Bài giảng Ngư loại học - Chương 1: Hình thái - giải phẫu cá
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngư loại học - Chương 1: Hình thái - giải phẫu cá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_ngu_loai_hoc_chuong_1_hinh_thai_giai_phau_ca.pdf
Nội dung text: Bài giảng Ngư loại học - Chương 1: Hình thái - giải phẫu cá
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Ngư loại học Lê Mạnh Dũng Bộ môn Sinh học động vật NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH 1. Mở đầu 2. Hình thái, giải phẫu cá 3. Sinh học vàsinh thái cá 4. Hệ thống phân loại cá 5. Phân bố địa lý cá a. Phân bố địa lý cábiển b. Phân bố địa lý cá nước ngọt c. Phân bố địa lý cábiển và nước ngọt Việt Nam 6. Các loài cácógiátrị kinh tếởViệt Nam Chương 1. Hình thái-Giải phẫu cá 1. Hình thái ngoài 2. Da vàcác sản phẩm của da 3. Hệ cơ 4. Hệ xương 5. Hệ tiêu hóa 6. Hệ hô hấp 7. Tuần hoàn máu & bạch huyết 8. Thần kinh 9. Cơ quan cảm giác 10.Hệ niệu-sinh dục Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Hình thái-cấu tạo ngoài • Hình dạng: Đa dạng. • Sơ đồ chung: v Đầu: Miệng biến đổi theo thức ăn, nơi sống. v Râu-xúc giác; cằm, hàm, mũi v Mắt không mí, tuyến lệ; tiêu giảm v Khe mang: miệng tròn/sụn/xương v Lỗ phun nước: sau mắt(khe mang thoái hóa) v Vây: ü Vận động, thăng bằng ü Xương nâng đỡ, cơ, tia vây ü Tia vây sừng/ tia vây vẩy; hóa xương (gai cứng) v Lẻ /chẵn; chính /mỡ Da vàcác sản phẩm của da •Da ü Biểu bì: TB biểu bì; TB tuyến: đơn bào (dịch quánh, nhày, độc) ü Bì: Tầng xốp (mô l/k:sắc tố+sợi); tầng đặc dày (sợi) •Sản phẩm ü TB sắc tố ü Cơ quan phát quang ü Vẩy: Tấm, Cosmin, Láng, Xương Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Hệ cơ • Các loại: Vân, trơn & tim • Nguồn gốc: Láphôi giữa (lá tạng) • Các loại: v Cơ đốt cơ thể: ü Cơ phần đầu ü Cơ thân: Trên trục; dưới trục v Cơ chi vây: Lẻ; chẵn • Hệ cơ phân hóa phức tạp v Cásụn: Đủ các nhóm cơ, cơ vây nguyên thủy v Cá xương: Phức tạp; cơ dọc ở cá bơi lội giỏi. v Cáchép: 170 đôi + 4 lẻ • Cơ quan phát điện (Lươn, Cá chình, cá đuối ): 80-600 vol 1.Xương trục chính: Hệ xương v Cột sống: Thân, cung tủy, mấu v Xương sườn: lưng, bụng v Xương đầu ØSọ não: üCác tấm bao hộp sọ üCác lỗ thông: Chẩm, khứu, thị, nhĩ ØSọ tạng: ü7 đôi cung: Hàm, móng, mang ücáchép: cung mang 5 ® x.dưới hầu (răng) 2.Xương chi vây: v Vây lưng, hậu môn: tấm tia, tia vây v Cádạng vây đuôi: vị trí xương v Vây chẵn: üĐai vai (quạ-bả); 3 sụn gốc; tấm tia; tia vây üĐai chậu: chậu; 2 sụn gốc; tấm tia, tia vây Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Cấu trúc bộ xương Hệ tiêu hóa 1. Ống tiêu hóa • Khoang hầu-miệng: ü Răng: dentin, men (~vảy tấm) ü Lưỡi ở cámiệng tròn ü Lược mang: dạng, phân bố • Thực quản: ü Ngắn, rỗng, thành hơi dày ü Cấu tạo: Màng nhày, cơ, m.quánh ü Màng nhày: TB tuyến, chồi vị giác • Dạ dày ü Thành 4 lớp (2 lớp màng nhày) ü TB tuyến ü Rõ, không rõ, không có(chép) • Ruột: ü Thành 3 lớp ü Cásụn phân biệt non/già(trực tràng/kết tràng), cóvan xoắn ốc 2. Tuyến tiêu hóa: •Tuyến dạ dày: hình túi, chất tiết •Tuyến gan •Tuyến tụy: rõ (cásụn), phân tán (cá xương) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Hệ hô hấp 1.Mang: •Khe: trong / ngoài; số lượng: 7 miệng tròn, 5-7 sụn •Vách gian mang •Lámang ü Sợi mang ü Sợi mang nhỏ (10gr=1596cm2) • Các dạng: Mang đủ/ mang nửa (Đa số cung 5 không cólámang) • Sự trao đổi khí ở mang 2.Cơ quan hô hấp phụ •Da: Chình, nheo •Ruột: nheo, đòng đong •Cơ quan trên mang: sộp, rô, trê •Túi khí •Bóng hơi: Vây tay, phổi, vây tia Hệ tuần hoàn máu vàbạch huyết 1. Hệ tuần hoàn máu • Máu: ü 1-2% W cơ thể; ü Huyết tương ü Huyết cầu: hồng cầu tròn, cónhân • Hệ mạch: vTim: ü Sau cung mang cuối, xoang bao ü Xoang TM –Nhĩ -Thất -Bầu chủ (Côn) ĐM. Cáphổi: màng gian nhĩ ü Nhỏ (1%W cơ thể); 2 ngăn; 18- 30 lần/phút v Mạch máu: ĐM, TM & MM ü Động mạch: Sơ đồ ü Tĩnhmạch: Sơ đồ • Tỳ trên màng lưng sau dạ dày 2. Hệ bạch huyết • Dịch không màu • Mạch: Tim (đuôi) / đôi thân lớn dưới cột sống Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội 1.Thần kinh trung ương. • Tủy sống: Hệ thần kinh ü Ống dài đến mút đuôi. ü Hai phần phình: Thùy vai-thùy chậu ü Chất xám / trắng. Từ cásụn phân hóa rõ. • Não bộ: ü Não trước: Thùy khứu-2 bán cầu; thể vân (m.bụng) trung khu v/đ ü Trung gian: Mấu não trên, não thùy thể (fía sau) ü Giữa: Thùy thị ü Tiểu não ü Hành tủy 2 sừng bên lớn 2.Thần kinh ngoại biên • Thần kinh tủy: các đôi dây; rễ lưng (cảm giác)/ bụng (vận động); nhánh lưng / bụng / nội tạng • Thần kinh não : 10 đôi • Thần kinh thực vật: giao cảm /phó giao cảm Dây thần kinh não bộ của cá 1.Dây TK cùng (dây số 0): Gần TK khứu®Màng nhày mũi. Chưa rõ 2.Dây Khứu (I): Chỉ cótrục TBTK, ngắn, cảm giác 3.Dây Thị (II): Não trung gian ®Ổ mắt; bắt chéo dưới não trung gian 4.Dây vận nhỡn chung (III):bụng não giữa ® cơ mắt 5.Dây ròng rọc (IV): mép lưng não giữa®cơ chéo trên của mắt 6.Dây tam thoa (V): mặt bên hành tủy ®hạch bán nguyệt ®phân 4= mắt sâu, mắt nông, hàm trên, hàm dưới 7.Dây ròng rọc ngoài (VI): mặt bụng hành tủy ®cơ thẳng ngoài 8.Dây mặt (VII): mặt bên hành tủy, phát triển ở cá; chia 2: nhánh mặt chính thức ®nhánh khẩu cái & móng hàm; nhánh móng hàm®cơ quan đường bên 9.Dây thính (VIII): mặt bên não sau ®túi tròn & túi bầu dục 10.Dây lưỡi hầu (IX): mặt bên hành tủy ®khe mang 1 11.Dây mê tẩu (X): mặt bên hành tủy, nhiều nhánh (Mỗi nhánh 1 hạch TK), 3 nhánh lớn (đường bên: dọc 2 bên thân; nội tạng; mang) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội 1.Cơ quan cảm giác Cơ quan cảm giác •Cơ quan da & Tuyến nội tiết ü Chồi cảm giác ü hố ü Cơ quan đường bên •Thính giác: Chỉ cótai trong •Khứu giác: miệng tròn-1; sụn, xương-2, có van ngăn (vào/ra) •Vịgiác: chồi; râu,khoang miệng, mang, thực quản •Thị giác: kích thước, vị tríkhác nhau; không mí; tầm ngắn (10-12m) 2.Tuyến nội