Bài giảng môn Thiết kế web

ppt 57 trang hapham 2880
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Thiết kế web", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mon_thiet_ke_web.ppt

Nội dung text: Bài giảng môn Thiết kế web

  1. BÀI GIẢNG MÔN: THIẾT KẾ WEB
  2. PHẦN 1: NGÔN NGỮ HTML (HyperText Markup Language) CHƯƠNG I GIỚI THIỆU VỀ WEB
  3. I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ◼ Internet : mạng máy tính toàn cầu, các máy truyền thông với nhau bằng giao thức chung là TCP/IP (Transfer Control Protocol/Internet Protocol) ◼ Intranet : là mạng cục bộ không nối vào Internet, truyền thông bằng giao thức TCP/IP. ◼ Mô hình Client-Server: mô hình khách-chủ. Server chứa tài nguyên dùng chung cho nhiều máy Client ◼ Internet Server: là các Server cung cấp các dịch vụ Internet (Web Server, Mail Server, FTP Server )
  4. I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ◼ Internet Service Provider (ISP): Nhà cung cấp dịch vụ Internet cho khách hàng. Mỗi ISP có nhiều khách hàng và có thể có nhiều loại dịch vụ Internet khác nhau. ◼ Internet Protocol : tiêu chuẩn chi phối việc chuyển tải thông tin giữa các máy tính trong mạng ◼ World Wide Web (WWW): dịch vụ tra cứu thông tin Internet. Dịch vụ này đưa ra cách truy xuất các tài liệu của các máy phục vụ dễ dàng thông qua các giao tiếp đồ họa. Để sử dụng dịch vụ này máy Client cần có một chương trình gọi là Web Browser.
  5. I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ◼ Web Browser : trình duyệt Web. Dùng để truy xuất các tài liệu trên các Web Server. – Internet Explorer – Nestcape ◼ Home page: là trang web đầu tiên trong web site ◼ Hosting provider: là công ty hoặc tổ chức đưa các trang của chúng ta lên mạng ◼ Publish: Xuất bản trang web ◼ Web server là một chương trình đáp ứng yêu cầu truy xuất tài nguyên
  6. I. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN ◼ URL(Uniform resource locator): một địa chỉ chỉ đến một file cụ thể trong nguồn tài nguyên mạng. Ví dụ: 207.46.130.149 được biểu diễn trong URL là www.microsoft.com – URL tuyệt đối – là địa chỉ Internet đầy đủ của một trang hoặc file, bao gồm giao thức, vị trí mạng, đường dẫn tuỳ chọn và tên file. Ví dụ, http:// www.microsoft.com/ms.htm. – URL tương đối - mô tả ngắn gọn địa chỉ tập tin kết nối có cùng đường dẫn với tập tin hiện hành, URL tương đối đơn giản bao gồm tên và phần mở rộng của tập tin.
  7. II. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ WEB ◼ Web là một ứng dụng chạy trên mạng Client-Server, khách và chủ web liên lạc nhau bằng giao thức http (HyperText Transfer Protocol). Các web server cung cấp thông tin được định dạng theo ngôn ngữ HTML ◼ Web Page: là một file văn bản chứa những tag HTML hoặc những đọan mã đặc biệt mà trình duyệt web có thể hiểu và thông dịch được, file được lưu với phần mở rộng là .html hoặc htm. ◼ Website: Một tập hợp nhiều web page, thể hiện thông tin của một tổ chức hoặc một chủ đề nào đó
  8. II. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ WEB ◼ HTML (HyperText markup Language) gồm các đoạn mã chuẩn được quy ước để thiết kế Web và được hiển thị bởi trình duyệt Web – Hypertext (Hypertext link) là một từ hay một cụm từ đặc biệt dùng để tạo liên kết giữa các trang web – Mark up: là cách định dạng văn bản để trình duyệt hiểu và thông dịch được. – Language: tập những quy luật để định dạng văn bản trên trang web. ◼ Trình soạn thảo trang web :Có thể soạn thảo web trên bất kỳ trình soạn thảo văn bản nào: Notepad, FrontPage hoặc Dreamweaver.
