Bài giảng Séc và kỳ phiếu trong thanh toán quốc tế

ppt 36 trang hapham 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Séc và kỳ phiếu trong thanh toán quốc tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_sec_va_ky_phieu_trong_thanh_toan_quoc_te.ppt

Nội dung text: Bài giảng Séc và kỳ phiếu trong thanh toán quốc tế

  1. LOGO GVHD: Phạm Quốc Cường Thực hiện: Nhóm 2 Lớp: LT5B1b
  2. Lịch sử hình thành Séc bắt đầu được sử dụng phổ biến trên thế giới từ thế kỉ thứ 18,khi mà hệ thống ngân hàng phát triển mạnh dưới dạng tờ Lệnh chi tiền. Năm 1912,cùng với hối phiếu,séc cũng được đem ra thảo luận tại hội nghị quốc tế tại Haag, nhưng do Thế chiến thế giới thứ nhất xảy ra làm gián đoạn sự phê chuẩn luật séc quốc tế. Mãi tới năm 1931,Hội nghị quốc tế về séc tại Geneve đã được 30 nước thông qua luật thống nhất về séc quốc tế (Uniform Law on Cheque – ULC 1931)
  3. Khái niệm Séc là một tờ mệnh lệnh vô điều kiện của người chủ tài khoản(người ký phát), ra lệnh cho ngân hàng trích từ tài khoản của mình để trả cho người có tên trong séc, hoặc trả theo lệnh của người ấy hoặc trả cho người cầm séc một số tiền nhất định, bằng tiền mặt hay bằng chuyển khoản.
  4. Đặc điểm của Séc Tính bắt buộc phải trả tiền Đặc điểm Tính lưu thông của Séc Tính thời hạn Tính trừu tượng
  5. Chức năng của Séc Chức năng của Séc Phương Phương tiện thanh tiện đảm toán bảo.
  6. Hình thức của Séc • Hình thức của séc là do tổ chức mở tài khoản cho khách hàng quyết định. • Các tổ chức cung ứng séc bao gồm Ngân hàng nhà nước,ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính được cấp phép làm dịch vụ thanh toán séc,trung tâm thanh toán bù trừ. • Séc gồm 2 phần: - Thân Séc : giao cho người thụ hưởng séc. - Cuống Séc : lưu lại để quyết toán với ngân hàng trả tiền. Các quy định trên không áp dụng với séc du lịch
  7. Những yếu tố bắt buộc (theo luật Thống nhất về séc thuộc công ước Genevơ 1931) LàNgàyChủ nơi tài phátmà khoản người hành phải làthụ yếu lưuhưởng tố giữ - Là-LàTrong yêu một trườngcầu số tiềnbắt hợp buộcnhất có phải số dưghi NgàySố tiền tháng ghi nămtrên séc xuấtbắtchữ buộctrình ký của sécphải mình để ghi nhận trênhoặc tiền chữ trênđịnh(ghiCó tờ trên séc. mộttài khoản cách đơn phát hánh SécTiêu đề séc hoặcséc,nếuký ủy là quyềnnơi không mà tại ngườiséc Ngân sẽ thụ vôhàng Địa điểm trả tiền giản và rõ ràng) -hưởngNgônhiệu mởNgười tài ngữ séc khoản ký củachỉ phát địnhtiêu có đềcho quyền phải cùng phải cùng ngôn ngữ của Ngày và địa điểm phát ngânLuậtSố-chỉChữ tiền định hàngsử ký được dụng ngântrên nhờ quyséc hàngthu địnhphảitùy xuất trích thuộc nội dung séc hành trìnhvàophảigiốngmột nơiséc ghisố hệt tạotiềnđểbằng chữ nhận lậpnhất cả kýséc sốtiền địnhcủa và chủtừ số Lệnh rút tiền - Thuậtchữtàidư khoản cóthống ngữ để trảhoặcnhấtsử chodụng vớichữ người nhau: kýCheque ủy vô điều kiện Cần phải ghi rõ địa điểm (tiếngquyềncầm Pháp) séc / check (tiếng phát hành Anh) chấp hành lệnh mở tài -khỏannếy ko củaxác ngânđịnh đựợchàng địalà vô điểmđiều phátkiện hành Coi địa chỉ bên cạnh người Ký phát séc là địa chỉ phát hành Chữ ký cùa người Ký phát
  8. Một số nội dung khác Mã số tài khoản (của Mã số của séc (có ghi sẵn trên người ký phát lập tại Ngân hàng) tờ séc) Mã số BSB
  9. Quy định về Séc • Vì séc là lệnh nên khi ngân hàng nhận được séc phải chấp hành lệnh này vô điều kiện, trừ trường hợp tài khoản phát hành séc không có tiền hoặc tờ séc không đủ tính chất pháp lý. • Người phát hành séc phải có tiền trong tài khoản số tiền phát hành< số dư trong tài khoản • Số tiền ghi trên séc phải rõ ràng, phải vừa ghi bằng số và vừa ghi bằng chứ khớp đúng nhau, có ký hiệu tiền tệ. • Nếu là tổ chức thì phải có chữ ký của chủ tài khoản, kế toán trưởng và dấu của tổ chức đó.
