Bài giảng Lập trình nâng cao - Bài 4: Tham số của hàm và nạp chồng hàm - Hoàng Thị Điệp

pdf 43 trang hapham 1030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lập trình nâng cao - Bài 4: Tham số của hàm và nạp chồng hàm - Hoàng Thị Điệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_lap_trinh_nang_cao_bai_4_tham_so_cua_ham_va_nap_ch.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lập trình nâng cao - Bài 4: Tham số của hàm và nạp chồng hàm - Hoàng Thị Điệp

  1. Bài 4: Tham số của hàm và Nạp chồng hàm Giảng viên: Hoàng Thị Điệp Khoa Công nghệ Thông tin – ĐH Công Nghệ
  2. Chapter 4 Parameters and Overloading Copyright © 2010 Pearson Addison-Wesley. All rights reserved
  3. Mục tiêu bài học • Tham số – Truyền giá trị – Truyền tham chiếu – Phối hợp 2 kiểu trong danh sách tham số • Nạp chồng hàm và Đối số mặc định – Ví dụ, Quy tắc • Chạy thử và gỡ lỗi cho hàm – Macro assert – Stub và Driver DTH INT2202
  4. Tham số • Hai phương thức truyền tham số cho hàm • Truyền giá trị – “bản sao" của đối số thực sự được truyền vào • Truyền tham chiếu – “địa chỉ“ của đối số thực sự được truyền vào DTH INT2202
  5. Truyền giá trị • Bản sao của đối số thực sự được truyền vào • Bên trong hàm, chúng được xem như biến cục bộ • Nếu bị biến đổi thì chỉ bản sao này chịu ảnh hưởng – Hàm không tác động lên đối số thực sự ở nơi gọi hàm • Đây là cách thức mặc định – Được dùng trong tất cả các ví dụ ở các bài trước DTH INT2202
  6. Ví dụ truyền giá trị: Display 4.1 Dùng tham số hình thức như biến cục bộ (1/3) DTH INT2202
  7. Ví dụ truyền giá trị: Display 4.1 Dùng tham số hình thức như biến cục bộ (2/3) DTH INT2202
  8. Ví dụ truyền giá trị: Display 4.1 Dùng tham số hình thức như biến cục bộ (3/3) DTH INT2202
  9. Truyền giá trị: Lỗi thường gặp • Lỗi thường gặp: – Lặp lại khai báo tham số trong thân hàm: double fee(int hoursWorked, int minutesWorked) { int quarterHours; // biến cục bộ int minutesWorked // KHÔNG ĐƯỢC! } – Kết quả báo lỗi biên dịch • "Redefinition error " • Đối số giá trị được dùng như biến cục bộ trong thân hàm – Nhưng hàm “tự động” có được chúng DTH INT2202
  10. Truyền tham chiếu • Cung cấp truy cập tới đối số thực sự • Hàm được gọi tới có thể biến đổi dữ liệu của nơi gọi hàm! • Ví dụ điển hình: hàm nhập dữ liệu – Để lấy dữ liệu cho nơi gọi – Dữ liệu sẽ được “gửi” cho nơi gọi • Chỉ định truyền tham chiếu bằng cách thêm dấu và (&) vào sau kiểu dữ liệu trong danh sách tham số DTH INT2202
  11. Ví dụ truyền tham chiếu: Display 4.1 Truyền tham chiếu (1/3) DTH INT2202
  12. Ví dụ truyền tham chiếu: Display 4.1 Truyền tham chiếu (2/3) DTH INT2202
  13. Ví dụ truyền tham chiếu: Display 4.1 Truyền tham chiếu (3/3) DTH INT2202
  14. Chi tiết truyền tham chiếu • Thực sự thì cái gì được truyền vào? • “Tham chiếu” tới đối số thực sự ở nơi gọi hàm! – Trỏ tới địa chỉ nhớ của đối số thực sự – Được gọi là “địa chỉ”, là một con số duy nhất chỉ một địa điểm cụ thể trong bộ nhớ DTH INT2202
