=1 => Z= X => NX không thay đổi  k.Zm>1 => Z> X => NX xấu đi Trần Thị Minh Ngọc 55
  56. Chính sách ngoại thương Chính sách bảo hộ mậu dịch • Công cụ: - Phá giá nội tệ - Trợ giá xuất khẩu - Thuế quan (tariff) - Luật chống bán phá giá - Hạn ngạch (quota) - Hàng rào kỹ thuật - Hạn chế nhập khẩu vì lý do - Rào cản thủ tục môi trường, sức khỏe Trần Thị Minh Ngọc 56
  57. Chính sách ngoại thương Chính sách bảo hộ mậu dịch • Lợi ích: −Hạn chế tiêu dùng hàng xa xỉ hoặc hàng không khuyến khích tiêu dùng. −Bảo hộ các ngành non trẻ trong nước. −Giúp cho các DN trong nước đủ sức chống đỡ chiến tranh giá cả với DN nước ngoài. −Là nguồn thu quan trọng của chính phủ. −Trợ giá có thể giúp cho hàng trong nước thâm nhập vào thị trường nước ngoài. Trần Thị Minh Ngọc 57
  58. Chính sách ngoại thương Chính sách bảo hộ mậu dịch • Thiệt hại: −Tạo ra tổn thất vô ích. −Doanh nghiệp trong nước ỷ lại, làm giảm khả năng cạnh tranh với nước ngoài. −Gây thiệt hại cho thương mại quốc tế do thế giới sử dụng kém hiệu quả nguồn tài nguyên khan hiếm. Trần Thị Minh Ngọc 58
  59. 5. Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở Trần Thị Minh Ngọc 59
  60. Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở Đường BP: • Là tập hợp những phối hợp khác nhau giữa lãi suất và sản lượng mà ở đó cán cân thanh toán cân bằng. • Phương trình đường BP: Y = f(r) Trần Thị Minh Ngọc 60
  61. Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở Đường BP: sự hình thành đường BP Z (b)Z (c) B B Z=f(Y) Z2 Z2 A A Z1 Z1 450 K+X Y1 Y2 r K+X r Y BP>0 BP B H B r2 r2 A r1 r1 K A BP<0 K+X Y1 Y2 (K+X)1 (K+X)2 Y Trần Thị Minh Ngọc (a) (d) 61
  62. Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở > 0 nên đường BP dốc lên Trần Thị Minh Ngọc 62
  63. Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở Trần Thị Minh Ngọc 63
  64. Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở Đường BP: Sự dịch chuyển đường BP: • Lượng ngoại tệ đi vào tăng lên, lượng ngoại tệ đi ra giảm xuống thì đường BP dịch chuyển sang phải. • Lượng ngoại tệ đi vào giảm xuống, lượng ngoại tệ đi ra tăng lên thì đường BP dịch chuyển sang trái. Trần Thị Minh Ngọc 64
  65. Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở Đường BP: sự dịch chuyển đường BP Z (b)Z (c) B B Z=f(Y) Z2 Z2 A A Z1 Z1 450 K+X Y1 Y2 r (K+X) r Y (K+X)’ BP BP’ r A B r1 A 1 B K+X Y1 Y2 (K+X)1 (K+X)2 Y Trần Thị Minh Ngọc (a) (d) 65
  66. Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở Cân bằng bên trong và bên ngoài: r Tại E, r và Y thỏa mãn : LM IS: Y = AD M M BP LM: S = L E r0 BP: K + X = Z IS Y0 Y Trần Thị Minh Ngọc 66
  67. Chính sách tài khóa trong nền kinh tế mở Y0 sản lượng tăng từ Y0 lên Y’ và lãi suất trong nước tăng từ r0 lên r’. • Lượng vốn chảy vào tăng -> Cán cân thanh toán thặng dư -> tỷ giá r e0 giảm xuống e‘. e Sf LM Sf1 E’ r’ E BP e0 E r0 E’ e' IS1 Df IS Y0 Y’ Y Lượng ngoại tệ Trần Thị Minh Ngọc 67
  68. Chính sách tài khóa trong nền kinh tế mở Y0 nội tệ tăng giá -> NX  thì: • Ngoại tệ đi vào  và ngoại tệ đi ra  -> đường BP dịch chuyển sang trái đến BP1 • AD  -> IS1 dịch chuyển sang trái đến IS2 Điểm cân bằng mới E1 (Y1, r1) là giao điểm của IS2, LM, BP1 r Slg giảm từ Y’ xuống Y1 và lãi suất trong nước giảm từ r’ xuống r1. . LM Tác động lấn át E’ quốc tế r’ BP1 E1 r1 BP r0 - CS TKMR làm Y và r  E - CSTK có tác dụng yếu do có hiện tượng lấn át quốc tế IS IS 1 IS 2 Trần Thị Minh Ngọc Y0 Y1 Y’ Y 68
  69. Chính sách tài khóa trong nền kinh tế mở Y0 nội tệ tăng giá -> NHTW tung nội tệ mua M ngoại tệ -> S tăng -> LM dịch chuyển sang phải đến LM1: Điểm cân bằng mới E1 (Y1, r1) là giao điểm của IS1, LM1, BP Slg tăng từ Y’ lên Y1 và dự trữ ngoại hối tăng. r IS1 IS LM LM E’ 1 r’ E BP r 1 1 - CS TKMR làm Y và dự trữ r0 E ngoại hối tăng  - CSTK có tác dụng mạnh do không có hiện tượng lấn át quốc tế Y0 Y’ Y1 Y Trần Thị Minh Ngọc 69
