Bài giảng Một số bệnh gây thiệt hại nghiêm trọng trên heo

pdf 112 trang hapham 2250
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Một số bệnh gây thiệt hại nghiêm trọng trên heo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_mot_so_benh_gay_thiet_hai_nghiem_trong_tren_heo.pdf

Nội dung text: Bài giảng Một số bệnh gây thiệt hại nghiêm trọng trên heo

  1. Đem lại giải pháp tốt hơn
  2. Hội chứng Hơ hấp trên Heo Porcine Respiratory Disease Complex (PRDC)
  3. Bệnh Viêm phổi địa phương Tính gây bệnh ª Bệnh phức hợp M. hyopneumonia – Gây nhiễm ống hơ hấp trên – Dính chặt vào lơng rung
  4. Bệnh Viêm phổi địa phương Tính gây bệnh Bệnh phức hợp M. hyopneumonia *Ngăn chăn chức năng thu dọn của chất nhầy *Vi khuẩn thứ phát xâm nhập
  5. Mycoplasma hyopneumoniae Bệnh lý học Normal respiratory Cilia with attached tract cilia M. hyopneumoniae Dr. E. Thacker, Iowa State University
  6. Lơng rung bình thường Mycoplasma bám vào lơng rung
  7. KIỂM SỐT BỆNH ĐƯỜNG HƠ HẤP
  8. Viêm phổi do Mycoplasma hyopneumoniae
  9. Suyễn Heo kết hợp Tụ Huyết Trùng
  10. Viêm phổi do Mycoplasma kế phát Tụ huyết trùng
  11. Actinobacillus pleuropneumoniae APP
  12. Viêm phổi dính sườn (APP)
  13. Viêm phổi – màng phổi (APP)
  14. SALMONELLOSIS
  15. MƠ TẢ Bệnh Salmonellosis thường xảy ra trên heo lứa và heo thịt gây tiêu chảy và chết do bị nhiễm độc huyết. (Bệnh xảy ra trong vòng 24 giờ sau khi vi khuẩn xâm nhập vào đường ruột). Vi khuẩn Salmonella choleraesuis là tác nhân gây bệnh phó thương hàn trên heo (95%) • Triệu chứng bệnh tiêu chảy có thể xảy ra 1-3 ngày sau khi chủng gây bệnh xâm nhập vào mạch máu, đôi khi heo có thể chết trước khi có biểu hiện tiêu chảy. •
  16. TRIỆU CHỨNG Thể nhiễm dộc huyết : Sốt nĩng Biếng ăn Ngại vận động,di chuyển Bụng,tai và chân tím
  17. Đàn heo bị nhiễm Thương hàn
  18. TRIỆU CHỨNG Thể tiêu chảy : Tiêu chảy lỏng,màu vàng kéo dài từ 3-7 ngày Tiêu chảy cĩ thể lây lan nhanh trong đàn Sốt nĩng Biếng ăn Mất nước Cịi cọc do mãn tính
  19. CHUẨN ĐỐN Thể Nhiễm độc huyết - Mổ khám – Tím tai, chân,đuôi, bụng – Lách sưng to – Sưng hạch lâm ba bụng – Bị xung huyết, dịch,máu trong phổi – Nhiều đốm hoại tử trên gan – Nhiều điểm xuất huyết trên thận và tim Nuôi cấy vi khuẩn Salmonella choleraesuis lấy từ hạch lâm ba, phổi,lách hoặc gan để hỗ trợ chuẩn đoán
  20. CHUẨN ĐỐN Thể tiêu chảy:-Mổ khám *Viêm ở manh tràng,ruột non *Bợn màu vàng bám bên trong manh tràng và hồi tràng *Dịch nhầy phát triển trong manh tràng *Hạch lâm ba sưng *Vết loét hình cúc áo tại manh tràng *Đại tràng trở nên thô ,sần sùi và xuất huyết
  21. Bệnh lỵ heo
  22. Mơ tả *Bệnh kiết lỵ thường xảy ra trên heo choai,heo thịt và hậu bị thay đàn gây tiêu chảy cĩ máu. *Bệnh do vi khuẩn Serpulina Hyodysenteriae (Brachyspira Hyodysenteriae)là tác nhân gây bệnh
  23. Mơ tả (tiếp theo) *Bệnh lỵ thường nhiễm trên heo từ 15kg -70kg,tuy nhiên trong một số trường hợp heo nái và heo con theo mẹ vẫn có thể bị nhiễm bệnh *Vi khuẩn được lây nhiễm trong quá trình đào thải mầm bệnh từ heo đang ủ bệnh chưa trở thành hội chứng sang đàn gia súc khác tạo ra dịch bệnh với qui mô lớn hơn. *Bệnh lỵ có thể lây lan từ trại này qua trại khác do chuột và các loài thú hoang dã khác. *Dấu hiệu lâm sàng của bệnh thông thường xảy ra từ 10-14ngày sau khi xuất hiện triệu chứng tiêu chảy,tuy nhiên triệu chứng có thể xảy ra từ 24giờ cho đến 3 tháng sau khi bị tiêu chảy .
