Bài giảng Phương pháp nghiên cứu cây trồng - Chương 3: So sánh các tham số

pdf 55 trang hapham 2420
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phương pháp nghiên cứu cây trồng - Chương 3: So sánh các tham số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phuong_phap_nghien_cuu_cay_trong_chuong_3_so_sanh.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phương pháp nghiên cứu cây trồng - Chương 3: So sánh các tham số

  1. Chương 3 SO SÁNH CÁC THAM SỐ
  2. • NỘI DUNG • So sánh hai trung bình và mở rộng Phương pháp tham số Phương pháp phi tham số • So sánh hai phương sai và mở rộng Cơ sở lý luận So sánh hai phương sai Đánh giá sự đồng nhất các phương sai của nhiều tổng thể • Đánh giá tính độc lập của các dấu hiệu định tính
  3. • SO SÁNH HAI TRUNG BÌNH VÀ MỞ RỘNG • PHƯƠNG PHÁP THAM SỐ • Cơ sở lý luận Công thức xác định khoảng khác biệt tối thiểu có ý nghĩa phân biệt giữa chúng (Least Significant Difference - LSD) t là giá trị tới hạn phân phối Student ở mức Sd là sai số thực nghiệm giữa hai trung bình • Ở độ tin cậy 1 - khi |X1 −X2 | X1 = X2 và ngược lại
  4. Để thuận tiện trong cách diễn đạt người ta lập “giả thuyết” H0 : X1 = X2 ; H1 : X1 X2 => Chấp nhận giả thuyết H0 hoặc từ chối giả thuyết H0 Tuy nhiên do
  5. • Nên thay vì kiểm định sự chênh lệch giữa hai trung bình |X1 –X2| so với LSD , người ta chuyển sang kiểm định TTN so với tbảng. • KhiTTN giả thuyết H0 được chấp nhận • Khi TTN >tbảng giả thuyết H1 được chấp nhận. • Trong trường hợp dung lượng mẫu lớn hoặc đã biết phương sai của hai tổng thể thì có thể tính UTN
  6. So sánh hai trung bình khi đã biết phương 2 2 sai của hai tổng thể 1 và 2 Công thức tính UTN o X1 và X2 là trung bình của hai mẫu mẫu quan sát 2 2 o 1 và 2 là phương sai của hai mẫu quan sát o n1 và n2 là dung lượng của hai mẫu quan sát; Sd lúc này được tính o Nếu UTN u /2 thì chấp nhận giả thuyết H1 ở độ tin cậy 1 – .
  7. So sánh hai trung bình khi chưa biết phương sai nhưng biết chúng bằng nhau 2 2 (1 = 2 ) 2 2 Tính phương sai mẫu và kiểm tra S1 và S2 nhờ phép trắc nghiệm F 2 S1 FTN = 2 S2 Nếu FTN hai phương sai bằng nhau và ngược lại
  8. 2 2 Khi S1 = S2 , thì việc so sánh giữa hai trung bình được thực hiện theo công thức t được tra với độ tự do (n1 + n2 – 2)
  9. Giải: Tra bảng F với hai độ tự do 49 và 44 ta có F0,05 = 1,63 => Như vậy hai phương sai bằng nhau
  10. = 3.38 Tra t với độ tự do (50 + 45 – 2) = 93 ta được: 93 93 t 0.05 =1.99 , t 0.01 = 2.63. 93 TTN = 3,38 > t 0.01 = 2,63 Năng suất F1 tổ hợp S02-13/TM1 cao hơn tổ hợp C92-52/C118A với độ tin cậy 99%.
  11. Kết quả so sánh trung bình F1 S02-13/TM1 và F1 C92-52/C118A trên phần mềm Excel (lưu ý thí dụ này khơng cĩ số liệu thơ)
  12. So sánh hai trung bình khi chưa biết phương sai nhưng biết rằng chúng khác 2 2 nhau (1 2 ) 2 2 • Khi n > 30 và khi 1 2 , việc so sánh giữa hai trung bình được thực hiện theo công thức o X1 và X2 là trung bình của hai mẫu mẫu quan sát; 2 2 o 1 và 2 là phương sai của hai mẫu quan sát; o n1 và n2 là dung lượng của hai mẫu quan sát
  13. Giá trị t được tra với k độ tự do lấy số nguyên từ công thức sau o Nếu TTN tbảng ở mức thì kết luận rằng X1 X2 ở độ tin cậy 1 - .