  15. Tham số tham chiếu hằng • Đối số tham chiếu ẩn chứa nguy hiểm – Dữ liệu ở nơi gọi hàm có thể bị thay đổi – Thường thì đây là điều được mong đợi, nhưng đôi khi ngoài mong đợi • Để “bảo vệ” dữ liệu và vẫn dùng truyền tham chiếu: – Hãy sử dụng từ khóa const • void sendConstRef( const int &par1, const int &par2); • Với khai báo này, hàm chỉ có thể đọc tham số • Thân hàm không được phép thay đổi chúng DTH INT2202
  16. Tham số và đối số • Các thuật ngữ này dễ gây nhầm lẫn, thường dùng lẫn lộn • Ý nghĩa thực sự: – Tham số hình thức • Trong khai báo hàm và định nghĩa hàm – Đối số • Dùng để “điền vào” tham số hình thức • Trong lời gọi hàm (danh sách đối số) – Truyền giá trị và truyền tham chiếu • Là cơ chế của quá trình lắp ghép dữ liệu vào trong hàm DTH INT2202
  17. Danh sách tham số phối hợp hai kiểu truyền • Có thể phối hợp các cơ chế truyền tham số • Danh sách tham số có thể có cả tham số tham chiếu và tham số giá trị • Trong danh sách này, thứ tự đối số rất quan trọng: void mixedCall(int & par1, int par2, double & par3); – Lời gọi hàm: mixedCall(arg1, arg2, arg3); • arg1 phải có kiểu int, được truyền tham chiếu • arg2 phải có kiểu int, được truyền giá trị • arg3 phải có kiểu double, được truyền tham chiếu DTH INT2202
  18. Lựa chọn tên tham số hình thức • Giống quy tắc đặt tên định danh: – Tên phải có nghĩa! • Hàm là một “đơn vị khép kín” – Được thiết kế riêng biệt với phần còn lại của chương trình – Giao cho các nhóm lập trình viên khác nhau – Tất cả cần “hiểu” đúng cách sử dụng hàm – Có thể chấp nhận tên tham số hình thức trùng với tên đối số • Lựa chọn tên hàm cũng dùng các quy tắc như trên DTH INT2202
  19. Nạp chồng hàm • Các hàm có trùng tên • Danh sách tham số khác nhau • Hai định nghĩa riêng biệt • “Chữ kí” của hàm – Tên hàm và danh sách tham số – Phải là “duy nhất” cho mỗi định nghĩa hàm • Cho phép cùng một công việc thực hiện trên những dữ liệu khác nhau DTH INT2202
  20. Ví dụ nạp chồng: hàm average() • Hàm tính trung bình cộng của 2 số: double average(double n1, double n2) { return ((n1 + n2) / 2.0); } • Hàm tính trung bình cộng của 3 số: double average(double n1, double n2, double n3) { return ((n1 + n2 + n3) / 3.0); } • Cùng tên nhưng là 2 hàm riêng biệt DTH INT2202
  21. Nạp chồng hàm average() • Hàm nào sẽ được gọi? • Tùy vào bản thân lời gọi: – avg = average(5.2, 6.7); • Gọi tới hàm average() có hai tham số – avg = average(6.5, 8.5, 4.2); • Gọi tới hàm average() có ba tham số • Trình biên dịch phân tích lời gọi dựa trên chữ ký của lời gọi – “Ghép đôi” lời gọi với hàm phù hợp – Các hàm này là tách biệt DTH INT2202
  22. Các lỗi thường gặp khi nạp chồng hàm • Chỉ nạp chồng những hàm cùng công việc – Một hàm mpg() nên luôn thực hiện cùng công việc, trong tất cả các phiên bản nạp chồng – Nếu không thì rất khó đoán ý nghĩa kết quả • Phân tích lời gọi hàm C++: – Bước 1: tìm chữ kí chính xác – Bước 2: tìm chữ kí “có khả năng tương thích” DTH INT2202