  24. Triệu chứng lâm sàng *Suy nhược *Tiêu chảy lẫn màng nhầy,huyết lợn cợn,máu tươi hoặc máu bầm đen và cĩ thể tái phát trong khoảng 3- 4tuần lễ. *Mất nước *Thơng thường chết do mất nước khi tiêu chảy cấp tính hoặc bị chống.
  25. Swine Dysentery
  26. Swine Dysentery Scours với các đốm hoại tử
  27. Swine Dysentery Pigs
  28. Chuẩn đốn *Phương pháp chuẩn đốn tốt nhất là mổ khám trên thú nuơi bị nhiễm bệnh *Bệnh lỵ cĩ thể bị nhầm lẫn với bệnh phĩ thương hàn (Salmonellosis),bệnh viêm hoại tử đường ruột hoặc giun tĩc (Whipworm)và cĩ thể nhiễm nhiều bệnh thường gặp khác. *Nuơi cấy vi khuẩn trong phịng thí nghiệm dựa vào các bệnh phẩm lấy từ đại tràng hoặc mẫu phân ,qua kính hiển vi cĩ thể xác định và chuẩn đốn bệnh.
  29. Lưu ý Sự khác biệt giữa Bệnh thương hàn,Kiết lỵ,Giun tĩc và Viêm hoại tử đường ruột lúc mổ khám được xác minh ban đầu bởi sự định dạng các tổn thương trong cơ thể 1.Đối với Bệnh thương hàn,ban đầu thường tổn thương ở đại tràng,cĩ thể thấy các vết loét sâu hoặc hạch lâm ba sưng to. 2.Ở bệnh kiết lỵ,các vết loét khơng sâu nhưng tràn lan,chủ yếu ruột già sưng to.Khơng thấy hiện tượng sưng hạch lâm ba. 3.Bệnh viêm hoại tử đường ruột ban đầu thường tổn thương ở hồi tràng và cĩ tổn thương nhẹ ở đại tràng.Chủ yếu tổn thương ở các lớp gờ dày thành đường ruột.Những vết trầy xước dễ dàng các vi khuẩn kế phát tăng trưởng. 4.Giun tĩc đâm lủng trên đại tràng ,nơi mà các loại giun trưởng thành cĩ thể dựa vào đĩ để tấn cơng thành ruột già.
