Bài giảng Những vấn đề cơ bản về luật hình sự - Chương 4: Cấu thành tội phạm - Trần Ngọc Lan Trang

ppt 33 trang hapham 3131
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Những vấn đề cơ bản về luật hình sự - Chương 4: Cấu thành tội phạm - Trần Ngọc Lan Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_nhung_van_de_co_ban_ve_luat_hinh_su_chuong_4_cau_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Những vấn đề cơ bản về luật hình sự - Chương 4: Cấu thành tội phạm - Trần Ngọc Lan Trang

  1. GV: GV: Trần Ngọc Lan Trang
  2. NỘI DUNG 1. Các yếu tố của tội phạm 2. Khái niệm cấu thành tội phạm 3. Phân loại cấu thành tội phạm 4. Ý nghĩa của cấu thành tội phạm
  3. 1. Các yếu tố của tội phạm -Khách thể của tội phạm -Mặt khách quan của tội phạm -Chủ thể của tội phạm -Mặt chủ quan của tội phạm → Mỗi yếu tố đều quan trọng và có ý nghĩa xác định tội phạm.
  4. 2. Khái niệm cấu thành tội phạm 2.1. Định nghĩa CTTP là tổng hợp những dấu hiệu chung có tính chất đặc trưng cho loại tội phạm cụ thể được quy định trong LHS.
  5. 2. Khái niệm cấu thành tội phạm 2.1. Định nghĩa ➢ Dấu hiệu bắt buộc: luôn phải có mặt trong bất kỳ một CTTP cụ thể - Quan hệ xã hội bị tội phạm xâm hại. - Hành vi nguy hiểm cho xã hội. - Năng lực trách nhiệm hình sự và tuổi chịu trách nhiệm - Lỗi
  6. 2. Khái niệm cấu thành tội phạm 2.1. Định nghĩa ➢ Dấu hiệu không bắt buộc: có thể có mặt trong CTTP này nhưng không có trong CTTP khác: -Hậu quả nguy hiểm cho xã hội, mối quan hệ nhân quả giữa hành vi và hậu quả, các dấu hiệu khác - Mục đích, động cơ phạm tội
  7. 2. Khái niệm cấu thành tội phạm 2.1. Định nghĩa ➢ Dấu hiệu không bắt buộc: Nếu một dấu hiệu thuộc nhóm không bắt buộc được quy định trong CTTP của một tội phạm cụ thể, thì chúng là dấu hiệu bắt buộc của tội phạm đó.
  8. 2. Khái niệm cấu thành tội phạm 2.2.Đặc điểm của các dấu hiệu CTTP ➢ Tính luật định ➢Tính đặc trưng ➢Tính bắt buộc
  9. ➢ Tính luật định - Xuất phát từ “Tính trái pháp luật hình sự” của tội phạm - Nguyên tắc pháp chế “không có tội, không có hình phạt nếu không có luật” →Các dấu hiệu của CTTP phải do luật định Việc giải thích và áp dụng luật trong giới hạn của các dấu hiệu do luật định.
  10. ➢ Tính đặc trưng - Các dấu hiệu CTTP mang tính đặc trưng → Mỗi dấu hiệu nếu đứng độc lập không phản ánh được đầy đủ tính đặc trưng → Trong sự kết hợp với nhau, các dấu hiệu có tính riêng biệt, đặc trưng của một loại tội phạm.
  11. ➢ Tính bắt buộc - Một hành vi bị coi là tội phạm khi nó thỏa mãn đầy đủ các dấu hiệu CTTP. → Các dấu hiệu CTTP là điều kiện cần và đủ để xác định tội phạm. → Các dấu hiệu CTTP có tính bắt buộc.
