Bài giảng Lập dự toán tài chính ở đơn vị công - Trần Hải Hiệp

ppt 75 trang hapham 2100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập dự toán tài chính ở đơn vị công - Trần Hải Hiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_lap_du_toan_tai_chinh_o_don_vi_cong_tran_hai_hiep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Lập dự toán tài chính ở đơn vị công - Trần Hải Hiệp

  1. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG Th.S TRẦN HẢI HIỆP LOGO
  2. Contents 1 YÊU CẦU, CĂN CỨ LẬP DTTC 2 LẬP DTTC Ở CQHC 3 LẬP DTTC ĐV SN GDĐT 4 LẬP DTTC ĐV SN YTẾ
  3. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖I. YÊU CẦU VÀ CĂN CỨ LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH: ❖1. Yêu cầu lập dự toán tài chính: - Phải lập đúng quy định về biểu mẫu, thời gian theo quy định. - Phải thể hiện đầy đủ các khoản thu, chi của đơn vị theo đúng mục lục NSNN. - Lập dự toán phải có căn cứ pháp lý, đảm bảo tiết kiệm và có hiệu quả. - Dự toán phải kèm theo thuyết minh giải thích cơ sở, các căn cứ tính toán.
  4. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖2. Căn cứ lập dự toán tài chính. - Các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước. - Các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể trong năm kế hoạch được cơ quan có thẩm quyền giao. - Các văn bản hướng dẫn lập dự toán. - Các tiêu chuẩn định mức, chế độ thu, chi tài chính hiện hành. - Hệ thống biểu mẫu và mục lục NSNN. - Số kiểm tra về dự toán NS do cơ quan có thẩm quyền thông báo. - Tình hình thực hiện dự toán các năm trước.
  5. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG 3.TRÌNH TỰ LẬP DỰ TOÁN ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN LẬP DỰ TOÁN XÁC ĐỊNH HỒ SƠ NĂM CÁC CHỈ TÍNH TOÁN DỰ TOÁN BÁO CÁO TIÊU NĂM DỰ TOÁN KẾ HOẠCH
  6. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ II. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở CÁC CƠ QUAN HÀNH CHÍNH. ❖ 1. Lập dự toán thu: ❖ 1.1. Yêu cầu lập dự toán thu: - Phải xác định đầy đủ các nguồn thu theo chế độ quy định, kể các nguồn thu viện trợ, biếu, tặng. - Phải lập đúng thời hạn, lập theo đúng mẫu biểu, đúng theo ML NSNN hiện hành. ❖ 1.2. Căn cứ lập dự toán thu: - Các hoạt động có thu tại cơ quan, đơn vị. - Các chính sách, chế độ thu hiện hành. - Ước thực hiện tình hình thực hiện dự toán thu năm trước. ❖ 1.3. Phương pháp lập dự toán thu: Các khoản thu của đơn vị khi lập dự toán phải theo Chương, Loại, Khoản của ngành và các Mục, Tiểu mục thu: M1000, M1500, M 2200, M 2250,
  7. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 2. Lập dự toán chi: ❖ 2.1. Yêu cầu: - Phải phản ánh đầy đủ các khoản chi theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi do cơ quan có thẩm quyền ban hành, kể cả những khoản chi từ nguồn viện trợ. - Các đơn vị được ngân sách hổ trợ một phần kinh phí phải lập dự toán đầy đủ các khoản thu, chi và mức đề nghị ngân sách hổ trợ. - Dự toán chi phải lập đúng thời hạn, đúng mẫu biểu và phải chi tiết theo ML NSNN. ❖ 2.2. Căn cứ lập dự toán chi: - Phương hướng, nhiệm vụ công tác của cơ quan trong năm kế hoạch. - Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi ngân sách do co quan có thẩm quyền ban hành. - Các văn bản hướng dẫn lập dự toán. - Số kiểm tra về dự toán do cơ quan có thẩm quyền thông báo. - Tình hình thực hiện dự toán chi năm trước.
  8. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖2.3. Phương pháp lập dự toán: Bước 1: Đánh giá tình hình thực hiện dự toán chi năm trước. Bước 2: Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch, gồm: - Các chỉ tiêu công tác. - Số lao động được duyệt tối đa. - Số lao động bình quân trong năm. Bước 3: Tính toán dự toán
  9. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ a. Tiền lương cấp bậc, chức vụ ( M 6000 ) gồm: - Lương ngạch bậc theo quỹ lương được duyệt. - Lương tập sự. - Lương hợp đồng dài hạn. - Lương khác. ❖ Khi lập dự toán chi về lương, căn cứ vào chỉ tiêu biên chế được duyệt, số lao động bình quân ( biên chế, tập sự, hợp đồng ) và tiền lương bình quân của các đối tượng đó, chế độ tiền lương để tính theo công thức: TL cấp bậc Số lđ TL cấp bậc chức vụ = b/q x chức vụ b/q x 12 tháng năm KH trong năm 1người/1 tháng
  10. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖b. Phụ cấp lương ( M 6100 ): Khi lập dự toán căn cứ vào đối tượng hưởng phu6 cấp, chính sách, chế độ hiện hành để tính. ❖Phụ cấp lương gồm: - Phụ cấp chức vụ lãnh đạo = TLmin x hệ số phụ cấp - Phụ cấp khu vực, thu hút, đắt đỏ, gồm: + Phụ cấp khu vực gồm 7 mức: 0,1; 0,2; 0,3; 0,4; 0,5; 0,7 và 1. + Phụ cấp đặc biệt: áp dụng các đối tượng làm việc ở đảo xa đất liền và vùng biên giới có điều kiện sinh hoạt đặt biệt khó khăn. Mức phụ cấp 30%, 50%, 100%.