  30. Viêm Hồi Tràng
  31. Thể cấp tính Triệu chứng *Chết (Triệu chứng đầu tiên thường thấy) •*Xanh xao,nhợt nhạt •*Suy nhược •*Chậm lớn •*Phân lỏng,đen hoặc tiêu chảy máu tươi •*Phần sau dơ bẩn bởi phân cĩ lẫn máu •*Biếng ăn, lười di chuyển
  32. Thể cấp tính Chuẩn đốn bệnh tiến triển *Tử vong thường xảy ra trong vòng 48 giờ *Một số heo được phục hồi sau khi điều tri hoăc tự khỏi bệnh *Một số heo bị chậm lớn *Nái có thể bị xảy thai sau khi bị thể cấp tính
  33. Thể mãn tính *Thể mãn tính thường xảy ra trên đàn heo choai, heo thịt từ 6-20 tuần tuổi *Tỷ lệ tử vong thấp ,bình quân khoảng 1% - 5%
  34. Thể mãn tính Các yếu tố tác động *Nhốt quá chật chội • *Nhập đàn • *Lưu cữu nhiều loại bệnh truyền nhiễm khác • *Nhiệt độ thay đổi thường xuyên hoặc do stress bởi mơi trường • *Chất lượng thức ăn khơng ổn định
  35. Thể mãn tính Chuẩn đốn tiến triển bệnh *Hầu hết heo phục hồi 6-8 tuần lễ sau khi có biểu hiện triệu chứng lâm sàng • *Số con còn lại thường còi cọc không phát triển được bị loại thải
  36. Thể tiềm ẩn Triệu chứng *Thể tiềm ẩn có thể biểu hiện với các triệu chứng lâm sàng không rõ ràng *Triệu chứng tiêu chảy ở thể nhẹ,không ai để ý *Gia tăng tính không đồng đều trong nhóm Chuẩn đốn tiến triển bệnh *Thể cận lâm sàng tác động đến tăng trưởng và hiệu quả sử dụng thức ăn của heo
  37. CHUẨN ĐỐN Chuẩn đốn bệnh PPE cĩ thể được xác định qua mổ khám và khảo sát bệnh phẩm đường ruột bằng kính hiển vi trong phịng thí nghiệm
  38. CHUẨN ĐỐN (Tiếp theo ) Ơ thể cấp tính,chúng ta cĩ thể quan sát thấy màu nhợt nhạt của màng nhầy ruột, các mơ lượn sĩng dầy lên trong thành đường ruột,xuất huyết ở một số điểm ở đường ruột tại các tế bào khơng đồng đều,nơi khu trú của vi khuẩn gây bệnh
  39. COLIBACILLOSIS (E.coli septicaemia, enteritis and edema disease)
  40. MƠ TẢ Bệnh tiêu chảy E.Coli ,Heo con tiêu chảy và Colibacillosis thường được dùng để xác định các rối loạn đường ruột ở heo con sơ sinh,đặc trưng bởi lượng phân lỏng lớn.Bệnh Collibacilosis thường biểu hiện ở một số thể đăc trưng như sau: 1. Nhiễm độc huyết Nhiễm độc huyết thường xảy ra nhiều nhất ở Heo con sơ sinh từ 0- 4 ngày tuổi và cĩ liên quan với tiêu chảy. 2. Bệnh tiêu chảy Bệnh tiêu chảy do E.Coli thường xảy ra tại ba giai đoạn chủ yếu trong vịng đời heo: 2.1 Giai đoạn sơ sinh (0-4 ngày tuổi) 2.2 Giai đoạn sơ sinh đến cai sữa (4 ngày - 3-4 tuần tuổi) 2.3 Giai đoạn sau cai sữa 3. Bệnh sưng phù đầu Bệnh này thường xảy ra vào giai đoạn heo con sau cai sữa
  41. E. coli Scours
  42. CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG 1. Chuồng trại khơng đủ ấm, lạnh ,giĩ lùa 2. Khẩu phần thức ăn khĩ tiêu 3. Vệ sinh kém(chuồng trại dơ bẩn,ẩm ướt,phân khơng được vệ sinh thường xuyên 4. Chuồng nhốt heo với mật độ cao 5. Heo con khơng được bú sữa đầu đầy đủ do heo mẹ bị viêm vú,viêm tử cung-MMA ( lượng kháng thể trong sữa đầu khơng đủ để chống các chủng gây bệnh do E.Coli) 6. Thơng thường sữa đầu của heo nái tơ ít được bảo hộ tốt cho đàn con so với heo nái rạ vì vậy heo sơ sinh cĩ thể bị tiêu chảy nhiều hơn.
  43. TRIỆU CHỨNG Tiêu chảy trên Heo sơ sinh Xuất hiện tiêu chảy rất nhanh trong 3 ngày đầu sau khi sanh Phân lỏng nhiều nước cĩ màu vàng trắng Heo gầy yếu,lờ đờ do mất nước Trường hợp nặng heo cĩ thể chết mà khơng thấy tiêu chảy
  44. E. coli pig
  45. TRIỆU CHỨNG Tiêu chảy trên Heo cai sữa Phân lỏng nhiều nước cĩ màu xanh xám Thường xuất hiện từ 3-7 ngày sau khi cai sữa Heo sụt cân rất nhanh do mất nước Chết
  46. CHUẨN ĐỐN Mổ khám Dạ dầy chứa thức ăn lẫn với sữa cục chưa tiêu hĩa được Thành ruột mỏng chứa nhiều dịch nhớt Các mạch máu đường ruột bị giãn nở Trong phịng thí nghiệm Chọn 4-5 mẫu phân tươi hoặc mẩu ruột của heo bệnh đã chết gởi đến phịng thí nghiệm để xét nghiệm Nuơi cấy bệnh phẩm để xác định các chủng E.Coli hiện hữu.
