Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Ngân hàng trung ương

pdf 29 trang hapham 190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Ngân hàng trung ương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mon_tai_chinh_tien_te_ngan_hang_trung_uong.pdf

Nội dung text: Bài giảng môn Tài chính tiền tệ - Ngân hàng trung ương

  1. • NHTW NHTW NHTW NHTW PDH 1
  2. I. Bản chất của NHTW • NHTW là NH phát hành cơng quản, cĩ thể độc lập hoặc phụ thuộc chính phủ, vừa thực hiện chức năng độc quyền phát hành giấy bạc NH vào lưu thơng, vừa thực hiện quản lý nhà nước trên lĩnh vực tiền tệ - tín dụng - NH. Trong hoạt động, nĩ khơng giao dịch với cơng chúng mà chỉ giao dịch với kho bạc nhà nước và các NH trung gian. PDH 2
  3. II. Mơ hình tổ chức NHTW • 1. NHTW độc lập với chính phủ (Mỹ, Đức, Thụy Sĩ ): chính phủ khơng cĩ quyền can thiệp vào hoạt động của NHTW, đặc biệt là trong việc xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ. 2. NHTW trực thuộc chính phủ NHTW là một cơ quan của chính phủ, chịu sự lãnh đạo của chính phủ. PDH 3
  4. III.Chức năng của NHTW 1. Độc quyền phát hành tiền và điều tiết khối lượng tiền cung ứng - Việc phát hành tiền của NHTW phải đảm bảo phù hợp với nhu cầu của nền KT cả về số lượng lẫn cơ cấu cũng như yêu cầu quản lý vĩ mơ. NHTW phát hành tiền vào lưu thơng qua các kênh: • + Kênh chính phủ: NHTW cho chính phủ vay tiền để cân đối NSNN. • + Kênh NHTG: NHTW cho NHTG vay tiền. • + Kênh thị trường mở: NHTW mua các chứng khốn ngắn hạn trên thị trường tài chính. • + Kênh thị trường hối đối: NHTW mua ngoại hối. - NHTƯ điều tiết khối lượng tiền cung ứng bằng các cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ. PDH 4
  5. 2. NHTW là NH của các NH • Chức năng này thể hiện qua các nội dung sau: - NHTW mở tài khoản và nhận tiền gởi của các NH trung gian, bao gồm: + TG dự trữ bắt buộc (NH trung gian bắt buộc phải ký gửi tại NHTW một phần của tổng số TG huy động được. MuÏc đích của việc bắt buộc dự trữ này là tạo cơng cụ để NHTW can thiệp vào khối tiền tệ và khối TD của nền KT). • + TG thanh tốn (nhằm đáp ứng nhu cầu thanh tốn thường xuyên giữa các NH với nhau và điều chỉnh tiền gửi dự trữ bắt buộc đúng theo quy định của NHTW). - NHTW tổ chức thanh tốn giữa các NH trung gian. - NHTW cấp TD cho các NH trung gian. PDH 5
  6. - NHTW thực hiện việc quản lý nhà nước đối với hệ thống NH trung gian: • + NHTW thẩm định và cấp giấy phép thành lập, giấy phép hoạt động cho các NH trung gian. • + Điều tiết các hoạt động KD của NH trung gian. • + Thanh tra và kiểm sốt hoạt động của các NH trung gian. PDH 6
  7. 3. NHTW là NH của nhà nước • Chức năng này thể hiện qua các nội dung sau: - NHTW thuộc sở hữu nhà nước. - NHTW tham gia xây dựng chiến lược phát triển KT-XH, soạn thảo chính sách tiền tệ, kiểm tra việc thực hiện chính sách tiền tệ. - NHTW thay mặt nhà nước ký kết các hiệp định tiền tệ – tín dụng – thanh tốn với nước ngồi. PDH 7
