Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Phương pháp tính giá và kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong các doanh nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Phương pháp tính giá và kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong các doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_nguyen_ly_ke_toan_chuong_5_phuong_phap_tinh_gia_va.ppt
Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Chương 5: Phương pháp tính giá và kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong các doanh nghiệp
- www.themegallery.com CHƯƠNG 5 Phương pháp tính giá và kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu trong các doanh nghiệp Company name
- www.themegallery.com 5.1 Phương pháp tính giá 1 5.1.1. Nội dung và ý nghĩa của phương pháp tính giá 2 5.1.2. Các nguyên tắc tính giá 3 5.1.3. Trình tự tính giá. Company name
- www.themegallery.com 5.1. Phương pháp tính giá 5.1.1. Nội dung và ý nghĩa của phương pháp tính giá 5.1.1.1 Nội dung của phương pháp tính giá -Khái niệm: là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để tổng hợp và phân bổ chi phí, xác định giá trị tài sản theo những nguyên tắc nhất định - Nội dung: + Tổng hợp và phân bổ chi phí thực tế cấu thành nên giá trị của tài sản + Tính toán và xác định giá trị thực tế của tài sản theo những nguyên tắc nhất định. Company name
- www.themegallery.com 5.1.1 Nội dung và ý nghĩa của phương pháp tính giá 5.1.1.1 Nội dung của phương pháp tính giá - Hình thức biểu hiện + Sổ tính giá là những tờ sổ (bảng) được sử dụng để tập hợp chi phí cấu thành giá của từng loại tài sản (đối tượng tính giá) + Trình tự tính giá là những bước công việc được sắp xếp theo một trình tự nhất định để tiến hành tính giá cho các tài sản hình thành. Company name
- www.themegallery.com 5.1.1 Nội dung và ý nghĩa của phương pháp tính giá 5.1.1.2 Ý nghĩa của phương pháp tính giá - Kế toán có thể chuyển các hình thái vật chất khác nhau của các đối tượng kế toán về thước đo chung là tiền tệ. - Kế toán cso thể xác định được giá trị đầu vào làm cơ sở so sánh với giá trị đầu ra Company name
- www.themegallery.com 5.1.2 Các nguyên tắc tính giá Nguyên tắc trung thực và khách quan - Nội dung: Kế toán phải tập hợp được đầy đủ, đúng đắn các khoản chi phí thực tế cấu thành nên giá của tài sản – giá gốc. Kế toán cần tôn trọng các nguyên tắc kế toán: hoạt động liên tục, cơ sở dồn tích, thận trọng Company name
- www.themegallery.com 5.1.2 Các nguyên tắc tính giá Nguyên tắc thống nhất – nhất quán - Nội dung: Việc tính giá phải đảm bảo sự thống nhất về nội dung và phương pháp tính toán giữa các đơn vị, các kỳ hoạt động, giữa kế hoạch và thực hiện để đảm bảo tính so sánh của thông tin và làm cơ sở tổng hợp các chỉ tiêu kinh tế. - Nhà nước quy định việc tính giá của một số tài sản chủ yếu gồm: + Tài sản cố định (TSCĐ) + Đối với nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa Company name
- www.themegallery.com 5.1.2 Các nguyên tắc tính giá Nguyên tắc thống nhất – nhất quán * Đối với TSCĐ: được phản ánh theo 3 chỉ tiêu Nguyên giá Nguyên giá Số khấu Giá trị hao lũy kế còn lại Company name
- www.themegallery.com 5.1.2 Các nguyên tắc tính giá Nguyên tắc thống nhất – nhất quán * Đối với TSCĐ - Nguyên giá TSCĐ là toàn bộ các chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho đến khi đưa TSCĐ vào hoạt động bình thường + Nguyên giá không thay đổi trong suốt thời gian sử dụng. + Nguyên giá được xác định phụ thuộc vào nguồn hình thành. Company name
- www.themegallery.com 5.1.2 Các nguyên tắc tính giá Nguyên tắc thống nhất – nhất quán * Đối với nguyên giá TSCĐ hữu hình: - TSCĐ hữu hình mua ngoài Giá mua Chi phí lắp Các khoản Chiết khấu NG = trên hóa + đặt, chạy + thuế không - thương mại, đơn thử được hoàn lại giảm giá - TSCĐ hữu hình do DN tự xây dựng, chế tạo Giá thành thực tế của tài sản NG = + Chi phí lắp đặt, chạy thử được xây dựng, chế tạo Company name