  47. Clostridium perfringens Tiêu chảy do Clostridial nhĩm C hoặc A – Nhĩm C – thường xảy ra – Nhĩm A –Thể nhẹ của nhĩm C – Bệnh lây qua đường miệng và phân,phát bệnh trong vịng 12 giờ – Gây tử vong do độc tố Beta hoại tử – Đột tử, tiêu chảy dạng dịch rỉ và thẩm thấu- Phân đen – Thương tổn do hoại tử đường ruột dạng bọt khí
  48. Kháng sinh phổ cực rộng Lincomycin Spectinomycin Mycoplasma hyopneumoniae Actinobacillus sp. Mycoplasma hyosynoviae Salmonella sp. Lawsonia intracellularis Escherichia coli Serpulina hyodysenteriae Pasteurella multocida Serpulina pilosicoli Haemophilus sp. Streptococcus sp. Mycoplasma hyo. Staphylococcus sp. Erysipelothrix sp. Fusobacterium sp. Clostridium sp.
  49. Phổ kháng khuẩn cực rộng nhờ tác động cộng hưởng của Lincomycin và Spectinomycin
  50. LINCOMYCIN Nhĩm Lincosamide: Lincomycin, Clindamycin và Pirlimycin Hoạt tính: Kềm khuẩn *Ức chế sự tổng hợp protein vi khuẩn *Tác động vào tiểu thể 50S của ribosom làm rối loạn sự liên kết giữa các amino acid và chuỗi peptides
  51. LINCOMYCIN  Sản xuất từ nấm Streptomyces lincolnensis  Độc tính thấp  Hiệu quả chống lại Mycoplasma spp. và các vi khuẩn gram (+)  Khơng bị đề kháng chéo với các kháng sinh thường dùng khác
  52. LINCOMYCIN Khác biệt so với nhĩm Macrolide là LINCOMYCIN đạt nồng độ trị liệu cao trong phế nang, nơi hiện diện của Mycoplasma. Lincomycin cĩ tính kiềm nhẹ, dễ tan trong nước ở dạng muối hydrochloride và được hấp thu tốt ở đường tiêu hố.
  53. SPECTINOMYCIN  Spectinomycin thuộc nhĩm kháng sinh aminocyclitol, được sản xuất từ nấm Streptomyces spectabilis.  Cấu trúc và chức năng giống như kháng sinh của nhĩm aminoglycoside.  Spectinomycin khơng cĩ độc tính như các aminoglycoside.  Tập trung và ổn định trong đường tiêu hố
  54. SPECTINOMYCIN  Spectinomycin ức chế sự phát triển của vi khuẩn ở liều điều trị do tác động lên tiểu thể 30S của ribosom làm cho RNA nhận sai mã di truyền tạo ra những protein bất thường khơng cần thiết cho vi khuẩn.  Tác động chống lại các vi khuẩn hiếu khí gram (-), vi khuẩn gram (+) và Mycoplasma spp.
  55. LINSMYCIN Premix  LINSMYCIN Premix gồm cĩ lincomycin và spectinomycin với tỷ lệ (1:1) và tá dược vừa đủ.  Sự kết hợp của Lincomycin và Spectinomycin khơng chỉ cĩ tác dụng cộng hưởng chống lại vi khuẩn mà cịn mở rộng hơn phổ kháng khuẩn.
  56. LINSMYCIN Premix Mỗi kg bao gồm: Lincomycin (as lincomycin hydrochloride) 22 g Spectinomycin (as spectinomycin sulfate) 22 g Tá dược vừa đủ . 1 kg Đĩng gĩi: 1kg, 5kg và 20kg
  57. LINSMYCIN TIÊM. Mỗi ml gồm cĩ: Lincomycin hydrochloride tương đương Lincomycin 50 mg Spectinomycin sulfate Tương đương Spectinomycin 100 mg Benzyl alcohol và tá dược vừa đủ. Đĩng gĩi: 50, 100 mL
  58. Điều trị hiệu quả nhờ phổ kháng khuẩn rộng hơn  Phổ kháng khuẩn rộng do tác dụng cộng hưởng của Lincomycin và Spectinomycin  Kiểm sốt 4 vi khuẩn chính gây viêm ruột phức hợp trên heo.  Kiểm sốt viêm phổi địa phương do Mycoplasma.  Sử dụng lý tưởng ở giai đoạn cĩ áp lực vi khuẩn cao như sau cai sữa.