  8. • IV. Chính sách tiền tệ và cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ • 1. Khái niệm • Chính sách tiền tệ là tổng hợp những phương thức mà NHTW sử dụng để tác động đến khối lượng tiền trong lưu thơng, nhằm phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu KT-XH của đất nước. • 2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ (SV tự nghiên cứu) • Mục tiêu cuối cùng của chính sách tiền tệ là tăng trưởng kinh tế, tạo cơng ăn việc làm và kiểm sốt lạm phát. PDH 8
  9. 3. Những cơng cụ thực thi chính sách tiền tệ • 3.1. Dự trữ bắt buộc (DTBB) • DTBB là phần tiền gởi mà các NH trung gian phải đưa vào dự trữ theo luật định. • Mức DTBB cao hay thấp phụ thuộc vào tỷ lệ DTBB do NHTW quy định và số lượng tiền gởi mà NH trung gian huy động được. Ví dụ minh họa về sự sáng tạo ra bút tệ qua nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay của NHTG đã học ở chương 5: PDH 9
  10. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 10%. Tiền gởi ban đầu: 1.000 đ TÊN NH SỐ GIA TĂNG SỐ DỰ SỐ GIA TĂNG CHO TG TRỮ VAY NHTM A 1.000 100 900 NHTM B 900 90 810 NHTM C 810 81 729 CỘNG 10.000 1.000 9.000 PDH 10
  11. TG ban đầu khơng đổi: 1.000đ. Nếu NHTW thay đổi tỷ lệ DTBB thì ta cĩ các kết quả sau đây: TỶ LỆ DTBB TỔNG TG TỔNG DỰ TỔNG CHO MỞ RỘNG TRỮ VAY 10% 10.000 1.000 9.000 20% 5.000 1.000 4.000 5% 20.000 1.000 19.000 PDH 11
  12. • Nhận xét: • Với việc tăng hoặc giảm tỷ lệ DTBB, NHTW cĩ thể hạn chế hoặc bành trướng khối tiền tệ và khối TD mà hệ thống NH cĩ khả năng cung ứng cho nền KT. PDH 12
  13. Ưu điểm 1: Tác động một cách đầy quyền lực đến tất cả các NHTG. • Ưu điểm 2: • Chỉ cần một sự thay đổi nhỏ của tỷ lệ DTBB thì tác động của nĩ đến khối tiền tệ và khối tín dụng là rất lớn. • Hạn chế: • NHTW khơng thể thay đổi cung tiền tệ và tín dụng ở mức độ nhỏ bằng cơng cụ này. PDH 13
  14. 3.2. Lãi suất (LS) - LS là giá cả của quyền sử dụng vốn. Huy động TG Cho vay LS huy động NHTGLS cho vay Giá mua Giá bán Giá cả quyền sử dụng vốn PDH 14
  15. - Việc tăng, giảm LS tác động đến việc thu hẹp hay mở rộng khối tín dụng và khối tiền tệ của nền KT. Do đĩ, LS là một trong những cơng cụ chủ yếu của chính sách tiền tệ. KK NHTG LS Tiền cơng chúng vay tiền Giảm vay tiền NHTW tăng PDH 15
  16. - NHTW cĩ thể sử dụng cơng cụ LS theo các chính sách sau: + NHTW kiểm sốt trực tiếp LS thị trường bằng các biện pháp hành chính. + NHTW áp dụng chính sách để cho LS tự hình thành theo cơ chế thị trường, chỉ gián tiếp tác động đến nĩ bằng cơng cụ LS tái cấp vốn, LS tái chiết khấu. PDH 16
  17. Thực hiện các biện pháp hành chính tức là NHTW quy định các giới hạn về LS, dựa theo đĩ các NH trung gian vận dụng để giao dịch với khách hàng. Các biện pháp hành chính cụ thể như quy định: • * LS tiền gởi và LS cho vay theo từng kỳ hạn. • * Khung LS tiền gởi và khung lãi suất cho vay. • * Sàn LS tiền gởi và trần LS cho vay. • * Cơng bố LS cơ bản cộng với biên độ giao dịch. PDH 17
  18. Tái cấp vốn là việc NHTW cấp TD cho các NH trung gian trên cơ sở tái chiết khấu, tái cầm cố các chứng từ cĩ giá. Nếu chính sách của NHTW là mở rộng khối tiền tệ và TD thì NHTW sẽ hạ thấp LS tái cấp vốn và ngược lại. PDH 18
