Bài giảng Nguyên lý kế toán - Phạm Quỳnh Như (Phần 2)

pdf 36 trang hapham 4040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Nguyên lý kế toán - Phạm Quỳnh Như (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_nguyen_ly_ke_toan_pham_quynh_nhu_phan_2.pdf

Nội dung text: Bài giảng Nguyên lý kế toán - Phạm Quỳnh Như (Phần 2)

  1. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh CHƯƠNG 4 : TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN 3.1. Tính giá hàng tồn kho Hàng tồn kho là các loại vật tư hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, phần lớn đang dự trữ trong kho, một số còn đang đi đường, chuẩn bị để dùng vào sản xuất kinh doanh hay để bán. Hàng tồn kho ở các doanh nghiệp bao gồm nhiều loại như: nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, thành phẩm, hàng mua đang đi đường, hàng gởi đi bán. 3.1.1. Giá nhập kho: 4.1.2. TÍNH GIÁ XUẤT KHO Page 36
  2. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh CÁC PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ XUẤT KHO 1.1.2.1. Phương pháp Nhập trước- Xuất trước (FIFO) Theo phương pháp này, đơn giá của lô hàng nào được nhập vào trước thì sẽ được xuất ra trước 1.1.2.2. Phương pháp Nhập sau- Xuất trước (LIFO) Theo phương pháp này, đơn giá của lô hàng nào được nhập vào sau thì sẽ được xuất ra trước 1.1.2.3. Phương pháp Bình quân gia quyền (Weighted Average) Theo phương pháp này, người ta lấy tổng trị giá hàng nhập của tất cả các lô hàng chia cho tổng khối lượng tương ứng của nó để tìm đơn giá bình quân gia quyền. Có 2 phương pháp : Phương pháp Bình quân gia quyền liên hoàn Phương pháp Bình quân gia quyền cuối kỳ 1.1.2.4. Phương pháp thực tế đích danh Theo phương pháp này, người ta sẽ theo dõi chặt chẽ đơn giá của từng lô hàngnhập vào, khi xuất lô hàng nào thì lấy đích danh giá nhập của lô hàng đó để xuất. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO PP KÊ KHAI THƯỜNG XUYÊN Là phương pháp theo dõi và phản ánh một cách thường xuyên, liên tục tình hình nhập xuất tồn kho vật tư hàng hóa trên sổ kế toán. Khi có nghiệp vụ nhập xuất, căn cứ vào chứng từ người ta ghi ngay vào tài khoản “ Nguyên vật liệu” để theo dõi tình hình nhập xuất và tồn kho trên TK “NVL”. Như vậy tính giá xuất kho của vật tư hàng hóa đòi hỏi phải thực hiện ngay khi có nghiệp vụ xuất kho. Áp dụng : DN SX có qui mô lớn hoặc trong các doanh nghiệp kinh doanh có mặt hàng có giá trị cao, số lượng lớn, ít chủng loại. 1.2. PP KIỂM KÊ ĐỊNH KỲ Là phương pháp mà kế toán không cần theo dõi thường xuyên liên tục tình hình xuất kho vật tư hàng hóa.Đến cuối kỳ, người ta tiến hành kiểm kê hàng tồn kho, tính giá hàng tồn kho rồi mới xác định trị giá vật tư hàng hóa xuất trong kỳ theo công thức: X=Tồn đầu + Nhập trong kỳ - Tồn cuối kỳ Áp dụng : DN SX có qui mô nhỏ hoặc trong các doanh nghiệp kinh doanh có mặt hàng có giá trị thấp, nhiều chủng loại như cửa hàng bách hóa thực phẩm. VÍ DỤ: Vật liệu tồn kho đầu tháng: 200kg, đơn giá 2.000đ/kg Tình hình nhập xuất trong tháng: Ngày 01: Nhập kho 500kg, đơn giá nhập 2.100đ/k Page 37