  59. KIỂM SỐT VI KHUẨN GÂY BỆNH ĐƯỜNG HƠ HẤP Porcine Respiratory Disease Complex (PRDC)
  60. Hội chứng Hơ Hấp Sanh đẻ Cai sữa Choai Vỗ Béo
  61. MYCOPLASMA HYOPNEUMONIAE P Threshold level R D C PATHOGEN LOAD / EXPOSURE LEVELEXPOSURE / LOAD PATHOGEN Nursery Slaughter TIME / AGE===>
  62. MYCOPLASMA HYOPNEUMONIAE Khơng trộn Lincomix Trộn Lincomix lúc cai sữa Trộn Lincomix giai đoạn choai P Threshold level R D C PATHOGEN LOAD / EXPOSURE LEVEL Nursery Slaughter TIME / AGE===>
  63. MYCOPLASMA HYOPNEUMONIAE P Threshold level R D C PATHOGEN LOAD / LEVEL EXPOSURE Nursery Slaughter TIME / AGE===>
  64. Khí quản Tập trung tại Thùy đỉnh dịch niêm mạc Phế quản ELF Thùy giữa Thùy giữa Cuống phổi Thùy cơ hồnh Lơng rung quét các chất lạ từ bên ngồi Mơ phổi Phế nang bình thường Túi phổi Đại thực bào Mao mạch Phế nang rỗng Phế nang
  65. Các vi khuẩn gây bệnh đường hơ hấp Respiratoryqua cácDiseases/Programs giai đoạn sinh trưởng Hau bi Nai Heo con Cai sua Khoi dong Choai Vo beo Pork Production Phase Production 60 and up 1.5 kg 6.5 kg 12.15 kg 26.5 kg 63.5 kg 105 kg and up • MPS • Enzootic • Bordetella • APP • MPS • MPS • MPS pneumonia (MPS) bronchiseptica • APP • Haemophilus • APP • APP • APP • Bordetella • Streptococcal parasuis • P. multocida and • P. multocida and • P. multocida and bronchiseptica infections • P. multocida and haemolytica • Bordetella haemolytica haemolytica haemolytica • Pasteurella multocida bronchiseptica • Salmonellosis • H. parasuis • Salmonellosis • Salmonellosis • P. multocida and • Salmonellosis • Erysipelas • Erysipelas haemolytica • Erysipelas • Erysipelas Bordetella bronchiseptica Strep. infections Diseases Actinobacillus pleuropneumoniae (APP) MPS Haemophilus parasuis MPS P. multocida Pasteurella multocida and P. haemolytica Salmonellosis, including Salmonella choleraesuis Sau cai sữa Erysipelas Week of Age -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 QTKS thơng thường 1 2 3 4 5 6 7 1kg / tấn TĂ Programs QTKS áp lực vi khuẩn 1 2 3 4 5 6 7 2 kg / tấn TĂ QTKS khi cĩ PRRS 1 2 3 4 5 6 7 2 kg / tấn TĂ Tuần trộn L-S Tuần khơng trộn thuốc
  66. MH + PM + APP + HP 1.Phịng bệnh Hội Chứng Hơ Hấp * Trộn Linsmycin Premix 1Kg / 1 tấn Thức ăn 2. Điều trị: * Trộn Linsmycin Premix liên tục 1 tuần lễ 2Kg / 1 Tấn Thức ăn *Tiêm Linsmycin Inj 1 cc / 10kg Thể trọng – 3 ngày liên tục- mỗi ngày 1 lần
  67. Post Weaning Diarrhea Tiêu chảy sau cai sữa
  68. LINSMYCIN Premix Kiểm sốt 4 vi khuẩn chính gây viêm ruột phức hợp trên heo: E.coli (Escherichia coli) Phĩ thương hàn (Salmonella spp.) Lỵ heo (Serpulina hyodysentery) Viêm hồi tràng (Lawsonia intracellularis)
  69. LINSMYCIN Tác dụng cộng hưởng
  70. LINSMYCIN Tác dụng cộng hưởng