  11. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG + Phụ cấp thu hút: nhằm khuyến khích người lao động đến làm việc ở những vùng kinh tế mới, cơ sở kinh tế xa đất liền. Mức phụ cấp: 20%, 30%, 50%, 70%. Thời gian hưởng từ 3 – 5 năm. + Phụ cấp đắt đỏ: 0,1; 0,15, 0,2; 0,25 và 0,3. - Phụ cấp trách nhiệm: áp dụng đối với CBCC làm những công việc có điều kiện lao động cao hơn bình thường hoặc kiên nhiệm công tác quản lý - Phụ cấp làm đêm, thêm giờ. - Phụ cấp độc hại, nguy hiểm. - Phụ cấp lưu động. - Phụ cấp đối với lực lượng vũ trang. - Phụ cấp phục vụ quốc phòng, an ninh
  12. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖c. Tiền thưởng ( M 6200 ) gồm: ❖d. Phúc lợi tập thể ( M 6250 ), gồm: ❖e. Các khoản đóng góp ( M 6300 ), gồm: ❖Mục này chỉ phản ánh phần kinh phí NS cấp cho các CQ sử dụng lao động, phần do người lao động đóng góp không tính vào mục này. ❖f. Các khoản thanh toán cho cá nhân ( M6400 ) ❖g. Thanh toán dịch vụ công cộng ( M 6500 ) ❖h. Thông tin, tuyên truyền, liên lạc ( M 6600 ) ❖i. Hội nghị phí ( M 6650 ) ❖j. Công tác phí ( M 6700 ) ❖k. Chi phí thuê mướn ( M6750 )
  13. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖l. Chi đoàn ra ( M 6800 ) ❖m. Chi đoàn vào ( M 6850 ) ❖n. Sửa chửa thường xuyên TSCĐ ( M 6900 ), gồm sửa chửa thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng. ❖o. Sửa chửa lớn TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn và công trình cơ sở hạ tầng ( M 6900 ) ❖p. Chi phí nghiệp vụ chuyên môn ( M7000 ) ❖q. Mua sắm TSCĐ vô hình ( M 9000 ) ❖r. Mua sắm tài sản dùng công tác chuyên môn ( M 9050 ), gồm mua sắm TSCĐ hữu hình phục vụ công tác chuyên môn.
  14. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖Bước 4: Lên hồ sơ dự toán: Sau khi tính toán chi tiết các mục chi, đơn vị lập hồ sơ dự toán, gồm: - Các biểu mẫu phản ánh số liệu. - Bảng thuyết minh giải thích số liệu
  15. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖III.LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ SN GDĐT ❖A. TỔNG QUAN VỀ CHI SN GDĐT ❖1. Ví trí, nội dung, tính chất chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo ❖1.1 Vị trí chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục - đào tạo ❖1.2. Nội dung chi sự nghiệp giáo dục – đào tạo ❖1. 3. Tính chất chi sự nghiệp giáo dục – đào tạo. ❖2. Đặc điểm hoạt động sự nghiệp giáo dục- đào tạo. ❖
  16. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 3. Nguyên tắc quản lý tài chính sự nghiệp giáo dục – đào tạo: 3.1 Quản lý tài chính phải gắn liền với quản lý các hoạt động sự nghiệp giáo dục – đào tạo (công tác chuyên môn của ngành) ❖ 3.2. Quản lý tài chính sự nghiệp giáo dục – đào tạo là nhiệm vụ chủ yếu của ngành, đơn vị sử dụng ngân sách trước hết là thủ trưởng. ❖ 3.3 Quản lý tài chính sự nghiệp giáo dục – đào tạo phải căn cứ vào các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chỉ tiêu của nhà nước quy định cho ngành( cơ quan, đơn vị trường học)
  17. III. LẬP DỰ TOÁN Ở ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP GDĐT ❖B. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH SỰ NGHIỆP GIÁO DỤC PHỔ THÔNG. 1.Nhiệm vụ của ngành giáo dục trong công tác quản lý tài chính là sự nghiệp giáo dục phổ thông. 1.1. Nhiệm vụ của Sở Giáo dục – đào tạo. 1.2. Nhiệm vụ của Phòng Giáo dục. 1.3. Nhiệm vụ của các trường phổ thông
  18. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 2. Nguồn thu và nội dung chi trong sự nghiệp giáo dục phổ thông ❖ 2.1 Nguồn thu sự nghiệp giáo dục phổ thông: gồm - Thu từ ngân sách nhà nước cấp. - Thu từ hoạt động sự nghiệp ❖ 2.2. Nội dung chi cho sự nghiệp giáo dục phổ thông: A.Chi thường xuyên Nhóm I: Chi thanh toán cho cá nhân Nhóm II: Chi về quản lý hành chính. Nhóm III: Chi về giảng dạy học tập. Nhóm IV: Chi sữa thường xuyên TSCĐ phục vụ cho công tác chuyên môn và duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sỡ hạ tầng. B. Chi không thường xuyên.
  19. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 2.3 Một số định mức tại các trường phổ thông 2.3.1. Định mức về lao động. Để xác định mức lao động đối với các trường phổ thông thì cần phải xác định được tổng số lớp học. Để xác định được số lớp học phải căn cứ vào tổng số học sinh trong năm học và tiêu chuẩn học sinh mỗi lớp. Tiêu chuẩn học sinh mỗi lớp được xác định cho các cấp học thực hiện theo quy định hiện hành cụ thể như sau: - Cấp I( tiểu học). Mỗi lớp bình quân có từ 35 đến 40 học sinh. Bố trí 1, 15 giáo viên / 1 lớp. Mỗi trường bố trí 3 nhân viên. Mỗi phòng học xây dựng 50m2 - Cấp II(PTCS) Mỗi lớp bình quân 40 đến 45 học sinh. Bố trí 4 nhân viên. Mỗi phòng học xây dựng 50m2 - Cấp III (PTTH). Mỗi lớp bình quân 45 đến 50 học sinh. Bố trí 2, 10 giáo viên/ 1 lớp. Mỗi trường bố trí 4 nhân viên. Mỗi phòng học xây dựng 50m2.
  20. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ - Chi về sách báo. + Giáo viên dạy môn nào thì được nhà trường cho mượn sách báo gíao khoa về các môn đó, thời gian sử dụng trong 5 năm và do nhà trường thống nhất quản lý. + Ngòai ra mỗi trường tùy theo cấp học được trang bị thêm một số sách giáo khoa về các môn học của cấp mình và 2 bộ sách giáo khoa của 2 cấp kia. Riêng trường cấp III (PTTH) được trang bị thêm một số sách môn tóan của đại học. Tất cả các sách này do thư viện hoặc tủ sách nhà trường quản lý thống nhất và dùng chung cho cả trường. + Sách báo tham khảo dùng chung. + Sách thư viện được bổ sung hàng năm, gồm 20 tên sách, mỗi tên sách bình quân 02 cuốn.