  12. 2. Khái niệm cấu thành tội phạm 2.3.Mối quan hệ tội phạm - CTTP - Quan hệ giữa hiện tượng với mô hình pháp lý. - Quan hệ giữa nội dung với hình thức của tội phạm
  13. 3. Phân loại CTTP - Phân loại theo mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội - Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP
  14. 3.1. Phân loại theo mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội ➢ CTTP cơ bản ➢ CTTP tăng nặng ➢ CTTP giảm nhẹ
  15. 3.1. Phân loại theo mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội ➢ CTTP cơ bản: dấu hiệu định tội (dấu hiệu mô tả tội phạm) Vd: Tội cướp tài sản (k1 đ133); Tội cố ý gây thương tích (k1 đ104)
  16. 3.1. Phân loại theo mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội ➢ CTTP tăng nặng: dấu hiệu định tội + dấu hiệu định khung tăng nặng Vd: Tội cướp tài sản (k2 đ 133);
  17. 3.1. Phân loại theo mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội ➢ CTTP giảm nhẹ: dấu hiệu định tội + dấu hiệu định khung giảm nhẹ Vd: Tội phản bội Tổ quốc (k2 đ 78);
  18. 3.1. Phân loại theo mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội Loại CTTP Mô tả CTTP dấu hiệu định tội cơ bản CTTP dấu hiệu định tăng nặng dấu hiệu khung tăng nặng định tội CTTP (CTTP cơ dấu hiệu định giảm nhẹ bản) khung giảm nhẹ
  19. 3.1. Phân loại theo mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội ➢Lưu ý: Mỗi loại tội phạm đều có một CTTP cơ bản, có thể có một hoặc nhiều CTTP tăng nặng hoặc CTTP giảm nhẹ
  20. 3.1. Phân loại theo mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội ➢Ý nghĩa: - Trong lập pháp HS: cơ sở phân hóa TNHS - Trong áp dụng PL: cơ sở định tội danh và định khung hình phạt + CTTP cơ bản → định tội + CTTP tăng nặng → định khung + CTTP giảm nhẹ hình phạt
  21. 3.1. Phân loại theo mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội ➢Ý nghĩa: - Trong lập pháp HS: cơ sở phân hóa TNHS - Trong áp dụng PL: cơ sở định tội danh và định khung hình phạt + CTTP cơ bản → định tội + CTTP tăng nặng → định khung + CTTP giảm nhẹ hình phạt
  22. Bài tập 1 (trang 66 SHD) A trộm cắp tài sản của B trị giá 70 triệu đồng. Hành vi của A cấu thành tội trộm cắp tài sản theo khoản 2 điều 138 BLHS. 1. Căn cứ vào khoản 2 và khoản 3 điều 8 BLHS thì loại tội phạm mà A thực hiện là loại tội gì? Tại sao? 2. Hành vi phạm tội của A thuộc trường hợp CTTP cơ bản, CTTP tăng nặng hay CTTP giảm nhẹ? Tại sao?
  23. 3.2. Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP ➢ CTTP vật chất ➢ CTTP hình thức ➢ CTTP cắt xén
  24. 3.2. Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP ➢ CTTP vật chất: mặt khách quan có các dấu hiệu hành vi, hậu quả, quan hệ nhân quả là dấu hiệu bắt buộc Vd: - Tp hoàn thành khi hành vi gây ra hậu quả luật định
  25. 3.2. Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP ➢ CTTP hình thức: mặt khách quan chỉ có các dấu hiệu hành vi là dấu hiệu bắt buộc Vd: - Tp hoàn thành khi hành vi nguy hiểm được thực hiện
  26. 3.2. Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP ❖ Lưu ý: Việc xác định loại tội nào có CTTP vật chất hay CTTP hình thức phải dựa vào quy định của luật. Việc có hay không có dấu hiệu “hậu quả nguy hiểm” là do luật định, không phụ thuộc hậu quả xảy ra trên thực tế.
  27. 3.2. Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP ➢ CTTP cắt xén: mặt khách quan chỉ nêu một phần hay một giai đoạn của hành vi. Vd:
  28. 3.2. Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP Cấu trúc mặt khách quan của các loại CTTP CTTP vật chất CTTP hình thức CTTP cắt xén -Hành vi nguy - Hành vi nguy - Một bộ phận hiểm hiểm hoặc một giai -Hậu quả đoạn của hành -Mối quan hệ vi nguy hiểm nhân quả
  29. 3.2. Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP Tiêu chí xây dựng CTTP vật chất, CTTP hình thức Tiêu chí CTTP vật chất CTTP hình thức - Tính nguy - Tính nguy - Tính nguy hiểm hiểm cho xã hiểm không cao cao hội - Yêu cầu - Thiệt hại về - Thiệt hại phi kỹ thuật lập vật chất – hậu vật chất – hậu pháp HS quả xác định quả khó xác định
  30. 3.2. Phân loại theo đặc điểm cấu trúc của CTTP ➢ Ý nghĩa: - Quy định dấu hiệu bắt buộc thuộc mặt khách quan của tội phạm - Cơ sở xác định thời điểm hoàn thành tội phạm
  31. Bài tập 3: Dựa vào cấu trúc của mặt khách quan và quy định của BLHS về tội phạm cụ thể, anh chị hãy xác định các tội phạm sau đây thuộc loại CTTP nào: 1. Tội không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng (đ 102) 2. Tội giao cấu với trẻ em (đ 115) 3. Tội cướp tài sản (đ 133)
  32. 4. Ý nghĩa của CTTP ➢ Ý nghĩa chính trị xã hội ➢ Ý nghĩa lập pháp hình sự ➢ Ý nghĩa áp dụng pháp luật hình sự - Cơ sở định tội danh - Cơ sở xác định thời điểm tội phạm hoàn thành - Căn cứ định khung hình phạt