  70. Chính sách tài khóa trong nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do luân chuyển  Nền kinh tế nhỏ: • Sản lượng chiếm tỷ trọng không đáng kể so với sản lượng toàn cầu. • Không thể tác động đến lãi suất quốc tế r* • Lãi suất trong nước phụ thuộc lãi suất quốc tế r = r*  Vốn tự do lưu chuyển: tự do tham gia thị trường tài chính quốc tế. => Đường BP nằm ngang, trở thành đường CM (Perfect Capital Mobility) Trần Thị Minh Ngọc 70
  71. Chính sách tài khóa trong nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do luân chuyển Y0 sản lượng tăng từ Y0 lên Y’ và lãi suất trong nước tăng từ r0 lên r’ cao hơn r*. • Lượng vốn chảy vào tăng -> BP thặng dư -> tỷ giá e0 giảm xuống e‘. r e Sf LM Sf1 E’ r’ E e0 E CM r0= r* E’ e' IS1 Df IS Trần Thị Minh Ngọc Y0 Y’ Y Lượng ngoại tệ 71
  72. Chính sách tài khóa trong nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do luân chuyển Y0 nội tệ tăng giá -> NX  -> AD  -> IS1 dịch chuyển sang trái về IS ban đầu. Điểm cân bằng E(Y0, r*) Sản lượng không đổi, cán cân thương mại xấu đi. r LM CSTK hoàn toàn không có tác dụng làm thay đổi sản E’ r’ lượng do có hiện tượng lấn E CM át quốc tế r0= r* IS1 IS Y0 Y’ Y Trần Thị Minh Ngọc 72
  73. Chính sách tài khóa trong nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do luân chuyển Y0 nội tệ tăng giá -> NHTW tung nội tệ mua M ngoại tệ -> S tăng -> LM dịch chuyển sang phải đến LM1. Điểm cân bằng mới E1 (Y1, r*) là giao điểm của IS1, LM1, CM Slg tăng từ Y’ lên Y1 và lãi suất giảm từ r’ xuống r*. r LM E’ LM r’ 1 E E 1 CSTK có tác dụng mạnh do r0= r* CM không có hiện tượng lấn át IS 1 quốc tế IS Y0 Y’ Y1 Y Trần Thị Minh Ngọc 73
  74. Chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở Y0 sản lượng tăng từ Y0 lên Y’ và lãi suất trong nước giảm từ r0 xuống r’. • Lượng vốn chảy ra tăng -> Cán cân thanh toán thâm hụt -> tỷ giá e0 r tăng lên e‘. e Sf LM LM1 E’ e’ E BP r0 e r’ E’ 0 E Df1 IS Df Y0 Y’ Y Lượng ngoại tệ Trần Thị Minh Ngọc 74
  75. Chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở Y0 nội tệ mất giá -> NX  thì: • Ngoại tệ đi vào  và ngoại tệ đi ra  -> đường BP dịch chuyển sang phải đến BP1. • AD  -> đường IS dịch chuyển sang phải đến IS1. Điểm cân bằng mới E1 (Y1, r1) là giao điểm của IS1, LM1, BP1 r Slg tăng từ Y’ lên Y1. LM LM1 BP CSTT có tác dụng mạnh BP1 r0 E r 1 E r’ 1 E’ IS IS 1 Trần Thị Minh Ngọc Y 75 0 Y’ Y1 Y
  76. Chính sách tiền tệ trong nền kinh tế mở Y0 nội tệ mất giá -> NHTW tung ngoại tệ mua nội tệ M -> S giảm -> LM1 dịch chuyển sang trái về LM ban đầu: Điểm cân bằng E (Y0, r0) Sản lượng không đổi. r LM LM1 BP CSTT không có tác dụng E r 0 E’ r’ IS Y0 Y’ Y Trần Thị Minh Ngọc 76
  77. Chính sách tiền tệ trong nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do luân chuyển Y0 sản lượng tăng từ Y0 lên Y’ và lãi suất trong nước giảm từ r0 xuống r’. • Lượng vốn chảy ra tăng -> Cán cân thanh toán thâm hụt -> tỷ giá e0 r tăng lên e‘. e Sf LM LM1 E’ e’ E r0=r* CM e r’ E’ 0 E Df1 IS Df Y0 Y’ Y Lượng ngoại tệ Trần Thị Minh Ngọc 77
  78. Chính sách tiền tệ trong nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do luân chuyển Y0 nội tệ mất giá -> NX  -> AD  -> đường IS dịch chuyển sang phải đến IS1. Điểm cân bằng mới E1 (Y1, r1) là giao điểm của IS1, LM1, CM Slg tăng từ Y’ lên Y . r 1 LM LM1 CSTT có tác dụng mạnh E E1 r0=r* CM r’ E’ IS1 IS Y0 Y’ Y1 Y Trần Thị Minh Ngọc 78
  79. Chính sách tiền tệ trong nền kinh tế nhỏ, mở và vốn tự do luân chuyển Y0 nội tệ mất giá -> NHTW tung ngoại tệ mua nội tệ M -> S giảm -> LM1 dịch chuyển sang trái về LM ban đầu: Điểm cân bằng E (Y0, r0) r Sản lượng không đổi. LM LM1 CSTT không có tác dụng E r0=r* CM r’ E’ IS Y0 Y’ Y Trần Thị Minh Ngọc 79
  80. Chính sách vĩ mô trong nền kinh tế mở Kết luận: • Trong cơ chế tỷ giá thả nổi: • Chính sách tài khóa có tác dụng yếu. • Chính sách tiền tệ có tác dụng mạnh. • Trong cơ chế tỷ giá cố định: • Chính sách tài khóa có tác dụng mạnh. • Chính sách tiền tệ có tác dụng yếu. Trần Thị Minh Ngọc 80