  21. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖- Chi về phục vụ giảng dạy học tập. Định mức quy định như sau: + Giấy sọan bài cho giáo viên. Giáo viên cấp I: 9 tập/1 năm Giáo viên cấp II, III: 10 tập/1 năm + Bút máy: 1 chiếc /1giáo viên/ 2 năm. + Mực: 2 l/giáo viên/1 năm. + Phấn viết: Cấp I: 10 hộp/1lớp/1năm. Cấp II: 15 hộp/1 lớp/ 1 năm. Cấp II: 20 hộp/1 lớp/ 1 năm.
  22. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖2.3.3 Định mức tu bổ, sửa chữa thường xuyên, mua sắm trang thiết bị. có thể tính bình quân/ học sinh/năm. - Mua sắm bổ sung, thay thế bàn nghế, đồ dùng dạy học + Một lớp dùng 1 bảng đen trong 6 năm. + Sửa chữa bàn ghế tính 10% giá trị sản trong năm nhóm chi này căn cứ vào tình hình thực trạng của tài sản và nhu cầu thực tế để tính tóan, bố trí chi tiêu hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Đối với những tài sản có gía trị lớn phải tổ chức đấu thầu theo quy định.
  23. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 2.3.4 Mức chi giáo dục phổ thông Theo quy định của Luật Ngân Sách Nhà nứơc, quyết định của Thủ tướng Chính phủ và ban hành định mức phân bổ dự tóan chi ngân sách nhà nước hàng năm. Các địa phương căn cứ vào mức phân bổ và điều kiện cụ thể của mình để ban hành một số định mức chi cho các họat động sự nghiệp trên địa bàn quản lý ❖ Định mức phân bổ nêu trên tính theo số học sinh được thành phố giao chỉ tiêu hàng năm trong các cơ sở công lập và đảm bảo tỷ lệ chi lương, các khoản có tính chất lương và các khỏan BHXH, KPCĐ, BHYT tối đa là 80%, các khoản chi khác ngoài lương tối thiểu là 20%
  24. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 3.1. Lập dự toán thu năm kế hoạch - Yêu cầu lập dự toán thu.Lập dự toán thu phải đảm bảo yêu cầu chính xác, đầy đủ, đúng mẫu biểu và đúng mục lục ngân sách nhà nước hiện hành. - Căn cứ lập dự tóan thu: Khi lập toán thu, các trường phổ thông phải dựa vào những căn cứ sau: + Các chỉ tiêu, nội dung hoạt động có thu. + Các chính sách, chế độ thu hiện hành. + Tình hình thu năm trước.
  25. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 3.2. Lập dự toán chi năm kế họach 3.2.1 Yêu cầu lập dự tóan chi Lập dư toán chi cho các trường phổ thông phải đảm bảo các yêu cầu sau: - Phải đảm bảo theo đúng quy định về biểu mẫu, thời gian do các cơ quan tài chính hướng dẫn, phải thể hiện đầy đủ các khoản thu, chi của đơn vị theo mục lục ngân sách nhà nứơc. - Dự toán phải chính xác, số liệu phải có cơ sở khoa học, hợp lý, đảm bảo đầy đủ kịp thời kinh phí cho đơn vị hòan thành nhiệm vụ chính trị với chất lượng cao. - Dự toán chi phải kèm theo bản thuyết minh giải thích cơ sở, căn cứ tính tóan.
  26. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 3.2.2 Căn cứ lập dự tóan chi Khi lập dự toán chi năm kế họach, các trường phổ thông phải dựa vào những căn cứ sau: - Phương hướng, nhiệm vụ giáo dục của ngành trong năm. - Chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể của trường trong năm như: số biên chế được duyệt, số lớp học, số học sinh, chất lượng giảng dạy học tập - Các chế độ,tiêu chuẩn, định mức chi tiêu của trường đã được các cơ quan có thẩm quyền quy định hiện hành. - Các yếu tố khách quan tác động đến việc chi tiêu của trường. - Ước tình hình thực hiện năm báo cáo.
  27. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 3.2.2 Trình tự lập dự toán chi năm kế hoạch ❖ Bước 1: Ước tình hình thực hiện năm báo cáo. ❖ Bước 2: Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch. + Số lớp học, + Số học sinh, + Số học sinh/1 lớp, + Số biên chế được duyệt tối đa, + Số lao động bình quân năm kế hoạch. Trong đó: Biên chế bình quân Tập sự bình quân Hợp đồng bình quân + Số giáo viên bình quân năm kế hoạch
  28. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖Ví dụ:Trường phổ thông cơ sở X Huyện Y có tình hình như sau: 1. Ước tình hình thực hiện năm báo cáo (năm n) - Về lao động + Số lao động được duyệt tối đa trong năm: 97 + Số lao động có mặt đến 31/12: 96 Trong đó: biên chế: 79 ,tập sự: 12, hợp đồng: 5 - Số giáo viên có mặt đến 31/12: 92 - Số học sinh có mặt đến 31/12: 2.252
  29. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 2. Kế họach năm (n + 1) dự kiến như sau: - Về lao động: + Số lao động được duyệt tối đa: 110 + Đầu tháng 7 sẽ nhận thêm 12 giáo viên, trong đó có 08 tập sự, 04 biên chế từ nơi khác chuyển đến và 02 giáo viên nghỉ hưu theo chế độ. + Đầu tháng 5 có 03 tập sự và 03 hợp đồng được vào biên chế. + Đầu tháng 9 nhận thêm 03 giáo viên (tập sự) và 01 giáo viên sang bộ phận hành chính. - Về tình hình học sinh + Đầu tháng 9 có 1420 học sinh từ cấp dưới chuyển lên, + Cuối tháng 5 có 754 học sinh chuyển cấp, + Số học sinh bình quân / lớp 44. Yêu cầu: Xác định các chỉ tiêu năm kế họach
  30. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Bước 3: Tính toán dự toán - Về biên chế: Đối với các trường phổ thông, một mặt phải dựa vào chỉ tiêu biên chế đã được duyệt, mặt khác phải dựa vào định mức chế độ nhà nước quy định để xem xét. - Các mục chi cho bộ máy: Các tính tương tự như cơ quan hành chính. Riêng một số khỏan chi đặc thù như phụ cấp dạy vượt giờ, phụ cấp ưu đãi cho giáo viên căn cứ vào chế độ hiện hành để tính. - Các mục chi cho công việc: Cách tính tương tư cho cơ quan hành chính. Riêng mục chi phí nghiệp vụ chuyên môn của ngành căn cứ định mức quy định hiện vật và giá cả thực tế để tính tóan. - Các mục chi mua sắm, sửa chữa TSCĐ: Khi lập dự tóan phải căn cứ vào định mức của ngành căn cứ vào định mức quy định bằng hiện vật và giá cả thực tế để tính toán. Đồng thời, căn cứ vào thực trạng về tài sản, nhu cầu thực tế để tính toán trên tinh thần hợp lý, hiệu quả.