tiết •Tương tự các ĐV có xương •Tuyến não thùy (~tuyến yên) •Tuyến ngực • Đảo langerhans tách với tụy •Thùy thể đuôi: Cuối tủy sống; điều chỉnh P thẩm thấu, chìm-nổi Hệ niệu-sinh dục 1. Cơ quan bài tiết •Thận h/đ: üPhôi thai: Tiền thận üTrưởng thành:Trung thận • Ống dẫn: Ống Volff (Ống nguyên thận tách đôi thành Volff & Muller-con đực thoái hóa) •Bóng đái ü Bống đái ống dẫn niệu ü Bóng đái xoang niệu-SD (vây tay; phổi) 2. Cơ quan sinh dục •Gốc láphôi giữa •Tuyến: lẻ (miệng tròn), chẵn ü Tinh ü Noãn sào • Ống dẫn: quan hệ với ống niệu ü Ống Vollf (♂), ü Muller (♀) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Chương 2.Sinh học-sinh thái học cá 1. Các khâu chủ yếu trong chu kỳ sống của cá • Sinh thái học của sự sinh sản • Sự phát triển và sinh trưởng của cá • Dinh dưỡng vànhững mối quan hệ dinh dưỡng ở cá • Sự di cư của cá 2. Cávà môi trường sống của nó • Đặc điểm môi trường sống của cá • Môi trường nước và đời sống của cá(Sinh thái học cáthể cá) ü Tỷ trọng, áp lực nước vànhững thích nghi của cá ü Nồng độ muối trong nước vànhững thích nghi của cá ü Nhiệt độ của nước vàphản ứng thích nghi của cá ü Khíhòa tan vàthích nghi hô hấp của cá ü Ánh sáng trong nước vànhững thích nghi của cá ü Dòng điện, âm thanh trong nước vàphản ứng của cá • Quan hệ của các sinh vật khác với đời sống cá 3. Sinh thái học quần thể cá • Quần thể vànhững đặc trưng cơ bản • Biến động số lượng vàsinh khối của quần thể • Động học quần thể cá •Sinh sản: Khái niệm, tính chất Sinh thái học của sự sinh sản •Hình thức: ü Thụ tinh ngoài, làm tổ, ấp trứng ü Thụ tinh trong: Cơ quan giao cấu: mấu lồi hậu môn, tia vây bụng. •Tuổi thành thục ü Cásóc: <1 tuổi, tầm:15-20 ü Theo vĩ độ ü Sự tăng trưởng=kích thước •Số lượng trứng (sức sinh sản) ü <7 mập; 3 triệu-mặt trăng ü Tuyệt đối/tương đối ü Phu thuộc: tuổi, dinh dưỡng, m.trường ü Hệ số thành thục K=Pg.100/Po (Pg:tuyến SD; Po:Cábỏnội quan) •Mùa sinh sản ü Nhiệt đới: nhiều đợt ü Ôn đới: thường 1 đợt (xuân-hè) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Sự phát triển và sinh trưởng của cá •Tính giai đoạn của sự phát triển ü Thời kỳ phôi=Phôi trứng+phôi tự do ü Ấu trùng: dinh dưỡng thức ăn ngoài ü Chưa thành thục=cácon + sắp thành thục ü Trưởng thành: sinh sản ü Già: giảm sinh sản, tăng trưởng chậm •Tính chu kỳ trong đời sống. =các khâu: Trú đông ® di cư s.s ® sinh sản® di cư vỗ béo ® vỗ béo ®di cư trú đông ®trú đông •Sinh trưởng theo chiều dài vàkhối lượng ü Sinh trưởng suốt đời, chậm dần ü Đường cong sinh trưởng: nhiều đoạn, hắng số sinh trưởng đặc trưng từng đoạn •Hiện tượng Rosa Lee: ü Tuổi tăng~L1,L2 giảm theo quy luật ü Kích thước ban đầu lớn<Kích thước nhỏ • Các yếu tốảnh hưởng ü Điều kiện dinh dưỡng ü Điều kiện nhiệt độ ü Vật dữ • Phương trình sinh trưởng đặc Sinh trưởng của cá thùcho từng giai đoạn: lg L2 - lg L1 X = .L1 0,4343(T2 - T1 ) Ở đây: X: sức sinh trưởng L1, L2: Chiều dài cá T: khoảng thời gian • Sinh trưởng theo khối lượng: dW (Vasnesov) = k.w x dt Ở đây: W: khối lượng cá T: thời gian • Công thức tính ngược E.Lea: V V L = n .L L = n .(L - a) + a n V n V Ở đây: L: Chiều dài cáthực tại Ln: chiều dài cácần tìm V: số đo tâm đến mép vẩy Vn: số đo tâm đến vòng tuổi n Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Ảnh hưởng của một số tác nhân môi trường đến sinh trưởng cá 1. Điều kiện dinh dưỡng. • Độ đảm bảo thức ăn®nhịp sinh trưởng ®tuổi thành thục ®cấu trúc quần thể •Thức ăn nghèo ®lớn chậm+biến dị Nikolski: ấu trùng 30 ngày 22,3/19,2mm •Phân hóa kích thước ®phổ thức ăn mở rộng ®tồn tại của loài •Nhân tố quyết định đến sinh trưởng, năng suất. 2.Nhiệt độ •Sinh trưởng theo chu kỳ ®vòng năm •Mức cực thuận về nhiệt độ ®sinh trưởng •Tuổi thành thục:nhiệt đới/vùng cực 3.Vật dữ •Khả năng bảo vệ~thành thục •Khai thác=đánh tỉa Dinh dưỡng vànhững mối quan hệ dinh dưỡng ở cá •Trong đời sống v Quan hệ khác loài v Giai đoạn A.T: Noãn hoàng ü Thủy vực=nhiều phức hệ ĐV v Cá g/đ sau: thức ăn ngoài ü Cùng sử dụng 1 loại t.ăn • Cóthể phân: ü Quan hệ vật dữ-con mồi: gốc vĩ độ v Ăn thực vật/mùn bã thấp dễ ăn loài khác ở vĩ độ cao. v Ăn ĐV không xương/ăn cá v Quan hệ cùng loài v Ăn rộng/hẹp/đơn ü Mục đích: nâng cao độ bảo đảm t.ă •Biến đổi cấu tạo thích nghi ü Độ lớn trứng®g/đ Â.T®T.Ă ngoài v Vị trímiệng: Trên/tận cùng/gần ü Phổ t.ă thay đổi~tuổi~giới tính dưới/dưới ü Sống thành đàn v Cấu tạo miệng ü Ăn cáthể cùng loài (sống/chết) v Cấu tạo hầu v Điều kiện vô sinh v Dạ dày (cádữ) vàruột (độ dài) ü đ/k vô sinh®phân vùng địa lý, quan •Những quan hệ về dinh dưỡng hệ dinh dưỡng v Trong phức hệ ĐV theo vĩ độ ü Tăng trưởng tăng: vĩ độ cao-thấp ü Kích thước chủng quần~Độ đảm • Hệ số thức ăn=lượng t.ă/khối lượng cá bảo thức ăn • Hệ số sức chứa=% t.ă ruột/W cơ thể ü Phân ly phổ t.ă ở các vùng • Độ béo: ü Vĩ độ cao:rộng; thấp:hẹp W K= 3 .100 ü Nhịp dinh dưỡng~theo mùa (ôn L đới & vĩ độ cao) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội •Hiện tượng di cư Sự di cư của cá v Đổi chỗ hàng loạt, chủ động/bị động v Nguyên nhân: Tồn tại, tái s/x v Thường theo đường xác định •Di cư sinh sản v Nơi trú đông (kiếm ăn)-bãi đẻ v Biển®Sông; một số ngược lại v Khơi®ven bờ, lợ®hạ,trung lưu •Di cư kiếm ăn v Nơi đẻ, trú đông ®kiếm ăn v Thụ động: trứng, ấu trùng (trên xuống-biển;xuôi dòng- n.ngọt) v Clupea (Na uy:Bắc ÛĐông) •Di cư trú đông v Nơi kiếm ăn ®Trú đông (sau vỗ béo) v Thường xuống sâu (biển, nước ngọt) v Phổ biến ở Ôn đới Cávà môi trường sống của nó Khái quát môi trường nước • Chiếm 71% S trái đất (363 triệu km2/519 triệu km2) ü Hải dương 361 triệu km2, nước ngọt 1,7-2,5 triệu km2 ü Tổng số khối nước: 1,4 tỷ km3; nước trong nội địa 8 triệu km3 (0,5%), băng 21 triệu km3 (1,5%) • Thủy vực=Môi trường nước ở thể lỏng thường xuyên, cógiới hạn rõ • Phân chia thành: Hải dương, biển & các thủy vực nội địa Sai khác: Diện tích: 7/10 –1/200. Lịch sử hình thành: Ngay từ đầu –Kỷ đệ tam & đệ tứ (60 triệu năm). Hàm lượng muối trong nước: Mặn –Nhạt. Tác động của các nhân tố lục địa: ít –nhiều Đặc tính thuận lợi cho đời sống của cá ü Khối lượng riêng cao, độ nhớt thấp (M=1,347gr/cm3; 100C độ nhớt=1,31 đơn vị ( của glycerin=3950) ü Khối nước luôn luôn chuyển động →Đối lưu; Hải lưu ü Nhiệt lượng riêng cao, độ dẫn nhiệt kém → ü Độ tỏa nhiệt và độ thu nhiệt cao (Nước lỏng→rắn tỏa 79,4 cal./1 gr; lỏng →khíthu 538,9 cal./gr.) ü Độ hòa tan lớn ü Sức căng bề mặt cao v Giới hạn phân bố 10km (đất 3km, khí7km), tầng màu mỡ 200m (đất 1m) v Lớp đất thuận lợi cho sự sống 100.000 km3 = 1/13.700 thể tích Hải dương Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Tỷ trọng, áp lực nước vànhững thích nghi của cá • Nước (4oC) tỷ trọng=1 • Cá: ü 1,01-1,02 (cóbóng hơi) ü 1,06 -1,09 (không bóng hơi) ü ®Dễ chìm • Điều chỉnh: ü Cơ thể: Bóng hơi (O2, CO2, N ) v O2:8-25%; Cábiển >nước ngọt; sống sâu > tầng mặt v Thông ống tiêu hóa v Hệ mạch ü Trứng: Giọt mỡ (Bơn), lượng nước (nổi: 94%, chìm:72,7%) ü Ấu trùng: Túi chứa dịch (Lophius), gai thân (Mola), lá liễu (Angulia) Nồng độ muối trong nước vànhững thích nghi của cá • Muối trong nước ® Pttnước • Máu cá:Na++,K+,Ca++,Mg++~nước biển (khác nước ngọt) Do P thẩm thấu • D0 Nhóm P = .22,4 cá 1,85 Cá M.trường Cá M.trường • Cá xương biển: Do chủ yếu do NaCl, Sụn cásụn: chủ yếu urê (54%) Biển 2,2 1,9-2,3 26,6 24,8 • Do môi trườngbiến đổi >máu cánhất N. ngọt 0,97 0,02-0,03 11,8 0,3 là nước ngọt Xương • Điều hòa Biển 0,73 1,9-2,3 8,8 24,8 • Giữ quan hệ P=c.quan điều tiết N.Ngọt 0,52 0,02-0,3 6,3 0,3 • Cá xương nước ngọt: Thận thải nước, mang hấp thu muối • Cá xương biển: uống nước hấp thụ ít 2+, mang thải muối • Cásụn biển: ure máu tăng ®nước hấp thu qua mang ®máu tăng ®tăng cường tiết ure; ngược lại ÞP ổn định. Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Nhiệt độ của nước vànhững phản ứng thích nghi của cá •Hầu hết thân nhiệt cá » to nước •Khoảng nhiệt thích hợp: v Max: Cyprinodon macularis, 52oC v Min: C. carassius, -2oC •Loài ưa nóng giới hạn nhiệt cao •Enzim tiêu hóa cáBắc cực:1-12o •Toảnh hưởng tới trao đối chất v Qua tần số hô hấp: lgQ10 v Sự kết hợp với Hb (to•Þkết hợp¯) lg K - lg K o 2 1 •Sựchín sinh dục (t sinh sản), lgQ10 = o o t2 - t1 phát triển phôi. T op: chép 20 , hồi 5-6o. •Phản ứng; v Vùng & tầng phân bố v Di cư theo dòng hải lưu, đối lưu v Biến dị hình thái (g/đ sớm) Khíhòa tan vànhững phản ứng thích nghi của cá • Nguồn gốc: Từ không khívào (O2. CO2, N2); h/đ sống của TSV & chuyển hóa chất của thủy vực (CO2, CH4, H2S, NH4, H2); phân giải & chuyển hóa Nhiệt CO O ở các lớp đất sâu (CO, CO2, H2S, 2 2 NH , HCl ) độ (oC) 3 α.103 β(mg/l) α.103 β(mg/l) •Khíhòa tan: hệ số hấp phụ a, to Oo 1.713 3.335 48,9 69,5 1000.α.P • Độ hòa tan: V = 10o 1.190 2.319 38,0 53,7 760 20o 878 1.689 31,0 43,4 o o vT ,[muối]•®độ hoàtan ¯(CO2>O2) 30 665 1.125 26,1 35,9 vDòng nước, đối lưu, gió, ngày/đêm 40o 530 974 23,1 30,8 •Thích nghi: vHô hấp nước üMang (chủ yếu), da üH/đ hô hấp®Tần số~Cường độ hô hấp (loài, tuổi, g.tính, hiệu ứng nhóm) 2 üAnguilla: h da 60%,Misgurnus:CO2 90% vHô hấp khí üRuột: chỉởcá; O2:20,9®11,2mg/l üBóng hơi üCơ quan trên mang Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Ánh sáng trong nước vànhững thích nghi • Độ chiếu sáng trong nước •Màu sắc nhìn~màu cá v Phụ thuộc: cường độ,hấp thụ, •Màu sắc cá thay đổi độ trong ü nơi sống v Từ 1500m hoàn toàn không AS ü hocmon sinh dục •Hấp phụ các tia sáng khác •Ánh sáng tác động đến cá: nhau ü Trao đổi chất; sự phát triển tăng ü 1m tia đỏ ¯ 25%, 100m tím hết ü Chín sinh dục sớm, ngày-mùa •Cátiếp nhận a.s 400-700mm, giới hạn rộng-cáven bờ,hẹp- sâu •Mỗi mắt cóthị trường rộng- 170o; chung 2 mắt: 20-30o. Nhìn gần. •45% cásống sâu (>300m): c.quan phát quang •Phân biệt a.s đơn sắc, cường độ màu, UV Dòng điện; âm thanh -cảm ứng của cá 1.Dòng điện 2.Âm thanh •Dòng điện yếu: từ trường • Độ dẫn truyền trong nước cao trái đất, v/đ mặt trời •Dải tần tiếp nhận rộng: 5-13.000Hz •Mức nhạy cảm: dòng xung • Đường bên (5-25), mê lộ (16-13000) điện>1 chiều>xoay chiều •Khả năng phát âm-nhiều cánhiệt đới •Trạng thái: kích thích/hôn •Thích nghi/không thích nghi mê/chết •Phản ứng khác nhau với âm: hoảng sợ/hấp dẫn •Tác động: TK ngoại biên®TK t.ương •Khả năng phóng điện=c.quan điện •Cấu tạo •Tín hiệu/bảo vệ/bắt mồi Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Quan hệ của các sinh vật khác với đời sống cá •Vi rút & Vi khuẩn ü Gây bệnh: đậu cáchép, mọng nước ü Diệt nấm gây bệnh ü Thức ăn, phân hủy vật chất •Thực vật ü Nấm: Saprolegnia-bệnh thủy mi ü Tảo Utricularia ăn cácon ü Thức ăn: Tảo, TV cao ü Cung cấp oxy, ẩn náu, sinh sản • Động vật Sán dây ở cá ü Các nhóm đều cóliên quan ü Nguồn thức ăn ü Cạnh tranh ü Gây bệnh ü Ăn thịt Chủng quần vàcác đặc trưng cơ bản •Khái niệm chủng quần • Đặc trưng của chủng quần tλ t.N .dt ü Mật độ ò t t ρ ü Thành phần tuổi T = tλ ü Tỷ lệ đực/cái N .dt ò t ü Biến động (Sinh sản/Tỷ lệ chết) t ρ •Kích thước: chục m2-trăm km2 T: tuổi trung bình chủng quần •Tuổi chủng quần=tuổi các nhóm cá tρ:tuổi tham gia; tλ: tuổi thọ N : số cáthểởtuổi t thể t • ÞThành phần tuổi=% các nhóm Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Biến động số lượng vàsinh khối quần thể • Đơn vị tồn tại của loài •Tính thống nhất/biến động •Thích nghi®Tự điều chỉnh số lượngÞTăng/giảm trong giới hạn •Tự điều chỉnh=sinh trưởng, dinh dưỡng (tăng sức sống) •Biến động phụ thuộc thời gian •Các nhân tố tương tác cơ bản ü Nguồn thức ăn ü Sự sinh trưởng ü Sinh sản (tái sản xuất) ü Tử vong ü Khai thác • Mô hình hóa quần thể Các nhân tố tương tác a. Nguồn thức ăn: b. Sinh trưởng vàtự điều chỉnh -Số lượng cáthể quần thể (N) ü Tính giai đoạn M N = (M=sinh khối t.ăn; m=khẩu phần) ü Các lứa tuổi sinh trưởng khác nhau m ü Cơ sở t.