Bài giảng Phương pháp lập trình - Chương I: Mở đầu - Nguyễn Văn Thắng

ppt 52 trang hapham 900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp lập trình - Chương I: Mở đầu - Nguyễn Văn Thắng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_phuong_phap_lap_trinh_chuong_i_mo_dau_nguyen_van_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Phương pháp lập trình - Chương I: Mở đầu - Nguyễn Văn Thắng

  1. PHƯƠNG PHÁP LẬP TRÌNH SỐ TIẾT 45 LT- 60TH GV: Nguyễn Văn Thắng Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 1
  2. CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 2
  3. NỘI DUNG 1. Các khái niệm cơ bản 2. Các thành phần cơ bản trong ngôn ngữ C++ 3. Các kiểu dữ liệu trong C++ 4. Biến, hằng, cách khai báo 5. Lệnh xuất nhập 6. Định dạng kết quả xuất Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 3
  4. CÁC KHÁI NiỆM CƠ BẢN Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 4
  5. Lập trình • Lập trình máy tính (programming) gọi tắt là lập trình là kỹ thuật cài đặt một hoặc nhiều thuật toán trừu tượng có liên quan với nhau bằng một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình để tạo ra một chương trình máy tính. Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 5
  6. Thuật toán (giải thuật) • Thuật toán là một bộ các qui tắc hay qui trình cụ thể nhằm giải quyết một vấn đề trong một số bước hữu hạn Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 6
  7. Ví dụ: Thuật toán để giải phương trình bậc nhất P(x): ax + b = c, (a, b, c là các số thực), có thể là một bộ các bước sau đây: • Nếu a = 0 • b = c thì P(x) có nghiệm bất kì • b ≠ c thì P(x) vô nghiệm • Nếu a ≠ 0 • P(x) có duy nhất một nghiệm x = (c - b)/a Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 7
  8. Ngôn ngữ lập trình (programming language): • Là một tập con của ngôn ngữ máy tính, là một hệ thống được ký hiệu hóa để miêu tả những tính toán (qua máy tính) trong một dạng mà cả con người và máy đều có thể đọc và hiểu được. • Một tập hợp các chỉ thị được biểu thị nhờ ngôn ngữ lập trình để thực hiện các thao tác máy tính nào đó thông qua một chương trình Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 8
  9. Ngôn ngữ lập trình (programming language): • Ngôn ngữ lập trình có thể phân theo 2 cách: • Ngôn ngữ cấp cao – ngôn ngữ cấp thấp • Ngôn ngữ hướng thủ tục – ngôn ngữ hướng đối tượng • Ngôn ngữ c++ là ngôn ngữ bậc cao có chứa các đặc trưng của cả 2 loại ngôn ngữ: hướng thủ tục và hướng đối tượng Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 9
  10. Lớp và đối tượng • Lớp được phân loại dựa vào hai đặc điểm: ✓Dữ liệu ✓Phương pháp có thể áp dụng cho dữ liệu này • Một đối tượng là một trường hợp cụ thể của lớp Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 10
  11. CÁC THÀNH PHẦN CƠ BẢN TRONG CHƯƠNG TRÌNH C++ Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 11
  12. Bộ ký tự dùng trong ngôn ngữ C++ • Các chữ cái : A, B, C , Z, a,b,c, z • Các chữ số : 0,1, , 9. • Ký tự gạch nối _ (underscore, chú ý phân biệt dấu - ). • Dấu cách ( space) : dùng để phân biệt các từ Ví dụ : lop Hoc( 7 kí tự) còn LopHoc( 6 kí tự). Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 12
  13. Tên(định danh identifier) • Tên ( định danh ) : là 1 dãy kí tự bắt đầu bằng chữ hoặc ký tự gạch dưới, theo sau là chữ cái, chữ số hoặc ký tự gạch nối underscore (_). • Tên : dùng làm tên hằng, tên biến, nhãn, tên hàm Ví dụ : - Tên đúng : _abc, Delta_1, BETA. - Tên sai : 1xyz ( vì bắt đầu là 1 chữ số ) A#B ( vì có dâu #) X-1 (vì sử dụng dấu gạch ngang). Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 13
  14. Tên(định danh identifier) • Chú ý : • + Tên : chữ hoa và chữ thường được xem là khác nhau + Thông thường : . Ðặt chữ hoa cho các hằng, chữ thường cho các đại lượng còn lại (biến, hàm ). . Nên đặt 1 cách gợi nhớ ( 8 kí tự đầu là có nghĩa và tuỳ thuộc chương trình ). Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 14
  15. Tên(định danh identifier) Ví dụ: int x, y; int HeA, HeB, HeC; float u,v; Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 15
  16. Từ khóa (keyword) • Một số từ được giữ bởi C++ cho một số mục đích riêng và không thể được dùng cho các định danh gọi là từ khóa Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 16