  31. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Bước 4 : Lên hồ sơ dự tóan Sau khi tính toán các chỉ tiêu trên, các trường phải lên hồ sơ dự toán theo quy định hồ sơ gồm: - Các biểu mẫu phản ánh số liệu thực tế theo quy định hiện hành. - Bản thuyết minh giải thích phương pháp, cơ sở tính tóan. Dự toán thu, chi năm kế họach, sau khi đã thực hiện xong các bước trên và hòan tất thủ tục hành chính, các trường về cho cơ quan quản lý cấp trên theo quy định.
  32. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG C. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP ĐÀO TẠO. 1. Nhiệm vụ và tổ chức tại các trường đào tạo chuyên nghiệp 1.1. Nhiệm vụ 1.2. Công tác tổ chức
  33. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 2. Nguồn thu và nội dung chi tại các trường đào tạo chuyên nghiệp. ❖ 2.1. Nguồn thu. - Thu từ ngân sách nhà nước cấp: + Kinh phí họat động thường xuyên (đối với đơn vị tự chủ một phần), + Kinh phí không thường xuyên theo chương trình, mục tiêu cụ thể. - Nguồn thu sự nghiệp: Các đơn vị giáo dục và đào tạo có những nguồn thu sự nghiệp như sau: * Các lọai phí, lệ phí. * Thu từ đơn vị trực thuộc để hỗ trợ họat động chung: Các đơn vị dự tóan trực thuộc có thể trích một phần từ nguồn thu sự nghiệp để hộ trợ họat động chung, tỷ lệ trích do thủ trưởng đơn vị quyết định. - Nguồn thu khác: Lãi tiền gữi ngân hàng từ các khỏan thu sản xuất, cung ứng dịch vụ ,thu từ việc huy động vốn hợp pháp của các tổ chức, cá nhân
  34. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 2.2. Nội dung chi: Nội dung chi tại trường chuyên nghiệp gồm: ❖ A. Chi thường Xuyên: ❖ Nhóm I: Chi thanh toán cá nhân Nhóm chi này tương tự như các cơ quan hành chính , bao gồm: - Chi tiền lương, - Các khoản phụ cấp lương - Chi học bổng học sinh, sinh viên, - Chi khen thưởng, - C hi phúc lợi tập thể, - Chi khoản đóng góp, - Chi khoản thanh toán khác.
  35. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ * Một số khoản chi đặc thù trong các trường chuyên nghiệp - Phụ cấp lương: ngòai các khỏan phụ cấp như cơ quan hành chính, các trường đạo tạo chuyên nghịêp còn có khỏan phụ cấp đặc thù của ngành như: - Phụ cấp dạy vượt giờ của giáo viên. - Phụ cấp ưu đãi cho giáo viên. - Chế độ làm việc của giáo viên trường dạy nghề. - Học bổng và trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên, bao gồm: * Học bổng khuyến khích học tập. * Học bổng chính sách: * Về trợ cấp xã hội và chính sách ưu đãi
  36. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Nhóm II. Chi cho công tác quản lý hành chính: Nhóm chi này tương tự như các cơ quan hành chính gồm: - Chi thanh tóan dịch vụ công cộng. - Chi vật tư văn phòng. - Chi thông tin, tuyên truyền liên laic. - Chi công tác phí - Chi phí thuê mướn. - Chi đòan ra - Chi đòan vào. - Chi khác.
  37. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Nhóm III: Chi cho công tác giảng dạy và học tập: Đây là những khoản chi đặc thù đặc thù của trường đào tạo chuyên nghiệp gồm các nội dung sau: - Chi về sách báo thư viện. - Chi phục vụ giảng dạy , học tập gồm: + Tài liệu giáo trình. + Chi mua nguyên vật liệu dùng cho thí nghiệm, thực hành. + Chi thực tập tốt nghiệp. + Mua sắm trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập ( không phải TSCĐ). + Chi cho công tác tuyển sinh, tốt nghiệp.
  38. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG + Chi phí khai giảng, bế giảng, khen thưởng học sinh, sinh viên. + Chi cho họat động văn thể. + Chi huấn luyện quân sự. + Chi văn phòng phẩm giáo viên. + Chi mua phấn viết vụ giảng dạy, học tập + Chi cho hoạt động ngoại khóa. + Chi cho dự bị đại học + Chi cho đào tạo tại chức. + Chi nghiên cứu khoa học tại trường.
  39. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Một số định mức tại các trường đào tạo chuyên nghiệp. ❖ 3.1 Định mức về lao động.Để xác định được định mức lao động đối với các trường đào tạo chuyên nghiệp phải căn cứ vào số học sinh, sinh viên thuộc chỉ tiêu kế hoạch Nhà Nước giao hàng năm, định mức tiêu chuẩn cho từng loại trường, chỉ tiêu biên chế Nhà nước giao hàng để tính toán. ❖ 3.1.1. Đối với các trường đại học. + Biên chế giáo viên ; 1/8 HSSV + Phục vụ giảng viên dạy: 1/20 HSSV + Hành chính: 1/25 HSSV + Y tế : 1/150 HSSV ❖ 3.1.2.Đối với các trường trung học chuyên nghiệp. + Biên chế giảng viên: 1/15 HSSV + Y tế : 1/150 HSSV ❖ 3.2 Định mức tài chính: Định mức chỉ tiêu cho từng loại trường phải căn cứ vào quy định cho từng loại trường và văn bản hướng dẫn, của cơ quan chức năng về phân bổ định mức chi ngân sách theo quy định hiện hành.
  40. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 4. Công tác lập toán thu, chi năm kế hoạch tại các trường đào tạo chuyên nghiệp. ❖ 4.1 Lập dự toán thu năm kế hoạch ❖ 4.1.1 Yêu cầu dự toán thu năm kế hoạch ❖ Lập dự toán thu năm kế hoạch tại các trường đào tạo chuyên nghiệp phải đảm bảo các yêu cầu sau: ❖ - Dự toán phải lập đúng biểu mẫu và mục lục NSNN quy định hiện hành. ❖ - Dự toán phải thể hiện đầy đủ các khoản thu của đơn vị và thời gian theo quy định. ❖ - Dự toán phải thể hiện đầy đủ các khoản thu các đơn vị và trong thời gian theo quy định.