ă ¯Þphân hóa các nhóm k t k =hệ sốụthuộc của QT vào M e 0 0 tuổi®số con sinh của các nhóm=tự 0 k ' 0 t t.ăn (dùng t.ăn của cả QT) N 0e điều chỉnh (số lượng»sinh khối) N t = m ü Công thức Vasnesov - Trường hợp cádữÞcả2 quần thể ü Sinh trưởng cáthể Û số lượng, sinh bị biến đổi. khối (sinh vật lượng) Gọi: N =số lượng cálành; N : cádữ 1 2 ü Trước thành thục: tuyến tính β1: sức s/x 1 cáthể lành; β2: cádữ µ1: mức chết cáthể lành; µ2: cádữ ü Sau thành thục: • Mật độ bão hòa: mật độ tăng-sinh trưởng dN (β N -µ )N 2 2 1 2 2 cáthể chậm-sinh khối chủng quần vậy: f(N ,N )=-m lg N +b N - b lg N + m N = C 1 2 2 1 2 1 1 2 1 2 dao động )-1/2 ÞChu kỳ biến động: T=2p(b1m2 -Nếu 2 quần thể chung phổ t.ăn dN1 a;a’: hệ số sinhtrưởng = (a - bN1 - cN 2 )N1 dt bN1:Ảnh hưởng của mật độ cN : cạnh tranh của loài 2 dN 2 2 = (a'-b' N 2 - c' N1 )N 2 dt b’N2 & c’N1 tương tự Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Các nhân tố tương tác c. Sinh sản vàtái sản xuất: d. Tử vong tự nhiên • Tổng sức sinh sản cáthể •Các nguyên nhân: Già, đói, bệnh, địch hại, tác động vô sinh. • Đặc trưng cho loài; đ/k sống; vùng phân bố; di cư > định cư •Thay đổi theo tuổi •Có2 kiểu đường cong tử vong (Ricker) • Công thức Ivlev: ü Kiểu 1 -t: tuổi tb; t1: tuổi thành thục tz -Lứa tuổi chưa bị khai thác: Ổn định tz Pf t : tuổi ngừng sinh sản K Pn. z å åt Mức tử vong tự nhiên: Mt=m0 ± m1t 1 f + m -K: số đợt đẻ trứng/năm t1 Sự giảm số lượng dN/dt = -(m ±m t).N R = t -f: số cácái; m: số cá đực 0 1 100 z Pt åt -P: số lượng các nhóm tuổi -Khi tham gia vào đàn khai thác: 1 -n: sức sstđ từng nhóm dN/dt = -(F+ m0 ± m1t).N1 ÞKhông thay đổi bất thường khi F nằm trong mức cho phép của Mt. ü Kiểu 2: - Kỳ đầu chưa thành thục (t0-t1): giống trên - Kỳ thành thục: Mt= m0 + m1(t0-t1) + m2t m1, m2 thường làâm Mô hình hóa quần thể cá •Quần thể~hệ thống biến động ® các nhân tố tác động Nhân + •Các dạng mô hình theo hệ số chết tự tố O Bài tiết & xác chết nhiên vô sinh N1 üMô hình liên tục: dN/dt = -m.N (m=hệ số chết tức thời) + 1 Địch hại Þ N = N emt 0 N üMô hình rời rạc liên tục Cơ sở 2 thức N = N (1-m) (m:tử vong tự nhiên) ăn t+1 t + 2 Khai •Coi số lượng cá1 thế hệ làthông số: thác -(m+F)t N3 •N = N0e (F=hệ số tử vong khai thác) •Sự thay đổi hàng năm về sinh vật lượng quần thể cá(Russel): Sơ đồ quan hệ của quần thể khai thác DB = Bj + Bw –M –Y : Liên hệ bên trong quần thể Với: Bj: SVL quần thể; Bw: sinh trưởng hàng : Liên hệ năng lượng năm; M:Khối lượng chết tự nhiên, Y: Khối __: Liên hệ thông tin lượng khai thác Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội 1. Đặc tính: Phân bố địa lý cá biển üMôi trường khá đồng nhất üLịch sử địa chất & t0, S‰ cóvai trò quan trọng 2.Quy luật phân bố üLưỡng cực, lưỡng ôn đới üSong ôn đới, lưỡng cực üHai bờ Đại Tây Dương & Thái Bình Dương 3.Phân vùng địa lý cásống ven bờ a.Đặc trưng: ü Điều kiện khá ổn định ü O2 thuận, S‰ thay đổi ü Sinh vật đa dạng, phong phú b.Các vùng: Bắc cực; Ôn đới Bắc bán cầu, Nhiệt đới, Ôn đới Nam bán cầu; Nam cực Đặc điểm các vùng phân bố địa lý cáven bờ 1.Bắc cực 3.Nhiệt đới • Đặc điểm: T0 thấp, nước đóng • Đặc điểm: Tầng mặt T0 thường băng, S‰ thấp, sinh vật nghèo- cao, ít thay đổi; mặt¹đáy. Sinh phân bố đều (mặt & đáy) vật rất phong phú, TV vùng •Khu hệ gồm những loài điển triều. hình; thành phần nghèo. Biển •Chia 4 phân vùng: Ấn độ-tây Kara:28 loài, Baren 113, Bach TBD, Tây châu Phi, Đông & Tây hải 50 loài châu Mỹ 2.Ôn đới Bắc bán cầu v Phân Vùng (1): phong phúnhất, nhiều 0 loài nguyên thủy. Nhiều loài ở ran san • Đặc điểm: T ấm hơn, thay đổi hô; Periophthalmidae chuyên hóa ở bãi (mùa). Sinh vật giàu, làtrung súvẹt. Biển Nhật 1236, biển Đông tâm khai thác quan trọng nhất 1000 loài •Khágiống nhau tuy chia 2 phân 4.Ôn đới Nam cực vùng (Bắc ĐTD-Bắc TBD) • Đ2: Khágiống (2), thành phần •Thành phần loài phong phú: Địa nghèo hơn trung hải 500 loài, Hắc hải •Khu vực bờ Tây nam Mỹ có đ2 175 Bê rinh 300, Biển Nhật gần như Bắc cực (t0<00C quanh bản 600 loài năm) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Phân bố địa lý cá nước ngọt 1. Đặc tính 1. Không phong phú, ôn đới châu Á, Âu: họ Cyprinidae ưu thế; Bắc Mỹ Percidae •Đa dạng về địa lý, sinh thái, lịch ưu thế. Phân bố đều đông-tây; lên bắc- sử hình thành nghèo •Đặc trưng phân bố 2.Phong phúnhất, điển hình nhiệt đới. üTheo đới (khíhậu) Phân bố khá đều, không códạng cổ. üPhóng xạ (phát tán nhóm ưu thế) 3.Phong phúvềloài. Tập trung vào üPhân hóa cao (phát tán,cạnh lưuvực Amazon (2000 loài) tranh, tiến hóa các loài) 4.Khu hệ nghèo; chỉ có1 loài + đặc trưng üĐặc trưng tập trung ở vùng cóhệ cáphổi châu Úc; tất cả làcá nước lợ thống sống quan trọng 5.Thành phần loài phong phú, điển hình nhiệt đới. Nhiều họ khác nhau. Phía Tây 2.Phân vùng địa lý: phong phú hơn Đông. Các hồ lớn nhiều •Toàn Bắc, loài đặc hữu-đặc biệt Cichlidae. Hồ •Ấn độ-Mã lai, Nyasa 174/178 loài đặc hữu. Madagasca không cócá nước ngọt điển hình. •Tân nhiệt đới (Nam Mỹ), •Úc châu •Châu Phi Phân bố địa lý cá biển và nước ngọt Việt Nam •Phân bố địa lý cábiển •Phân bố địa lý cá nước ngọt •1994 loài. Sai khác vịnh BB, bờ •Gần 600 (1023) loài. Sai khác Đông Trung bộ-vịnh Thái lan Bắc-Nam •Khu hệ vịnh Bắc Bộ •Khu hệ miền Bắc ü Tính nhiệt đới & ôn đới: nhiều ü Phong phúloài (200/Cyp.110), đặc loài, chủ yếu định cư, đàn nhỏ- hữu cao (>60) thành phần loài/mùa, di cư thẳng ü Tính chất nhiệt đới giómùa đứng. ü 5 khu địa lý: Cao-Lạng, Việt Bắc- ü 748 loài: 476 rộng,191 loài nhiệt Đông Bắc sông Thao, Tây Bắc, đới, 81 ôn đới miền núi khu IV, Đồng bằng •Khu hệ vịnh Thái Lan •Khu hệ miền Trung. ü Đặc trưng, ~ vịnh thuộc ÂĐD ü Chủ yếu cá nước lợ, ít cá nước ü Trên 1000 loài ngọt (sông Hương 50-20) •Khu hệ miền Nam ü 544 loài, sống đồng bằng, nhiều loài nước lợ, số ít ở suối. ü Đồng bằng SôngCửu Long: 292 loài (188 giống, 70 