Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 4: Chu trình sống của sản phẩm Product Life-cycle
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 4: Chu trình sống của sản phẩm Product Life-cycle", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_phan_tich_hoat_dong_kinh_doanh_chuong_4_chu_trinh.pptx
Nội dung text: Bài giảng Phân tích hoạt động kinh doanh - Chương 4: Chu trình sống của sản phẩm Product Life-cycle
- Chương 4 Chu trình sống của sản phẩm Product Life-cycle by Phạm Ngân Hà
- Chương 4 • Chu trình sống của sản phẩm(Product Life-cycle) • Báo cáo vòng đời sản phẩm (Life-cycle reporting) • Chi phí mục tiêu (Target costing) PGS.TS Phạm Văn Được & T.S Trần Phước, (2010), Phân tích hoạt động kinh doanh, chương 2: Phân tích chi phí và giá thành Chris Hunt & Carolyn Fowler, Management Accounting: Strategic decision making, performance and risk, chương 2 trang 33-36
- Chu trình sống sản phẩm Kế hoạch và thiết kế Planning & Design Nghiên cứu & Sản xuất Phát triển Production R&D Bán hàng & Tiếp thị Phân phối Sales & marketing Distribution
- Chu trình sống sản phẩm • Chi phí sản xuất • Chi phí trước và sau khi sản xuất sản phẩm (pre and post production cost) • Nếu dự kiến được chi phí trước khi sản xuất, công ty sẽ tận dụng nhiều cơ hội để kiểm soát và giảm chi phí ở những khâu không cần thiết.
- Ví dụ Những số liệu trích lược dưới đây thuộc sở hữu của công ty Oracle Corporation, USA (2012) s/agile/enterp-prod-lifecycle-manag-rept- 1621419.pdf
- Ví dụ Những vấn đề liên quan đến việc phát triển sản phẩm mới trong ngành dược phẩm (số liệu thống kê 2012 ) - 80% dược phẩm mới không đạt được ROI (return on investment) như mong đợi - Hạn chế trong bản quyền dược phẩm có thể làm thất thoát $1M mỗi ngày - 67% nhãn hàng dược phẩm tung ra đã gặp thất bại
- • Công ty dược phẩm Bayer Healthcare sử dụng software Oracle Enterprise PLM (product life cycle management) - Hệ thống điện tử ghi nhận quá trình phát triển sản phẩm (Electronic development record) - Chuyển giao công nghệ và hợp tác chuỗi cung ứng (technology transfer and collaboration) - Quản lí quá trình đóng gói (packaging management) - Đăng ký sản phẩm toàn cầu (Global product registration)
- Kết quả: - Giảm 1/3 thời gian đóng gói - Giảm 50% lỗi nhãn hàng (labelling errors) - Kiểm soát nguồn gốc thành phần thuốc tốt hơn - Cải thiện chất lượng đúng chuẩn quy định (improve quality and compliance ) - Dữ liệu nguồn gốc dược phẩm được công nhận toàn cầu
- Dự toán chi phí vòng đời sản phẩm Life-cycle budgeting • Sự so sánh và dự toán chi phí vòng đời sản phẩm và doanh thu từ sản phẩm qua mỗi năm. • Đánh giá sức sinh lời của sản phẩm suốt chu kỳ sống của sản phẩm • Trong thực tế nên xem xét giá trị thời gian của khoản chi phí và doanh thu
- Dự toán chi phí vòng đời sản phẩm Life-cycle budgeting VD: Công ty RC games có kế hoạch thiết kế computer game mới. Dự kiến s/p lưu hành trên thị trường trong 3 năm. Báo cáo bao gồm các chi phí từ giai đoạn nghiên cứu và phát triển (R&D) đến g/đoạn bán hàng dựa trên 2 giá bán dự toán.
- Báo cáo vòng đời sản phẩm Life-cycle reports Báo cáo vòng đời sản phẩm thường sẽ khác với các báo cáo tài chính khác. Lợi ích: • Cung cấp cái nhìn tổng thể về chi phí và doanh thu liên quan đến sản phẩm trong suốt chu kỳ sống. • Chỉ ra sư khác nhau về chi phí và tỉ lệ % của từng giai đoạn sản phẩm trải qua trong chu kỳ • Dễ dàng kiểm soát và dự toán chi phí để đưa ra quyết định đúng đắn.
- Báo cáo vòng đời sản phẩm VD: Công ty RC games có kế hoạch thiết kế computer game mới. Dự kiến s/p lưu hành trên thị trường trong 3 năm. Báo cáo bao gồm các chi phí từ giai đoạn nghiên cứu và phát triển (R&D) đến g/đoạn bán hàng dựa trên 2 giá bán dự toán.
- Chi phí mục tiêu Target costing •Định giá bán của sản phẩm dựa trên những yếu tố nào ?
- Chi phí mục tiêu Target costing - Xác định mục tiêu lợi nhuận (target profit) (ROI) - Xác định mục tiêu giá bán (target selling price), dựa trên chất lượng sản phẩm và nhu cầu khách hàng (nhiệm vụ của marketer) Mục tiêu chi phí = Mục tiêu giá bán – mục tiêu lợi nhuận Target cost = Target selling price – desired profit margin
- • VD: Công ty điện máy Philips sắp tung ra model máy làm tóc mới. Phòng marketing dự đoán 40,000 sản phẩm sẽ bán ra với giá $30. Tổng đầu tư cần $2,000,000. Công ty mong muốn ROI 15%. Chi phí giá thành nên là bao nhiêu?
- • Doanh thu (40,000 X $30) $1,200,000 • Lợi nhuận (2,000,000 X 15%) 300,000 • Chi phí mục tiêu cho 40,000 s/p 900,000 Giá thành mỗi s/p = $22.5
- Tuần sau Hướng dẫn trả lời Case study 1: Value chain- Levi's