- www.themegallery.com 5.1.2 Các nguyên tắc tính giá Nguyên tắc thống nhất – nhất quán * Đối với nguyên giáTSCĐ vô hình - TSCĐ vô hình mua riêng biệt Giá mua Chi phí lắp Các khoản Chiết khấu NG = trên hóa + đặt, chạy + thuế không - thương mại, đơn thử được hoàn lại giảm giá - TSCĐ vô hình Nhà nước cấp hoặc được biếu tặng Chi phí liên quan trực tiếp đưa NG = Giá trị hợp lý ban đầu + tài sản vào sử dụng Company name
- www.themegallery.com 5.1.2 Các nguyên tắc tính giá Nguyên tắc thống nhất – nhất quán * Đối với TSCĐ: - Số khấu hao lũy kế của TSCĐ: là tổng cộng số khấu hao đã trích của TSCĐ sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh của đơn vị vào chi phí sản xuất kinh doanh qua các kỳ tính đến thời điểm xác định giá. - Giá trị còn lại của TSCĐ: là hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế tính đến thời điểm xác định giá Company name
- www.themegallery.com 5.1.2 Các nguyên tắc tính giá Nguyên tắc thống nhất – nhất quán * Đối với nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa: - Được xác định theo giá phí (giá thực tế). Giá thực tế được xác định theo nguồn hình thành + Nếu từ nguồn mua ngoài Giá Giá mua Chi phí phát Các khoản Chiết khấu mua = trên hóa + sinh trong quá + thuế không - thương mại, thực tế đơn trình mua được hoàn lại giảm giá + Nếu từ nguồn thuê ngoài gia công Giá Trị giá thực tế tài Chi phí thuê Chi phí lắp đặt, = + + thực tế sản xuất gia công gia công chạy thử Company name
- www.themegallery.com 5.1.2 Các nguyên tắc tính giá Nguyên tắc thống nhất – nhất quán * Đối với thành phẩm nhập kho: giá của thành phẩm được tính theo giá thành sản xuất thực tế khi thành phẩm nhập kho gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung Company name
- www.themegallery.com 5.1.3 Trình tự tính giá Bước 1: Tổng hợp chi phí thực tế cấu thành nên giá của tài sản *TH1: CP cấu thành là những khoản CP đơn nhất, có quan hệ trực tiếp với từng đối tượng tính giá cụ thể, thì việc tổng hợp những khoản CP này được tiến hành trực tiếp cho từng TS, từng đối tượng tính giá đó *TH2: CP cấu thành bao gồm cả chi phí trực tiếp và chi phí chung thì việc tổng hợp tiến hành theo 2 bước a) Tập hợp chi phí trực tiếp riêng cho từng đối tượng cụ thể b) Chi phí chung được tập hợp riêng Company name
- www.themegallery.com 5.1.3 Trình tự tính giá Bước 2: Phân bổ chi phí chung cho từng đối tượng C H = Ci = H x Ti T Biết rằng - H: Hệ số phân bổ CP chung - C: Tổng CP chung cần phân bổ cho các đối tượng - T: Tổng tiêu thức phân bổ của đối tượng - Ci: Chi phí chung phân bổ cho đối tượng tính giá thứ i - Ti: Tiêu thức phân bổ của đối tượng tính giá thứ i Company name
- www.themegallery.com 5.1.3 Trình tự tính giá Bước 3: Tính toán, xác định trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ (nếu có) Để tính được trị giá của sản phẩm làm dở cuối kỳ, kế toán áp dụng các phương pháp nhất định. VD: đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, theo sản lượng hoàn thành tương đương Company name
- www.themegallery.com 5.1.3 Trình tự tính giá Bước 4: Xác định trị giá thực tế của tài sản Z = C + Dđk – Dck Trong đó: + Z: trị giá thực tế của tài sản + C: Tổng chi phí chi ra trong kỳ + Dđk: Chi phí dở dang kỳ trước chuyển sang + Dck: Chi phí dở dang kỳ này chuyển sang kỳ sau Z Giá thực tế đơn vị = tài sản hoàn thành Số lượng tài sản hoàn thành Company name
- www.themegallery.com 5.2. Kế toán các quá trình KD chủ yếu trong DN 5.2.1 Kế toán quá trình cung cấp 5.2.1.1. Đặc điểm quá trình cung cấp và nhiệm vụ kế toán * Đặc điểm - Là giai đoạn đầu tiên và làm tiền đề cho quá trình kinh doanh của DN - Khi kết thúc quá trình mua hàng: tài sản của DN từ trạng thái tiền tệ trở thành hình thái hàng. - DN có quyền sở hữu hàng, mất quyền sở hữu tiền hoặc có nghĩa vụ thanh toán với người bán. - Các phương thức mua hàng: + Mua hàng trực tiếp + Chuyển hàng Company name