  41. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖4.1.2. Căn cứ lập dự toán thu năm kế hoạch ❖Khi lập dự toán thu hàng năm tại các trường đào tạo chuyên nghiệp phải dựa vào những căn cứ sau: ❖- Phương hướng, nhiệm vụ đào tạo trong năm. ❖- Các hoạt động có thu trong năm ❖- Các chính sách, chế độ thu của nhà nước quy định hiện hành. ❖- Tình hình thu năm báo cáo ❖- Các yếu tố khách quan tác động.
  42. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 4.2. Lập dự toán chi năm kế hoạch ❖ 4.2.1 Yêu cầu lập dự toán chi năm kế hoạch ❖ - Dự toán phải lập theo đúng biểu mẫu, đúng mục lục NSNN quy định hiện hành. ❖ - Dự toán phải lập kịp thời, đầy đủ các nội dung chi trong năm. ❖ - Số liệu tính toán phải có cơ sở khoa học, đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho đơn vị hoàn thành nhiệm vụ chính trị với chất lượng cao. ❖ 4.2.2 Các căn cứ lập dự toán chi năm kế hoạch ❖ - Phương hướng, nhiệm vụ đào tạo trong năm ❖ - Các chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước giao trong năm như: ❖ + Chỉ tiêu biên chế ❖ + Chỉ tiêu học sinh, sinh viêøn ❖ + Chỉ tiêu quỹ lương ❖ + Chỉ tiêu suất học bổng. ❖ - Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định hiện hành. ❖ - Ước tình hình thực hiện năm báo cáo và số liệu thực hiện năm quyết toán. ❖ - Các yếu tố khách quan tác động.
  43. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖4.2.3 Trình tự lập dự toán chi năm kế hoạch. ❖Bước 1: Ước tình hình thực hiện năm báo cáo ❖Bước 2: Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch
  44. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖Công thức xác định: - Số giáo viên(gv) trong năm kế hoạch = Số gv có mặt đầu năm kế hoạch + số gv tăng trong năm kế hoạch - Số gv giảm trong năm kế hoạch Số GV tăng x Số tháng tăng - Số GV b/q = năm KH 12
  45. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG Số GV giảm x Số tháng giảm - Số GV b/q = năm KH 12 - Số HSSV bình quân trong năm kế hoạch = Số HSSV có mặt đầu năm kế hoạch + số HSSV tăng trong năm kế hoạch - Số HSSV giảm trong năm kế hoạch - Số HSSV tăng (giảm) trong năm kế hoạch = ( Số HSSV tăng hoặc giảm x số tháng tăng hoặc giảm ):12
  46. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Bước 3: Tính toán dự toán: Đối với các khoản chi cho bộ máy (thanh toán cho cá nhân) cách tính tương tự như các cơ quan hành chính. Riêng một số khoản chi đặc thù được xác định như sau: ❖ - Về học bổng học sinh, sinh viên: có 2 cách tính như sau: ❖ Nhu cầu chi về học bổng HSSV năm KH = Mức học bổng toàn phần 1 tháng theo quy định hiện hành x Số HSSV thuộc đối tượng được xét hưởng học bổng bq năm KH x Tỉ lệ % được hưởng học bổng trong năm KH x Số tháng được hưởng học bổng trong năm. Hoặc: ❖ Nhu cầu về chi học bổng HSSV năm KH = Số suất học bổng được cấp trong năm KH x Mức học bổng 1 tháng/HSSV theo quy định x Thời gian được hưởng học bổng trong năm KH
  47. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ - Về trợ cấp xã hội đối với học sinh, sinh viên: Căn cứ vào đối tượng được hưởng, mức được hưởng và thời gian được hưởng theo quy định hiện hành để tính toán. ❖ + Học bổng và trợ cấp xã hội học sinh, sinh viên được dự toán thành 2 khoản riêng và được tổng hợp vào dự toán chi sự nghiệp GDĐT hàng năm. ❖ + Học sinh, sinh viên học đồng thời nhiều chuyên ngành, nhiều trường nếu đủ điều kiện cũng chỉ được hưởng 1 suất học bổng hoặc 1 suất trợ cấp xã hội tại 1 ngành hoặc tại 1 trường. ❖ + Học bổng chính sách được cấp từng tháng và cấp 12 tháng trong năm. ❖ + Học bổng khuyến khích học tập được tiến hành sau từng học kỳ, học bổng này được cấp hàng tháng và cấp 11 tháng trong năm. ❖ + Trợ cấp xã hội được cấp từng tháng và cấp 12 tháng trong năm. ❖ + Phần thưởng khuyến khích học tập, học bổng khuyến khích học tập được cấp từng tháng và cấp 11 tháng trong năm. ❖ + Về sinh hoạt phí cán bộ đi học; căn cứ vào đối tượng được hưởng, mức được hưởng và thời gian được hưởng để tính toán.
  48. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ - Đối với các khoản chi quản lý hành chính: Cách tính tương tự như các cơ quan hành chính. ❖ - Đối với các khoản chi cho công tác giảng dạy, học tập: Căn cứ vào nhiệm vụ công tác, khối lượng công việc, đối tượng được hưởng, các chế độ tiêu chuẩn, định mức quy định hiện hành để tính toán đảm bảo kinh phí hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn. ❖ - Đối với các khoản mua sắm, sửa chữa TSCĐ: Căn cứ vào thực trạng về tài sản của đơn vị, nhu cầu cần mua sắm, sửa chữa, các định mức trang thiết bị để tính toán đảm bảo cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập. ❖ Bước 4: Hồ sơ dự toán ❖ Sau khi tính toán chi tiết các khoản thu chi nói trên, các trường phải lập hồ sơ dự toán theo quy định gồm: ❖ - Các biểu mẫu phản ảnh số liệu dự toán thu, chi. ❖ - Bản thuyết minh giải thích các số liệu.
  49. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Ví dụ: Trường trung học kinh tế tỉnh X có tình hình như sau: ❖ I. Các chỉ tiêu sự nghiệp ❖ 1. Tình hình học sinh: ❖ + Năm báo cáo ước thực hiện (năm n): Số học sinh có mặt đến 31/12: 3.000, trong đó: Hệ chính quy tập trung dài hạn: 1.400. Trong số này có 150 là cán bộ đi học gồm: 125 người do cơ quan trả lương; số còn lại hưởng chế độ học bổng theo qui định hiện hành. ❖ + Năm kế hoạch (năm n +1): ❖ Theo dự kiến của phòng quản lý đào tạo cho biết: ❖ + Đầu tháng 9 sẽ có 1.350 học sinh nhập trường. trong đó có 660 học sinh thuộc diện chính quy dài hạn tập trung, trong số này có 120 là cán bộ do cơ quan cử đi học gồm: 90 người do cơ quan trả lương; 30 người hưởng chế độ học bổng hiện hành; số còn lại là học sinh phổ thông thi vào trường.
