Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 7: Đầu tư trực tiếp nước ngoài và hoạch định ngân sách vốn ĐQG - Đoàn Thị Thu Trang

pdf 10 trang hapham 630
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 7: Đầu tư trực tiếp nước ngoài và hoạch định ngân sách vốn ĐQG - Đoàn Thị Thu Trang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tai_chinh_quoc_te_chuong_7_dau_tu_truc_tiep_nuoc_n.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tài chính quốc tế - Chương 7: Đầu tư trực tiếp nước ngoài và hoạch định ngân sách vốn ĐQG - Đoàn Thị Thu Trang

  1. Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 CHƯƠNG 7 Đầu tư trực tiếp nước ngoài và hoạch định ngân sách vốn ĐQG. PHẦN 1 Đầu tư trực tiếp nước ngoài NỘI DUNG 1. Động cơ cho đầu tư trực tiếp nước ngoài. 2. Lợi ích của đa dạng hóa kinh doanh quốc tế. 3. Quan điểm của chính phủ nước chủ nhà về thu hút FDI 4. Các điều kiện áp đặt của chính phủ để thu hút FDI ThS Đoàn Thị Thu Trang 1
  2. Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 ĐỘNG CƠ CHO FDI Động cơ liên quan đến doanh thu Thu hút nguồn cầu mới Gia nhập các thị trường sinh lời Khai thác các lợi thế độc quyền Phản ứng đ/v các giới hạn thương mại. Đa dạng hóa trên bình diện quốc tế ĐỘNG CƠ CHO FDI Động cơ liên quan đến chi phí Lợi thế quy mô và giảm chi phí Sử dụng các yếu tố nước ngoài cho SX Sử dụng NVL nước ngoài Sử dụng các công nghệ nước ngoài Phản ứng đối với các biến động tỷ giá CÁC LỢI ÍCHCÁC CỦA LỢI TÍNH ÍCH ĐA DẠNG CỦA HÓA QUỐC TẾ. TÍNH ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ. Giảm được rủi ro tổng thể. - Phân tích ví dụ trang 530 Phân tích tính đa dạng hóa của các dự án quốc tế. - So sánh các danh mục dọc theo đường biên hiệu quả. - So sánh các đường biên hiệu quả giữa các MNC Đa dạng hóa giữa các quốc gia. ThS Đoàn Thị Thu Trang 2
  3. Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 CÁC LỢI ÍCH CỦA TÍNH ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ. Phân tích ví dụ trang 530 Công Ty Merrimack của Mỹ có kế hoạch đầu tư 1 dự án mới ở Mỹ hoặc Anh. Dự án hoàn thành nó chiếm 30% tổng nguồn vốn đầu tư của công ty, 70% còn lại là các dự án kinh doanh hiện hữu tại Mỹ. Công ty có các thông tin như sau: Dự án kinh Dự án mới đề xuất doanh hiện hữu tại Mỹ Nếu dự án Nếu dự án đóng tại Mỹ đóng tại Anh Suất sinh lời kỳ 20% 25% 25% vọng hàng năm sau thuế Độ lệch chuẩn 0,10 0,09 0,11 của TSSL kỳ vọng hàng năm sau thuế Tương quan 0,80 0,02 của TSSL dự án mới với dự án kinh doanh hiện hữu Để lựa chọn đự án đóng tại Mỹ hay Anh NĐT sẽ cân nhắc mỗi quan hệ giữa lợi nhuận và rủi ro Như vậy NĐT cần trả lời lần lược các câu hỏi sau: 1. Nếu dự án đóng tại Mỹ thì TSSL kỳ vọng sau thuế của toàn công ty là bao nhiêu? 2. Nếu dự án đóng tại Anh thì TSSL kỳ vọng sau thuế của toàn công ty là bao nhiêu? 3. Rủi ro trong trường hợp công ty đầu tư dự án đóng tại Mỹ? 4. Rủi ro trong trường hợp công ty đầu tư dự án đóng tại Anh? 5. Dự án nên đóng ở Mỹ hay Anh? ThS Đoàn Thị Thu Trang 3
