Bài giảng Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng - Nguyễn Hồng Thanh

pdf 44 trang hapham 2060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng - Nguyễn Hồng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_lua_chon_nha_thau_trong_hoat_dong_xay_dung_nguyen.pdf

Nội dung text: Bài giảng Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng - Nguyễn Hồng Thanh

  1. LỰA CHỌN NHÀ THẦU TRONG HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG ___ ThS. Nguyễn Hồng Thanh ng_hong_thanh@yahoo.com
  2. NỘI DUNG BÀI GIẢNG Các hình Mục thức lựa chọn đích, yêu nhà thầu cầu của lựa chọn nhà thầu Trình tự, thủ tục lựa chọn nhà thầu: - Lập, trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu thầu, hồ sơ mời thầu. - Tổ chức đấu thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu. - Đàm phán và phê duyệt kết quả đấu thầu. - Ký kết hợp đồng.
  3. ĐỊNH NGHĨA VỀ ĐẤU THẦU Bảo đảm tính Bảo đảm tính cạnh tranh công bằng Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư Bảo đảm tính Bảo đảm tính minh bạch hiệu quả kinh tế
  4. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH CỦA LĐT 1. Dự án đầu tư phát triển sử dụng vốn nhà nước của cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, 2. Dự án đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước. 3. Dự án ĐTPT không thuộc điểm 1 và 2 mà có sử dụng vốn NN, vốn của DNNN từ 30% trở lên hoặc dưới 30% nhưng trên 500 tỷ đồng trong TMĐT của dự án. 4. Mua sắm sử dụng vốn nhà nước nhằm cung cấp sản phẩm, dịch vụ công; duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan nhà nước, 5. Mua hàng dự trữ quốc gia sử dụng vốn nhà nước. 6. Mua thuốc, vật tư y tế sử dụng vốn nhà nước,
  5. VỐN NHÀ NƯỚC 1. Vốn ngân sách nhà nước; 2. Công trái quốc gia, trái phiếu chính phủ/địa phương; 3. Vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ; 4. Vốn từ quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp; 5. Vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước; vốn tín dụng do Chính phủ bảo lãnh; 6. Vốn vay được bảo đảm bằng tài sản của Nhà nước; 7. Vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp nhà nước; 8. Giá trị quyền sử dụng đất.
  6. DỰ ÁN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN 1. Chương trình, dự án đầu tư xây dựng mới; dự án cải tạo, nâng cấp, mở rộng; 2. Dự án mua sắm tài sản, kể cả thiết bị, máy móc không cần lắp đặt; 3. Dự án sửa chữa, nâng cấp tài sản, thiết bị; 4. Dự án, đề án quy hoạch; 5. Dự án, đề tài nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ, ứng dụng công nghệ, hỗ trợ kỹ thuật, điều tra cơ bản; 6. Các chương trình, dự án, đề án đầu tư phát triển khác.
  7. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU Dự án đầu tư phát VD: Công ty Cổ phần A có triển sử dụng vốn tỷ lệ vốn nhà nước là NN, vốn của DNNN 40%, đầu tư dự án có từ 30% trở lên. tổng mức đầu tư 100 tỷ đồng. Có phải áp dụng Luật đấu thầu hay không? Trường hợp vay ngân hàng: 60%?
  8. CÁC VĂN BẢN PHÁP LÝ  Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 (Hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014).  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 (Hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2015).  Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu (hiệu lực thi hành từ ngày 15/8/2014).
  9. CÁC HÌNH THỨC LỰA CHỌN 1 • Đấu thầu rộng rãi 2 • Đấu thầu hạn chế 3 • Chỉ định thầu 4 • Mua sắm trực tiếp 5 • Chào hàng cạnh tranh 6 • Tự thực hiện 7 • Trường hợp đặc biệt 8 • Tham gia thực hiện của cộng đồng
  10. ĐẤU THẦU RỘNG RÃI 1. Không hạn chế số lượng nhà thầu tham dự. 2. Phải cung cấp hồ sơ mời thầu cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia đấu thầu. 3. Trong hồ sơ mời thầu không được nêu bất cứ điều kiện nào nhằm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.  Nếu có lý do đặc biệt: chọn hình thức khác.