  23. Phân tích lời gọi nạp chồng • Bước 1: Ghép đôi chính xác – Tìm chữ kí chính xác • là nơi ta không cần chuyển đổi kiểu đối số • Bước 2: Ghép đôi “tương thích” – Tìm chữ kí “tương thích” (Có thể cần tới chuyển đổi kiểu tự động) • Phương án 1: “nâng cấp” kiểu (ví dụ int double) – Không mất dữ liệu • Phương án 2: “hạ cấp” kiểu (ví dụ double int) – Có thể mất dữ liệu DTH INT2202
  24. Ví dụ phân tích lời gọi nạp chồng • Cho các hàm sau đây: – 1. void f(int n, double m); 2. void f(double n, int m); 3. void f(int n, int m); – Lời gọi: f(98, 99); gọi #3 f(5.3, 4); gọi #2 f(4.3, 5.2); gọi ??? • Cần tránh việc nạp chồng dễ gây nhầm lẫn này DTH INT2202
  25. Tự động chuyển đổi kiểu và nạp chồng • Các tham số hình thức dạng số thường được đặt kiểu double • Dùng được với bất cứ kiểu dữ liệu số nào – Các dữ liệu “dưới cấp” sẽ được “nâng cấp” • int double • float double • char double *Sau này sẽ bàn thêm! • Tránh nạp chồng những kiểu dữ liệu số khác nhau DTH INT2202
  26. Ví dụ tự động chuyển đổi kiểu và nạp chồng • double mpg(double miles, double gallons) { return (miles/gallons); } • Ví dụ lời gọi hàm: – mpgComputed = mpg(5, 20); • Tự động chuyển 5 & 20 thành double rồi truyền vào – mpgComputed = mpg(5.8, 20.2); • Không cần chuyển đổi kiểu – mpgComputed = mpg(5, 2.4); • Tự động chuyển 5 thành 5.0 rồi truyền vào DTH INT2202
  27. Đối số mặc định • Cho phép bỏ qua một số đối số • Chỉ định trong khai báo/nguyên mẫu hàm – void showVolume( int length, int width = 1, int height = 1); • Hai đối số sau được đặt giá trị mặc định – Những lời gọi hợp lệ: • showVolume(2, 4, 6); //Truyền cả 3 đối số vào • showVolume(3, 5); //height nhận giá trị mặc định là 1 • showVolume(7); //width & height mặc định là 1 DTH INT2202
  28. Ví dụ đối số mặc định: Display 4.1 Đối số mặc định (1/2) DTH INT2202
  29. Ví dụ đối số mặc định: Display 4.1 Đối số mặc định (2/2) DTH INT2202
  30. Chạy thử và gỡ lỗi cho hàm • Rất nhiều kĩ thuật: – Dùng nhiều lệnh cout • Trong lời gọi và định nghĩa • Dùng để “lần vết” thực thi chương trình – Trình gỡ lỗi của IDE • Tùy thuộc môi trường – Dùng macro assert • Kết thúc chương trình sớm hơn cần thiết – Stubs và drivers • Phát triển tăng dần DTH INT2202
  31. Macro assert • Một khẳng định trong assert: là một biểu thức true hay false • Dùng khi viết tài liệu và kiểm tra tính đúng đắn của hàm – Điều kiện trước và sau • Thường dùng assert: kiểm tra tính hợp lệ của chúng – Cú pháp: assert( ); • Không có giá trị trả về • Tính giá trị của biểu thức điều_kiện_assert • Kết thúc chương trình nếu false, tiếp tục nếu true • Định nghĩa trong thư viện – Macro được dùng tương tự như hàm DTH INT2202