họ);151 loài đặc hữu, 62 loài mới ghi nhận ở lưu vực Mekông, 9 loài ở Việt Nam Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Hệ thống phân loại cá •Khái quát về phân loại động vật • Hệ thống học: Sự n/c một cách KH • ĐN: Sự sắp xếp các ĐV thành các SV khác nhau, sự đa dạng của các nhóm dựa trên sự giống chúng cũng như tất cả vàtừng mối nhau vàmối quan hệ họ hàng quan hệ qua lai giữa chúng với của chúng (Lý thuyết vàthực hành nhau (KH về sự đa dạng của sinh phân loại các SV). vật) üTaxon (ĐV phân loại)= nhóm phân loại của một bậc nào đótách riêng khárõ, cóthể dành một thứ hạng =đối tượng cụ thể. üThứ hạng=phân hạng màthành phần của nólàcác đơn vị phân loại thuộc bậc nào đó. •Các thứ hạng (C.Linnaei) •Các nguyên tắc và phương pháp phân loại cá •Hệthống phân loại cáhiện sống Các thứ hạng thông dụng •Giới •Ngành Vertebrata •Ngành •Liên lớp Agnatha •Phân ngành •Lớp Giáp vây (Pteraspidomorphi) •Liên lớp •Lớp Giáp đầu (Cephalaspidomorphi) •Lớp •Lớp Bám đá(Petromyzones) •Phân lớp •Lớp Myxin (Myxini) •Liên bộ •Liên lớp Gnathostomata •Bộ(-formes) •Lớp Cámóng treo (Aphetohyodea) •Phân bộ (-oidei) •Lớp Cásụn (Chondrichthyes) •Liên họ (-oidae) •LớpCá xương (Oiteichthes) •Họ(-idae) •Phân họ (-inae) •Tộc (-ini) •Giống •Phân giống •Loài •Phân loài Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Hệ thống phân loại cá Trên 40 bộ; khoảng 600 họ; ghi nhận 31.900 loài trong đó1.100 loài cámiệng tròn & cásụn (2011) ước cókhoảng 32.500 loài. Có64 họ đơn loài. • Tổng lớp Không hàm (Agnatha) Động vật có xương nguyên thủy, sọ tạng chưa phân hóa-hộp sọ hở, dây sống, thiếu chi chẵn •CáGiáp không hàm (Ostracodermi) •LớpGiáp vây (Pteraspidomorphi) v Phân lớp Giáp khác (Heterostrasi=Pteraspida) v Phân lớp Vẩy rỗng (Coelolepida) •LớpGiáp đầu (Cephalaspidomorphi) v Phân lớp Giáp xương (Osteostraci=Cephalaspida) v Phân lớp Giáp thiếu=Không giáp (Anaspida) •Cámiệng tròn (Cyclostomata) •LớpBám đá(Petromyzones) •LớpMyxin (Myxini) 2. Tổng lớp Cóhàm (Gnathostomata) Cấu tạo cơ thể tiến bộ,Sọtạng phân hóa (3 cung), cột xương sống, chi chẵn •LớpCásụn (Chondrichthyes) •LớpCá xương (Osteichthyes) Lớp CáSụn (Chondrichthyes) • Đặc điểm: Vảy tấm (trần), khe mang thông trực tiếp, bộ xương = sụn, không bóng hơi, huyệt ở gốc vây bụng, vây đuôi dị vĩ, ruột có van xoắn, côn động mạch, đẻ trứng cóvỏsừng hoặc con • Phân loại: Phân lớp mang tấm (Elasmobranchii) Phân lớp cátoàn đầu (Holocephali) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Phân lớp Mang tấm (Elasmobranchia) • 5-7 đôi khe mang • Chủ yếu ở biển; khoảng 200 loài; phân bố rộng (nhám), hẹp (đuối) • Kích thước thay đổi, nhiều loài lớn (Manta: rộng 6m, 4 tấn) • Đa số đẻ con, một số đẻ trứng • Hầu hết cádữ: ăn cá, các ĐV không xương • Việt Nam trên 80 loài • Trên bộ dạng cánhám Selachomorpha (Pleurotremata) ü Khe mang 2 bên đầu. Thân hình chùy ü Nếp trước vây ngực không liền với mõm. ü Có8 bộ • Trên bộ dạng cá đuối (Batomorpha = Hypotremata) ü Thân dẹp rộng, thường hình trám hoặc đĩa ü Cạnh trước vây ngực gắn với bên thân hay đầu ü 5 đôi khe mang mặt bụng. ü Vây lưng nếu có-không gai. Không vây hậu môn, vây đuôi cóhoặc không. ü Có5 bộ Trên bộ dạng cánhám 1.BộNhám nguyên thủy 4.Bộ cámập (Lamniformes) (Chlamydoselachiformes) • 5 đôi khe mang, 2 vây lưng không gai; có • Thân dài, vây đuôi nhọn không uốn vây hậu môn, vây đuôi bán nguyệt thùy lên trên. Miệng tận cùng. 01 vây trên rất dài. Cỡ lớn. lưng, không gai, cóvây hậu môn. • 6 họ, biển ôn đới & cận nhiệt. Ít khai thác • 1 họ, 1 giống, 1 loài. Sống biển sâu 5.Bộ cánhám (Carchariniformes) ĐTD & tây TBD. Không kinh tế. • 5 khe mang, 2 vây lưng không gai, vây 2.Bộnhám sáu mang đuôi hình liềm. (Hexanchiformes) • 7 họ. Phổ biến biển nhiệt & cận nhiệt. Sản • Thân hình chùy, vây đuôi hình liềm. lượng khai thác cao Miệng dưới. 01 vây lưng, cógai. Có 6.Bộ cánhám góc (Squaliformes) vây hậu môn. Noãn thai sinh. 2-5m. • Thân hình chùy hoặc dạng ống. 2 vây lưng • 01 họ, 3 giống. Biển nhiệt đới & cận cóhoặc không gai; không vây hậu môn. Đẻ nhiệt đới. Không kinh tế. con (khoảng 30) 3.Bộcánhám hổ • 3 họ. Sống gần bờ, đáy. Cógiátrị kinh tế. (Heterodontiformes) 7.Bộ cánhám cưa (Pristiophoriformes) • Phần trước thân dày lên hình 3 • Mõm kéo dài dạng kiếm; 2 vây lưng. cạnh. Đầu dày cao, miệng nửa dưới. 5 đôi khe mang, 2 vây lưng có • 1 họ. Biển ôn đới. Không giátrị kinh tế gai cứng phía trước, không vây hậu 8.Bộ cánhám dẹt (Squatiniformes) môn. Đẻ trứng (2 trứng/lần) •Thân dày, mõm nhọn; miệng gần tận cùng. • 1 họ, 1 giống, 8 loài. ÂĐD & TBD. Ít Khe mang mặt bụng. 2 vây lưng lùi phía giátrị kinh tế sau, không vây hậu môn. 1 họ, ĐTD. Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Trên bộ dạng cá đuối 1.Bộcá đuối cưa (Pristiformes) 4.Bộcá đuối ó(Myliobatiformes) •Thân hình chùy, đầu vàthân rất •Thân dẹp hình đĩa hoặc hình trám, dẹp. Cỡ lớn (dài 9m) đầu không nhô ra. •Mõm hẹp, bằng; 2 bên có2 hàng •Vây lưng nếu cóchỉ 1, 1-2 gai răng răng cưa; không râu mép cưa phía sau. Đuôi tách khỏi thân, •2 vây lưng, vây đuôi phát triển phần sau hình roi dài, không vây. •1 họ; nhiệt & cận nhiệt đới. Đẻ con •Cỡ thay đổi (Mobula 6m) 2.Bộcá đuối giống(Rhinobatiformes) •6 họ, phân bố rộng. Kinh tế thấp •Thân dẹp, trước rộng sau hẹp. 5.Bộcá đuối điện (Torpediniformes) Mõm tròn hoặc hình 3 cạnh. •Thân dẹp, đĩa thân tròn hoặc bầu • Đuôi không giới hạn thân, 2 vây dục. lưng, vây đuôi kháphát triển •2 bên giữa đầu vàvây ngực: cơ quan •3 họ phân bố rộng, gần bờ nhiệt & điện cận nhiệt •Vây lưng1-2. Phần đuôi thân ngắn. 3.Bộcá đuối quạt (Rajiiformes) •3 họ; phân bố rộng biển ấm & ôn đới •Thân dẹp, rộng, hình trám; mõm hơi nhọn, đuôi thân mảnh •2 vây lưng gần cuối đuôi, vây đuôi giảm •4 họ; phân bố rộng ôn & hàn đới Phân loại cá xương A. Phân lớp cávây tia (Actinoptergii) Đa số cáhiện đại, đuôi đồng vĩ, vảy