  11. ĐẤU THẦU HẠN CHẾ  Được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu.  Chủ đầu tư xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu.  Các nhà thầu có tên trong danh sách ngắn không được liên danh với nhau để tham dự thầu.
  12. CHỈ ĐỊNH THẦU 1.Gói thầu có giá trị nhỏ:  Không quá 500 triệu đồng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, dịch vụ công;  Không quá 01 tỷ đồng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp, mua thuốc, vật tư y tế, sản phẩm công;  Không quá 100 triệu đồng đối với gói thầu thuộc dự toán mua sắm thường xuyên.
  13. CHỈ ĐỊNH THẦU 2. Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; 3. Gói thầu cần thực hiện để bảo đảm bí mật nhà nước; 4. Gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư trên địa bàn hoặc để không ảnh hưởng nghiêm trọng đến công trình liền kề; 5. Gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách;
  14. CHỈ ĐỊNH THẦU 6. Gói thầu cấp bách cần triển khai nhằm mục tiêu bảo vệ chủ quyền quốc gia, biên giới quốc gia, hải đảo; 7. Gói thầu cung cấp dịch vụ TV, dịch vụ phi TV, mua sắm HH phải mua từ nhà thầu đã thực hiện trước đó do phải bảo đảm tính tương thích về công nghệ, bản quyền mà không thể mua được từ nhà thầu khác; 8. Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn lập BCNCKT, thiết kế xây dựng được chỉ định cho tác giả của thiết kế kiến trúc công trình trúng tuyển hoặc được tuyển chọn khi tác giả có đủ điều kiện năng lực;
  15. CHỈ ĐỊNH THẦU 9. Gói thầu có tính chất nghiên cứu, thử nghiệm; mua bản quyền sở hữu trí tuệ; 10. Gói thầu thi công xây dựng tượng đài, phù điêu, tranh hoành tráng, tác phẩm nghệ thuật gắn với quyền tác giả từ khâu sáng tác đến thi công công trình; 11. Gói thầu di dời các công trình hạ tầng kỹ thuật do một đơn vị chuyên ngành trực tiếp quản lý để phục vụ công tác giải phóng mặt bằng; 12. Gói thầu rà phá bom, mìn, vật nổ để chuẩn bị mặt bằng thi công xây dựng công trình.
  16. ĐIỀU KIỆN CHỈ ĐỊNH THẦU  Có quyết định đầu tư (trừ gói TV chuẩn bị dự án).  Có kế hoạch lựa chọn nhà thầu được phê duyệt.  Đã được bố trí vốn theo yêu cầu tiến độ thực hiện gói thầu.  Có dự toán được duyệt theo quy định.  Có thời gian thực hiện chỉ định thầu (duyệt HSYC – ký HĐ) đảm bảo không quá 45 ngày (gói thầu lớn, phức tạp không quá 90 ngày).  Nhà thầu phải có tên trong cơ sở dữ liệu về nhà thầu của cơ quan QLNN về hoạt động đấu thầu.