  71. LINSMYCIN Premix Hàm lượng của Lincomycin và Spectinomycin trong đường tiêu hố của heo sau khi dùng thức ăn cĩ LINSMYCIN premix 88ppm trong 7 ngày Hàm lượng (mg / g chất lỏng) Dạ dày Ruột non Ruột già Kết tràng Lincomycin 5.38 12.17 5.11 6.84 Spectinomycin 7.20 22.75 32.5 33.2 Davis RA, PJ Hanglow, FS Yein, và ctv. Dư lượng của Spectinomycin và Lincomycin trong dịch đường tiêu hố của heo sau 7 ngày dùng thức ăn cĩ Linco-Spectin Premix với liều 88 ppm. 1991
  72. Tiêu chảy sau cai sữa Kết quả thử nghiệm ở ngày 49 1,944 heo, 3-4 tuần tuổi, 5 trại 44 ppm LINSMYCIN (1kg/tấn TĂ) so sánh với Tylosin-Sulfamethazine-Arsanilic Acid Chỉ số Đối chứng TSA1 L-S2  Số heo con 648 648 648  Tăng trọng bp / ngày (g) 430a 445a 565b  Thức ăn/ tăng trọng (FCR) 1.79 1.75 1.62  Tỷ lệ tiêu chảy (%) 4.9a 1.2b 0.9b 1 Tylosin, sulfamethazine, arsanilic acid: 5 kg/1,000 kg 2 LINSMYCIN 44 ppm: 1 kg/1,000 kg ab Khác biệt cĩ ý nghĩa (p<.05)
  73. PHỊNG BỆNH * Sử dụng kháng sinh trộn trong thức ăn • LINSMYCIN Premix 1kg/ tấn thức ăn. * Áp dụng cai sữa sớm cho heo con(SEW) bằng cách tách bầy vào tuần thứ ba trở đi * Áp dụng “Cùng vào-Cùng ra” kết hợp vệ sinh tiêu độc sát trùng chuồng trại nhằm ngăn ngừa sự tái nhiễm của vi khuẩn
  74. Các vi khuẩn gây bệnh đường tiêu hố Enteric quaDiseases/Programs các giai đoạn sinh trưởng Hau bi Nai Heo con Cai sua Khoi dong Choai Vo beo Pork Production Phase Production 60 and up 1.5 kg 6.5 kg 12.15 kg 26.5 kg 63.5 kg 105 kg and up • E. coli • Clostridial infection • Clostridial • E. coli • E. coli • E. coli • Swine dysentery • Swine dysentery • MMA infection • Edema disease • Edema disease • Swine dysentery • Colonic • E. coli spirochaetosis • Colonic • E. coli • Swine dysentery • Swine dysentery • Colonic spirochaetosis spirochaetosis • Colonic • Colonic • Ileitis spirochaetosis spirochaetosis • Ileitis • Ileitis Clostridial infection • Ileitis • Salmonellosis • Salmonellosis E. coli / MMA • Salmonellosis Neonatal E. coli Diseases E. coli infection / Edema Disease Swine Dysentery (SD), Colonic Spirochaetosis (CS) Tuần trộn L-S 44 Proliferative Enteropathy (PE) or Ileitis Tuần khơng trộn thuốc Salmonellosis, including septicemic forms Phịng tiêu chảy sau cai sữa / phù đầu 1 kg L-S / tấn TĂ Phịng PTH, Hồng Lỵ, Viêm hồi tràng 1 kg L-S / tấn TĂ Programs Điều trị 2 kg L-S / tấn TĂ Week of Age -3 -2 -1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
  75. TRỊ BỆNH *Trộn LINSMYCINPremix 2 kg / 1tấn thức ăn cho ăn 3-5 ngày *Tiêm LINSMYCIN 1cc/10kg TT Hai kháng sinh cĩ thể thay thế tuỳ theo dịch tễ cụ thể *Tiêm OXICEV LA 1cc/ 10 KG TT *Tiêm CEFASALEXIN 1cc/ 10KG TT