  32. Ví dụ macro assert • Cho khai báo hàm sau: void computeCoin( int coinValue, int& number, int& amountLeft); //Điều kiện trước: 0 < coinValue < 100 0 <= amountLeft <100 //Điều kiện sau: number set to max. number of coins • Kiểm tra điều kiện trước: – assert ((0 < currentCoin) && (currentCoin < 100) && (0 <= currentAmountLeft) && (currentAmountLeft < 100)); – Nếu không thỏa mãn điều kiện trước điều kiện bằng false chương trình kết thúc! DTH INT2202
  33. Ví dụ macro assert • Hữu ích khi gỡ lỗi • Kết thúc chương trình do đó ta có thể phán đoán lỗi DTH INT2202
  34. Bật/tắt assert • Chỉ thị tiền xử lý cho ta một cách để bật/tắt assert • #define NDEBUG #include • Bổ sung dòng "#define" trước dòng “#include” – TẮT tất cả assert trong chương trình • Loại bỏ dòng "#define" (hoặc đặt dấu chú thích dòng đó) – BẬT các assert trở lại DTH INT2202
  35. Stub và Driver • Là các kĩ thuật để tách rời các đơn vị cần biên dịch – Mỗi hàm được thiết kế, cài đặt, chạy thử riêng rẽ – Đảm bảo tính hợp lệ của mỗi đơn vị – Chia để trị • Chuyển một tác vụ lớn nhiều tác vụ nhỏ hơn, dễ quản lý • Nhưng làm sao để chạy thử chúng độc lập với nhau? – Sử dụng các chương trình driver DTH INT2202
  36. Ví dụ chương trình driver: Display 4.9 Chương trình driver (1/3) DTH INT2202
  37. Ví dụ chương trình driver: Display 4.9 Chương trình driver (2/3) DTH INT2202
  38. Ví dụ chương trình driver: Display 4.9 Chương trình driver (3/3) DTH INT2202
  39. Stub • Trong mô hình phát triển tăng dần • Trước tiên, viết các hàm mô phỏng “bức tranh toàn cảnh” – Các hàm ở mức thấp thì viết sau – Dùng các hàm thân trống để chạy thử rồi cài đặt dần – Ví dụ: double unitPrice(int diameter, double price) { return (9.99); // không chính xác, nhưng chú ý // nó chỉ là một giá trị “tạm thời” } – Lời gọi tới hàm vẫn thực hiện được DTH INT2202
  40. Quy tắc chạy thử cơ bản • Nhằm viết chương trình đúng đắn • Giảm thiểu lỗi, "bugs" • Đảm bảo tính hợp lệ của dữ liệu – Chạy thử mọi hàm trong chương trình có tất cả những hàm khác đã chạy thử và gỡ lỗi suôn sẻ – Tránh hiện tượng lỗi này kéo theo lỗi khác và kết quả xung đột DTH INT2202
  41. Tóm tắt 1 • Tham số hình thức là chỗ đặt trước, sẽ được điền bằng đối số thực sự trong lời gọi hàm • Tham số được truyền bằng giá trị là những bản sao trong thân hàm được gọi – Hàm không thao tác trên đối số thực sự • Truyền bằng tham chiếu cung cấp cho hàm địa chỉ nhớ của đối số thực sự – Hàm thao tác trên (do đó có thể biến đổi) đối số thực sự – Đối số phải là một biến, không thể là hằng số DTH INT2202
  42. Tóm tắt 2 • Bạn có thể định nghĩa nhiều hàm trùng tên: việc này gọi là nạp chồng hàm • Đối số mặc định cho phép lời gọi hàm được “bỏ qua” một số hoặc tất cả đối số trong danh sách – Nếu lời gọi không cung cấp đối số sử dụng giá trị mặc định • Macro assert kích hoạt kết thúc chương trình nếu biểu thức điều kiện của assert không thỏa mãn • Các hàm nên được chạy thử độc lập – Như các đơn vị biên dịch riêng rẽ, cùng với driver của chúng DTH INT2202
  43. Chuẩn bị bài tới • Đọc chương 5 giáo trình: Mảng DTH INT2202