  3. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Ngày 05: Xuất sử dụng 300kg Ngày 10: Nhập kho 300kg, đơn giá nhập 2.050đ/kg Ngày 15: Xuất sử dụng 400kg 2 Tính giá xuất kho vật liệu theo 4 phương pháp biết DN áp dụng p kê khai thường xuyên. Bài tập áp dụng: Có các tình hình vật liệu tại 1 DN như sau: Vật liệu tồn kho đầu tháng 10/2009 là 300kg, đơn giá 4.000đ/kg. Ngày 03/10 nhập kho 700kg, giá mua ghi trên hóa đơn là 3.800đ/kg, chi phí vận chuyển, bốc dỡ là 105.000đ, khoản được giảm giá 35.000đ. Ngày 05/10 xuất kho 800kg để sử dụng. Ngày 10/10 nhập kho 1.000kg, giá mua ghi trên HĐ là 3.920đ/kg, chi phí vận chuyển là 160.000đ, khoản giảm giá được hưởng là 40.000đ. Ngày 13/10 nhập kho 2000kg, giá nhập kho là 4.050đ/kg. Ngày 15/10 xuất kho 700kg để sử dụng. Ngày 25/10 nhập kho 500kg, giá mua ghi trên HĐ là 4.000đ/kg, chi phí bốc dỡ là 50.000đ. Tính giá nhập kho và xác định trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo các phương pháp FIFO,LIFO, đơn giá bình quân liên hoàn & cuối kỳ. 1.3. TÍNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Page 38
  4. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Nguyên Giá mua hoặc chi Chi phí lần đầu giá tài phí xây dựng chế trước khi đưa sản cố = tạo + TSCĐ vào sử định dụng như vận chuyển, lắp đặt chạy thử, thuế, TRƯỜNG HỢP NHẬN BIẾU TẶNG HOẶC NHẬN GÓP VỐN LIÊN DOANH Không phải trả tiền thì phải lập hội đồng để định giá TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ sẽ bao gồm: Giá thực tế hội đồng định giá cộng với các chi phí trước khi sử dụng Ví dụ: Doanh nghiệp mua 1 TSCĐ, giá mua 20 triệu, chi phí vận chuyển 500 ngàn, chi phí lắp đặt chạy thử là 200 ngàn. Tính NG TSCĐ TRƯỜNG HỢP TSCĐ THUÊ TÀI CHÍNH: Nguyên giá bằng tổng số nợ thuê tài chính ghi trên hợp đồng (Không tính lãi vay và thuế GTGT được khấu trừ) Ngoài việc phản ánh nguyên giá TSCĐ còn phản ánh giá trị hao mòn và giá trị còn lại. GT CÒN LẠI = NGUYÊN GIÁ - GT HAO MÒN Gía trị hao mòn được xác định tùy thuộc vào phương pháp tính khấu hao. TÍNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN ĐẦU TƯ Page 39
  5. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Mua một căn nhà mục đích cho thuê hoặc chờ tăng giá để bán, giá mua 1,5 tỷ đồng, lệ phí trước bạ 12 triệu. Sau đó sửa chữa nâng cấp căn nhà tốn 130 triệu. Tính giá BĐS đầu tư? TÍNH GIÁ TÀI SẢN ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY CON, CTY LIÊN KẾT, GÓP VỐN LIÊN DOANH ĐẦU TƯ VÀO CTY CON: >50% QUYỀN B.QUYẾT ĐẦU TƯ VÀO CTY LIÊN KẾT: 20%- <50% Q.BQ Đầu tư vào công ty cổ phần: Giá mua CP+ Chi phí thu mua (CP môi giới, dịch vụ, lệ phí, thuế và phí ngân hàng) Đầu tư vào các loại hình khác: Thoả thuận bằng hợp đồng. VÍ DỤ: 1. Mua một tài sản cố định hữu hình, giá mua 100.000, thuế GTGT được khấu trừ 10.000. Chi phí lắp ráp chạy thử 1.000, thuế GTGT được khấu trừ 10%, thuế trước bạ 2.000 2. Mua chứng khoản ngắn hạn giá mua 20.000, chi phí môi giới 500 3. Nhập khẩu một lô hàng hóa giá mua 1000 USD, tỷ giá thực tế 19.000VND/USD. Thuế nhập khẩu 5% trên giá trị mua. Thuế GTGT được khấu trừ 10% tính trên trị giá lô hàng nhập khẩu (đã có thuế nhập khẩu) 4. Mua một BĐS giá mua 100 lượng vàng, giá thực tế 30.000.000đ/lượng. Chi phí sửa chữa tân trang 50.000.000đ, thuế GTGT được khấu trừ 10%. Thuế trước bạ 20.000.000. Page 40
  6. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh CHƯƠNG 5 : CHỨNG TỪ VÀ KIỂM KÊ 5.1. Chứng từ Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. VÍ DỤ: Page 41
  7. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh TRÌNH TỰ XỬ LÝ CHỨNG TỪ Page 42
  8. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 43
  9. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 44
  10. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh 5.2. KIỂM KÊ Page 45
  11. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 46
