Bài giảng Mụn trứng cá - Trần Ngọc Ánh

ppt 77 trang hapham 2640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Mụn trứng cá - Trần Ngọc Ánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_mun_trung_ca_tran_ngoc_anh.ppt

Nội dung text: Bài giảng Mụn trứng cá - Trần Ngọc Ánh

  1. MỤN TRỨNG CÁ TS BS Trần Ngọc Ánh
  2. ĐẠI CƯƠNG ▪ Bệnh thường ở người lớn, có những đặc điểm sang thương như: comedon, sẩn, mụn mủ, nốt, cục và nang. ▪ Sẹo lõm, sẹo phì đại, sẹo có hốc thường gặp sau tất cả các thể mụn, đặc biệt trứng cá nốt, nang và trứng cá conglobata. ▪ Mụn trứng cá thông thường (acne vulgaris) là tình trạng rối loạn nang tuyến bã do nhiều yếu tố ▪ 85% ở người trẻ. Tuổi khởi phát 10 –17 ở nữ, 14 – 19 ở nam. Tuy nhiên cũng có khi bệnh bắt đầu lúc 25 tuổi hay trễ hơn. ▪ Giới: nam thường nặng hơn nữ.
  3. BỆNH SINH Do 4 yếu tố: ▪ Sừng hóa nang lông bất thường sinh nhân mụn. ▪ Antrogens kích thích gây tăng tiết bã. ▪ Tăng sinh vi khuẩn Propionibacterium acnes thường trú ở nang lông. ▪ Viêm do hiện tượng hóa ứng động và phóng thích các chất trung gian tiền viêm.
  4. BỆNH SINH Androgen Tế bào tiết bã Tế bào sừng Tiết bã nhờn Sừng hóa nang lông Thay đổi môi trường nang lông Vi khuẩn P. acnes phát triển Viêm
  5. BỆNH SINH
  6. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ - VIÊM NHIỄM TRƯỚC KHI CÓ SỰ TĂNG SỪNG -P. ACNES GÓP PHẦN GÂY VIÊM QUA SỰ HOẠT HÓA TLR (TOLL-LIKE RECEPTOR) TRÊN MÀNG CỦA TẾ BÀO VIÊM -CÁC THỤ THỂ HOẠT HÓA TĂNG SINH PEROXISOME ĐIỀU HÒA MỘT PHẦN SỰ SẢN XUẤT CHẤT BÃ
  7. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ -TUYẾN BÃ LÀ MỘT CƠ QUAN THẦN KINH NỘI TIẾT- VIÊM, ĐÁP ỨNG TẠI CHỖ TỪ STRESS VÀ CÁC CHỨC NĂNG BÌNH THƯỜNG. -CÁC ANDROGEN CÓ TÁC ĐỘNG TRÊN CÁC TẾ BÀO SỪNG Ở NANG LÔNG -SỰ OXY HÓA CÁC LIPID TRONG CHẤT BÃ CÓ THỂ KÍCH THÍCH SẢN XUẤT CÁC CHẤT TRUNG GIAN GÂY VIÊM.
  8. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ -MMPs (MATRIX METALLOPROTEINASES) XUẤT HIỆN TRONG CHẤT BÃ VÀ GIẢM ĐI TRONG CÁC TỔN THƯƠNG MỤN TRỨNG CÁ KHI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ.
  9. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ *ĐƯỜNG DẪN TÍN HIỆU TLR
  10. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ *MIỄN DỊCH BAN ĐẦU & MIỄN DỊCH THÍCH NGHI
  11. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ *-TUYẾN BÃ CÓ CÁC PEPTIDES KHÁNG KHUẨN & CÁC CYTOKINE / CHEMOKINE TIỀN VIÊM -TUYẾN BÃ TÁC ĐỘNG NHƯ MỘT CƠ QUAN NỘI TIẾT ĐỘC LẬP, ĐƯỢC KIỂM SOÁT BẰNG MỘT CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU HÒA NEUROPEPTIDE. - CHẤT P, α-MSH, CRH, CRH RECEPTOR-1 CÓ TÁC ĐỘNG ĐIỀU HÒA TẾ BÀO TIẾT BÃ -CÁC THỤ THỂ DIPEPTIDYLPEPTIDASE IV & AMINOPEPTIDASE N CŨNG CÓ TÁC ĐỘNG ĐIỀU HÒA TẾ BÀO TIẾT BÃ
  12. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ *CÁC ANDROGEN CÓ TÁC ĐỘNG TRÊN CÁC TẾ BÀO SỪNG Ở NANG LÔNG TESTOSTERONE & 5α-DIHYDROTESTOSTERONE (5α-DHT) GÂY NÊN: -TĂNG SINH TẾ BÀO TIẾT BÃ -BIỆT HÓA TẾ BÀO TIẾT BÃ & TẠO MỠ -TẠO CỒI MỤN
  13. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ *MMPs XUẤT HIỆN TRONG CHẤT BÃ VÀ GIẢM ĐI TRONG CÁC TỔN THƯƠNG MỤN TRỨNG CÁ KHI ĐƯỢC ĐIỀU TRỊ -CÁC ENZYME NHƯ COLLAGENASE, GELATINASE, STROMELYSIN, MATRILYSIN CÓ VAI TRÒ ƯU THẾ TRONG SỰ TÁI TẠO CHẤT NỀN BỊ VIÊM VÀ CÁC RỐI LOẠN TĂNG SINH Ở DA -UỐNG ISOTRETINOIN → GIẢM NỒNG ĐỘ MMPs TRONG CHẤT BÃ SONG HÀNH VỚI CẢI THIỆN LÂM SÀNG.