  14. • Thay các giá trị vào công thức tính độ tự do k, ta có k = 136 • Với độ tự do này tiêu chuẩn T  tiêu chuẩn U 136 • Do đó t 0.05  u0.025 =1,98 136 còn t 0.01  u0.005 = 2,61. • Như vậy, năng suất F1 cao hơn năng suất F2 với độ tin cậy trên 95% gần 99%.
  15. • Kết quả so sánh trung bình F1 và F2 trên phần mềm Excel:
  16. 2 o Khi n < 30, và khi hai phương sai mẫu S1 2 S2 việc so sánh sẽ kém chính xác. o Trong trường hợp này có thể áp dụng phương pháp rút mẫu ngẫu nhiên có hoàn lại từ mẫu đã có rất nhiều lần để ước lượng trung bình mới của hai mẫu và tiến hành so sánh như trường hợp dung lượng mẫu lớn
  17. So sánh hai trung bình lấy mẫu theo cặp (Paired two samples) Công thức tính TTN
  18. Ví dụ: Kết quả học tập của 26 sinh viên năm thứ nhất và năm thứ 2 được ghi ở Bảng 3.1.
  19. PHƯƠNG PHÁP PHI THAM SỐ o Với phương pháp phi tham số, các tiêu chuẩn kiểm định dựa vào thứ hạng xếp theo độ lớn nhỏ của các giá trị quan sát, không sử dụng tham số trung bình và phương sai. o Phương pháp phi tham số không chính xác bằng các phương pháp tham số
  20. • So sánh các trung bình các mẫu độc lập • ° So sánh trung bình hai mẫu độc lập
  21. • Bước 1: Xếp hạng số liệu – kết quả như sau • Ở đây có 2 hạng 5 cho số 72 theo thứ tự 5, 6; 3 hạng 7 cho số 80 theo thứ tự 7, 8, 9, vì thế mỗi số 72 có thứ hạng mới là 5,5, tức là (5 + 6)/2 và mỗi số 80 có thứ hạng mới là 8, tức là (7 + 8 + 9)/3. Việc xếp hạng đúng khi:
  22. R1 là tổng thứ hạng của lô 1 và R2 là tổng thứ hạng của lô 2. Bước 2: Kiểm tra và đánh giá kết quả
  23. • Nếu UTN > 1,96 thì U1 U2; ngược lại • UTN < 1,96 thì U1  U2. • Ở ví dụ này: R1 = 63,5; R2 = 146,5. Thay vào công thức ta có: U1 = 91,5 và U2 = 8,5.
  24. • Tương tự, kết quả kiểm tra U1 (lô 1) và U3 (lô 3) ta được • R1 = 104 ; R3 = 106; • U1 = 51,0 ; U3 = 49,0; • UTN = 0,08 • Giữa U2 (lô 2) và U3 (lô 3): • R2 = 143,5 ; R3 = 66,5; • U1 = 11,5 ; U3 = 88,5; • UTN = 2,91 • Với các kết quả này thì đất lô 1 và lô 3 đồng nhất và khác với lô 2 về độ phì nhieu
  25. So sánh các trung bình nhiều mẫu độc lập Công thức tính H 2 • Nếu H >  0.05 thì các mẫu không thuần nhất. 2 • Nếu H <  0.05 thì các mẫu thuần nhất
  26. So sánh trung bình hai mẫu phụ thuộc Nếu các tổng thể lại không theo luật phân phối chuẩn thì việc so sánh được thực hiện bằng phép nghiệm phi tham số Wilcoxon Các bước thực hiện 1. Xếp hạng từ nhỏ đến lớn các số đo của cả hai mẫu. 2. Tính kỳ vọng và phương sai
  27. • Nếu n1 và n2 10 • Sau khi tính được tổng hạng của mỗi mẫu, tra bảng giá trị tổng hạng Wilcoxon để tìm các giá trị tới hạn TL và Tu và xác định: • - Nếu kỳ vọng của hai tổng thể giống nhau thì T TL). • - Nếu kỳ vọng của hai tổng thể khác nhau thì T > Tu (hoặc T < TL).
  28. Nếu n1 và n2 > 10 • Trong kiểm định tổng hạng Wilcoxon khi cả n1 và n2 đều lớn hơn 10 thì phân phối T sẽ tiệm cận với phân phối chuẩn U. Khi đó việc so sánh trung bình của hai mẫu theo tiêu chuẩn U • Nếu UTN > u /2 thì X1 khác X2 ở độ tin cậy 1 - . • Nếu UTN < u /2 thì X1 không khác với X2 ở độ tin cậy 1 - .