láng-xương, tấm tia gắn trực tiếp vào đai (không tấm gốc), vách mang tiêu giảm, bóng bơi mặt lưng 1. Tổng bộ Cávây tia cổ 2. Tổng bộ cáláng sụn (Chondrostei) • Bộ Cátầm (Acipenseriformes) 3. Tổng bộ cáláng xương (Holostei) • Bộ cáCaiman (Lepisosteiformes) • Bộ cáAmia (Amiiformes) 4. Tổng bộ cá xương (Teleostei) trên 40 bộ 5. Tổng bộ cávây ngắn (Branchiopterygii) • Bộ cánhiều vây (Polypterriformes) B. Phân lớp vây gốc thịt (Sarcopterygii) Cấu tạo khác biệt: Vẩy cosmin hoặc vẩy tròn; vây lưng 2 thùy tách rời hoặc 1 thùy nối liên vây đuôi & hậu môn; vây chẵn 2 dãy-cơ gốc phát triển; còn dây sống; răng sắc; bóng hơi bụng. 1. Tổng bộ cávây tay (Crossopterygiomorpha) • Bộ gai rỗng (Coelacanthiformes) 2. Tổng bộ cáphổi (Dipneustomorpha) • Bộ một phổi (Monopneumones) • Bộ hai phổi (Dipneumones) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Tổng bộ cávây tay (Crossopterygiomorpha) • Thân phủ vẩy cosmin hình trám hoặc tròn; vây lưng 2 phần tách rời • Bộ xương hóa xương một phần; dây sống còn phát triển; hàm răng sắc • Ruột cóvan xoắn; bóng hơi bụng-hô hấp. • 1 bộ, biển Đông Nam châu Phi • Đêvôn đa dạng với khoảng 40 bộ, nguồn gốc nước ngọt. Tổng bộ cáphổi (Dipneustomorpha) • Cơ thể thuôn dài, 2 đầu nhọn. Thân phủ vẩy tròn; 2 vây lưng - 1 nối liền với vây đuôi-hậu môn • Vây chắn 2 dãy dẹt, to hoặc kéo dài mảnh. Bộ xương hóa xương một phần, cột sống bằng sụn, dây sống lớn • Răng dạng tấm, van xoắn ruột • Từ ĐM rời mang cuối tách đôi ĐM phổi/phổi/nửa trái tâm nhĩ • Bộ 1 phổi: Tây Nam châu Úc • Bộ 2 phổi: Nam Mỹ, Phi Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Tổng bộ cáláng sụn (Chondostei) • Mang nhiều đặc điểm của cásụn; thiếu xương nắp mang giữa; vây lưng ở phía sau vây bụng; đuôi dị vĩ; huyệt nằm giữa 2 vây bụng. • Thân không phủ vẩy; có5 hàng tấm xương dọc 2 bên bụng, sườn & sống lưng. • Bộ xương bằng sụn, ít hóa xương; còn vách mang; nón động mạch • Bộ cátầm-3 họ; phân bố Bắc bán cầu • Huso huso lớn nhất (9m,1000kg) Tổng bộ cáláng xương (Holostei) • Mang nhiều nét giống cáláng sụn: Van xoắn ruột; nón động mạch (7-8 van trong); đuôi dị hình ngắn. • Thân phủ vẩy láng hoặc vảy xương; bóng hơi nhiều ngăn. • Còn 2 bộ: • Caiman cỡ lớn 2-6m; phân bố các sông Bắc & Trung Mỹ, Cu Ba; cádữ • Amia phân bố Bắc Mỹ; cádữ Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Tổng bộ cávây ngắn (Branchiopterygii) • Cómột số đặc điểm nguyên thủy & khác các nhóm cá • Thân thuôn dài; vẩy láng hình trám; vây đuôi đồng vĩ không chia thùy; vây ngực gốc cóthùy thịt; vây lưng gồm nhiều vây nhỏ, mỗi vây có1 gai cứng • Ruột cóvan xoắn; nón động mạch • Bộ xương hóa xương toàn bộ • 1 bộ Polypteriformes, 1 họ, 2 giống; cádữ, phân bố Niger đến Công Gô Tổng bộ cá xương (Teleostei) • Thân phủ vẩy xưong; đuôi đồng vĩ; vây ngực thường sau khe mang, vây bụng ở vị tríkhác MỘT SỐ BỘ QUAN TRỌNG nhau 1.BộCátrích (Clupeiformes) • Bộ xương hóa xương; vách mang tiêu giảm 2.BộCáchép (Cypriniformes) hẳn. Ruột không cóvan xoắn; bầu chủ động 3.BộCánheo (Siluriformes) mạch 4.BộCáchình (Anguilliformes) • Đã mô tả 30.800 loài (2011); số loài tồn tại ước 5.BộCákìm (Beloniformes) tính khoảng 31.400 loài. 6.BộCáchuối (Channiformes) • 9 họ lớn, chiếm 1/3 tổng số loài: 7.BộCáép (Echeneiformes) v Cyprinidae (220 giống, 220 loài), 8.BộCá đối (Mugiliformes) v Gobiidae (200 giống, 2000 loài), 9.BộCá vược (Perciformes) v Cichlidae (221 giống, 1658 loài đã mô tả - 10.BộCángừ (Thunniformes) ước 3000 loài, 11.BộCá bơn (Pleuronectiformes) v Characidae (Chép mỡ144 chi, 1064 loài, 12.BộCáchạch sông v Loricariidae (da trơn, 92 giống, 680 loài), (Mastacembelliformes) v Balitoridae (cábám đá, 30 giống, 247 loài), 13.BộCánóc (Tetrodontiformes) v Serranidae (cá Đú64 giống, 450 loài), v Labridae (Bàng chài 82 giống, 600 loài) v Scorpaenidae (Mùlàn 45 giống, 380 loài); Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bộ CáChép (Cypriniformes) • Vẩy tròn hoặc thiếu vảy. Vây mềm, thường có1-2 gai cứng. • Răng hầu. Bóng hơi thông thực quản; xương Weber. • Đã biết khoảng 5000 loài-27 họ, phân bố rộng; chủ yếu ở nước ngọt. • Việt Nam: 3 họ-275 loài; riêng họ chép 223 loài, họ chạch 29 loài nhiều loài sống trong các loại hình thủy vực & đối tượng nuôi. Cyprinus carpio Bộ cánheo (Siluriformes) • Thân thiếu vảy, đầu dẹp lưng bụng, miệng rộng, hàm nhiều răng nhỏ • Nhiều đôi râu. Vây ngực thường cógai cứng-tuyến độc ở gốc. • Nhiều giống cóvây mỡ; cơ quan hô hấp phụ • 31 họ (2 họ sống biển), phân bố rộng • Việt Nam: 10 họ, 87 loài. Lăng, Chiên, Tra, Dâu (2,5m) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bộ CáTrích (Clupeiformes) • Cánhỏ (L<50cm), sống biển. Thân & đầu dẹt bên, vẩy tròn-mỏng-mềm, không vảy đường bên • Vẩy gờ bụng răng cưa. Tia vây không gai cứng. Vây bụng nhỏ, cách xa vây ngực • Nhiều họ, đối tượng khai thác quan trọng số 1-khoảng 20 triệu tấn/năm • Việt Nam: 14 họ, 111 loài. (Họ trích: 56 loài ở biển, trên 20 loài nước ngọt). • Các loài: Câ mòi, cháy, cơm, lành canh, lẹp Clupei Bộ Cá Vược (Perciformes) • Vảy lược, vây đều cótia cứng, vây lưng 2 phần (trước-tia cứng, sau-tia mềm). • Vây bụng dưới hoặc trước vây ngực. • 20 phân bộ, 134 họ phân bố rộng (mặn, ngọt) • Việt Nam: Nước ngọt 16 họ,69 loài; nước mặn 76 họ 961 loài. Các họ lớn: Bống, Mú, Rô biển, Nục, Hồng Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bộ CáChình (Anguilliformes) • Mình tròn, dài; đầu hình chóp. Da trần hoặc vảy rất nhỏ • Vây mềm-không gai; thiếu vây bụng; vây lưng & hậu môn dài-liền vây đuôi • 2 phân bộ, 23 họ. Phân bố rộng ở biển ôn-nhiệt đới • Việt Nam: 4 loài cáchình, nhiều loài như Dưa, Nhệch, Luỵ Bộ Cáchuối (Channiformes) • Thân thuôn dài gần hình trụ, vẩy tròn phủ cả thân-đầu-nắp mang. Đầu dẹp hướng lưng-bụng, đuôi dẹp 2 bên. • Vây mềm không gai cứng; vây lưng & vây hậu môn rất dài, mềm. • Miệng