  14. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ *VAI TRÒ GH & IGF-1 TRONG MỤN TRỨNG CÁ -SỮA BÒ CHỨA IGF-1 & IGF-2 HOẠT TÍNH; IGF-1,2 VẪN GIỮ HOẠT TÍNH NGAY CẢ KHI TIỆT TRÙNG VÀ LÀM ĐỒNG NHẤT, VẪN TỒN TẠI DƯỚI TÁC DỤNG CỦA CÁC MEN TIÊU HÓA. -TRẺ GÁI TIỀN DẬY THÌ CÓ SỰ TĂNG NĂNG TUYẾN THƯỢNG THẬN CHƯA TRƯỞNG THÀNH CÓ IGF-1 & DHEAS (DEHYDROEPIANDROSTERONE SULPHATE) CAO → DÙNG METFORMIN CÓ THỂ HỖ TRỢ TỐT -HÚT THUỐC LÁ → ↑ ANDROGEN THƯỢNG THẬN
  15. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ *Mạng lưới điều hòa GH, ACTH, LH, IGF-1 trong tổng hợp và chuyển hóa ANDROGEN
  16. SINH BỆNH HỌC CỦA MỤN TRỨNG CÁ *Tín hiệu IGF-1 trong đơn vị nang lông – tuyến bã & sự tương tác của chúng
  17. BỆNH SINH Yếu tố thúc đẩy: ▪ Dầu khoáng sinh nhân mụn. ▪ Thuốc: lithium, hydantoin, isoniazid, glucocorticoids, thuốc tránh thai uống, iodides, bromides, antrogens (vd testosterone), danazol. ▪ Yếu tố khác: stress tâm lý, áp lực hay tắc nghẽn trên da như tì mặt trên tay. Không liên quan thức ăn.
  18. LÂM SÀNG Sang thương da: ▪ Comedon: nhân trứng cá mở (mụn đầu đen) hay đóng (mụn đầu trắng) là những nút chặn ở lỗ nang lông, sẩn, sẩn mụn mủ, nốt hay nang. ▪ Nốt mềm do nang vỡ rồi tạo bọc lập lại nhiều lần kèm viêm, tạo abces và hình thành thể lạ. ▪ Nang thực ra là nang giả vì không nằm ở lớp thượng bì mà là abces phập phều. ▪ Những nốt đơn độc tròn và nang liên kết tạo thành khối, dải, ổ mủ hay xoang.
  19. LÂM SÀNG Sang thương da: ▪ Xoang là những đường ống dẫn lưu ở thượng bì, thường gặp trong trứng cá dạng nốt. ▪ Sẹo teo lõm, có hốc hay phì đại, đôi khi thành sẹo lồi. ▪ Tăng tiết bã nhờn ở mặt và da đầu thường gặp trong những trường hợp nặng. ▪ Vị trí: mặt, cổ, thân mình, phần trên cánh tay, mông.
  20. LÂM SÀNG ⚫ Nhân trứng cá đóng (mụn đầu trắng)
  21. LÂM SÀNG ⚫ Trứng cá thông thường
  22. LÂM SÀNG ⚫ Nhân trứng mở (mụn đầu đen)
  23. LÂM SÀNG ⚫ Mụn đầu trắng
  24. THỂ LÂM SÀNG ⚫ Acne conglobata: trứng cá nang nặng ở mặt và thân mình, nốt, nang, abces, lóet. Kèm viêm nang lông ở da đầu. Khỏi tự nhiên rất chậm. Bệnh có thể kéo dài hàng chục năm
  25. THỂ LÂM SÀNG ⚫ Acne fulminans: ⚫ thể nặng nhất của trứng cá dạng nang, nốt. Xảy ra ở bé trai 13 –17 tuổi. Khởi đầu cấp tính, trứng cá nang nặng kèm mưng mủ và luôn có lóet, có thể lan rộng mặt, cổ, ngực, lưng, cánh tay. Có triệu chứng tòan thân: mệt, sốt, đau nhức cơ, gan, lách to. BC tăng và VS tăng, thiếu máu.