  9. III. TAG HTML ◼ Cú pháp: Object – TagName : tên tag HTML, liền với dấu “< “, không có khoảng trắng – Object :đối tượng hiển thị trên trang Web – ListPropeties: danh sách thuộc tính của Tag
  10. III. TAG HTML ◼ Nếu có nhiều thuộc tính thì các thuộc tính cách nhau khoảng trắng Object Ví dụ: nội dung
  11. IV. CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA TRANG WEB Nội dung thông tin của trang web Nội dung hiển thị trên trình duyệt
  12. V. CÁC TAG HTML CƠ BẢN 1. : Hiển thị nội dung tiêu đề của trang web trên thanh tiêu đề của trình duyệt Cú pháp: Nội dung tiêu đề 2. : Tạo header, gồm 6 cấp header, được đặt trong phần BODY Cú pháp Nội dung của Header
  13. 3. : Dùng để ngắt đoạn và bắt đầu đoạn mới Cú pháp: Nội dung của đoạn 4. : Ngắt dòng tại vị trí của của tag. 5. : Kẻ đường ngang trang Cú pháp:
  14. 6. : định dạng font chữ – Định dạng Font chữ cho cả tài liệu thì đặt tag trong phần – Định dạng từng phần hoặc từng từ thì đặt tại vị trí muốn định dạng Cú pháp: Nội dung hiển thị
  15. 7. : Chứa nội dung của trang web ◼ Cú pháp: Nội dung chính của trang web ◼ Các thuộc tính của – BgColor: thiết lập màu nền của trang – Text: thiết lập màu chữ – Link: màu của siêu liên kết – Vlink: màu của siêu liên kết đã xem qua – Background: load một hình làm nền cho trang – LeftMargin: Canh lề trái – TopMargin: Canh lề trên của trang
  16. Ví dụ: LearningHTML Welcome to HTML
  17. 8. : Chèn một hình ảnh vào trang Web Cú pháp: 9. : Chèn một âm thanh vào trangWeb. Âm thanh này sẽ được phát mỗi khi người sử dụng mở trang Web. Cú pháp: 10. : Cho phép đưa âm thanh trực tiếp vào trang WEB.
  18. Cú pháp: Ví dụ:
  19. 10. : Điều khiển đối tượng chạy một cách tự động trên trang Web Cú pháp: Object 11. : không hiển thị trong trang Cú pháp: 12. : định dạng chữ đậm Cú pháp Nội dung chữ đậm
  20. 13. Tag : Định dạng chữ nghiêng Cú pháp: Nội dung chữ nghiêng 14. Tag : Gạch chân văn bản Cú pháp: Nội dung chữ gạch chân 15. Tag và : Chỉnh cở chữ to hoặc nhỏ hơn cở chữ xung quanh Cú pháp Nội dung chữ to Nội dung chữ nhỏ
  21. 16. Tag và :Đưa chữ lên cao hoặc xuống thấp so với văn bản bình thường Cú pháp: Nội dung chữ dưa lên cao Nội dung chữ đưa xuống thấp 17. : Gạch ngang văn bản Cú pháp: Nội dung văn bản bị gạch ngang
  22. 18. : Dùng để nhập một dòng mã có định dạng ký tự riêng. Dòng mã này không được thực hiện mà được hiển thị dưới dạng văn bản bình thường ◼ Cú pháp: Nội dung văn bản muốn định dạng ◼ Ví dụ: If A < B Then A = A + 1
  23. 19. : Văn bản được nhấn mạnh (giống tag ) Cú pháp: Văn bản được nhấn mạnh 20. : Định dạng chữ đậm (giống ) Cú pháp: Văn bản được nhấn mạnh 21. : Dùng phân cách một khối văn bản để nhấn mạnh, đoạn văn bản này được tách thành một paragraph riêng, thêm khoảng trắng trên và dưới đoạn đồng thời thụt vào so với lề trái (tương đương chức năng của phím tab)