  12. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 47
  13. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 48
  14. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh CHƯƠNG 6 : KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP Page 49
  15. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh VÍ DỤ: 2 Một DN tính thuế GTGT theo p khấu trừ thuế, có t/hình sau: SDĐK của một số TK: TK 152 “NVL”: 1.500, trong đó NVL chính 1.000; VL phụ 500. TK 153 “CCDC” : 800. Trong kỳ có các NVKT PS sau: Page 50
  16. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh 1. Mua VLC của người bán A, giá mua chưa thuế GTGT là 50.000, T/Suất 5%, hàng đã nhập kho, tiền chưa thanh toán 2. Chi phí v/chuyển số hàng trên phải t/toán cho cty vận tải là 396 (trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%). 3. Chi phí bốc dỡ hàng trên trả bằng TM 100, thuế GTGT 5%. 4. Dùng TGNH mua CCDC n/kho, giá mua 1.050 (bgồm thuế 5%) 5. Chi TM cho NV đi mua hàng 3.000, sau đó đã thanh toán bằng số VLP n/kho, giá mua chưa thuế 2.600, thuế GTGT 130 và chi phí thu mua là 70, thuế GTGT 10% . Số còn thừa nộp lại quỹ. 6. Nhận một TSCĐHH do cổ đông góp vốn trị giá 50.000. Yêu cầu: Định khoản và p/ảnh tình hình trên vào các TK liên quan. Tính giá gốc của các loại VL, CCDC có thể sử dụng t/kỳ. Page 51
  17. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 52
  18. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 53
  19. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh VÍ DỤ: Một phân xưởng SX SP A có tình hình như sau: -Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ: 50.000 -Trong kỳ có các NVKT phát sinh: 1. Xuất VL Chính: 1.000.000 và VLP 400.000 để sản xuất SP. 2. Xuất VLP cho quản lý phân xưởng 200.000. 3. Xuất một số công cụ cho PX SX giá trị 500.000 phân bổ cho hai kỳ bắt đầu từ kỳ này. 4. Tính ra tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp SX SP 1.000.000; CN phục vụ và NV quản lý PX 600.000. 5. Trích các khoản theo lương theo quy định năm 2010 6. Khấu hao TSCĐ ở PXSX là 350.000. 7. Xuất VLC để trực tiếp SX SP: 800.000. 8. Thu hồi một số phế liệu nhập kho trị giá 100.000. 9. Kết chuyển các chi phí và tính giá thành sản xuất thực tế của 500 SP A hoàn thành n/kho t/kỳ, biết SPDDCK: 400.000. Yêu cầu: Định khoản và phản ánh tình hình trên vào các TK liên quan. Page 54
  20. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 55
  21. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh VÍ DỤ: Page 56
  22. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Tình hình tiêu thụ SP trong kỳ của DN thương mại đã tổng hợp như sau: - Số lượng sản phẩm đã bán là 1.000, giá bán 20.000đ/sp, giá thực tế xuất kho 14.000đ/sp. Khách hàng đã thanh toán ngay bằng TM, thuế suất thuế GTGT 10%. - Chi phí bán hàng đã tập hợp 500.000đ. - Chi phí quản lý DN đã tập hợp được:1.000.000đ Yêu cầu: Phản ảnh tình hình trên vào các tài khoản có liên quan và xác định kết quả lãi (lỗ).Thuế suất thuế TNDN 25%. Ví DỤ: Số dư đầu kỳ các TK (Đvt: ngàn đồng) -TK “Tiền mặt” : 10.000 -TK “Tiền gởi ngân hàng” : 100.000 -TK “Hàng hóa” : 30.000 -TK “Công cụ, dụng cụ” : 5.000 -TK “Phải thu khách hàng” : 5.000 -TK “Thuế GTGT được khấu trừ” : 3.000 -TK “Tài sản cố định hữu hình” : 150.000 -TK “Hao mòn TSCĐ” : 3.000 -TK “Phải trả cho người bán” : 50.000 -TK “Vay ngắn hạn” : 20.000 -TK “Phải trả công nhân viên” : 3.000 -TK “Lợi nhuận chưa phân phối” : 27.000 -T Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh: 1.Rút TGNH nhập quỹ TM: 10.000 Page 57