  19. LS tái cấp vốn NHTWĐi vay NHTGCho vay CƠNG LS LS CHÚNG tái cấp vốn thị trường Mở rộng tín dụng, tiền tệ. PDH 19
  20. • Chính sách tái cấp vốn cĩ hạn chế cơ bản là NHTW cĩ thể thay đổi LS tái cấp vốn, nhưng khơng thể bắt buộc các NHTG phải đi vay. PDH 20
  21. 3.3. Thị trường mở • NHTW mua hoặc bán chứng từ cĩ giá trên thị trường tài chính để điều chỉnh tăng hoặc giảm lượng tiền trong lưu thơng. NHTW Mua CK Bơm tiền vào LT NHTW Bán CK Rút tiền khỏi LT PDH 21
  22. • Các ưu điểm: - Ưu điểm 1: NHTW cĩ thể chủ động điều chỉnh lượng tiền trong lưu thơng mà khơng phụ thuộc vào nhu cầu vay của các NH trung gian. - Ưu điểm 2: NHTW cĩ thể linh hoạt điều chỉnh khối tiền trong lưu thơng ở các biên độ lớn hoặc nhỏ tùy lượng chứng khốn NHTW mua bán nhiều hoặc ít. - Ưu điểm 3: Nghiệp vụ thị trường mở dễ dàng được đảo ngược lại khi cĩ một sai lầm xảy ra trong lúc tiến hành. PDH 22
  23. 3.4. Tỷ giá hối đối (TGHĐ) - Kiến thức cơ bản về TGHĐ: + Khái niệm TGHĐ • Hối (ht): cơng cụ trao đổi. • Đối (ht): trao đổi. • TGHĐ là TG trao đổi cơng cụ trao đổi. • Nĩi cách khác, TGHĐ là hệ số qui đổi một đồng tiền này sang đồng tiền khác. PDH 23
  24. + Các phương pháp niêm yết TGHĐ * Phương pháp gián tiếp: 1 Nội tệ = x Ngoại tệ • (áp dụng ở các nước Anh, Mỹ, Úc). * Phương pháp trực tiếp: 1 Ngoại tệ = x Nội tệ • (áp dụng ở Việt Nam và hầu hết các nước trên thế giới). PDH 24
  25. + Ở Việt Nam: Trước đây: 1USD = 10.000 VND Hiện nay: 1USD = 15.000 VND 3 cách nĩi ngắn gọn: TGHĐ tăng USD tăng giá VND giảm giá PDH 25
  26. + Cách niêm yết TGHĐ của NH: • 1 ABC = x DEF ABC/DEF = x • ABC (tiền đứng trước, đứùng trên): tiền yết giá. • DEF (tiền đứng sau, đứng dưới): tiền định giá. • NH mua, bán tiền yết giá. PDH 26
  27. NH niêm yết TGHĐ của mỗi cặp đồng tiền bao gồm TG mua vào và TG bán ra, trong đĩ số thứ nhất là TG mua vào, số thứ hai là TG bán ra. Ví dụ: NH niêm yết: USD/SGD = 1,7545/55 Nghĩa là NH sẵn sàng mua USD với giá: 1 USD = 1,7545 SGD và NH sẵn sàng bán USD với giá: 1 USD = 1,7555 SGD Cách niêm yết đầy đủ: USD/SGD = 1,7545/1,7555 PDH 27
  28. - NHTW cĩ thể thực hiện một trong các chính sách TGHĐ sau đây: + Ấn định TGHĐ cố định (để áp dụng thành cơng chính sách này địi hỏi NHTW phải thiết lập quỹ dự trữ ngoại hối đủ sức can thiệp vào cung cầu ngoại hối). + Thả nổi TGHĐ theo quan hệ cung cầu ngoại hối (khi áp dụng thường xảy ra tình trạng TGHĐ bất ổn định, kéo theo là sự thăng trầm của nền KT). PDH 28
  29. + TGHĐ cố định nhưng di động khi cần thiết (là TGHĐ do NHTW ấn định, nhưng tùy theo tình hình cĩ thể được ấn định lại. Trong thực tế, thường cĩ sự chậm trễ trong việc ấn định lại TGHĐ gây thiệt hại đến nền KT). + TGHĐ thả nổi cĩ quản lý (là TGHĐ được hình thành trên cơ sở quan hệ cung cầu ngoại hối, nhưng khi cần thiết thì NHTW cĩ thể can thiệp bằng cách mua bán ngoại hối. Để áp dụng biện pháp này hiệu quả địi hỏi NHTW phải cĩ quỹ dự trữ ngoại hối đủ lớn). PDH 29