- www.themegallery.com 5.2. Kế toán các quá trình KD chủ yếu trong DN 5.2.1 Kế toán quá trình cung cấp 5.2.1.1. Đặc điểm quá trình cung cấp và nhiệm vụ kế toán * Đặc điểm Chiết khấu Giá mua Trị giá Chi phí phát Thuế thương mại, thực tế của = mua của + sinh trong + không được - giảm giá hàng hóa hàng khi mua hoàn lại hàng mua Company name
- www.themegallery.com 5.2. Kế toán các quá trình KD chủ yếu trong DN 5.2.1 Kế toán quá trình cung cấp 5.2.1.1. Đặc điểm quá trình cung cấp và nhiệm vụ kế toán * Nhiệm vụ kế toán - Tính toán đầy đủ, trung thực kịp thời, giá thực tế của từng loại vật tư, hàng hoá mua vào. - Giám sát tình hình cung cấp về mặt giá cả, chi phí, thời gian cung cấp và tiến độ bàn giao, thanh toán tiền hàng. - Phản ánh trung thực tình hình cung cấp về mặt số lượng, chi tiết theo từng chủng loại, quy cách, phẩm chất của từng thứ vật tư, hàng hoá. Company name
- www.themegallery.com 5.2.1 Kế toán quá trình cung cấp 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp a. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - Ủy nhiệm chi - Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho - Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp b. Tài khoản sử dụng * Nhóm tài khoản hàng tồn kho - Tài khoản 156 "Hàng hoá“ dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của các loại HH trong kho của DN. - Kết cấu TK 156 N TK 156 C SDĐK: trị giá thực tế của HH trong kho đầu kỳ SPS giảm: Trị giá HH SPS tăng: Trị giá HH nhập xuất kho trong kỳ kho trong kỳ SDCK: trị giá thực tế của HH trong kho cuối kỳ Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp b. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 152 "Nguyên liệu, vật liệu“: được dùng để phản ánh trị giá hiện có và tình hình biến động của nguyên vật liệu trong kho DN - Tài khoản 153 "Công cụ dụng cụ“: dùng để phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động CCDC trong kho của DN - Tài khoản 151 "Hàng mua đang đi đường“:Phản ánh trị giá hàng hóa, vât tư doanh nghiệp đã mua (đã có quyền sở hữu) nhưng cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập kho Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp b. Tài khoản sử dụng - Kết cấu tài khoản 152, 153 Nợ Tài khoản 152, 153 Có SDĐK SPS tăng SPS giảm SDCK Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp b. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 331 "Phải trả người bán“ phản ánh mối quan hệ thanh toán của DN cho các nhà cung cấp - TK 331 có thể vừa dư có, vừa dư nợ. Tài khoản 331 được mở chi tiết theo từng chủ nợ. Khi lên bảng cân đối kế toán, kế toán viên không được bù trừ số dư cho nhau Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp b. Tài khoản sử dụng TK 331 dư Có Nợ TK 331 Có SDĐK: số tiền DN còn phải trả người bán đầu kỳ SPS giảm: Số tiền đã trả SPS tăng: Số tiền phải trả cho người bán trong kỳ cho người bán tăng trong kỳ SDCK: số tiền còn phải trả người bán cuối kỳ Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp b. Tài khoản sử dụng TK 331 dư Nợ Nợ TK 331 Có SDĐK: số tiền trả trước cho người bán đầu kỳ SPS tăng: Số tiền DN ứng SPS giảm: Trị giá hàng hoá trước trong kỳ tăng trong đã nhận, trừ vào tiền ứng kỳ trước cho người bán SDCK: số tiền còn ứng trước cho người bán cuối kỳ Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp Ví dụ: Có số liệu về khoản nợ phải trả nhà cung cấp của DN X tại tháng 8/N như sau: - Nợ phải trả 1/8: 200 tr - 6/8: Mua 1 lô hàng của nhà cung cấp, trị giá 120 tr, DN nhận nợ - 12/8: DN dùng TGNH trả nợ nhà cung cấp 300 tr - 16/08: Ứng trước cho người bán 80 tr - 30/08: Nhận được lô hàng trị giá 360 tr, trừ vào tiền ứng trước Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp b. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ“: phản ánh số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của số vật tư hàng hoá, tài sản, mua vào trong kỳ. N TK 133 C SDĐK: phản ánh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ở đầu kì SPS giảm: phản ánh số thuế SPS tăng: phản ánh số thuế GTGT đầu vào đã được khấu GTGT được khấu trừ của trừ với thuế GTGT đầu ra của HH, VT mua vào trong kỳ HH, VT mua vào trong kỳ SDCK: phản ánh số thuế GTGT còn được khấu trừ cuối kỳ Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp b. Tài khoản sử dụng Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác như TK 111 "Tiền mặt", TK 112 "Tiền gửi ngân hàng", TK 141" Tạm ứng", Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp c. Trình tự kế toán Khi mua HH, VT về nhập kho, căn cứ vào phiếu nhập kho và hóa đơn thuế GTGT Nợ TK 152, 153, 156: Giá mua chưa có thuế Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111: Tổng giá thanh toán khi TT bằng tiền mặt. Có TK 112: Tổng giá thanh toán khi TT bằng tiền gửi NH Có TK 141: Tổng giá thanh toán khi TT tiền tạm ứng Có TK 331: Tổng giá thanh toán khi nhận nợ người bán. Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp c. Trình tự kế toán Khi trả tiền cho người bán, kế toán ghi: Nợ TK 331(dư Có): Số tiền trả cho người bán Có 111, 112, 311: Số tiền trả cho người bán Mua hàng hóa, vật tư, DN đã sở hữu nhưng cuối tháng hàng vẫn chưa về nhập kho. Nợ TK 151: Giá mua chưa có thuế GTGT Nợ TK 133: Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ. Có TK 111,112,331: Tổng giá thanh toán Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp c. Trình tự kế toán Khi hàng NK, căn cứ vào PNK: Nợ TK 152,153,156: Trị giá hàng NK Có TK 151: Trị giá hàng đi đường NK Khi DN ứng trước tiền hàng cho nhà cung cấp Nợ TK 331(dư Nợ) : Số tiền ứng trước Có TK 111, 112: Số tiền ứng trước Company name
- www.themegallery.com 5.2.1.2 Phương pháp kế toán quá trình cung cấp c. Trình tự kế toán Khi nhận hàng hóa, vật tư mà DN ứng trước tiền hàng để mua Nợ TK 152, 153, 156: Trị giá hàng hoá chưa có thuế GTGT Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ. Có TK 331(dư Nợ): Tổng giá thanh toán Company name
- www.themegallery.com 5.2.2. Kế toán quá trình sản xuất 5.2.2.1 Đặc điểm quá trình sản xuất và nhiệm vụ kế toán * Đặc điểm: - Quá trình sản xuất luôn tồn tại 2 mặt đối lập nhưng có mối quan hệ mật thiết: chi phí mà DN bỏ ra và sản phẩm, công việc hoàn thành - Chi phí sản xuất theo mục đích, công dụng bao gồm + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp + Chi phí nhân công trực tiếp + Chi phí sản xuất chung Company name
- www.themegallery.com Nội dung chi phí sản xuất chung CP NVL dùng cho QLSX 2 CP CCDC xuất CP lương nhân dùng cho SX viên QL 1 3 627 4 CP dịch vụ 5 mua ngoài CP khấu hao TSCĐ Company name
- www.themegallery.com 5.2.2. Kế toán quá trình sản xuất 5.2.2.1 Đặc điểm quá trình sản xuất và nhiệm vụ kế toán * Nhiệm vụ kế toán - Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo đối tượng hạch toán và tính giá chính xác, kịp thời - Tính toán chính xác giá thành sản xuất của snar phẩm, dịch vụ hoàn thành. Phản ánh lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhập kho hay tiêu thụ Company name
- www.themegallery.com 5.2.2. Kế toán quá trình sản xuất 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất a. Chứng từ sử dụng - PXK - PC, UNC - Bảng tính và phân bổ CCDC - Bảng tính và phân bổ KH - Bảng tổng hợp tính giá thành Company name
- www.themegallery.com 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất b. Tài khoản sử dụng Sử dụng 4 TK đặc thù, phản ánh CPSX - Tài khoản 621:" Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp" - Tài khoản 622: "Chi phí nhân công trực tiếp" - Tài khoản 627: "Chi phí sản xuất chung“ - Tài khoản 154: “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” Ngoài ra, trong hạch toán quá trình SX, kế toán còn sử dụng các TK khác như TK 111, 112, 152, 153, 155, 334, 338, Company name