  17. CHỈ ĐỊNH THẦU Các gói thầu sau có được chỉ định thầu hay không ? 1. Dịch vụ tư vấn, TH1: Gói dịch vụ tư vấn gồm lập phi TV < 500 tr. dự án (200 tr.đ) + lập thiết kế 2. Hàng hoá, xây bản vẽ thi công (400 tr.đ). lắp < 1tỷ TH2: Gói thầu gồm phần xây lắp 3. Dự toán mua (0,9 tỷ) + mua thiết bị (0,2 tỷ). sắm thường TH3: Mua 02 máy Photocopy, giá xuyên < 100 tr. mỗi máy là 60 triệu đồng. (Thông tư số 68/2012/TT-BTC ngày 26/4/2012)
  18. MUA SẮM TRỰC TIẾP (HH) 1. Nhà thầu đã trúng thầu thông qua đấu thầu rộng rãi hoặc đấu thầu hạn chế và đã ký hợp đồng thực hiện gói thầu trước đó. 2. Thời hạn từ khi ký hợp đồng của gói thầu trước đó đến ngày phê duyệt kết quả mua sắm trực tiếp < 12 tháng. 3. Đơn giá của các phần việc thuộc gói thầu áp dụng mua sắm trực tiếp không được vượt đơn giá của các phần việc tương ứng thuộc gói thầu tương tự đã ký hợp đồng trước đó. 4. Gói thầu có nội dung, tính chất tương tự và quy mô <130% so với gói thầu đã ký hợp đồng trước đó.
  19. MUA SẮM TRỰC TIẾP 1. Hợp đồng có  Hợp đồng A mua máy vi tính ký nội dung ngày 10/3/2014. tương tự ký  Hợp đồng B (mua máy vi tính) không quá 12 ký ngày 20/3/2015, mua sắm trực tháng. tiếp từ hợp đồng A: Đúng/Sai ? 2. Đơn giá hợp đồng < đơn  Quyết định phê duyệt kết quả giá tương ứng chọn thầu gói B ký ngày của hợp đồng 08/3/2015. đã ký trước  Trượt giá 10%/năm. Thương thảo đó. tăng đơn giá 1%/10 tháng ?
  20. CHÀO HÀNG CẠNH TRANH Được áp dụng đối với gói thầu có giá trị không quá 05 tỷ đồng và thuộc một trong các trường hợp sau:  Gói thầu dịch vụ phi tư vấn thông dụng, đơn giản.  Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng.  Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt.
  21. TỰ THỰC HIỆN  Áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.  Đơn vị được giao thực hiện gói thầu không được chuyển nhượng khối lượng công việc với tổng số tiền từ 10% giá gói thầu trở lên hoặc dưới 10% giá gói thầu nhưng trên 50 tỷ đồng.  Chọn nhà thầu tư vấn giám sát độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với mình để giám sát.
  22. TRƯỜNG HỢP ĐẶC BIỆT 1. Trường hợp gói thầu, dự án xuất hiện các điều kiện đặc thù, riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu trên thì người có thẩm quyền trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định phương án lựa chọn nhà thầu. 2. Tham khảo Nghị định số 15/2015/NĐ-CP ngày 14/2/2015 về đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
  23. THAM GIA THỰC HIỆN CỦA CỘNG ĐỒNG  Gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa đói giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.  Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương có thể đảm nhiệm.  Chủ đầu tư xem xét, đánh giá lựa chọn ra cộng đồng dân cư hoặc tổ chức đoàn thể hoặc tổ, nhóm thợ tốt nhất và mời đại diện vào đàm phán và ký kết hợp đồng.
  24. GÓI THẦU QUY MÔ NHỎ  Gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa: < 10 tỷ đồng.  Gói thầu xây lắp, hỗn hợp: < 20 tỷ đồng.  Gói thầu dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn đơn giản; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ phải áp dụng hợp đồng trọn gói.  Gói thầu xây lắp < 05 tỷ đồng: chỉ cho phép nhà thầu là doanh nghiệp cấp nhỏ và siêu nhỏ tham gia đấu thầu (xem Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009: cấp doanh nghiệp).
  25. TRÌNH TỰ - THỦ TỤC 1 •Lập và trình kế hoạch lựa chọn nhà thầu 2 •Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu 3 •Tổ chức lựa chọn nhà thầu 4 •Đánh giá HSDT và thương thảo HĐ 5 •Trình, phê duyệt và công khai kết quả 6 •Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
  26. KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU  Được lập sau khi có quyết định phê duyệt dự án, dự toán mua sắm hoặc đồng thời với quá trình lập dự án, dự toán mua sắm.  Được lập cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm.  Trường hợp chưa đủ điều kiện lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho toàn bộ dự án, dự toán mua sắm thì lập kế hoạch lựa chọn nhà thầu cho một hoặc một số gói thầu để thực hiện trước.