  17. Từ khóa (keyword) asm continue float new signed try auto default for operator sizeof typedef break delete friend private static union case do goto protected struct unsigned catch double if public switch virtual char else inline register template void class enum int return this volatile const extern long short throw while Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 17
  18. Chú thích trong chương trình • Chú thích được dùng để giải thích một vài khía cạnh của chương trình. Trình biên dịch bỏ qua hoàn toàn các chú thích trong chương trình. • C++ cung cấp hai loại chú thích: • Chú thích trên 1 dòng: // • Chú thích trên nhiều dòng: /* và */ Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 18
  19. Các ký tự đặc biệt \’ : dấu nháy đơn \” : dấu nháy kép \\ : dấu chéo ngược \n : ký tự xuống dòng \0 : ký tự rỗng ( null) \t : phím tab \f : trang kế tiếp Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 19
  20. KIỂU DỮ LIỆU TRONG C++ Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 20
  21. Kiểu số nguyên Name Description Size Range* Character or small signed: -128 to 127 char 1byte integer. unsigned: 0 to 255 short int signed: -32768 to 32767 Short Integer. 2bytes (short) unsigned: 0 to 65535 signed: -2147483648 to int Integer. 4bytes 2147483647 unsigned: 0 to 4294967295 signed: -2147483648 to long int Long integer. 4bytes 2147483647 (long) unsigned: 0 to 4294967295 Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 21
  22. Kiểu số thực Name Description Size Range* 3.4e +/- 38 float Floating point number. 4bytes (7 digits) Double precision 1.7e +/- 308 double 8bytes floating point number. (15 digits) long Long double precision 1.2e +/- 4932 10bytes double floating point number. (19 digits) Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 22
  23. Kiểu bool Boolean value. It can take one of true or bool 1byte two values: true or false. false Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 23
  24. BIẾN-HẰNG – CÁCH KHAI BÁO Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 24
  25. BIẾN-CÁCH KHAI BÁO BIẾN Biến đại lượng thay đổi, mỗi biến có 1 tên và địa chỉ vùng nhờ danh riêng cho nó. • CÁCH KHAI BÁO BIẾN: ; Ví dụ: int a; float mynumber; Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 25
  26. BIẾN-CÁCH KHAI BÁO BIẾN • Nếu các biến có cùng kiểu dữ liệu thì có thể khai báo: ; Ví dụ: int a, b, c; Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 26
  27. BIẾN-CÁCH KHAI BÁO BIẾN • PHẠM VI CỦA BIẾN Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 27
  28. BIẾN-CÁCH KHAI BÁO BIẾN • KHỞI TẠO GIÁ TRỊ CHO BIẾN type identifier = initial_value ; Ví dụ: int a = 0; type identifier initial_value Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 28
  29. VÍ DỤ • #include • using namespace std; • int main () • { • int a=5; // initial value = 5 • int b(2); // initial value = 2 • int result; // initial value undetermined • a = a + 3; • result = a - b; • cout << result; • return 0; • } Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 29
  30. HẰNG – CÁCH KHAI BÁO HẰNG HẰNG (Constants): Là một đại lượng mà giá trị của nó không đổi Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 30
  31. Hằng nguyên ( Int ) ❑Có giá trị từ -32768 đến 32767 ❑Có thể viết theo hệ 16 bằng cách thêm tiền tố Ox ❑Hoặc theo cơ số 8 bằng cách thêm tiền tố O Ví dụ : 0 1 2 O3068 =6 * 8 +0*8 + 3* 8 = 198 trong hệ 10 0 1 2 O3458 = 5*8 +4*8 + 3*8 = 29 trong hệ 10 Ox147 = 7*160 +4*161 + 1*162 =327 trong hệ 10 Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 31
  32. Hằng long Int • Giống như hằng nguyên, chỉ khác thêm L hoặc l ở cuối. • Ví dụ: 75u // unsigned int 75l // long 75ul // unsigned long Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 32
  33. Hằng thực ( float và double ) Có 2 cách viết - Cách 1 : dạng thập phân: phần nguyên, dấu chấm thập phân và phần phân. * Ví dụ : 214.35 , - 234.34. - Cách 2 : Viết theo dạng khoa học * Ví dụ : 1.543e7 = 15430000 123.456E-4 = 0.123456 ( 123.456/105) Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 33
  34. Hằng ký tự • Viết trong 2 dấu nháy kép. Giá trị của hằng chính là mã ASCII của chữ. • Ví dụ : 'A' = 65; 'd' = 100, '9 ' - '0 ' = 57 - 48 = 9 Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 34