  76. LINSMYCIN premix Kích thích tăng trọng  Heo thịt (Giai đoạn heo choai - 55 kg 0,5 kg / tấn thức ăn  Heo thịt (Giai đoạn 55 kg – xuất thịt) 0,25 kg / tấn thức ăn
  77. An tồn *Ổn định trong cám thành phẩm ít nhất 90 ngày và khơng bị ảnh hưởng bởi quá trình dập viên. *Khơng cần ngưng thuốc trước khi giết mổ
  78. Thử nghiệm trên Viêm hồi tràng Phương pháp McORIST Mục đích: Đánh giá hiệu quả các liều lượng khác nhau của LINCO-SPECTIN Premix trong điều trị và kiểm sốt Viêm hồi tràng khi so sánh với lơ đối chứng khơng trộn thuốc
  79. Phương pháp thử nghiệm Bốn nhĩm: • Lây nhiễm, khơng trộn premix • L-S - 44 ppm • L-S - 88 ppm • L-S - 132 ppm Điều trị lúc tỷ lệ bệnh 10%
  80. TĂNG TRỌNG BÌNH QUÂN / NGÀY Average daily gain Grams 0.53 0.6 0.491 0.497 0.5 0.416 0.4 0.3 0.2 0.1 0 Nonmed L/S 44 L/S 88 L/S 132
  81. TIÊU TỐN TĂ / KG TĂNG TRỌNG Feed efficiency (F/G) 3 2.5 2.06 1.74 1.78 1.82 2 1.5 1 0.5 0 Nonmed L/S 44 L/S 88 L/S 132
  82. Kết luận điều trị Viêm hồi tràng LINSMYCIN Premix ở liều lượng 44, 88 và 132 ppm đều cĩ hiệu quả điều trị và kiểm sốt Viêm hồi tràng.
  83. Phịng và điều trị Hội chứng MMA trên Heo Nái
  84. Cải Thiện năng suất đàn nái Kết quả nghiên cứu năng suất Đàn Nái 24 Nái giống nhau về mặt di truyền trộn LINSMYCIN 44 ppm (1kg / tấn TĂ) trong khẩu phần 7 ngày trước khi sinh cho tới khi cai sữa ở ngày 24 Chỉ số Đối chứng LINCO-SPECTIN Lứa đẻ 1 & 2 3 & 4 1 & 2 3 & 4 Số sinh ra khỏe mạnh 9.75a NS 11.3 b NS (trung bình/Lứa) Trọng lượng lúc cai sữa (kg) 5.12a 6.50a 5.26b 6.80b Tăng trọng khác biệt (kg) 3.20a 4.91a 3.78b 5.22b ab Khác biệt rất có ý nghĩa (p<.05); NS – Khác biệt không có ý nghĩa ở lứa 3 và 4.
  85. Cải Thiện năng suất đàn nái DINORIN 24-48 giờ sau khi sinh Đẻ Tuần -1 1 2 3 LINSMYCIN 44 ppm (1kg / tấn TĂ)  Phịng hội chứng MMA  Ngăn ngừa mầm bệnh lây từ mẹ sang heo con
  86. Chỉ định LINSMYCIN Premix ứng dụng:  Liệu pháp điều trị và kiểm sốt tốt nhất cho các bệnh nhiễm khuẩn tiêu hố phức hợp.  Liệu pháp điều trị và kiểm sốt tốt nhất cho các bệnh chính ở giai đoạn heo cai sữa và heo choai.  Kết hợp hồn hảo với chương trình chủng ngừa Mycoplasma bằng vaccine RespiSure.
  87. Linsmycin premix “Tiêu chuẩn vàng can thiệp trong những trường hợp nhiễm khuẩn phức tạp”
  88. From: Feed Additive Compendium-USA
  89. Tiêu chảy phức hợp!?! Đã được giải quyết
  90. LINSMYCIN* Inj. 1ml/10kg TT/ngày Điều trị viêm phổi do Mycoplasma và các vi khuẩn đường hơ hấp Bệnh lỵ heo (Swine dysentery) Viêm hồi tràng (Ileitis) Viêm ruột tiêu chảy do E. coli và phĩ thương hàn (Salmonella spp.) Viêm vú, viêm tử cung và mất sữa (M.M.A.) Viêm khớp
  91. Viêm mĩng – thối mĩng
  92. From: 2000 Feed Additive Compendium-USA
  93. CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE CỦA QUÍ VỊ TRẦN TUẤN SANG 0982 348 406