  26. THỂ LÂM SÀNG ▪ Acne phù cứng mặt: phù đường giữa mặt dai dẳng, cứng như gỗ và không có hồng ban. ▪ Acne ở phụ nữ trưởng thành: kéo dài ở nữ bị rậm lông kèm hoặc không rối lọan kinh nguyệt cần đánh giá sự tăng tiết antrogens buồng trứng và thượng thận: testosterone tòan phần, testosterone tự do và /hay DHEAS (dehydroepiandrosterone sulfate) ▪ Trứng cá khó trị (recalcitrant): có thể liên quan quá sản thượng thận bẩm sinh (thiếu 11 hay 21 hydroxylase). ▪ Trứng cá trợt da ở phụ nữ trẻ: trứng cá nhẹ, nhưng trợt và mài nhiều, để sẹo do vấn đề tâm lý tình cảm.
  27. THỂ LÂM SÀNG ▪ Trứng cá ở trẻ sơ sinh: trứng cá ở mũi và má ở trẻ sơ sinh do sự phát triển nang tuyến. Bắt đầu khỏang 2 tuần tuổi. Thường tạm thời. Khỏi khoảng 3 tháng tuổi. ▪ Trứng cá trẻ nhỏ: bắt đầu khoảng 3 – 6 tháng tuổi với nhiều nhân mụn, nang, nốt mưng mủ, có thể để sẹo. Có thể do mất cân bằng hormone nôi sinh trong quá trình phát triển. Hormone của mẹ cũng có vai trò nhỏ trong bệnh sinh. ▪ Trứng cá nghề nghiệp: do tiếp xúc những dẫn xuất hắc ín, dầu, hydrocarbons. Comedon lớn, sẩn và nang viêm. Không giới hạn ở vị trí thông thường. ▪ Chloracne:do tiếp xúc chlorinaterd aromatic hydrocarbons trong chất dẫn điện, thuốc trừ sâu, thuốc kháng nấm, thuốc diệt cỏ. Đôi khi rất nặng do tai nạn công nghiệp (vd dioxin). Nhiều nang, nốt, lành để sẹo.
  28. THỂ LÂM SÀNG ▪ Trứng cá mỹ phẩm: do dùng những mỹ phẩm sinh nhân mụn. Những chất sinh nhân mụn: squalene, dầu dừa, coal tar, sulfur, red petrolatum ▪ Trứng cá pomade: thường ở người Phi châu hay thoa pomade lên tóc. ▪ Trứng cá do nguyên nhân cơ học: trứng cá ở mặt hay trán kéo dài do tựa mặt vào tay hay do vành nón đè ép, vòng đeo cổ. ▪ Trứng cá do thuốc: steroids, iodides, bromides, corticotropin, phenytoin, lithium, isoniazid. Ít hơn là azathioprine, cyclosporine, vitamin B1, B6, B12, D2, phenobarbital, thiuracil Phát ban đơn dạng chỉ thấy sẩn, mụn mủ.
  29. BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁ ⚫ Trứng cá do steroid: do sử dụng glucosteroid tại chỗ hay tòan thân. Tình trạng viêm nang lông đơn dạng chỉ có sẩn đỏ nhỏ và mụn mủ mà không có nhân mụn.