  23. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh 2 2.Mua H của người bán X, giá mua chưa có thuế GTGT là 60.000, T/Suất 10%. Hàng đã nhập kho, tiền chưa thanh toán. 3.Chi phí vận chuyển hàng về nhập kho phải trả cho đơn vị vận tải là 1.100 (đã có thuế VAT 10%). 4.Chi phí bốc hàng trên trả bằng TM là 300. 5.Vay ngắn hạn trả cho người bán 66.000 6.Xuất bán một lô hàng có giá vốn 20.000, giá bán chưa có thuế VAT là 25.000, T/Suất 10%, tiền hàng chưa thanh toán. 7.Xuất công cụ dụng cụ cho BPBH 500, BPQL 500 (phân bổ 1 lần). K “Nguồn vốn kinh doanh” : 200.000 8.Tiền lương phải trả cho NV bán hàng 2.000 và bộ phận QLDN: 400 9.Mua H2 nhập kho trả bằng TGNH giá mua chưa có thuế VAT là 50.000, T/Suất 10%. 10.Xuất bán một lô hàng có giá vốn 50.000; giá bán chưa thuế VAT 62.500,T/suất 10%, thu tiền mặt. 11.Chi TM trả lương kỳ trước cho CBCNV 3.000 12.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và trợ cấp thất nghiệp theo quy định. 13.Khấu hao TSCĐ được phép trích trong kỳ ở BPBH 1.000; BPQLDN 2.000 14.Khấu trừ số thuế VAT đ/vào và đầu ra là:8.750 15.Kết chuyển doanh thu,chi phí và xđ KQKD. Yêu cầu: Định khoản và p/ánh vào các TK l/quan. BÀI TẬP ÁP DỤNG: 1. Tại một doanh nghiệp có các tài liệu sau: Số dư đầu tháng của tài khoản 154: 300.000 Tình hình phát sinh trong tháng: 1. Vật liệu xuất kho có trị giá 4.100.000, sử dụng cho: - Trực tiếp sản xuất sản phẩm: 3.500.000 - Phục vụ ở phân xưởng 300.000 - Bộ phận bán hàng: 120.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp 180.000 2. Tiền lương phải thanh toán cho công nhân là 1.200.000, trong đó: - Công nhân sản xuất sản phẩm 500.000 - Nhân viên phân xưởng 200.000 - Nhân viên bán hàng 200.000 - Nhân viên quản lý doanh nghiệp 300.000 3. Trích BHXH, BHYT, BHXH, KPCĐ tính vào chi phí theo quy định năm 2010 4. Khấu hao TSCĐ là 600.000 phân bổ cho: - Phân xưởng sản xuất 300.000 Page 58
  24. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh - Bộ phận bán hàng 100.000 - Bộ phận quản lý doanh nghiệp 200.000 5. Trong tháng sản xuất hoàn thành 1.000 sản phẩm đã nhập kho thành phẩm, cho biết chi phí SX dở dang cuối tháng 233.000 6. Xuất kho 800 sản phẩm để bán cho khách hàng giá bán là 8.000đ/sp. Thuế GTGT 10%. Khách hàng thanh toán bằng TGNH. Yêu cầu: 1. Định khoản và ghi vào tài khoản các tài liệu trên 2. Tính giá thành sản phẩm 3. Kết chuyển các khoản có liên quan để xác định kết quả kinh doanh 4. Lập báo cáo kết quả kinh doanh. 2. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh tại cơ sở sản xuất Phong Phú trong tháng 12/2012 như sau: 1. Ngày 1/12 mua 100 kg nguyên liệu nhập kho với đơn giá 20.000 đ/kg, thuế GTGT 10 % chưa thanh toán cho nhà cung cấp. Chi phí vận chuyển 300.000đ trả bằng tiền mặt. 2. Ngày 7/12 mua 1 chi tiết máy để bảo trì đem sử dụng ngay tại phân xưởng với giá 500.000, thuế GTGT 10% trả bằng tiền mặt. 3. Ngày 13/12 xuất nguyên liệu cho trực tiếp sản xuất có giá trị 15.000.000 cho quản lý sản xuất 6.000.000. 4. Ngày 23/12 nhận được hoá đơn điện, nước trong tháng của bộ phận sản xuất 700.000, bộ phận văn phòng 480.000 5. Ngày 30 /12 tính lương của các bộ phận trong đơn vị Trực tiếp sản xuất 30.000.000 Quản lý sản xuất 10.000.000 Bộ phận văn phòng 8.000.000 6. Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ ,BHTN theo tỷ lệ qui định. 7. Tình hình khấu hao TSCĐ trong tháng 12 như sau: Bộ phận phân xưởng 6.000.000 Bộ phận văn phòng 2.000.000 8. Các chi phí khác bằng tiền mặt tại phân xưởng 200.000. 9. Trong tháng hoàn thành nhập kho 7.600 sản phẩm. Trong ngày xuất bán 6.000 sản phẩm với giá bán chưa thuế 14.000, thuế GTGT 10% chưa thu tiền. Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phản ánh vào TK 154 và các TK chi phí liên quan. 2.Tính giá thành sản phẩm. Page 59