  50. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ + Đầu tháng 8 có 900 học sinh thi tốt nghiệp ra trường trong đó có 636 học sinh thuộc diện chính quy dài hạn tập trung, trong số này có 150 cán bộ được cử đi học gồm:132 người do cơ quan trả lương; số con lại hưởng học bổng theo qui định hiện hành ❖ 2. Về tình hình học bổng học sinh: năm kế hoạch dự kiến bằng 15% mức học bổng khuyến khích toàn phần theo quy định hiện hành là 110.000đ/1 hs/1 thang. ❖ II. Tình hình lao động (đơn vị tính: người) ❖ 1. Ước thực hiện năm báo cáo (năm n): ❖ - Số lao động được duyệt tối đa trong năm : 85 ❖ - Số lao động có mặt đến 31/12: 82, trong đó: biên chế: 67; tập sự: 10; hợp đồng: 05 ❖ - Số lao động bình quân trong năm: 80, trong đó: biên chế bình quân: 67; tập sự bình quân: 09; hợp đồng bình quân: 04 ❖ - Số giáo viên có mặt đến: 31/12: 58 ❖ - Số giáo viên biên chế trong năm: 56
  51. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 2. Năm kế hoạch dự tính: (năm n + 1). Theo số liệu phòng tổ chức dự kiến cho biết: ❖ - Số lao động được duyệt tối đa trong năm: 90 ❖ - Đầu tháng 4 nhận thêm 04 giáo viên mới tốt nghiệp đại học ra trường (tập sự) ❖ - Đầu tháng 5 giải quyết cho 02 người nghỉ hưu theo chế độ, 01 người chuyển đi nơi khác (cả 03 người này là biên chế ở bộ phận hành chính) ❖ - Đầu tháng 7 nhận thêm 04 giáo viên từ nơi khác đến (biên chế) và 02 người về bộ phận hành chính (01 kế toán, 01 thư viện – cả 02 người là tập sự) ❖ - Đầu tháng 9 cử 05 người đi học các khóa do cơ quan trả lương và có 06 tập sự, 03 hợp đồng được vào biên chế. ❖ - Đầu tháng 06 cử 02 người ra nước ngoài tham quan học tập trong thời gian 1 tháng, kinh phí do nhà trường đài thọ ❖ Yêu cầu: Xác định các chỉ tiêu lao động, học sinh và nhu cầu chi học bổng cho học sinh năm kế hoạch
  52. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖IV. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH SỰ NGHIỆP Y TẾ ❖1.Chức năng, nhiệm vụ và tổ chức tại các bệnh viện . ❖1.1.Nội dung công tác sự nghiệp y tế ❖1.2. Chức năng của bệnh viện . ❖1.3.Nhiệm vụ của bệnh viện . ❖1.4. Tổ chức bộ máy ở bệnh viện
  53. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 2. Nguồn thu và nội dung chi ở các bệnh viện. ❖ 2.1. Nguồn thu ở các bệnh viện. - Thu viện phí (kể cả viện phí do cơ quan Bảo hiểm xã hội và Quỹ khám, chữa bệnh cho người nghèo thanh toán ) theo các loại hình dịch vụ khám, chữa bệnh và phục vụ người bệnh được để lại đơn vị sử dụng theo quy định hiện hành. - Thu phí và lệ phí khác của ngành y tế được để lại cho đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí. - Các khoản thu gắn với hoạt động của đơn vị : + Thu từ các hoạt động về khám chữa bệnh ngoài bệnh viện, y tế dự phòng, đào tạo, nghiên cứu khoa học của đơn vị theo hợp đồng dịch vụ và các hoạt động dịch vụ khác theo quy định của pháp luật . + Thu từ các dịch vụ pha chế thuốc, dịch truyền, sàng lọc máu và các chế phẩm từ máu, vắc xin, sinh phẩm, các sản phẩm sản xuất theo đơn đặt hàng của Nhà nước. + Thu từ các hoạt động dịch vụ, cung ứng lao động do đơn vị tổ chức thực hiện như dịch vụ giặt là, ăn uống, vệ sinh, phương tiện đưa đón bệnh nhân + Các khoản thu hợp pháp khác được để lại sử dụng theo quy định của pháp luật.
  54. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG 2.2.Nội dung chi ở các bệnh viện A. Chi thường xuyên ❖ Nhóm I : Chi thanh toán cá nhân. ❖ Nhóm chi này gồm các mục cho tương tự như các cơ quan, đơn vị HCSN khác như : chi tiền lương, phụ cấp lương, chi khen thưởng, phúc lợi tập thể, các khoản đóng góp; các khoản thanh toán khác cho cá nhân . ❖ Riêng mục chi phụ cấp lương, ngoài những khoản phụ cấp như các cơ quan, đơn vị HCSN khác, bệnh viện có các khoản phụ cấp đặc thù theo quy định hiện hành, gồm: phụ cấp trực, phụ cấp phẫu thuật, phụ cấp ưu đãi ngành.
  55. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ - Định mức nhân lực trong phiên trực 24/24 giờ tại các cơ sở khám , chữa bệnh và trạm y tế xã được quy định như sau : + Đối với bệnh viện hạng I : 14 người/phiên trực/100 giường bệnh + Đối với bệnh viện hàng II, hạng III, bệnh viện Y học cổ truyền hạng I, và trung tâm y tế huyện : 12 người/ phiên trực/100 giường bệnh + Đối với trạm y tế xã : 01 người/ phiên trực/ trạm y tế đối với xã đồng bằng từ 8.000 dân và xã miền núi, biên giới, hải đảo từ 3.000 dân trở xuống ; 02 người / phiên trực/ trạm y tế đối với xã đồng bằng trên 8.000 dân và xã miền núi, biên giới, hải đảo trên 3.000 dân.