  30. BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁ ⚫ Trứng cá do thuốc: phát ban đơn dạng giống trứng cá do phenytoin, lithium, isoniazid,
  31. BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁ ⚫ Viêm nang lông do vi khuẩn Gram âm: nhiều mụn mủ vàng nhỏ li ti trên mụn trứng cá thông thường do hậu quả dùng kháng sinh dài ngày
  32. BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁ ⚫ Trứng cá đỏ (Rosacea): ⚫ rối lọan viêm mãn tính dạng trứng cá của nang tuyến bã ở mặt kèm gia tăng hoạt động vi mạch dẫn tới đỏ và giãn mạch. Trên mặt vùng trán, mũi, mí mắt, tai và cằm có những sẩn, mụn mủ nhỏ, đỏ , giãn mạch đối xứng. Không có nhân mụn. Lâu dần có thể có mũi lân, trán dô, phì đại vành tai, cằm
  33. BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁ ⚫ Gĩan mạch trong trứng cá đỏ
  34. BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁ ⚫ Mũi lân trong trứng cá đỏ
  35. BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁ ⚫ Viêm quanh miệng: ⚫ gặp ở phụ nữ trẻ. Quanh miệng, mắt có sẩn nhỏ, sẩn mụn nước nhỏ trên nền hồng ban
  36. BỆNH CẢNH GIỐNG TRỨNG CÁ ▪ Trứng cá Aetivalis: phát ban sẩn sau phơi nắng (Mallorca acne). Thường ở vai, cánh tay, cổ, ngực. Không nhân mụn. Bệnh sinh chưa rõ. Có thể là phát ban đa dạng do ánh sáng. ▪ Acne tropical: mụn trứng cá với viêm nang lông nặng, nhiều nốt viêm, nang dẫn lưu ở thân mình và mông. Bệnh do tiếp xúc nhiều với nhiệt, ở vùng nhiệt đới nóng hay do môi trường nghề nghiệp như công nhân luyện kim. Nhiễm Staphylococcus aureus thứ phát. ▪ Trứng cá do tia xạ: những sẩn giống nhân mụn xuất hiện ở những vùng được điều trị bằng xạ ion hóa.
  37. CHẨN ĐOÁN PHÂN BIỆT Nhân mụn là đặc điểm cần thiết để chẩn đóan ▪ Mặt: cần phân biệt với những tình trạng giống trứng cá nêu trên và những bệnh nhiễm S. aureus như viêm nang lông, giả viêm nang lông vùng râu cằm, trứng cá đỏ, viêm da quanh miệng. ▪ Thân mình: phân biệt những tình trạng nhiễm Malassezia, S. aureus: viêm nang lông. ▪ CLS: Không cần XN chẩn đóan. Tuy nhiên nếu nghi ngờ rối loạn nội tiết có thể XN testosterone tự do, FSH, LH, DHEAS để loại trừ cường androgen và hội chứng buồng trứng đa nang. Nhưng trong đa số bệnh nhân mụn trứng cá, nồng độ hormone bình thường. ▪ Khi điều trị tòan thân, cần theo dõi một số XN như: nồng độ trasaminases, triglycerides, cholesterol.
  38. TIẾN TRIỄN ▪ Bệnh thường tự khỏi sau 20 tuổi nhưng có thể kéo dài qua tuổi 40 hay hơn. ▪ Cơn bộc phát xảy ra vào mùa đông hay khởi đầu chu kỳ kinh nguyệt. ▪ Di chứng là sẹo nhưng có thể tránh bằng điều trị thích hợp, đặc biệt là bằng isotretinoin uống sớm.
  39. MỤC ĐÍCH ĐIỀU TRỊ ⚫ Bệnh ảnh hưởng thẩm mỹ, tâm lý bệnh nhân. ⚫ Mục đích điều trị: ✓ Loại bỏ nút sừng nang lông ✓ Giảm tiết bã. ✓ Diệt khuẩn
  40. Phân loại mụn trứng cá: ⚫ Độ 1: nhân mụn ⚫ Độ 2: sẩn, mụn mủ, sẹo nhỏ chủ yếu ở mặt ⚫ Độ 3: u, cục, nang, sẹo mức độ vừa, ở mặt, vai, lưng, ngực ⚫ Độ 4: nang lớn ở mặt, ngực, lưng, cổ. Nhiều sẹo lớn, sâu
  41. Các thể mụn trứng cá COMEDON Dạng nhân mụn (white heads) Mụn đầu trắng (black heads) Mụn đầu đen
  42. Different LESIONS Sẩn Mụn Mụn Mủ ✓ Lỗ chân lông bịt kín.Sừng hoá ống tuyến ✓ Nốt mụn cứng, hơi nhô – đỏ bã. Lỗ chân lông bịt kín, tăng tiết ✓ Ứ đọng chất bã. Hiện chất bã, Vi khuẩn gây ra hiên tượng viêm. VK tượng viêm P.Acne phát triển
  43. LESIONS Nang & U cục ✓ MTC nang, bọc không chỉ trên bề mặt da mà còn phát triển sâu vào lớp bì, hạ bì. ✓ Tổn thương sâu thường để lại sẹo nếu không điều trị thích hợp
  44. MTC Viêm Bề mặt: Sẩn & mủ Nốt mụn sâu, U Cục, Nang,
  45. Mức độ I COMEDONAL Open Comedone MTC đầu trắng Closed Comedone MTC đầu đen
  46. Mức độ II Viêm Sẩn mụn Mụn mủ
  47. Mức Độ III Nang và U cục U cục Nang Sẹo
  48. Mức IV Nang lớn, sẹo sâu
  49. Bảng 1: HƯỚNG DẪN ĐIỀU TRỊ ĐỀ NGHỊ MỤN TRỨNG CÁ THÔNG THƯỜNG Ở THANH THIẾU NIÊN NẶNG T TRUNG BÌNH Ấ Isotretinoin uống Sẩn-Mụn mủ Sẩn-Mụn mủ-Cục N Hoặc KS uống + BPO+Adapalene KS uống + Thoa BPO+Adapalene Thoa Hoặc C KS uống + [BPO+KS] Thoa Ô Hoặc KS uống N +[Retinoid+KS] KS uống + Thoa [Retinoid+KS] Thoa Hoặc G [BPO+KS] Thoa Hoặc [Retinoid+KS] Thoa NHẸ Ánh sáng trị liệu Ánh sáng trị liệu Ánh sáng trị liệu DUY Không viêm Viêm BPO thoa Retinoid thoa Retinoid thoa Retinoid thoa Retinoid thoa Lưu huỳnh TRÌ Azelaic acid • GHI CHÚ: Nêu thất bại điều trị ở độ “Nặng”: chuyển sang dùng phần 2 của Hướng dẫn này.