  27. NỘI DUNG TỪNG GÓI THẦU 1. Tên gói thầu 2. Giá gói thầu (tính theo TMĐT / DT). 3. Nguồn vốn. 4. Hình thức và phương thức lựa chọn nhà thầu. 5. Thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà thầu. 6. Loại hợp đồng. 7. Thời gian thực hiện hợp đồng.
  28. KẾ HOẠCH LỰA CHỌN NHÀ THẦU
  29. TỔ CHỨC CÔNG TÁC ĐẤU THẦU Xem Nghị định 63/2014/NĐ-CP  Chương II: Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức một giai đoạn.  Chương III: Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn.  Chương IV: Quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức hai giai đoạn.  Chương V: Chỉ định thầu, chào hàng cạnh tranh, mua sắm trực tiếp, tự thực hiện.
  30. CÁC MẪU HỒ SƠ  Thông tư số 01/2015/TT-BKHĐT: Mẫu HSMQT, HSMT, HSYC dịch vụ tư vấn.  Thông tư số 03/2015/TT-BKHĐT: Mẫu HSMT XL.  Thông tư số 05/2015/TT-BKHĐT: Mẫu HSMT mua sắm hàng hóa.  Các mẫu cần điều chỉnh lại cho phù hợp với Luật Đấu thầu 2013 và Nghị định 63/2014/NĐ-CP:  09/2010/TT-BKH, 11/2010/TT-BKH.  15/2010/TT-BKH, 21/2010/TT-BKH.
  31. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM 1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ. 2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động đấu thầu. 3. Thông thầu; Gian lận; Cản trở. 4. Không bảo đảm công bằng, minh bạch. 5. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin. 6. Chuyển nhượng thầu. 7. Tổ chức lựa chọn nhà thầu khi nguồn vốn cho gói thầu chưa được xác định dẫn tới tình trạng nợ đọng vốn của nhà thầu.
  32. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu. Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong HSMT đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu hỗn hợp khi áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế. Tham gia đánh giá HSDT, HSĐX đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu đối với cùng một gói thầu, dự án.
  33. CÁC HÀNH VI BỊ CẤM Là cá nhân thuộc bên mời thầu, chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu đối với các gói thầu, dự án do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tham dự thầu.
  34. LƯU Ý KHI CHỌN NHÀ THẦU  Thông tư 01/2011/TT-BKHĐT ngày 04/01/2011 quy định kiểm tra về công tác đấu thầu.  Nghị định số 155/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.  Điều 117 (NĐ 63/2014/NĐ-CP) - Xử lý tình huống trong đấu thầu.  Điều 122 (NĐ 63/2014/NĐ-CP) - Hình thức cấm tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu.
  35. MỘT SỐ VĂN BẢN CẦN LƯU Ý  Chỉ thị số 494/CT-TTg ngày 20/4/2010 về việc sử dụng vật tư, hàng hóa sản xuất trong nước trong công tác đấu thầu các dự án đầu tư sử dụng vốn NN (Xem CV 3081/BKH-QLĐT ngày 11/5/2010).  Chỉ thị số 734/CT-TTg ngày 17/5/2011 về chấn chỉnh quản lý gói thầu EPC.  Thông tư số 18/2010/TT-BLĐTB&XH ngày 10/6/2010 Quy định về tiền lương tư vấn trong nước.