- www.themegallery.com 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất b. Tài khoản sử dụng - Kết cấu TK 621 Nợ TK621 Có - Trị giá NVL xuất dùng trực - Cuối kỳ, k/c toàn bộ tiếp cho HĐSX trong kỳ CPNVLtt vào TK 154 để tính ZSP X Company name
- www.themegallery.com 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất b. Tài khoản sử dụng Kết cấu TK 622 Nợ TK622 Có - Tập hợp tiền lương, các - Cuối kỳ, k/c toàn bộ khoản trích theo lương của CPNCtt trong kỳ vào TK 154 công nhân trực tiếp SX phát để tính ZSP sinh trong kỳ X Company name
- www.themegallery.com 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất b. Tài khoản sử dụng Kết cấu TK 627 Nợ TK627 Có - Tập hợp CPSXC phát sinh - Cuối kỳ, K/c CPSXC sang trong kỳ. tài khoản 154 để tính ZSP X Company name
- www.themegallery.com 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất b. Tài khoản sử dụng Kết cấu TK 154 N TK 154 C SDĐK: CPSPDD cuối kỳ trước chuyển sang SPS tăng: K/c CPNVLtt, SPS giảm: Z đã hoàn thành CPNCtt, CPSXC phát sinh SP trong kỳ trong kỳ SDCK: phản ánh CPSX của SPDD cuối kỳ Company name
- www.themegallery.com 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất c. Trình tự hạch toán * Đối với CPNVL trực tiếp DN xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp đưa vào SX Nợ TK 621: Trị giá NVL xuất kho Có TK 152: Trị giá NVL xuất kho DN mua NVL, đưa thẳng vào phân xưởng SX để sản xuất SP Nợ TK 621: Trị giá NVL mua (không VAT) Nợ TK 133: Thuế GTGT Có TK 111,112,141,311,331: Tổng giá thanh toán Company name
- www.themegallery.com 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất c. Trình tự hạch toán * Đối với chi phí nhân công trực tiếp Cuối kỳ, khi tính tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622: Lương phả trả Có TK 334: Lương phả trả Khi trả tiền lương cho công nhân viên: Nợ TK 334: Số tiền lương đã trả Có TK 111, 112: Số tiền lương đã trả Hàng kỳ, tính KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tiền lương công nhân sản xuất: Nợ TK 622: 23% tiền lương Có TK 338: Tổng số tiền KPCĐ, BHXH, BHYT Company name
- www.themegallery.com 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất c. Trình tự hạch toán * Chi phí sản xuất chung Xuất kho công cụ dụng cụ loại phân bổ 1 lần: Nợ TK 627: giá trị CCDC xuất dùng Có TK 153: giá trị CCDC xuất dùng Xuất dùng CCDC loại phân bổ nhiều lần: Nợ TK 142,242: giá trị CCDC xuất dùng Có TK 153: giá trị CCDC xuất dùng Hàng kỳ, phân bổ CCDC vào CPSXC Nợ TK 627: giá trị CCDC phân bổ Có TK 142,242: giá trị CCDC phân bổ Company name
- www.themegallery.com 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất c. Trình tự hạch toán * Chi phí sản xuất chung Hàng kỳ, tính khấu hao TSCĐ phục vụ SX Nợ TK 627: Số khấu hao trích trong kỳ Có TK 214: Số khấu hao trích trong kỳ CP dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất: Nợ TK 627: Chi phí chưa có thuế GTGT Nợ TK 133: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán Company name
- www.themegallery.com 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất c. Trình tự hạch toán * Các bút toán cuối kỳ Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nợ TK 154 Có TK 621 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 154 Có TK 622 Kết chuyển chi phí sản xuất chung Nợ TK 154 Có TK 627 Company name
- www.themegallery.com 5.2.2.2 Phương pháp kế toán quá trình sản xuất c. Trình tự hạch toán Phản ánh giá trị thành phẩm nhập kho: Nợ TK 155: Giá trị TP nhập kho Có TK 154: Giá trị TP nhập kho Thành phẩm hoàn thành chuyển bán ngay: Nợ TK 632: ZSP xuất bán Có TK 154: ZSP xuất bán Company name