  50. ❑Retinoid thoa: 1. Tretinoin 2. Adapalene ❑Kháng sinh uống: 3. Isotretinoin 1. Doxycycline 4. Tazaroten 2. Tetracycline ❑ Thuốc thoa khác: 3. Minocycline 4. Clindamycine 1. BPO 5. Azithromycine 2. Azelaic acid 6. Sulfamethoxazole + 3. DD lưu huỳnh Trimethoprime ❑Kháng sinh thoa: 7. Dapsone 1. Clindamycin 8. Amoxicilline + Clavulanic 2. Metronidazole 9. Cephalosporine 3. Erythromycin 10.Quinolone 4. Dapsone 5. Quinolone ❑Thuốc thoa phối hợp: ❑Thuốc khác: ▪Kháng androgen 1. BPO + Clinda 2. Erythromycin + Tretinoin 3. Clindamycin + Adapalene 4. Metronidazole + Clindamycin 5. Adapalene + BPO
  51. CƠ CHẾ TÁC DỤNG CỦA CÁC LOẠI THUỐC ĐIỀU TRỊ MỤN Retinoids bôi ngoài da: Isotretinoin dạng uống: ✓ Giảm sừng hóa cổ nang lông ✓ Giảm bã nhờn ✓ Giảm viêm ✓ Giảm sừng hóa cổ nang lông ✓ Diệt P. acnes gián tiếp ✓ Giảm viêm Nội tiết: ✓ Giảm tiết bã nhờn Kháng sinh: ✓ Giảm sừng hóa cổ ✓ Diệt khuẩn nang lông ✓ Giảm viêm Benzoyl peroxide: ✓ Diệt khuẩn
  52. PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ MỤN THEO HOA KỲ Acne Mild Moderate Severe Severity Comedonal Mixed & Mixed & Nodular (2) Nodular papule/pustule papule/pustule /Conglobate 1st choice Topical Topical Retinoid + Topical Retinoid Topical Retinoid + Oral Isotretinoin Retinoid Topical + Oral antibiotics Oral antibiotics + antimicrobial +/- BPO BPO Alternative Alt. topical Alt. topical retinoid Alt. Topical Oral Isotretinoin or High dose oral (1) retinoid or + or Antimicrobial + Retinoid + Oral Alt. Topical antibiotic + Azelaic acid or Alt. topical retinoid antibiotics +/- Retinoid + Oral Topical retinoid + Salicylic acid or Azelaic acid BPO antibiotics +/- BPO/ BPO Azelaic acid Alternative See 1st choice See 1st choice Oral Oral antiandrogen High dose Oral Female (1,4) antiandrogen + + Topical retinoid/ antiandrogen + Topical retinoid +/-Oral antibiotic Topical retinoid/ /Azelaic acid +/- +/- Alt. +/- Alt. topical topical Antimicrobial Antimicrobial Antimicrobial Maintenance Topical retinoid Topical retinoid +/- BPO Therapy Gollnick H. et al JAAD 2003; 49: suppl (1-37) – The American Acedemy of Dermatology
  53. ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NHẸ ❖ Kháng sinh thoa: clindamycin, erythromycin. ❖ Benzoyl peroxide gel (2%,5%,10%). Tác dụng diệt khuẩn và tiêu sừng.Tác dụng phụ hay gặp là ngứa. ❖ Retinoids (tretinoin, adapalene, tazarotene) với nồng độ tăng dần từ 0,01%, tới 0,025%, tới 0,05% dưới dạng gel, cream hay dung dịch. Cơ chế tác dụng: bình thường hóa sự sừng hóa nang lông, giúp đẩy nhân mụn ra và ngăn ngừa sự tạo nhân mới. Tác dụng phụ hay gặp là ngứa, đỏ, khô da và tróc vảy. Sau khi cải thiện, giảm tới liều thấp nhất có hiệu quả. Cải thiện đạt được sau 2 –5 tháng nhưng tiếp tục duy trì để điều trị nhân trứng cá không viêm. ❖ Retinoids thoa buổi tối, kháng sinh và benzoyl peroxide thoa ban ngày.