  10. Phân loại Séc Séc Căn cứ Căn cứ vào vào tính mục đích sử chất lưu dụng thông séc séc
  11. Căn cứ vào tính chất lưu thông séc 1 2 3 Séc đích Séc theo Séc vô danh lệnh danh (nominated (Cheque check) (nameless check) to order) Là loại séc ghi trả Là loại séc không ghi Là loại séc ghi rõ tiền theo lệnh của tên người được rõ tên người hưởng lợi,chỉ ghi câu “ trả cho người hưởng lợi hưởng lợi từ tờ người cầm séc” ghi trên tờ séc đó séc
  12. Căn cứ vào mục đích sử dụng séc Séc tiền Séc mặt chuyển Là loại séc tên mặt trước củakhoản Là loạiTraveller’s tờséc séc mà có người cheque 2 gạch kí phát- làsong loại séc song ra lệnh sécchochéo đặcngân trên biệt hàng tờdo tríchséc ngân tiền hàng số tiền nhất phátđịnh trênhành,đây tài khoản là lệnhcủa mình của Séc chuyển trả sang một tài khoản của một LàNgân loại séc hàng mà yêu người cầu bất cứ du người khác trong cùng một ngân hàng hưởngchi nhánh lợi từ hay tờ séc đại cólí nào lịch hoặc khác-Séc ngân hàng- thểcủa rút ngân được hàng tiền mặttrả tiền cho ngườiCertified cầm sécCheque-là loại séc được NgânSéc hàng xác nhận việc trả tiền trướcgạch khi người kí phát giao cho ngườichéo hưởng lợi Séc xác nhận
  13. Séc gạch chéo (Crossed Cheque) Là loại giữa 2 gạch chéo Làtrên loại giữa 2 gạch chéo trên tờ séc có chỉ định cụ thể tờtên séc không ghi tên ngân của ngân hàng nhận thanh toán tiền cho người hưởnghàng lợi thanh toán Séc gạch Séc gạch chéo thông chéo đặc thường biệt
  14. Hình thức của Séc gạch chéo Séc gạch chéo thường: Séc gạch chéo đặc biệt: -Hoặc không ghi chữ gì cả -Hoặc ghi tên một Ngân hàng nào đó -Hoặc ghi “và công ty” (&CO) -Hoặc ghi “không có giá trị chuyển -Hoặc ghi “không có giá trị chuyển nhượng, trù Ngân hàng A” (Not nhượng” (not negotiable) negotiable /Bank A) -Hoặc ghi “chỉ trả vào tài khoản của người hưởng lợi (A/C payee only)
  15. Các luật liên quan
  16. Luật thống nhất về Séc thuộc công ước Geneva 1931 (Uniform Điều 58. Các nộiLawdung for của Cheques) Séc 2. Séc thiếu một trong các nội dung quy định tại khoản 1. Mặt1 Điềutrước nàySéc thìcó cáckhông nội códung giá sau trị trừđây: trường hợp địa a. Từđiểm “ Séc” thanh được toán in phíakhông trên ghi Séc trên Séc thì Séc được b. Sốthanh tiền toánxác định tại địa điểm kinh doanh của người bị ký c. Tênphát. của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán3. Ngoàilà người các bị kýnội phát dung quy định tại khoản 1 Điều này, d. Têntổ chức đối với cung tổ chức ứng hoặcSéc cóhọ, thể tên đưađối với thêm cá nhânnhững của nội dung khác mà không làm phát sinh thêm nghĩa vụ ngườipháp thụ hưởnglý của đượccác bên người như ký số phát hiệu chỉ tài định khoản hoặc mà yêu cầu thanhngười toán Séc ký phát theo đượclệnh của sử ngườidụng thụđể kýhưởng phát hoặc Sac, yêu địa cầu chỉ thanhcủa toán người Séc cho ký phát,người địa cầm chỉ giữ. của người bị ký phát và đ. Địacác điểm nội dungthanh khác.toán e.4. Ngày Trường ký phát hợp Séc được thanh toán qua các trung g. Têntâm đối thanh với tổ toán chức bù hoặc trừ Séchọ, tên thì đốitrên với Séc cá phảinhân cóvà thêmchữ ký của ngườicác nội ký dungphát theo quy định của Trung tâm thanh toán bù trừ Séc. 5. Mặt sau của Séc được sử dụng để ghi các nội dung