- www.themegallery.com 5.2.3 Kế toán quá trình tiêu thụ 5.2.3.1 Đặc điểm và nhiệm vụ kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa * Đặc điểm - Ghi nhận doanh thu khi thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: + DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua. + DN đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng. Company name
- www.themegallery.com 5.2.3 Kế toán quá trình tiêu thụ 5.2.3.1 Đặc điểm và nhiệm vụ kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa * Đặc điểm - Các phương thức thanh toán tiền bán hàng: + Thanh toán trực tiếp; + Thanh toán qua ngân hàng; +Thanh toán chậm trả - Giá hàng trong khâu bán được xác định theo giá thị trườngđươc ghi trên hóa đơn hoặc hợp đồng và là giá bán thực tế Company name
- www.themegallery.com 5.2.3 Kế toán quá trình tiêu thụ 5.2.3.1 Đặc điểm và nhiệm vụ kế toán quá trình tiêu thụ hàng hóa * Nhiệm vụ kế toán - Phản ánh, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch tiêu thụ từ đó đề xuất, kiến nghị, định hướng hoạt động sản xuất kinh doanh - Phản ánh chính xác, kịp thời tình hình thu hồi tiền bán hàng, công nợ và thanh toán công nợ của người mua - Tính toán đúng đắn giá vốn của hàng xuất bán, các khoản thuế phải nộp Nhà nước, xác định kết quả bán hàng Company name
- www.themegallery.com 5.2.3 Kế toán quá trình tiêu thụ 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ a. Chứng từ sử dụng - HĐ GTGT (HĐ bán hàng) - PXK - Phiếu thu - Giấy báo có (Lệnh chuyển có) - Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ b. Tài khoản sử dụng Các tài khoản cơ bản sử dụng - Tài khoản 511 "DT bán hàng và cung cấp dịch vụ“ - Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” - Tài khoản 131 “Phải thu khách hàng” Ngoài ra, kế toán sử dụng một số TK khác như TK 111, TK 112, TK 333, TK 641, Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ b. Tài khoản sử dụng - Kết cấu TK 511 Nợ TK 511 Có - Các khoản giảm trừ doanh - Tổng doanh thu bán hàng thu kết chuyển cuối kỳ. thực tế phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng trong kỳ X Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ b. Tài khoản sử dụng - Kết cấu TK 632 Nợ TK 632 Có - Tập hợp GV hàng bán, - Kết chuyển giá vốn hàng thành phẩm đã tiêu thụ trong bán trong kỳ sang tài khoản kỳ 911 X Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ b. Tài khoản sử dụng - Kết cấu TK 131 dư Nợ Nợ TK 131 Có SDĐK: số tiền phải thu KH đầu kỳ SPS tăng: Số tiền DN phải SPS giảm: Số tiền phải thu thu KH tăng trong kỳ KH giảm trong kỳ SDCK: số tiền phải thu KH cuối kỳ Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ b. Tài khoản sử dụng - Kết cấu TK 131 dư Có Nợ TK 131 Có SDĐK: số tiền KH ứng trước cho DN đầu kỳ SPS giảm: Trị giá hàng hoá SPS tăng: Số tiền KH ứng dịch vụ đã giao cho KH, trừ trước cho DN tăng trong kỳ vào tiền ứng trước SDCK: số tiền KH ứng trước cuối kỳ Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ c. Trình tự kế toán Khi xuất kho hàng hoá, thành phẩm để bán Nợ TK 111: Thu bằng tiền măt Nợ TK 112: Thu bằng chuyển khoản Nợ TK 131 (dư Nợ): Khách hàng nhận nợ Có TK 511: Giá bán chưa có thuế GTGT Có TK 3331: Thuế GTGT Đồng thời, ghi nhận giá vốn Nợ TK 632: Trị giá hàng xuất kho Có TK 155,156: Trị giá hàng xuất kho Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ c. Trình tự kế toán - Khi thu được tiền của người mua nhận nợ Nợ TK 111: Thu bằng tiền mặt Nợ TK 112: Thu bằng tiền gửi ngân hàng Có TK 131 (dư Nợ): Số tiền phải thu KH giảm Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ c. Trình tự kế toán Người mua ứng trước tiền mua hàng Nợ TK 111, 112: Số tiền KH ứng trước Có TK 131(dư Có): Số tiền KH ứng trước - Khi người mua nhận hàng Nợ TK 131 (dư Có): Tổng giá thanh toán Có TK 511: DT bán hàng (không VAT) Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra - Đồng thời ghi nhận GVHB: Nợ TK 632 Có TK 156 Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ c. Trình tự kế toán Cuối kỳ, khấu trừ thuế GTGT, xác định số thuế GTGT phải nộp nộp + Thuế GTGT đầu vào (TK 133) + Thuế GTGT đầu ra (TK 3331) => Xác định số thuế GTGT phải nộp của số hàng tiêu thụ Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra Thuế GTGT đầu vào = - phải nộp trong kỳ được khấu trừ trong kỳ Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ c. Trình tự kế toán - Các bước tiến hành xác định số thuế GTGT được khấu trừ, phải nộp + Bước 1: Xác định tổng thuế GTGT đầu vào, đầu ra ∑ Nợ TK 133 = SDĐK TK 133 + Số PS Nợ trong kỳ TK 133 ∑ Có TK 3331 = SDĐK TK 3331 + Số PS Có trong kỳ TK 3331 Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ c. Trình tự kế toán + Bước 2: Thực hiện khấu trừ thuế GTGT TH1: Nếu VAT đầu vào < VAT đầu ra thì VAT được khấu trừ là số VAT đầu vào Nợ TK 3331: VAT đầu vào Có TK 133: VAT đầu vào Số thuế GTGT phải nộp = VAT đầu ra - VAT đầu vào Company name
- www.themegallery.com 5.2.3.2 Phương pháp kế toán quá trình tiêu thụ c. Trình tự kế toán + Bước 2: Thực hiện khấu trừ thuế GTGT TH2: Nếu VAT đầu vào > VAT đầu ra thì VAT được khấu trừ là số VAT đầu ra Nợ TK 333: VAT đầu ra Có TK 133: VAT đầu ra Thuế GTGT khấu trừ ở kỳ sau = VAT đầu vào - VAT đầu ra Company name
- www.themegallery.com 5.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 5.2.4.1 Nội dung chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và nhiệm vụ kế toán * Nội dung Chi phí bán hàng (CPBH) là các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ của doanh nghiệp, Gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, hoa hồng đại lý, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho bán hàng,chi phí đóng gói, vận chuyển, bảo quản cho bán hàng . Company name
- www.themegallery.com 5.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 5.2.4.1 Nội dung chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và nhiệm vụ kế toán * Nội dung Chi phí quản lý doanh nghiệp (CPQLDN) là các khoản chi phí liên quan đến tổ chức quản lý điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ban giám đôc; chi phí khấu hao TSCĐ, nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lý doanh nghiệp Company name
- www.themegallery.com 5.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 5.2.4.1 Nội dung chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và nhiệm vụ kế toán * Nhiệm vụ kế toán - Ghi chép, phản ánh kịp thời các khoản CPBH, CPQLDN phát sinh. - Kiểm tra việc chấp hành các đinh mực, dự toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp - Tính toán, phân bổ chi phí bán hàng, quản lý doanh nghiệp cho các đối tượng liên quan phục vụ cho xác định kết quả hoạt động Company name
- www.themegallery.com 5.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp 5.2.4.2 Phương pháp kế toán CP bán hàng và CP quản lý DN a. Chứng từ sử dụng - Phiếu chi - PXK - HĐGTGT - Bảng tính và thanh toán tiền lương - Bảng tính và phân bổ KH - Company name
- www.themegallery.com 5.2.4.2 Phương pháp kế toán CP BH và CPQLDN b. Tài khoản sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nợ TK 641, 642 Có - Tập hợp CPBH, CPQLDN - Kết chuyển CPBH, phát sinh trong kỳ CPQLDN trong kỳ sang tài khoản 911 X Company name
- www.themegallery.com 5.2.4.2 Phương pháp kế toán CP BH và CPQLDN c. Trình tự hạch toán Tính lương phải trả nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý DN Nợ TK 641, 642: Lương nhân viên BH, QLDN Có TK 334: Lương nhân viên BH, QLDN Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bán hàng và nhân viên quản lý Nợ TK 641, 642: 23% tiền lương Có TK 338: 23% tiền lương Company name