  25. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh 3. Xác định kết quả kinh doanh Page 60
  26. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh CHƯƠNG 7 : SỔ KẾ TOÁN- KỸ THUẬT GHI SỔ, SỬA SỔ KẾ TOÁN VÀ CÁC HÌNH THỨC KẾ TOÁN 7.1. Sổ kế toán Sổ kế toán là những tờ sổ có kết cấu tương ứng với nội dung phản ánh cũng như yêu cầu cần xác định và cung cấp các chỉ tiêu phục vụ cho công tác quản lý và lập các báo cáo kế toán. Mẫu sổ phải bao gồm các cột có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và phải thể hiện được mối quan hệ với các loại sổ khác có liên quan. Page 61
  27. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh 7.2. Kỹ thuật mở sổ, ghi sổ, sửa sổ và khoá sổ kế toán 7.2.1. Mở sổ kế toán Mở sổ kế toán là xác định danh mục sổ kế toán sử dụng cho năm mới sau đó ghi số dư đầu kỳ trên các sổ tổng hợp và chi tiết. Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm; đối với đơn vị kế toán mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ máy vi tính. 7.2.2. Ghi sổ kế toán Việc ghi sổ kế toán phải theo trình tự thời gian phát sinh của nghiệp vụ kinh tế, tài chính. Thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm sau phải kế tiếp thông tin, số liệu ghi trên sổ kế toán của năm trước liền kề. Sổ kế toán phải ghi liên tục từ khi mở sổ đến khi khoá sổ. Thông tin, số liệu trên sổ kế toán phải được ghi bằng bút mực; không ghi xen thêm vào phía trên hoặc phía dưới; không ghi chồng lên nhau; không ghi cách dòng; trường hợp ghi không hết trang sổ phải gạch trang và chuyển số liệu tổng cộng sang trang kế tiếp. 7.2.3. Khoá sổ kế toán Page 62
  28. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Đơn vị kế toán phải khoá sổ kế toán phải khoá sổ kế toán vào cuối kỳ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính và các trường hợp khoá sổ kế toán khác theo quy định của pháp luật. Kế toán thực hiện khoá sổ bằng cách xác định số dư cuối kỳ trên các sổ tổng hợp (tài khoản) và các sổ chi tiết. Sau khi khoá sổ kế toán trên máy vi tính phải in sổ kế toán ra giấy và đóng thành quyển riêng cho từng kỳ kế toán năm. 7.2.4. Sửa chữa sổ kế toán Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót trong quá trình ghi sổ kế toán thì không được tẩy xoá làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau: Phương pháp cải chính Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị xoá bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực thường ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa. Phương pháp này áp dụng cho trường hợp: Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản; Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng. Phương pháp ghi số âm (còn gọi là phương pháp ghi đỏ) Phương pháp này dùng để điều chỉnh những sai sót bằng cách: ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp: Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính Phát hiện ra sai sót sau khi đã nộp báo cáo tài chính cho cơ quan có thẩm quyền Trong trường hợp này được sửa chữa sai sót vào sổ kế toán năm phát hiện ra sai sót theo phương pháp phi hồi tố, hoặc hồi tố theo quy định của chuẩn mực kế toán số 29 “ Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót” Page 63