  56. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Chế độ phụ cấp thường trực 24/24 giờ : - Đối tượng được hưởng phụ cấp là công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang thực hiệm nhiệm vụ thường trực chuyên môn 24 giờ liên tục tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và trạm y tế xã , phường , thị trấn (gọi chung là trạm y tế xã ) - Mức phụ cấp: + Mức phụ cấp thường trực tại khu vực thông thường tính theo mức bình quân người/phiên trực, có phân biệt loại bệnh + Mức phụ cấp thường trực tại khu vực hồi sức cấp cứu và chăm sóc đặc biệt bằng 1,5 lần phụ cấp thường trực tại khu vực thông thường của bệnh viện cùng hạng. + Mức phụ cấp thường trực và ngày nghỉ tiêu chuẩn hàng tuần bằng 1,3 lần phụ cấp thường trực ngày thường, nếu thường trực vào ngày lễ, ngày Tết thì mức phục cấp bằng 1,8 lần phục ấp trực ngày thường.
  57. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Chế độ phụ cấp chống dịch: Công chức, viên chức y tế trực tiếp tham gia dập các ổ dịch được hưởng phụ cấp chống dịch, mức phụ cấp được tính theo ngày thực tế tham gia. ❖ Phụ cấp ưu đãi ngành: Chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với cán bộ, viên chức trực tiếp làm chuyên môn y tế, cán bộ, viên chức làm công tác quản lý phục vụ không trực tiếp làm chuyên môn y tế tại các chuyên khoa HIV/AIDS, phong, lao, tâm thần, giải phẫu bệnh lý, pháp y trong các cơ sở y tế của Nhà nước . Mức hưởng : 50%, 40% , 45%, 30%, 35%, 20%, 25%, 15%. Tính trên mức lương theo ngạch, bậc hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phục cấp thâm niên vượt khung (nếu có)
  58. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖Phụ cấp phẫu thuật: Công chức, viên chức dân y và lực lượng vũ trang trực tiếp thực hiện phẫu thuật, thủ thuật theo quy định được hưởng mức phụ cấp như sau: Mức phụ cấp phẫu thuật phân biệt ca phẩu thuật: loại đặc biệt, loại I, II, III và phân biệt 3 nhóm đối tượng: người mổ chính, gây tê, gây mê chính; người mổ phụ, người phụ gây tê, gây mê; người giúp việc ca mổ. ❖Phụ cấp thủ thuật: Những trường hợp trước đây phải làm phẫu thuật, nay chuyển sang hình thức thủ thuật thì được hưởng phụ cấp bằng 1/3 mức phụ cấp phẫu thuật cùng loại.
  59. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖Nhóm II : Chi nghiệp vụ chuyên môn và quản lý hành chính. Nhóm chi này gồm những nội dung tương tự như cơ quan, đơn vị HCSN khác như : - Chi thanh toán dịch vụ công cộng - Chi vật tư văn phòng. - Chi cho công tác thông tin, tuyên truyền, liên lạc. - Chi công tác phí. - Chi phí thuê mướn. - Chi đoàn ra. - Chi đoàn vào. - Chi khác
  60. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Chi nhóm III: Chi cho công tác chuyên môn nghiệp vụ. Đây là những khoản chi có tính chất đặc thù phục vụ công tác khám, chữa bệnh của bệnh viện gồm : - Chi mua hàng hoá dùng cho chuyên môn của ngành. - Tiền thuốc điều trị nội trú - Tiền thuốc mất đi: thuốc sát trùng, hoá chất, bông, bằng, cồn, gạc - Chi về máu. - Chi về X quang. - Chi mua sắm trang thiết bị kỹ thuật chuyên dụng (không phải TSCĐ) - Chi mua, in ấn chỉ phục vụ cho công tác chuyên môn . - Chi đồng phục , trang phục. - Chi mua sách, tài liệu, chế độ dùng cho công tác chuyên môn - Chi mua súc vật dùng cho công tác nghiên cứu khoa học. - Chi khác về nghiệp vụ .
  61. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖Nhóm IV : Chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên TSCĐ dùng cho chuyên môn. ❖B. Chi không thường xuyên : Sửa chữa lớn TSCĐ, mua sắm TSCĐ vô hình, mua sắm TSCĐ hữu hình, chi thực hiện để tài do nhà nước giao
  62. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG 3. Lập dự toán thu, chi năm kế hoạch. 3.1. Lập dự toán thu năm kế hoạch. 3.1.1.Yêu cầu của dự toán thu : 3.1.2. Căn cứ lập dự toán thu : - Các hoạt động có thu trong năm - Các chế độ theo quy định hiện hành - Ước tình hình thu năm trước - Các yếu tố khách quan tác động 3.1.3.Tính toán dự toán thu : - Đối với những khoản thu đã có chính sách, chế độ thì căn cứ vào đó để tính. - Đối với những khoản thu chưa có chế độ hoặc chưa có cơ sở chắc chắn thì căn cứ vào tình hình ước thực hiện năm trước và khả năng phát triển của năm kế hoạch để tính toán.
  63. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ 3.2. Lập dự toán chi năm kế hoạch : ❖ 3.2.1.Yêu cầu lập dự toán chi năm kế hoạch: - Dự toán phải được tính toán chính xác, kịp thời, phản ánh đầy đủ các nhu cầu chi tiêu trong năm của bệnh viện, đúng mẫu biểu và mục lục NSNN quy định hiện hành. - Dự toán phải đảm bảo kinh phí cho hoạt động, thúc đẩy việc nâng cao hiệu suất công tác, chất lượng điều trị của bệnh viện. ❖ 3.2.2.Các căn cứ lập dự toán chi năm kế hoạch. - Phương hướng, nhiệm vụ của ngành trong năm. - Các chỉ tiêu kế hoạch được giao trong năm. - Các chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi tiêu của Nhà nước quy định hiện hành. - Ước tình hình thực hiện năm báo cáo. - Các yếu tố khách quan tác động.
  64. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖3.2.3.Trình tự lập dự toán chi năm kế hoạch. ❖Bước 1:Phân tích , đánh giá tình hình ước thực hiện năm báo cáo. Việc phân tích , đánh giá thông qua các chỉ tiêu sự nghiệp cơ bản và công tác quản lý tài chính trong năm báo cáo như sau : Số giường bệnh thực có: Là số giường bệnh thực tế đã có tại các thời điểm nhất định. Số giường bệnh này chính thức được kê ở các khoa, phòng điều trị sẳn sàng đón tiếp bệnh nhân.