  29. • Ta có : n1 = n2 = 15; n = n1 + n2 = 30; T = 465
  30. • Tính kỳ vọng của tổng thể: • μT = (15 × 31)/2 = 232,5 2 • Tính phương sai T và UTN • Với = 0,05, u0,025 = 1,96 và = 0,01, u0,005 = 2,58 • Như vậy: giống GM > ĐC với độ tin cậy 99%.
  31. So sánh các trung bình nhiều mẫu phụ thuộc Việc so sánh được thực hiện bằng phép thử Friedman. Các bước thực hiện - Xếp hạng thứ tự 1, 2, 3, giữa các phương án trong từng nơi (hoặc từng thời điểm), mỗi nơi một hàng. • - Tính tổng số hạng cho từng phương án theo từng cột. • - Kiểm tra sự giống hay khác nhau giữa các phương án theo tiêu chuẩn 2
  32. 2 2 • Nếu TN 0.05 với 1 - độ tự do thì các phương án cho kết quả khác nhau
  33. • Ta có : a = 3, b = 5, • SR1 = 13, SR2 = 6, SR3 = 11 2 • Tính TN : 2(2) • = 5,20 < 0.05 = 6,0. Như vậy năng suất đậu xanh của 3 xã này không có sự khác nhau
  34. SO SÁNH HAI PHƯƠNG SAI VÀ MỞ RỘNG • So sánh hai phương sai 2 2 • * Nếu FTN f thì S1 > S2 ở độ tin cậy 1 -
  35. • Đánh giá sự đồng nhất các phương sai của nhiều tổng thể  Khi dung lượng mẫu rút ra từ các tổng thể khác nhau o Nếu dung lượng mẫu của k phương sai 2 2 2 mẫu S1 . S2 , .Sk là n1, n2, nk (i =1, k) o n1 n2 nk; hi =(ni – 1), h =hi o S2 là trung bình số học của k phương sai
  36. Để kiểm định sự đồng nhất của các phương sai ta có 2(k-1) • B các phương sai đồng nhất 2(k-1) • B  0.05 => các phương sai không đồng nhất
  37. Kết luận: các phương sai được xem là đồng nhất, tức là các giống đều thuần chủng
  38.  Khi dung lượng mẫu rút ra từ các tổng thể bằng nhau (n-1,k) • G các phương sai mẫu đồng nhất (n-1,k) • G g => ác phương sai không đồng nhất
  39. • Với = 0,05; số bậc tự do là 19 – 1 = 18; và số lượng mẫu là 5 (n-1,k) => giá trị tới hạn tra được là ga = (18,5) g0.05 = 0,3645 (18,5) • G < g0.05 cho thấy các phương sai là đồng nhất, và phương sai tổng thể được ước lượng
  40. ĐÁNH GIÁ TÍNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC DẤU HIỆU ĐỊNH TÍNH Người ta sử dụng trắc nghiệm CHI bình phương (2) để xác định mối quan hệ giữa hai dấu hiệu định tính Để kiểm tra các giả thiết này, từ tổng thể có dung lượng mẫu n, lập bảng trình bày các đặc trưng A, B và tần số tương ứng
  41. • n là dung lượng mẫu. • nij là là tần số ứng với các mức độ của Ai (i =1, i) và Bj ( j =1, j) . • ni. là là tần số ứng với các mức độ của dấu hiệu A. • nj là là tần số ứng với các mức độ của dấu hiệu B.
  42. • Tính độc lập của hai dấu hiệu A và B được kiểm tra theo trắc nghiệm CHI bình phương (2) 2 2 • Nếu TN <  với (i – 1)(j – 1) thì chấp nhận H0 ở độ tin cậy 1 - . 2 2 • Nếu TN  độ tự do thì chấp nhận H1 ở độ tin cậy 1 –
  43. • Ví dụ: Kết quả điều tra mức độ lông của lá bông và mức độ kháng rầy xanh được ghi ở Bảng 3.5. Vậy, tính có lông có quan hệ với mức độ kháng rầy không?
  44. • Ở đây: i = 4; j = 3; n = 50; ni. = 3, 10, 18 và 19; nj = 18, 16 và 16. • Thay giá trị vào công thức ta được: • => Như vậy, tính có lông có quan hệ chặt chẽ với mức độ kháng rầy với độ tin cậy 99%