  24. Cú pháp: Nội dung khối văn bản nhấn mạnh 22. : Giữ nguyên các định dạng như: ngắt dòng, khoảng cách, thích hợp với việc tạo bảng Cú pháp: Nội dung văn bản cần định dạng trứơc với tất cả định dạng khoảng cách, xuống dòng và ngắt hàng
  25. Ví dụ: Learning HTML Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Khoa Công Nghệ Thông Tin
  26. 23. : Chia văn bản thành các khối, có chung một định dạng – chia văn bản thành một khối bắt đầu từ một dòng mới. – tách khối nhưng không bắt đầu từ một dòng mới Cú pháp: Nội dung của khối bắt đầu từ một dòng mới
  27. Ví dụ: Learning HTML Trường Đại Học Công Nghiệp TP.HCM Khoa Công Nghệ Thông Tin
  28. Nội dung của khối trong 1 dòng Ví dụ: Learning HTML Creating Web Pages With HTML
  29. 24. Các ký tự đặc biệt: a) Lớn hơn (>): > Ví dụ: If A > B Then A = A + 1 b) Nhỏ hơn ( If A < B Then A = A + 1
  30. c) Cặp nháy””: " Ví dụ: " To be or not to be? " That is the question d) Ký tự và &: & Ví dụ: William & Graham went to the fair e) Ký tự khoảng trắng:  
  31. VI.CÁC THAO TÁC TRONG CỬA SỔ TRÌNH DUYỆT – Cách load lại trang Web: Click biểu tượng Refresh (F5) trên thanh công cụ. – Chỉnh size chữ hiển thị trên trang: Chọn Menu View->Text size – Chỉnh lại font chữ: Chọn Menu View->EnCoding – Nếu trang Web không hiển thị được Font tiếng Việt: • Chọn menu Tool chọn Internet Options->Chọn Tab Fonts→ chọn Font tiếng Việt • Hoặc chọn Menu View→>EnCoding→chọn các font như User defined,Vietnamese . – Các tuỳ chọn khác cho trang Web: Tools → Internet option • Chọn trang web mặc định khi mở trình duyệt
  32. ◼ Tab General(Hình 1): thiết lập các tùy chọn cho trình duyệt – Use Current: chọn trang hiện tại để load lên mỗi lần khởi động IE – Use Default: địa chỉ trang Web mặc định mỗi khi mở trình duyệt Ví dụ Khi mở IE thì tự động hiển thị trang Web Yahoo thì trong ô Address nhập: , nếu chọn Use Blank thì hiển thị trang trắng . ◼ History: lưu lại các trang web đã duyệt qua tại máy Client và thông tin đăng nhập của user hiện hành Nếu khộng muốn lưu lại: Chọn Delete Cookies và Delete Files. ◼ Days to keep pages in history: thiết lập khoảng thời gian lưu trữ trang trong đối tượng History
  33. ◼ Tab Advance(Hình 2): có thể chọn các tùy chọn khác như: – Ngăn chặn không cho tải hình xuống trang web – Màu liên kết, cách thể hiện liên kết trên trang ◼ Hiệu chỉnh trang Web: View source->hiệu chỉnh→chọn File → Save để lưu lại→ F5 để cập nhật lại nội dung vừa hiệu chỉnh
  34. CHƯƠNG II SIÊU LIÊN KẾT-HÌNH ẢNH
  35. I. SIÊU LIÊN KẾT 1. GIỚI THIỆU SIÊU LIÊN KẾT Siêu liên kết cho phép người truy cập có thể duyệt từ trang web này đến trang web khác. Một liên kết gồm 3 phần: ◼ Nguồn: chứa nội dung hiển thị khi người dùng truy cập đến, có thể là một trang web khác, một đoạn film, một hình ảnh hoặc một hộp thoại để gữi mail ◼ Nhãn: có thể là dòng văn bản hoặc hình ảnh để người dùng click vào khi muốn truy cập đến liên kết, nếu nhãn là văn bản thì thường được gạch dưới ◼ Đích đến (target): xác định vị trí để nguồn hiển thị.