rộng, nhiều răng nhọn sắc; trong mang cóbộphận hô hấp phụ. Bóng hơi kín rất dài • 1 họ Channidae; cádữ. • Việt Nam gặp 1 giống, 8 loài Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Các loài cácógiátrị kinh tếởViệt nam • Các khái niệm chung v Những loài cánuôi làm thực phẩm hoặc các loài cákhai thác ở các thủy vực tự nhiên với sản lượng cao hoặc cógiátrị làm cácảnh quý. • Đặc điểm của một số loài cákinh tế nước ngọt ở Việt Nam v Nhóm cá ở các sông suối ü Lưu vực sông Hồng-Mã-Lam ü Lưu vực sông Mê Kông v Nhóm cá ở các ao, hồ, ruộng v Nhóm cánuôi • Đặc điểm của một số loài cácửa sông vàcábiển Việt Nam Cásông suối lưu vực sông Hồng –Mã -Lam • Thành phần khu hệ phong phú, ổn 1.CáCháy (Hilsa reevesii) định, cósựphân hóa cao về các đặc 2.CáMòi cờ (Clupanodon thrissa) điểm sinh học-sinh thái 3.CáLành canh (Coilia grayii) • Cómặt một số loài di cư 4. CáChát (Lissochilus krempfi) • Khoảng 120 loài sống tự nhiên, khoảng 5.CáLòa (Altigena lemassoni) 20 loài cákinh tế-16 loài được coi là 6.CáSỉnh (Onychostoma gerlachi) quan trọng 7.CáAnh vũ (Semilabeo notabilis) • Khai thác trung bình 15.000 tấn /năm (dòng chính sông Hồng 2000t) 8.CáBỗng (Spinibarbus denticulatus) 9.Cá Măng (Elopichithys bambusa) 10.CáChầy (Squatiobarbus curriculus) 11.Cá Mương (Hemiculter leucisculus) 12.CáVền (Megalobrama terminalis) 13.CáChiên (Bagarius bagarius) 14.Cá Lăng (Hemibagrus elongatus) 15.CáNgạnh (Cranoglanis sinensis) 16.CáChạch sông (Mastacembelus armalus) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội Các loài cá ở Ao –Hồ-Ruộng • Thủy vựcnước đứng hoặc chảy chậm, mực nước thay đổi, độ 1.Lươn (Monopterus albus) trong thấp, lượng muối dinh 2.Chạch đồng (Misgurnus fossilis dưỡng kháphong phú, thức ăn anguillicaudatus) tự nhiên đa dạng • Các loài cáphân bố rộng; chịu 3.Cá Trê đen (Clarias fuscus) được hàm lượng O2 thấp; làcác 4.CáTrê trắng (Clarias batrachus) loài ăn tạp & cádữ; sinh sản ngay tại các thủy vực sinh sống 5.CáRô (Anabas testudineus) • Cókhoảng 30 loài tự nhiên; 7 6.CáChuối (Channa striattus) loài làcákinh tế quan trọng 7.CáLóc bông (Channa micropelites) Các loài cánuôi 1.Cá Măng sữa (Chanos chanos) 2.Cáchép (Cyprinus carpio) 3.Cádiếc (Carassius auratus) 4.Cálúi (Osteochilus hasselti) 5.Cámèvinh (Puntius javanicus) 6.Cátrôi (Cirrhina molitorella) 7.Cátrắm đen (Mylopharyngodon piceus) 8.Cátrắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus) 9.Cámèhoa (Aristichthys nobilis) 10.Cátrê Phi (Clarias lazena) 11.Cátra (Pangasius pangasius) 12.Cá đối nục (Mugil cephalus) 13.Cámùi (Helostoma temmincki) 14.Cásặc rằn (Trichogaster pectolaris) 15.Cá tai tượng (Osphronemus gorammi) 16.Cárô phi (Oreochromis mossambicus) 17.Cárô Phi vằn (Oreochromisniloticus) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội • Cỡ khálớn, mặt bụng & mặt bên CáCháy (Hilsa reevesii) màu trắng bạc, lưng màu xám. Cá con cóvệt đen lớn chạy từ sau nắp mang tới giữa gốc vây đuôi, • Thân hình thoi, dẹp bên. Đầu lớn không cóvảy. Mõm ngắn, tròn, hàm trên cókhía lõm. • Gốc các vây lưng, ngực & bụng có nếp da mỏng. Vây lưng khábé, vây ngực lớn, vây bụng bé, vây đuôi chẻ sâu • Làloài cábiển; đầu xuân di cư vào sông, mùa sinh sản phân bố khắp các sông lớn đổ ra vịnh Bắc Bộ • Sinh sản tập trung cuối tháng V- đầu tháng VII. Tuổi 3-6, cỡ 450- 1300g (♂), 900-2500g (♀). Đẻ nhiều lần trong đời. • Loài cácógiátrị kinh tế cao. Trước 1970, sản lượng đánh bắt ở sông Hồng& Đàkhoảng150 tấn/năm. • Cỡ trung bình. Thân hình thoi dài, dẹp bên. Lưng màu xám, thân & CáMòi cờ bụng trắng bạc. (Clupanodon thrissa) • Đầu nhọn, tròn, mõm ngắn.Miệng nhỏ, khuyết hàm trên rõ. Mắt khá lớn, cómàng trong suốt phía trước & sau • Vây lưng khálớn, tia vây cuối rất dài.Vây hậu môn thấp, gốc dài. Vây đuôi tương đối lớn, chẻ sâu. • Khi sống ở biển ăn động vật nổi, tảo, hữu cơ vụn. Di cư vào sông không ăn. • Tháng III-IV tập trung thành đàn lớn di cư vào hạ lưu các sông để đẻ. Thường gặp cá1-2 tuổi; cỡ 16-20cm, ± 100 gr. • Sản lượng khai thác các sông ở miền Bắc thời gian ’67-’69: 800 tấn, ven biển 500 tấn; thời gian ’70-’80 chỉ còn 50-60 tấn. Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội • Cỡ nhỏ. Thân dài, dẹp bên. Đầu CáLành canh (Coilia grayii) lớn, thân càng về phía đuôi càng nhỏ. Vảy răng cưa dọc sống bụng. • Vây lựng nhỏ, cao; vây hậu môn rất dài; vây ngực nhọn; vây bụng bé; vây đuôi nhỏ, chia thùy không rõ. • Phân bố rộng. Mùa sinh sản tháng IV-VI, di cư ngược sông. • Cálớn chậm; 1 tuổi: 16cm, 20gr. Ăn tạp nghiêng về động vật • Sản lượng tự nhiên khácao; là đối tượng nuôi ở vùng nước lợ. • Cỡ trung bình. Thân dẹp bên, thuôn CáChát dần về phía sau. Lưng màu xám (Lissochilus krempfi) đen, bụng trắng; gốc vây đuôi cóvệt đen mờ. • Đầu tương đối dài, 2 đôi râu. Rãnh sau môi đứt quãng ở giữa. Hàm dưới phủ sừng, sắc cạnh. Mắt kháto ở 2 bên đầu. Đỉnh đầu nhẵn, hơi gù. • Vây ngực, bụng & hậu môn hơi nhọn; vây đuôi chẻ sâu • Đường bên hoàn toàn, hơi cong về mặt bụng. Vảy vừa phải, xếp đều. Bụng tròn, phủ vảy. Cóvảy phụở gốc vây bụng. • Sống tầng đáy & giữa, nơi nước chảy. Ăn hữu cơ vụn & thực vật bậc thấp • Cá1 tuổi 15cm, 2 tuổi 20cm. Cỡ khai thác 200-500gr (max 2000gr) Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội CáLòa = cáRầm xanh (Altigena lemassoni) • Cỡ khálớn, max 7-8kg. Thân dẹp bên, thuôn dần về phía sau. Lưng xám nâu, bụng nâu nhạt. Các vảy màu xám. • Đầu hơi ngắn. Miệng hướng dưới. Viền môi trên cókhía tua cờ không rõ, viền môi dưới có các gai thịt tròn, xếp thành hàng. Mắt vừa phải nằm 2 bên. • Vây lưng không cótia gai; vây bụng & ngực hơi nhọn; vây đuôi chẻ sâu • Đường bên hoàn toàn, hơi cong về bụng. Bụng tròn, phủ vảy. Gốc vây bụng có1 vảy phụ. • Sống ở trung lưu các sông lớn; tầng đáy. Ăn tảo bám & hữu cơ vụn nát. Tốc độ lớn khá: 1 năm 20cm, 2 năm trên 30cm. Cỡ khai thác trung