- www.themegallery.com 5.2.4.2 Phương pháp kế toán CP BH và CPQLDN c. Trình tự hạch toán Xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ phục vụ bán hàng và quản lý doanh nghiệp Nợ TK 641, 642: Giá trị NVL, CCDC xuất dùng Có TK 152, 153: Giá trị NVL, CCDC xuất dùng Trích khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng và quản lý doanh nghiệp Nợ TK 641, 642: Số khấu hao trích trong kỳ Có TK 214: Số khấu hao trích trong kỳ Company name
- www.themegallery.com 5.2.4.2 Phương pháp kế toán CP BH và CPQLDN c. Trình tự hạch toán Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả Nợ TK 641, 642: Chi phí chưa có thuế GTGT Nợ TK 133 : VAT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331: Tổng giá thanh toán Chi phí bằng tiền khác Nợ TK 641, 642: Chi phí bằng tiền Có TK 111, 112: Chi phí bằng tiền Company name
- www.themegallery.com 5.2.4.2 Phương pháp kế toán CP BH và CPQLDN c. Trình tự hạch toán Cuối kỳ, kết chuyển CPBH và CPQL xác định KQKD Nợ TK 911: Có TK 641: Có TK 642: Company name
- www.themegallery.com 5.2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 5.2.5.1 Nội dung, phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh và nhiệm vụ kế toán * Nội dung và phương pháp xác định Chiết khấu Thuế Doanh thu DT Doanh thu thương TTĐB, bán hàng = bán - hàng bị trả - mại, giảm - thuế XK thuần hàng lại giá hàng (nếu có) bán Kết quả Chi phí quản DT Giá vốn Chi phí kinh doanh = - - - lý doanh thuần hàng bán bán hàng trước thuế nghiệp Company name
- www.themegallery.com 5.2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 5.2.5.1 Nội dung, phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh và nhiệm vụ kế toán * Nội dung và phương pháp xác định Thuế TNDN Kết quả kinh doanh = x Thuế suất thuế TNDN phải nộp trước thuế Lợi nhuận sau Kết quả kinh doanh = - Thuế TNDN thuế TNDN trước thuế Company name
- www.themegallery.com 5.2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 5.2.5.1 Nội dung, phương pháp xác định kết quả hoạt động kinh doanh và nhiệm vụ kế toán * Nhiệm vụ kế toán - Trên cơ sở số liệu về doanh thu và chi phí đã tập hợp phải tính toán xác định đúng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị - Cng cấp thông tin cho nhà quản lý và người sử dụng thông tin để đánh giá hoạt động của đơn vị và đề ra các quyết định quản lý đúng đắn Company name
- www.themegallery.com 5.2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 5.2.5.2 Phương pháp kế toán a. Tài khoản sử dụng * TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh * TK 421 - Lợi nhuận chưa phân phối * TK 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Ngoài ra kế toán còn sử dụng một số TK khác như TK511, TK632, TK 641, TK642 Company name
- www.themegallery.com 5.2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh a. Tài khoản sử dụng Kết cấu TK 911 Nợ TK 911 Có -Trị giá vốn của hàng bán trong kỳ -Doanh thu thuần về bán -Chi phí bán hàng và quản lý hàng và cung cấp dịch vụ doanh nghiệp -Chi phí thuế thu nhập doanh -Kết chuyển lỗ nghiệp -Kết chuyển lãi X Company name
- www.themegallery.com 5.2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh b. Trình tự hạch toán Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu bán hàng thuần Nợ TK 511 Có TK 911 Cuối kỳ, kết chuyển GVHB đã tiêu thụ Nợ TK 911 Có TK 632 Cuối kỳ kết chuyển chi phí kinh doanh Nợ TK 911 Có TK 641,642 Company name
- www.themegallery.com 5.2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh c. Trình tự hạch toán Nếu DN kinh doanh có lãi, kế toán xác định số thuế TNDN phải nộp Nợ TK 821 Có TK 333 Kết chuyển thuế TNDN để xác định kết quả kinh doanh sau thuế Nợ TK 911 Có TK 821 Khi nộp thuế TNDN Nợ TK 333 Có TK 111, 112 Company name
- www.themegallery.com 5.2.5 Kế toán xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh c. Trình tự hạch toán Xác định lợi nhuận sau thuế Nợ TK 911 Có TK 421 Nếu DN kinh doanh bị lỗ, kết chuyển lỗ Nợ TK 421: Kết chuyển lỗ Có TK 911: kết chuyển lỗ Company name
- www.themegallery.com Company name