  35. Định nghĩa hằng Cú pháp: #define identifier value Ví dụ: #define PI 3.14159265 #define NEWLINE '\n' Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 35
  36. Ví dụ // defined constants: calculate circumference #include using namespace std; #define PI 3.14159 #define NEWLINE '\n' int main () { double r=5.0; // radius Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 36
  37. Ví dụ double circle; circle = 2 * PI * r; cout << circle; cout << NEWLINE; getch(); return 0; } Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 37
  38. Khai báo hằng (const) Cú pháp: const tên hằng = giá trị Ví dụ: const int pathwidth = 100; const char tabulator = '\t'; Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 38
  39. CÁC LỆNH XUẤT NHẬP CHUẨN Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 39
  40. Lệnh xuất chuẩn (cout) • Cú pháp: cout<<biểu thức; Trong đó : Biểu thức có thể là: –Biến –Hằng –Chuổi Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 40
  41. Lệnh xuất chuẩn (cout) • Ví dụ: cout << "This is a sentence."; cout << "This is another sentence."; cout << "Second sentence.\nThird sentence."; Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 41
  42. Lệnh nhập chuẩn (cin) • Cú pháp: cin>>tên biến; ví dụ: int a; cout >a; cout<<“gia tri cua a la :”<<a; Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 42
  43. Định dạng kết quả xuất • setw(n): ấn định độ rộng để in một số là n • setprecision(n): ấn định số chữ số thập phân sẽ hiển thị. • dec: hiển thị giá trị số ở hệ thập phân • hec: hiển thị giá trị số ở hệ thập lục phân • oct : hiển thị giá trị số ở hệ bát phân Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 43
  44. Định dạng kết quả xuất • Lưu ý: muốn sử dụng các định dạng thì trong chương trình ta phải khai báo : #include Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 44
  45. Ví dụ • #include • #include • void main() • { • cout <<setw(5) <<12; //kết quả “ 12” • cout <<setw(10); cout <<hex <<15 // kết quả f • cout <<oct <<10; // kết quả 12 • cout <<dec <<0x10; // kết quả 16 • return; • } Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 45
  46. Cấu trúc của một chương trình c++ • Một chương trình gồm nhiều đoạn được sắp xếp theo một trình tự logic, mỗi đọan thực hiện một chức năng trong chương trình gọi là modules • Trong C++ modules có thể là lớp hoặc hàm • Mỗi hàm có một tên riêng • Các lệnh của 1 hàm phải đặt trong {} • Mỗi lệnh được kết thúc bằng dấu ; Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 46
  47. Cấu trúc của một chương trình c++ • Những khai báo, những chỉ thị tiền xử lý. #include #define • Khai báo các biến toàn cục • Hàm main () { Các lệnh trong hàm main; } Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 47
  48. Hàm main() • Mỗi chương trình trong C++ phải có duy nhất một hàm main(), dùng để điều khiển chương trình • Cấu trúc của hàm main main() { program statement; return value; } Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 48
  49. Ví dụ: chương trình C++ đơn giản #include #include int main () { cout << "Hello World!"; getch(); return 0; } Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 49
  50. Biên dịch một chương trình C++ • Bộ tiền xử lý C++ xem qua mã trong chương trình và thực hiện các chỉ thị được chỉ định bởi các chỉ thị tiền xử lý (ví dụ, #include). Kết quả là một mã chương trình đã sửa đổi mà không còn chứa bất kỳ một chỉ thị tiền xử lý nào cả. • Sau đó, trình biên dịch C++ dịch các mã của chương trình. Trình biên dịch có thể là một trình biên dịch C++ thật sự phát ra mã assembly Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 50
  51. Biên dịch một chương trình C++ • Cuối cùng, trình liên kết hoàn tất mã đối tượng bằng cách liên kết nó với mã đối tượng của bất kỳ các module thư viện mà chương trình đã tham khảo tới. Kết quả cuối cùng là một tập tin thực thi • Trợ giúp: Dùng tổ hơp phím ctrl+f1 Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 51
  52. #include int main (void) { cout << "Hello World\n";} C++ C C++ C Program Code TRANSLATOR COMPILER Hello.cpp C++ C++ Object Program NATIVE Code COMPILER Execut- LINKER able Hello.obj Giảng Viên: Nguyễn Văn Thắng 52