  36. ĐẤU THẦU QUỐC TẾ  Nhà tài trợ vốn cho gói thầu có yêu cầu;  Gói thầu mua sắm hàng hóa mà hàng hóa đó trong nước không sản xuất được hoặc sản xuất được nhưng không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, chất lượng, giá. Trường hợp hàng hóa thông dụng, đã được nhập khẩu và chào bán tại Việt Nam thì không tổ chức đấu thầu quốc tế;  Gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, XL, hỗn hợp mà nhà thầu trong nước không có khả năng đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
  37. ĐẤU THẦU QUỐC TẾ  Khi lập hồ sơ mời thầu phải quy định sử dụng lao động trong nước đối với những vị trí công việc mà lao động trong nước đáp ứng được và có khả năng cung cấp, đặc biệt là lao động phổ thông.  Chỉ được sử dụng lao động nước ngoài khi lao động trong nước không đáp ứng yêu cầu.  Nhà thầu không tuân thủ quy định về việc sử dụng lao động khi thực hiện hợp đồng, tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu tại Việt Nam.
  38. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG  Trong thời gian qua, Tổng công ty xây dựng Trung Quốc (CSCEC) liên tục trúng thầu các gói thầu trọng yếu trên cả nước và đều thi công bê bối, gây ra các sự cố nghiêm trọng.  “Chiêu bài” của CSCEC:  Bỏ giá siêu rẻ để trúng thầu, sau đó thi công ì ạch, bê bối.  Họ phân bổ cơ cấu giá bỏ thầu để đảm bảo rằng dù bị loại vì bê bối thì họ vẫn có lợi nhuận cao nhất và đẩy thiệt hại cho CĐT.
  39. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG  Gói số 10 dự án Vệ sinh môi trường TP.HCM (gồm 7 hạng mục) trị giá 60 triệu USD. CSCEC bỏ giá rất cao cho hạng mục xây tường cừ (gần 50 triệu USD).  Nhà thầu này chủ yếu tập trung xây tường cừ và bỏ bê các phần việc khác. Khi bị cắt hợp đồng, CSCEC đã kịp hưởng hơn 70% giá trị gói thầu.  Khi đấu thầu lại, hạng mục di dời đường ống cấp nước phi 2.000 mm (ở khu vực cầu Điện Biên Phủ) mà CSCEC chừa lại đã tăng gấp 10 lần (từ 200.000 lên 2 triệu USD).
  40. XÉT DUYỆT TRÚNG THẦU 1. Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ; 2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu; 3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu; 4. Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá;
  41. XÉT DUYỆT TRÚNG THẦU 5. Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu; 6. Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu. 7. Đối với nhà thầu không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu phải nêu rõ lý do nhà thầu không trúng thầu.
  42. ĐÀM PHÁN - THƯƠNG THẢO  Việc thương thảo, hoàn thiện HĐ phải dựa trên:  Kết quả đấu thầu được duyệt;  Mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể;  Các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu;  Các nội dung nêu trong HSDT và giải thích làm rõ HSDT của nhà thầu trúng thầu (nếu có);  Yêu cầu nhà thầu giảm giá lúc thương thảo?  Trường hợp thương thảo không thành: Chủ đầu tư xem xét, lựa chọn nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
  43. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG  Hợp đồng xây dựng được ký kết theo nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, không trái pháp luật và đạo đức xã hội.  Giá ký kết hợp đồng không vượt giá trúng thầu (đối với trường hợp đấu thầu), không vượt dự toán gói thầu được duyệt (chỉ định thầu).  Trường hợp bổ sung khối lượng làm giá ký kết hợp đồng vượt giá trúng thầu: chủ đầu tư quyết định; nếu làm thay đổi mục tiêu đầu tư hoặc vượt TMĐT: Người có thẩm quyền quyết định.
  44. KÝ KẾT HỢP ĐỒNG  Một gói thầu có thể được thực hiện theo một hoặc nhiều hợp đồng.  Các bên phải cử người đại diện để đàm phán, ký kết hợp đồng xây dựng. Quyền và trách nhiệm của người đại diện ?  Trường hợp bên nhận thầu là liên danh các nhà thầu thì các thành viên trong liên danh phải có thỏa thuận liên danh. Trong hợp đồng có cần chữ ký của tất cả các thành viên tham gia liên danh ?