  4. Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 CÁC LỢI ÍCH CỦA TÍNH ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ. Phân tích tính đa dạng hóa của các dự án quốc tế So sánh các danh mục dọc theo đường biên. CÁC LỢI ÍCH CỦA TÍNH ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ. Phân tích tính đa dạng hóa của các dự án quốc tế So sánh các đường biên giữa các MNC CÁC LỢI ÍCH CỦA TÍNH ĐA DẠNG HÓA QUỐC TẾ. Đa dạng hóa giữa các quốc gia. Điều kiện kinh MNC nên đa doanh khác Tỷ suất sinh dạng hóa kinh nhau, hoàn lời và rủi ro doanh của cảnh kinh tế khác nhau mình giữa các khác nhau quốc gia Tuy nhiên, các hoàn cảnh kinh tế nhìn chung có tương quan qua thời gian => Đa dạng hóa xuyên các quốc gia có thể không hiệu quả ThS Đoàn Thị Thu Trang 4
  5. Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 QUAN ĐIỂM CỦA CHÍNH PHỦ NƯỚC CHỦ NHÀ VỀ THU HÚT FDI Mỗi chính phủ cân nhắc cẩn thận lợi ích và bất lợi của FDI vào nước mình Chính sách ưu đãi hay rào cản đối với FDI CÁC ƯU ĐÃI KHUYẾN KHÍCH FDI 1. Cắt giảm thuế thu nhập 2. Miễn tiền thuê đất và nhà xưởng 3. Tín dụng với lãi suất ưu đãi 4. Trợ cấp năng lượng 5. Giảm các quy định môi trường 6. Cơ sở hạ tầng 7. Đơn giản thủ tục hành chính CÁC TRỞ NGẠI ĐỐI VỚI DFI. 1. Các rào cản về bảo hộ 2. Các rào cản “ tệ quan liêu” 3. Các rào cản ngành 4. Các rào cản về môi trường 5. Các rào cản qui định 6. Các khác biệt về đạo đức ThS Đoàn Thị Thu Trang 5
  6. Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 CÁC ĐIỀU KIỆN ÁP ĐẶC CỦA CHÍNH PHỦ ĐỂ THU HÚT FDI (SV tự nghiên cứu) PHẦN 2 Hoạch định ngân sách vốn ĐQG MỤC TIÊU 1. So sánh phân tích dự toán NSV của cty con so với Cty mẹ. 2. Minh họa cách áp dụng kỹ thuật hoạch định NSV quốc tế để đánh giá dự án quốc tế. 3. Giải thích cách đánh giá rủi ro của một dự án đầu tư quốc tế. ThS Đoàn Thị Thu Trang 6
  7. Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 QUAN ĐIỂM CỦA CTY CON SO VỚI CTY MẸ Những khác biệt về thuế • Chính phủ của công ty con đánh thuế chuyển thu nhập về công ty mẹ • Chính phủ của công ty mẹ đánh thuế trên thu nhập được chuyển về Hạn chế chuyển lợi nhuận • Chính phủ của công ty con yêu cầu một tỷ lệ thu nhập phải giữ lại ở quốc giá đó QUAN ĐIỂM CỦA CTY CON SO VỚI CTY MẸ Chuyển chi phí quá mức • Công ty mẹ tính phí quản lý cho công ty con do điều hành tập trung ở trụ sở chính Các biến động TGHĐ Dòng tiền tạo ra bởi công ty con Thuế thu nhập Dòng tiền sau thuế của công ty con Hạn chế chuyển lợi nhuận Dòng tiền công ty con chuyển đi Thuế chuyển lợi nhuận Dòng tiền công ty con chuyển đi sau thuế Rủi ro tỷ giá Chuyển dòng tiền sang công ty mẹ Thuế TN chuyển về Dòng tiền về công ty mẹ ThS Đoàn Thị Thu Trang 7