  54. ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NHẸ (tt) ❖ Tối ưu có thể kết hợp gel benzoyl peroxide – erythromycin cùng với thoa retinoids. ❖ Salicylic acid 2% có tác dụng tiêu nhân mụn và kháng viêm nhẹ. Tác dụng phụ đỏ da, tróc vảy. ❖ Acid azelaic 20% có tác dụng giảm viêm, ức chế sự tăng trưởng của P.acnes, giảm sừng hóa nang lông nên tiêu nhân mụn. Ngoài ra còn có tác dụng làm giảm tình trạng da bị thâm sau viêm. Ít tác dụng phụ. Thường gặp cảm giác nóng, ngứa, đỏ da, tróc vảy nhẹ. ❖ Sodium sulfacetamid 10% dạng dung dịch kết hợp sulfur 5% là kháng sinh thoa dung nạp tốt ức chế sự sinh trưởng của P.acnes.
  55. ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ VỪA ❖ Thêm kháng sinh uống vào phác đồ trên. Tác dụng ức chế sự tăng trưởng của P. acnes, giảm tình trạng viêm. Thường dùng erythromycin, tetracycline, doxycycline, minocycline. ❖ Hiệu quả nhất là minocycline 50 –100 mg x 2 lần/ ngày. Hay doxycycline 50 –100 mg x2 lần/ngày và giảm dần tới liều 50 mg/ngày khi bệnh giảm. ❖ Những kháng sinh uống khác có thể dùng là: trimethoprim/sulfamethoxazole, ciprofloxacin, clindamycin, azithromycin.
  56. ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ VỪA (tt) Hormone: ❖ Hiệu quả ở phụ nữ dù nồng độ androgen trong huyết thanh cao hay không. Có thể dùng thuốc viên tránh thai uống để ức chế sự sản xuất androgens của buồng trứng và thượng thận. Cần khám phụ khoa trước khi dùng. ❖ Thường dùng loại phối hợp estrogen và một progestin liều thấp. Nhưng bệnh thường tái phát sau ngưng điều trị. Tai biến mạch máu não là một nguy cơ. ❖ Loại thuốc được dùng là Gestodene, Ortho Tri – Cyclen, Estrostep, Dian 35. ❖ Tác dụng phụ hay gặp là buồn nôn, tăng cân, đau ngực. Hiếm hơn là huyết khối tĩnh mạch, cao huyết áp, tắc mạch phổi.
  57. THUỐC ĐT TRỨNG CÁ THÔNG THƯỜNG Tại chỗ Tòan thân ✓Benzoyl peroxidde ✓Thuốc tránh thai uống ✓Kháng sinh ✓Spironolactone ✓Retinoids ✓Minocycline ✓Acid salicylic ✓Erythromycin ✓Acid azelaic ✓Tetracycline ✓Doxycycline ✓Ciprofloxacin ✓Trimethoprim/ sulfamethoxazol ✓Clindamycin ✓Azithromycin
  58. ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ *DAPSONE GEL 5% BÔI TRONG MỤN TRỨNG CÁ -DÙNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ CÓ VIÊM VÀ KHÔNG VIÊM -TÁC ĐỘNG ỨC CHẾ NEUTROPHIL VÀ EOSINOPHIL DO HOẠT TÍNH CỦA MYELOPEROXIDASE -HẤP THU ĐƯỜNG TOÀN THÂN THẤP → HẠN CHẾ TÁC DỤNG PHỤ CỦA DAPSONE -CÓ THỂ PHỐI HỢP VỚI BENZOYL PEROXIDE & ADAPALENE -THƯỜNG DÙNG BÔI HAI LẦN /NGÀY, THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ 12 TUẦN
  59. ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NẶNG ❖ Isotretinoin là một retinoid ức chế chức năng tuyến bã và sự sừng hóa rất hiệu quả. ❖ Chỉ định: Trứng cá vừa và nặng, trứng cá dạng nốt, nang, kháng với những điều trị khác, kể cả kháng sinh uống hay liệu pháp hormone. ❖ Chống chỉ định: ✓ Isotretinoin gây quái thai nên cần tránh thai hiệu quả. ✓ Kết hợp tetracycline và isotretinoin gây giả u não (phù nội sọ lành tính) ✓ Lưu ý: Lipid máu và transaminases (ALT, AST) cần XN trước điều trị. 25% bệnh nhân tăng glycerides, 15% giảm HDL, 7% tăng nồng độ cholesterol. Điều này tăng nguy cơ tim mạch. Khi nồng độ triglycerides huyết thanh tăng khoảng 800mg /l, bênh nhân có thể viêm tụy cấp.