bình 1kg. • Thành thục sau 2 năm tuổi-trên 0,5kg. CáSỉnh (Onychostoma gerlachi) • Cỡ trung bình, max 2 kg. Thân dẹp, thuôn dần về phía đuôi. Lưng màu xám, bụng da cam nhạt, các vây màu xám. • Đầu ngắn, tù. Miệng phía dưới, rộng ngang. Không râu. Hàm dưới phủ sừng, sắc cạnh. Mắt lớn ở 2 bên đầu. Đỉnh đầu hơi lồi, nhẵn. • Vây lưng cótia gai cứng yếu. Vây ngực & bụng hơi nhọn. • Đường bên hoàn toàn hơi uốn cong về phía bụng. Vảy kháto, xếp đều. Gốc vâyy bụng cóvảy phụ ngắn • Sống ở sông suối miền núi. Ăn tảo bám, hữu cơ mục nát, đôi khi động vật không xương nhỏ • Cá1 tuổi 20 cm, 2 tuổi 35 cm; khai thác 0,2-0,5 kg Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội CáBỗng (Spinibarbus denticulatus) • Cỡ lớn; max 15kg, dài hơn 1m. Thân dẹp bên; đầu tương đối dài; miệng phía dưới, hình móng ngựa. Lưng màu xám nhạt dần về phía bụng; bụng hơi vàng; 2 nắp mang hơi hồng. • 2 đôi râu to, dài. Mắt tương đối lớn nằm 2 bên, khoảng cách 2 ổ mắt rộng. Đỉnh đầu hơi lồi. • Khởi điểm vây lưng ngang khởi điểm vây bụng; trước gốc vây lưng có1 gai nhọn mọc dọc theo lưng. Vây đuôi chẻ sâu. Đường bên hoàn toàn hơi cong về phía bụng. Vảy tương đối lớn, xếp đều. Gốc vây bụng có1 vây phụ. • Sống tầng giữa, ở thượng-trung lưu các sông nơi nức chảy xiết. Ăn thực vật bậc cao (lá, quả ). Tốc độ lớn khá nhanh: 1 năm-0,1 kg; 2 năm-0,3/0,5 kg. Thành thục 3 năm, mùa đẻ tháng I-III; trứng chìm. CáVền (Megalobrama terminalis) • Cỡ trung bình; max 4-5kg. Thân màu xám,lưng đen, bụng trắng bạc. Thân cao, rất dẹp bên. Đầu bé, mõm tùngắn. Miệng hướng trước, rạch miệng hơi xiên. Mắt 2 bên đầu, khálớn. • Khởi điểm vây lưng chính giữa mõm & mút cuống đuôi. Đầu vây ngực chạm gốc vây bụng; đầu vây bụng chạm vây hậu môn.Vây đuôi 2 thùy, thùy dưới hơi dài hơn thùy trên. • Sống tầng đáy & giữa hạ lưu sông; ao hồ. Ăn tạp; thức ăn thực vật làchủ yếu; khi nhỏ ăn zooplankton. Cõ khai thác 0,5-1kg. Tốc độ lớn trung bình: 1 năm 20cm; 0,1kg. Thành thục sau 2 năm; mùa đẻ tháng V-VII. Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội CáChiên (Bagarius bagarius) • Cỡ lớn; max trên 1m/50kg. Thân hình trụ; mặt dưới đầu & bụng hơi bằng phẳng. Miệng rộng, vòng cung, hàm trên lồi. Râu mũi ngắn, cách biệt với mũi; !đôi râu cằm & 1 đôi râu hàm dưới; râu hàm rất rộng, bè, kéo thành sợi ở đầu mút-dài tới gốc vây ngực. Tia gai vây lưng nhẵn, tia gai vây ngực khía răng cưa-khỏe. Thân trần không phủ vảy; màu nâu tươi đến xẫm, mặt bụng trắng; lưng, 2 bên thân & các vây cócác dải nâu đậm & các chấm nhỏ. • Loại cádữ điển hình ở sông, nhỏ ăn ĐV không xương, cỡ 7cm bắt đầu ăn các cá khác. Tốc độ lớn khánhanh: cá 1 năm 30cm/1kg; cỡ khai thác 5-7kg. • Thành thục sau 3-4 tuổi; mùa đẻ tháng II-IV; đẻ giữa dòng,nền đátảng, trứng chìm. Cá Lăng (Hemibagrus elongatus) • Cõ lớn, max 1m/40kg. Thân dài, đầu dẹp bằng, thân & đuôi dẹp bên; da trần không phủ vảy. 4 đôi râu: mũi, hàm & 2 cằm; râu hàm rất dài. Lưng màu xám, bụng hơi trắng. • Miệng ở phía dưới rộng; hàm trên nhỏ hơn hàm dưới; viền môi trên dày; 2 hàm cóvành răng nhỏ nhọn. Mắt bé. Khe mang rộng. Vây lưng cao, tia gai vây lưng dài-cạnh sau khía răng cưa rõ. Tia gai vây ngực khía răng cưa ở cả mặt trước & sau. Vây mỡ dài; vây đuôi chẻ sâu-thùy trên hơi dài hơn thùy dưới. • Phân bố chủ yếu ở các sông lớn. Cádữ ăn chủ yếu làcá. Lớn nhanh, sau 1 năm đạt 1kg. Thành thục 3 tuổi; mùa đẻ tháng IV-VI. Trứng hơi dính, chìm đáy. Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội CáChạch sông (Mastacembelus armalus) • Cỡ trung bình, max gần 1kg. Thân tròn, rất dài hơi dẹp bên. Đầu nhỏ, mõm kéo dài cóphần phụởphía trước dạng 3 thùy. Lỗ mũi trước hình ống; miệng nhỏ. Mắt nhỏ, nằm cao. Vẩy rất nhỏ. • Vây lưng & hậu môn có1 hàng gai cóthể dựng đứng được & rời nhau; vây đuôi nhỏ; vây ngực ngắn –tròn; thiếu vây bụng. • Lúc sống thân cánổi hình mạng lưới với các vòng nâu sáng xen kẽ với các chấm tròn cùng màu ở 2 bên & mặt bụng; đầu cóvạch dọc màu nâu đen. • Thường kiếm ăn nơi nước chảy chậm, ven bờ có đáhoặc nhiều gốc cây. Ăn tạp. Tốc độ lớn trung bình; 1 tuổi: 20-25cm, 30gr. • Thành thục 1 tuổi, mùa đẻ tháng IV-VI; đẻở hang, đáy hoặc ven bờ. • Cỡ trung bình; max: hơn 1kg, 60cm. CáNgạnh Thân trần, trơn láng; thân màu xám, lưng xẫm-bụng nhạt. (Cranoglanis sinensis) • Đầu dẹp bằng, thân dẹp bên. 4 đôi râu-râu hàm kéo dài tới quágốc vây bụng. Mỗm tù; miệng ở dưới-hàm trên dài hơn hàm dưới. Mắt 2 bên-khoảng cách 2 ổ mắt rộng; 1 rãnh sâu ở giữa đỉnh đầu chạy từ chẩm tới hết mắt. Khe mang rộng. • Vây lưng cao, có1 tia gai cứng khía răng cưa; đầu mút vây bụng kéo dài quákhởi điểm vây hậu môn; vây hậu môn dài; vây đuôi chẻ sâu-2 thùy bằng nhau; vây mỡ nhỏ. • Sống tầng giữa & tầng mặt ở các sông; ưa sống nơi nước chảy êm. Ăn tạp, chủ yếu động vật • Lớn khánhanh: 1 tuổi 20cm/0,1kg; 2 tuổi 30cm/0,2-0,5kg. Thành thục sau 1 năm tuổi (>20cm); mùa đẻ tháng IV- VI, đẻở hang đáven bờ-bảo vệ trứng. Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com
- Lê Mạnh Dũng-Đại học Nông nghiệp Hà Nội CáViệt Nam 1. Khu hệ cábiển: • 1994 loài (185 họ, 30 bộ). Bộ cá vược: 961 loài • 93 loài được coi làcákinh tế • Trữ lượng 6.942.300 tấn/năm; khả năng khai thác 1.363.700 tấn/năm (năm 1989 đạt 661.365 tấn; trong thời gian 1990-1994 khai thác được 3.731.260 tấn) 2. Khu hệ cá nước ngọt: • 544 loài vàphân loài (57 họ, 18 bộ)-có97 loài cákinh tế. Bộ cáchép: 276 loài vàphân loài, Nheo:87, Vược: 77, Trích:22 và Bơn:22. • 97 loài cákinh tế • Diện tích cóthể nuôi:1.379.038 ha (1996). Trong g/đ 1990-1995 đạt 1.784.898 tấn (bình quân 356.980 tấn/năm) • 151 loài cácảnh-đã được nuôi 118 loài 3. 27 loài cábiển, 57 loài cá nước ngọt cótên trong sách đỏ. 4. Cábột vớt ở sông từ 600 triệu con nay khoảng 200 triệu con. Bài giảng Ngư loại học PDF created with pdfFactory Pro trial version www.pdffactory.com