  36. 2. CÁC LOẠI LIÊN KẾT ◼ Internal Hyperlink:(Liên kết trong) là các liên kết với các phần trong cùng một tài liệu hoặc liên kết các trang trong cùng một web site. ◼ External Hyperlink (Liên kết ngoài) là các liên kết với các trang trên web site khác. 3. TẠO SIÊU LIÊN KẾT ◼ Cú pháp: URL: Địa chỉ của trang liên kết Nhãn: Có thể là dòng text hoặc hình ảnh hoặc một button
  37. ◼ Dùng URL tương đối để liên kết đến các trang trong cùng một website Ví dụ: Using links
  38. ◼ Dùng URL tuyệt đối để liên kết đến các trang trong website khác Ví dụ: Link
  39. 4. LIÊN KẾT ĐẾN CÁC PHẦN TRONG CÙNG 1 TRANG Nếu nội dung của trang quá dài thì nên tạo các Bookmark để khi xem, người dùng click vào bookmark để nhảy đến một phần cụ thể nào đó trên chính trang đó: gồm 2 bước ◼ Tạo BookMark: Nội dung phần văn bản ◼ Tạo liên kết đến Bookmark:
  40. Ví dụ Using htm links Internet là một mạng của các mạng. Nghĩa là, các mạng máy tính được liên kết với các mạng khác, nối các nước và ngày nay là toàn cầu. Giao thức truyền thông là TCP/IP cung cấp liên kết với tất cả các máy tính trên thế giới Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản là ngôn ngữ chuẩn mà web sử dụng để tạo và nhận ra tài liệu. Mặc dù không phải là một tập con của ngôn ngữ nâng cấp tiêu chuẩn tổng quát (SGML), ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản cũng có liên quan với SGML. SGML là một phương pháp trình bày các ngôn ngữ định dạng tài liệu. HTML là ngôn ngữ đánh dấu được sử dụng để tạo tài liệu HTML. Các hướng dẫn chỉ rõ một trang web nên được hiển thị như thế nào trong trình duyệt
  41. 5. LIÊN KẾT VỚI BOOKMARK CỦA TRANG KHÁC Cú pháp:
  42. 6. LIÊN KẾT ĐẾN HỘP THƯ Cú pháp: Ví dụ:
  43. II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB 1. Các loại ảnh : ◼ Ảnh .Gif (Graphics Interchange Format): được sử dụng phổ biến nhất trong các tài liệu HTML, dễ chuyển tải, ngay cả các kết nối sử dụng MODEM tốc độ chậm, hổ trợ 256 màu GIF. Các file GIF được định dạng không phụ thuộc phần nền ◼ Ảnh JPEG (Joint PhotoGraphic Expert Group) có phần mở rộng .JPG, là loại ảnh nén mất thông tin, nghĩa là ảnh sau khi bị nén không giống như ảnh gốc. Tuy nhiên, trong quá trình phát lại thì ảnh cũng rõ gần như ảnh gốc. JPEG hỗ trợ hơn 16 triệu màu và thường được sử dụng cho các ảnh có màu thực. ◼ Ảnh PNG (Portable Network Graphics) nén không mất dữ liệu
  44. II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB 2. Chèn hình ảnh Cú pháp: URL: thường sử dụng địa chỉ tương đối – Nếu hình chứa trong thư mục image và tập tin .htm chứa trong thư mục html thì địa chỉ của hình chèn có dạng Src=“ /image/hinh1.gif” – Nếu hình và tập tin .html chứa trong cùng một thư mục thì địa chỉ hình chèn có dạng: Src=“hinh1.gif”