  60. ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NẶNG (tt) ✓ Nhiễm độc gan hiếm xảy ra nhưng có thể tăng nhẹ hay vừa transaminase và trở lại bình thường khi giảm liều. ✓ Mắt: quáng gà. Bệnh nhân cần được báo trước khi lái xe ban đêm. Gỉam dung nạp với kính sát tròng trong và sau điều trị. ✓ Da: những mảng đỏ như chàm do tác dụng khô da của thuốc, đáp ứng tốt khi thoa glucocorticoids nhẹ (nhóm III). Khô môi, viêm môi. ✓ Tóc thưa, paronychia ít gặp. ✓ Mũi: khô niêm mạc mũi, chảy máu cam hiếm ✓ Ngoài ra ít gặp trầm cảm, nhức đầu, viêm khớp, đau cơ.
  61. ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NẶNG (tt) ✓ Liều: Isotreninoin 0,5 –1 mg/ kg/ ngày chia 2 lần uống sau ăn. Hầu hết bệnh nhân được cải thiện và khỏi sau 20 tuần 1mg/ kg. Trường hợp nặng, đặc biệt ở thân mình cần 2mg/ kg trong thời gian lâu hơn và có thể lập lại. ❖ Nhân mụn: ✓ Có thể kết hợp thoa retinoid, chất tiêu sừng và thủ thuật lấy nhân mụn bằng kim hay dao. Không thực hiện trên nhân mụn viêm hay mụn mủ vì nguy cơ tạo sẹo. Cũng có thể đốt điện. ✓ Lột bằng hóa chất nồng độ thấp có thể làm giảm nhân mụn. Thường dùng là -hydroxy acids (có acid glycolic), acid salicylic và acid trichloroacetic.
  62. ĐIỀU TRỊ TRỨNG CÁ THỂ NẶNG (tt) ❖ Nang, nốt viêm có chỉ định tiêm triamcinolone trong sang thương (3 –5 mg/ ml), không quá 0,1 ml trên một sang thương. Nguy cơ tiêm tại chỗ corticosteroids gồm giảm sắc tố, teo da, giãn mạch và sẹo hang. ❖ Sẹo trong mụn là một vấn đề phức tạp. Bào da, laser resurfacing, lột sâu bằng hóa chất làm giảm độâ lồi lõm bề mặt da. Với những sẹo lõm sâu, sử dụng mỡ tự thân, chất làm đầy mô mềm như collagen từ bò, ghép da. Sẹo phì đại, sẹo hang, có hốc cần phẫu thuật thẩm mỹ.
  63. ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ *VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ TÁC ĐỘNG ĐÍCH CỦA LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ -UVA / UVB P. ACNES -ÁNH SÁNG XANH (BLUE LIGHT) P. ACNES -PHỐI HỢP ÁNH SÁNG XANH & ÁNH SÁNG ĐỎ (RED LIGHT) P. ACNES -PULSED DYE LASER (PDL) P. ACNES / TUYẾN BÃ
  64. ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ *VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ TÁC ĐỘNG ĐÍCH CỦA LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ -KTP LASER (POTASSIUM-TITANYL-PHOSPHATE LASER) P. ACNES / TUYẾN BÃ -ALA & PDT (AMINOLEVULINIC ACID & PHOTODTNAMIC THERAPY) TUYẾN BÃ -LASER HỒNG NGOẠI (INFRARED LASER) TUYẾN BÃ
  65. ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ *VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ -CHỦ YẾU TÁC ĐỘNG ĐIỀU TRỊ TRÊN HAI MỤC TIÊU: +GIẢM MỨC ĐỘ P. ACNES +PHÁ HỦY CHỨC NĂNG TUYẾN BÃ -LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG (LIGHT THERAPY) CÓ THỂ CÓ TÁC DỤNG CHỐNG VIÊM QUA TÁC ĐỘNG TRÊN CÁC CYTOKINE GÂY VIÊM