  65. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Số giường bệnh bình quân kế hoạch: là sô giường bệnh bình quân trong năm kế hoạch theo dự kiến. Chỉ tiêu này là căn cứ để lập dự toán và cơ quan tài chính xét duyệt dự toán cho các đơn vị. ❖ Số gb Số gb Số gb Số gb b/q năm = thực có + tăng b/q - giảm b/q KH đầu năm trong năm trong năm ❖ Số gb tăng Số gb tăng (giảm) x Số tháng tăng (giảm) ( giảm) b/q = năm KH 12 tháng ❖ Số giường bệnh bình quân thực có: là số giường bệnh bình quân thực hiện được trong năm báo cáo. Chỉ tiêu này để so sánh với số giường bệnh bình quân kế hoạch.
  66. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Số giường bệnh bình quân thực sử dụng: là số gb thực tế đã sử dụng vào công việc điều trị cho bệnh nhân. Số gb Tổng số ngày điều trị b/q thực = sử dụng 360 ngày ❖ Số ngày trung bình sử dụng giường bệnh trong 1 năm: là trong thời gian 1 năm trung bình mỗi giường bệnh sử dụng bao nhiêu ngày. Số ngày trung Tổng số ngày điều trị bình sử dụng = gb/năm Số gb b/q thực có
  67. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖Tốc độ luân chuyển giường bệnh: là số ngày điều trị trung bình cho 1 bệnh nhân ra viện. Chỉ tiêu này nhằm đánh giá chất lượng điều trị của bệnh viện. Tốc độ Tổng số ngày điều trị luân chuyển = 1 g/b Tổng số b.nhân ra viện ❖Tỷ lệ tử vong: là chỉ tiêu đáng giá chất lượng điều trị của bệnh viện, tỷ lệ này càng giảm càng tốt. Tỷ lệ Tổng số người chết trong năm tử = vong Tổng số b.nhân nhập viện trong năm
  68. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖Nội dung phân tích, đánh giá trên cả 2 mặt: về tình hình thực hiện các chỉ tiêu sự nghiệp và công tác quản lý tài chính qua 4 nội dung sau: ❖Tình hình chuẩn bị cơ sở vật chất của bệnh viện: - So sánh số gb theo chỉ tiêu Nhà nước giao trong năm số với số giường gb có cuối năm xem có hoàn thành? Vì sao? - So sánh giữa số gb bình quân kế hoạch với số giường bệnh bình quân thực có nhằm đánh giá triển khai kế hoạch gb xem có đảm bảo số lượng và thời gian quy định hay không? Vì sao?
  69. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Tình hình sử dụng giường bệnh của bệnh viện: -So sánh số gb bình quân thực có với số gb bình quân thực sử dụng xem có sử dụng hết công suất hay không? Vì sao? - So sánh số ngày trung bình sử dụng gb thực hiện với số ngày theo quy định của Nhà nước xem có thực hiện đủ 360 ngày không? Vì sao? ❖ Đánh giá về công tác quan lý tài chính qua các chỉ tiêu sau: - Định mức chi Nhà nước giao cho 1 gb/năm. - Định mức thực hiện chi cho 1 gb/năm. - So sánh 2 loại địinh mức trên và tìm ra số chênh lệch tăng hay giảm? Vì sao?
  70. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖Đ/m chi nhà DT chi thường xuyên được giao nước giao = trong năm Số gb b/q kế hoạch ❖Đ/m chi Tổng chi thường xuyên thực tế thực hiện = trong năm Số gb b/q thực sử dụng ❖Ngoài việc phân tích, đánh giá các nội dung trên, bệnh viện còn phải đánh giá tình hình chấp hành các chính sách, chế độ thu, chi tài chính so với các quy định hiện hành, từ đó rút ra kinh nghiệm cho năm kế hoạch.
  71. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Ví dụ: Ở 1 bệnh viện X có tình hình năm báo cáo như sau ( năm n ): - Số gb theo chỉ tiêu được giao: 600 - Số gb đầu năm n: 540 - Theo chỉ tiêu gb được giao, bv dự kiến triển khai vào đẩu tháng 3. Đến tháng bv mới triển khai được 80%, số còn lại đầu tháng 5 bv mới thực hiện được. - Tổng số ngày điều trị năm n: 211.680 - Tổng số bệnh nhân ra viện năm n: 16.280 - Tổng số bệnh nhân nhập viện năm n: 16.880 - Tốc độ luân chuyển gb dự kiến năm n: 14 - Số người chết trong năm n: 20; đầu năm dự kiến tỷ lệ tử vong 0,1% - Dự toán chi được duyệt năm n: 8.920trđ, trong đó chi mua sắm thiết bị: 1.250trđ
  72. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖ Bước 2 : Xác định các chỉ tiêu năm kế hoạch bao gồm: - Các chỉ tiêu lao động: cách tính tương tự như các cơ quan hành chính. - Các chỉ tiêu sự nghiệp: + Số gb theo chỉ tiêu Nhà nước giao. + Số gb bình quân kế hoạch. + Số ngày sử dụng gb kế hoạch = số gb bình quân kế hoạch x 360 ngày + Tốc độ luân chuyển gb: có thể dựa vào tình hình thực hiện năm báo cáo. + Tỷ lệ tử vong: có thể dựa vào tình hình thực hiện năm báo cáo vào phấn đấu càng giảm càng tốt.
  73. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖Ví dụ 2: Năm KH (năm n + 1) bệnh viện được giao các chỉ tiêu như sau: - Số gb theo chỉ tiêu Nhà nước giao: 720, số gb tăng thêm bệnh viện dự kiến sẽ triển khai vào đầu tháng 2. - Tốc độ luân chuyển gb: 13 ngày - Tỷ lệ tử vong : 0,09% - Định mức Nhà nước giao: 15 triệu 1gb/1năm.
  74. LẬP DỰ TOÁN TÀI CHÍNH Ở ĐƠN VỊ CÔNG ❖Bước 3: Tính toán dự toán Đối với những khoản chi đã có chế độ, tiêu chuẩn, định mức thì dựa vào đó để tính toán trên tinh thần hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả, phục vụ hoàn thành tốt nhiệm vụ chuyên môn. ❖Bước 4: Lập hồ sơ dự toán Sau khi tính toán xong, các bệnh viện phải lên hồ sơ dự toán gồm : - Các mẫu biểu phản ánh số liệu - Bảng thuyết minh giải thích số liệu
  75. Th.S TRẦN HẢI HIỆP Email: thhiep@ueh.edu.vn Tel: 0903.933.556 LOGO