  17. • 2. Séc thiếu một trong các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này thì không có giá trị trừ trường hợp địa điểm thanh toán không ghi trên Séc thì Séc được thanh toán tại địa điểm kinh doanh của người bị ký phát. • 3. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, tổ chức cung ứng Séc có thể đưa thêm những nội dung khác mà không làm phát sinh thêm nghĩa vụ pháp lý của các bên như số hiệu tài khoản mà người ký phát được sử dụng để ký phát Sac, địa chỉ của người ký phát, địa chỉ của người bị ký phát và các nội dung khác. • 4. Trường hợp Sac được thanh toán qua các trung tâm thanh toán bù trừ Séc thì trên Séc phải có thêm các nội dung theo quy định của Trung tâm thanh toán bù trừ Séc. • 5. Mặt sau của Séc được sử dụng để ghi các nội dung chuyển nhượng Séc. • 6. Số tiền ghi bằng số trên Séc phải bằng số tiền ghi bằng chữ trên Séc. Nếu số tiền ghi bằng số khác với số tiền ghi bằng chữ thì Séc không có giá trị thanh toán.
  18. LƯU THÔNG SÉC Lưu thông chuyển giao séc Lưu thông séc chuyển từ địa điểm phát hành séc đến địa điểm trả tiền séc gọi là lưu thông Lưu thông chuyển nhượng séc séc
  19. LƯU THÔNG CHUYỂN GIAO SÉC • Là việc lưu thông séc từ địa điểm phát hành séc đến địa điểm trả tiền nhưng không làm thay đổi quyền sở hữu séc của người thụ hưởng séc.
  20. Lưu thông chuyển nhượng séc • Là việc chuyển giao séc từ người thu hưởng này sang người thụ hưởng khác có làm thay đổi quyền hưởng lợi séc giữa những người thụ hưởng. ❖việc chuyển nhượng séc phải được tiến hành nhanh gọn và tức thời => thủ tục chuyển nhượng hữu hiệu đó là ký hậu séc (endorsement),
  21. a/Những yêu cầu về hình thức ký hậu • Ký hậu vào mặt sau của tờ séc, không ký vào mặt trước nhằm tránh nhầm với ký bảo lãnh thanh toán séc. • Có thể ký hậu vào một tiếp phiếu. tiếp phiếu phải được gắn với séc và thể hiện là một bộ phận cấu thành nội dung của tờ séc. • Người ký hậu chuyển nhượng séc phải ký bằng tay hay gọi là ký gốc tức là ký trực tiếp vào tờ séc. Chữ ký của người ký phát
  22. b/Những yêu cầu về nội dung ký hậu • Người ký hậu là người thụ hưởng hiện hành ghi trên séc. • Ký hậu có hiệu lực khi người thụ hưởng kế tiếp tiếp nhận séc. • Người ký hậu chuyển nhượng séc cho người thụ hưởng kế tiếp là để trả nợ, tuy nhiên nghĩa vụ trả nợ vẫn chưa được coi là đã hoàn thành nếu như người thụ hưởng kế tiếp chưa nhận được tiền từ ngân hàng trả tiền. • Người thụ hưởng hiện hành có thể ký hậu chuyển nhượng séc cho người ký phát séc nếu như anh ta cần chuyển nhượng quyền hưởng lợi cho người ký phát séc hoặc có thể ký hậu chuyển nhượng cho bất cứ người nào đã ký trên tờ séc.