  66. ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ *VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ GIẢM MỨC ĐỘ P. ACNES -P.ACNES → CÁC HỖN HỢP PORPHYRIN NHẠY CẢM ÁNH SÁNG (PHOTOPORPHYRIN, COPROPORPHYRIN III, UROPORPHYRIN) -ÁNH SÁNG KÍCH THÍCH PHỨC HỢP PORPHYRIN → TẠO THÀNH MỘT OXYGEN ĐƠN ĐỘC & CÁC GỐC TỰ DO CÁC GỐC OXYGEN → TỔN THƯƠNG THÀNH TẾ BÀO P. ACNES → PHÁ HỦY P .ACNES
  67. ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ *VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ GIẢM MỨC ĐỘ P. ACNES -CÁC LOẠI ÁNH SÁNG CÓ TÁC ĐỘNG: + ÁNH SÁNG DẢI SÓNG HẸP (NARROWBAND LIGHT) +ÁNH SÁNG DẢI SÓNG RỘNG (BROADBAND LIGHT): IPL +POTASSIUM-TITANYL-PHOSPHATE LASER (532nm): KTP +PHOTODYNAMIC LASER (585-595nm): PDL +ÁNH SÁNG HOẶC LASER MÀU ĐỎ / CAM (610-635nm) +AMINOLEVULINIC ACID & PHOTODYNAMIC THERAPY: ALA & PDT
  68. ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ *VAI TRÒ CỦA LIỆU PHÁP LASER & LIỆU PHÁP ÁNH SÁNG TRONG MỤN TRỨNG CÁ PHÁ HỦY CHỨC NĂNG TUYẾN BÃ -PDT → CÁC GỐC OXYGEN TỰ DO →TỔN THƯƠNG & LOẠI TRỪ HOẶC LÀM GIẢM BÀI TIẾT CHẤT BÃ -ICG (INDOCYANIDE GREEN) BÔI + LONG-PULSED DIODE LASER (810nm) → HOẠI TỬ CÓ CHỌN LỌC TUYẾN BÃ -LASER HỒNG NGOẠI (1320-1540nm) → GIẢM KÍCH THƯỚC TUYẾN BÃ & LOẠI BỎ CHẤT BÃ
  69. MỤN TRỨNG CÁ VÀ CƯỜNG ANDROGEN ⚫ Triệu chứng cường androgen: ⚫ da nhờn, mụn, rậm lông, hói đầu, hội chứng buồng trứng đa nang ( rối loạn kinh nguyệt, vô kinh, vô sinh, béo phì, rậm lông) ⚫ Nguyên nhân: – Do thượng thận: u thượng thận, tăng sản thượng thận bẩm sinh – Do buồng trứng: hội chứng buồng trứng đa nang
  70. Tuyến yên Tuyến thượng thận ACTH FSH LH Buồng trứng Glucocorticoid Mineralocorticoid Cường Androgen
  71. ANDROGEN &MỤN Đa số các bệnh nhân bị mụn trứng cá hoặc da nhờn đều có tuyến bã đặc biệt nhạy cảm với androgen. Androgen (DHT) gắn vào thụ thể của tuyến bã, gây tăng sự quá tiết bã nhờn, làm cho da bóng nhờn hoặc hình thành mụn trứng cá.
  72. LIỆU PHÁP NỘI TIẾT ✓ Estrogen ✓ Kháng Androgen ✓ Ức chế androgen từ thượng thận ✓ Ức chế androgen từ buồng trứng ✓ Chất đồng vận của GnRH ✓ Ưùc chế chuyển hóa androgen: ức chế 5 α reductase
  73. LIỆU PHÁP NỘI TIẾT 1) Estrogen: – ức chế giải phóng gonadotropine và kích thích tổng hợp SHBG 2) Kháng Androgen: ức chế thụ thể androgen và 5 α reductase – Cyproterone acetate (CPA) – Nhóm Spironolactone – Chlormadione acetate – Flutamide 3) Ức chế sản xuất Androgen từ buồng trứng: – Progestin thế hệ thứ 2: Levonorgestrel – Progestin thế hệ thứ 3: Desogestrel, Gestodene, Norgestimate 4) Ức chế sản xuất androgen từ thượng thận: glucocorticoid 5) Chất đồng vận của GnRH: – ức chế giải phóng LH, FSH từ tuyến yên: Nafareline, Leuprolide, Busereline
  74. ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ *ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ CÓ SẸO CÁC DẠNG SẸO MỤN
  75. ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ CÁC DẠNG SẸO MỤN TRỨNG CÁ
  76. ĐIỀU TRỊ MỤN TRỨNG CÁ CÁC DẠNG SẸO MỤN TRỨNG CÁ
  77. Xin cảm ơn