  45. II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB Ví dụ: Image
  46. II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB 3. Các thuộc tính của ảnh: a) Dàn văn bản quanh hình ảnh: Nội dung văn bản quanh hình ảnh Ví dụ :hình nằm bên trái văn bản Nội dung văn bản quanh hình ảnh Ví dụ :hình nằm bên phải văn bản
  47. II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB b) Chặn văn bản bao quanh hình: Canh lề khi dàn văn bản xung quanh một ảnh sẽ tác động đến tất cả các văn bản sau đó nếu không chèn vào một dòng kẽ đặc biệt. Thuộc tính CLEAR trong tag BR làm cho văn bản không bắt đầu nếu lề cụ thể không bị xóa đi (nghĩa là tại cạnh dưới của ảnh) ◼ Cú pháp: – : Ngăn chặn văn bản dàn bên lề phải của ảnh – : Ngăn chặn văn bản dàn bên lề trái của ảnh – : Ngăn chặn văn bản dàn hai bên lề của ảnh
  48. II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB c) Thêm khoảng trống xung quanh ảnh Nếu không muốn văn bản dàn xung quanh lề trái của ảnh thì ta có thể thêm khoảng trắng xung quanh ảnh ◼ Cú pháp: – HSPACE=n: Khoảng trắng được tính bằng pixel sẽ thêm vào cả bên phải và bên trái của ảnh – VSPACE=m: Khoảng trắng được tính bằng pixel sẽ thêm vào cả bên trên và bên dưới của ảnh
  49. II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB d) Canh lề cho ảnh: Có thể canh lề cho ảnh so với một dòng văn bản trong một đọan ◼ Cú pháp: Văn bản muốn canh lề so với ảnh – Direction: gồm các giá trị: top, bottom, middle, texttop
  50. II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB ◼ Dùng ảnh làm liên kết: ◼ Có thể dùng hình ảnh để tạo một liên kết đến một trang khác, hoặc nếu có một ảnh lớn, bạn có thể tạo ảnh nhỏ hơn hoặc một biểu tượng cho nó để nó có thể hiển thị nhanh chóng trên trang web, sau đó tạo liên kết để đưa người truy cập đến ảnh có kích thước thật ◼ Cú pháp: ◼
  51. II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB 1. Bản đồ ảnh: ◼ Bản đồ ảnh là một ảnh trong trang web được chia ra làm nhiều vùng, mỗi vùng khi click vào sẽ liên kết đến một địa chỉ URL ◼ Cách tạo:Trước hết phải chèn vào trang một ảnh và đặt nhãn cho ảnh
  52. II. HÌNH ẢNH TRÊN TRANG WEB ◼ Trong đó: Label: tên của bản đồ ảnh Type: hình dạng của các vùng trên ảnh, gồm các loại: Rect: Vùng hình chữ nhật Circle: Vùng hình tròn Poly: Vùng hình đa giác Coords:toạ độ các đỉnhcủa hình Rect: (x1, y1, x2, y2) là toạ độ 2 đỉnh chéo của vùng hình CN Circle: (x, y, r) lần lượt là toạ độ tâm và bán kính của vùng hình tròn Poly: (x1, y1, x2, y2, x3, y3, ) là các đỉnh của vùng hình đa giác
  53. I. SIÊU LIÊN KẾT ◼ Ví dụ: Image
  54. I. SIÊU LIÊN KẾT ◼ Hình nền : ◼ Trong hầu hết các trang web thường sử dụng nền màu, với mục đích là làm nổi bật nội dung trang đó. Tuy nhiên cũng có thể sử dụng hình ảnh để làm nền bằng thuộc tính BACKGROUND của thẻ BODY. ◼