  8. Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 Những dữ kiện đầu vào cho hoạch định ngân sách vốn ĐQG  Đầu tư ban đầu (bao gồm cả vốn lưu động)  Giá và nhu cầu người tiêu dùng  Chi phí  Luật thuế  Các hạn chế chuyển thu nhập  TGHĐ  Giá trị thanh lý  Suất sinh lời yêu cầu. VÍ DỤ VỀ HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN Công ty Spartan đang xem xét việc phát triển công ty con ở Singapore sản xuất và bán vợt Tenic. 1. CP đầu tư ban đầu: dự kiến S$20 triệu (bao gồm cả vốn lưu động). Tỷ giá giao ngay: 1S$=$0,5 => khoản đầu tư ban đầu: $10 triệu 2. Giá và sản lượng dự kiến: Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Đơn giá S$350 S$350 S$360 S$380 Sản lượng 60.000 60.000 100.000 100.000 VÍ DỤ VỀ HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN 3. Chi phí Năm 1 Năm 2 Năm 3 Năm 4 Biến phí S$200 S$200 S$250 S$260 đơn vị Chí thuê S$ 1.000.000 S$ 1.000.000 S$ 1.000.000 S$ 1.000.000 VP CP khác S$ 1.000.000 S$ 1.000.000 S$ 1.000.000 S$ 1.000.000 4. Khấu hao: S$2.000.000 ThS Đoàn Thị Thu Trang 8
  9. Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 VÍ DỤ VỀ HOẠCH ĐỊNH NGÂN SÁCH VỐN 5. Thuế: - Thuế thu nhập 20% - Thuế chuyển lợi nhuận: 10% - Chính phủ Mỹ giảm thuế trên số thuế đã trả ở Singapore 6. Giá trị thanh lý: S$12 triệu vào cuối năm thứ 4 và không có thuế đánh trên lãi vốn từ việc bán công ty. 7. Tỷ giá giao ngay trong tương lai: S$1 = $0,5 8. Tỷ suất sinh lời yêu cầu: 15% Các nhân tố khác cần xem xét khi hoạch định NSVĐQG 4. KhấuCáchao dao: độngS$2.000.000của TGHĐ (Minh họa 14.3)  Lạm phát  Dàn xếp tài trợ ( tài trợ từ CT con, tài trợ từ công ty mẹ, tài trợ từ các công ty con khác)  Nguồn tiền bị phong tỏa ( Minh họa 14.6)  Giá trị thanh lý không chắc chắn (giá trị thanh lý hòa vốn)  Ảnh hưởng của dự án lên dòng tiền hiện hữu (Minh họa 14.6)  Khuyến khích đầu tư của nước chủ nhà (giảm lãi suất, giảm thuế suất, trợ cấp thiết lập ban đầu)  Quyền chọn thực (quyền chọn mua tài sản thực) VÍ DỤ XÁC ĐỊNH GIÁ TRỊ THANH LÝ HÒA VỐN NPV 10.000.000 2.700.000(1 15%) 1 2.700.000(1 15%) 2 3.420.000(1 15%) 3 0,5(7.560.000 X )(1 15%) 4 0 X 4.199.900 ThS Đoàn Thị Thu Trang 9
  10. Bài giảng Tài chính Quốc tế 1/4/2016 Điều chỉnh dự án do có rủi ro  Suất chiết khấu được điều chỉnh theo rủi ro  Phân tích độ nhạy (sử dụng những kịch bản) - Kiểm soát có tính quản trị đối với việc sử dụng phân tích độ nhạy (ngăn cản vấn đề đại diện trong phân tích độ nhạy)  Mô phỏng 28 ThS Đoàn Thị Thu Trang 10