  23. Quá trình lưu thông Private Thực hiện check nghĩa vụ Người ký phát 1 Người thụ hưởng 2 Trả ChấpXuất NhờXuất trình thu 6 Ký phát 3 8 5 nhận trìnhsécséc để séc séc đòi tiền tiềnséc Thanh toán Ngân hàng ký 4 Ngânvà hàng quyết thụ phát hưởngtoán séc 7
  24. Thực Lưu thông bank’ hiện nghĩa vụ check Xuất trình Người mua séc để Thanh toánNgư ời thựcséc đểhiện thanh toán 1 và quyết nghĩađòi vụ tiền Trảtoán séc Xuất giữa hai Ghi tiềnngân 3 trình séc hàng 6 nợMua4 séc 2 nội tệ 5 ngoại tệ Ngân hàng phát hành Ngân hàng đại lý 7
  25. Kỳ phiếu(Promissory Note) • Lịch sử hình thành Kỳ phiếu • Khái niệm Kỳ phiếu • Nội dung Kỳ phiếu • Các loại kỳ phiếu • Quy trình lưu thông Kỳ phiếu
  26. Lịch sử hình thành Kỳ phiếu ❖ Trong lịch sử, kỳ phiếu đã được sử dụng như một hình thức tiền tệ riêng. ❖ Kỳ phiếu chính thức được phát hành ở Tây Ban Nha vào năm 1553. Tuy nhiên, thời gian trước đó kỳ phiếu đã được sử dụng trong giao dịch thương mại ở Địa Trung Hải,các kỳ phiếu đã được sử dụng như một hệ thống thô sơ của tiền giấy.
  27. Khái niệm Kỳ phiếu là một cam kết trả tiền vô điều kiện do người lập phiếu kỳ phát hứa trả một số tiền nhất định cho một người khác hoặc trả theo lệnh của người này hoặc trả cho người cầm phiếu.
  28. Những yếu tố quy định bắt buộc Lời hứa vô điều ThờiĐịa hạnđiểm trả trả tiền NgườiChữ thụ ký của người ký Ngày và nơi kýkiện phát trả một sốTiêu tiền đề kỳ phiếu tiền nhấthưởng định phát
  29. Nếu thiếu một trong các yếu tố trên Kỳ phiếu sẽ không có giá trị, trừ các trường hợp: - Không ghi địa điểm thanh toán thì lấy địa chỉ người phát - Không ghi địa điểm phát hành, thì lấy địa chỉ ký phát.
  30. Các loại Kỳ phiếu Kỳ phiếu thương mạiKỳ đượcKỳ phiếu phiếu sử dụngbất khiđộng tiềnKỳđầu được sảnphiếu tư là vay Kỳ phiếu cá nhân mượndùngcáphát từ nhânđể một hành bảo ngân hàng chohoặc nhà tổ chứcđầu chođảm vayđượctư giaođểkhác.Kỳ đổi sử dịch lấy phiếubấtdụngkhoản thươngđộng đểvay. sản mại Kỳ phiếu đầu tư tươngvà Cácđược tự nhưnhà điều kỳđầu phiếuchỉnhvaytư cá đảm nhân,bởi giữa bảoLuật tuy nhiên,Thươngcácsẽ chúng nhận cá mại bổ Kỳ phiếu thương mại sung đượcthêm nhiềumột lợi điều khoảnnhân(tức đầu quy tư phạmtrongcủa pháp họ luậtgia trong và điều kiệnmột nghiêmkhoảng Kỳ phiếu bất động sản ngặt hơn.đình,thời gian bạn bè )nhất định.
  31. Thanh toán Kỳ Phiếu Người phát hành có nghĩa vụ thanh toán khi đến hạn Người phát hành sở hữu kỳ phiếu đến hạn thanh toán. Việc thanh toán Người phát hành đã thanh được toán cho người hưởng thụ hoàn thành khi Người thụ hưởng hủy bỏ Kỳ phiếu
  32. Lưu thông Kỳ Phiếu ❖ Kỳ phiếu được dùng để ghi lại chi tiết một giao dịch cho vay giữa hai hay nhiều bên. ❖ Kỳ phiếu sử dụng trong các giao dịch tài chính, bất động sản, vay vốn kinh doanh, và các khoản vay cá nhân. ❖ Các yêu cầu về một kỳ phiếu được ký kết, phải được điều chỉnh bởi pháp luật nhà nước. ❖ Đối với một số nước như Mỹ, yêu cầu về kỳ phiếu sẽ thay đổi theo tiểu bang. Một số tiểu bang đòi hỏi một kỳ phiếu đã công chứng, và một số không yêu cầu công chứng.