  29. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn hơn con số ghi đúng. Khi dùng phương pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận. Phương pháp ghi bổ sung Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan hệ đối ứng tài khoản nhưng sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ. Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính (1) Trường hợp phát hiện sai sót trước khi báo cáo tài chính năm nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi tính; (2) Trường hợp phát hiện sai sót sau khi báo cáo tài chính năm đã nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đã phát hiện sai sót trên máy vi tính và ghi chú vào dòng cuối của sổ kế toán năm có sai sót; (3) Các trường hợp sửa chữa khi ghi sổ kế toán bằng máy vi tính đều được thực hiện theo “Phương pháp ghi số âm” hoặc “Phương pháp ghi bổ sung”. 7.3.Các hình thức kế toán áp dụng tại doanh nghiệp Việt Nam Page 64
  30. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 65
  31. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 66
  32. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Ví dụ: Số dư đầu tháng của một số tài khoản TK 111: 1.000 TK 112: 3.000 TK 131: 6.000 TK 152: 2.000 TK 331: 4.000 Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 1.Thu tiền mặt do KH trả nợ 1.000 Page 67
  33. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh 2.Rút TGNH về nhập quỹ TM 1.000 3.Chi TM trả nợ người bán 2.000 4.Nhập kho 500 vật liệu trả bằng TM. 5.KH trả nợ cho DN bằng TGNH 3.000 6.Nhập kho 2.000 NVL trả bằng TGNH. 7.Nhập kho 2.000 NVL chưa trả tiền cho người bán. 8.Dùng TGNH trả nợ cho người bán 2.000. Yêu Cầu: Ghi vào sổ NKC; NK-SC ; NK chuyên dùng và Sổ cái TK 111, 112. Page 68
  34. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Page 69
  35. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Bài tập áp dụng: Có số liệu bảng cân đối kế toán đầu kỳ (đvt: triệu đồng) TÀI SẢN SỐ NGUỒN VỐN SỐ TIỀN TIỀN Tiền mặt 30 Phải trả cho NB 150 Tiền gởi ngân 100 Nguồn vốn kinh doanh 240 hàng Hàng hoá 200 Lợi nhuận chưa phân 40 phối TSCĐHH 150 Hao mòn (50) TSCĐHH Tổng cộng tài sản 430 Tổng cộng nguồn vốn 430 Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh 1. Rút tiền gởi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt : 5.000.000 2. Dùng tiền gởi ngân hàng trả nợ người bán 20.000.000 3. Dùng tiền mặt: mua TSCĐHH:5.000.000, chi phí vận chuyển 100.000 4. Dùng lợi nhuận chưa phân phối bổ sung nguồn vốn kinh doanh 3.000.000 5. Mua hàng hoá tiền chưa trả người bán 10.000.000 6. Xuất kho hàng hoá gởi đi, giá xuất kho 50.000.000 7. Chi tiền mặt trả nợ người bán 10.000.000 8. Mua hàng hoá 3.000.000 về nhập kho, chi phí vận chuyển 200.000, tất cả đã bằng tiền mặt. Yêu cầu:Phản ánh tình hình trên vào sổ Nhật ký Chung ( theo hình thức Nhật ký chung) Page 70
  36. Nguyên lý kế toán Khoa Quản trị kinh doanh Tài liệu tham khảo: 2. Nguyên lý kế toán, Khoa kế toán-kiểm toán, ĐH Kinh tế TP.HCM, NXB Lao động Xã hội, 2011. 3. Nguyên lý kế toán, TS. Nguyễn Khắc Hùng, NXB 4. Bài tập Nguyên lý kế toán, Khoa kế toán-kiểm toán, ĐH Kinh tế TP.HCM, NXB Lao động Xã hội, 2011. 5. Ngân hàng câu hỏi trắc nghiệm Kế toán tài chính doanh nghiệp, TS. Trần Quí Liên, ĐH Kinh tế Quốc dân, NXB Tài Chính, 2010. Page 71