Bài giảng Thuế, nghĩa vụ tài chính liên quan đến kinh doanh bất động sản - Phan Hiển Minh

ppt 49 trang hapham 1920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thuế, nghĩa vụ tài chính liên quan đến kinh doanh bất động sản - Phan Hiển Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptthue_nghia_vu_tai_chinh_lien_quan_den_kinh_doanh_bat_dong_sa.ppt

Nội dung text: Bài giảng Thuế, nghĩa vụ tài chính liên quan đến kinh doanh bất động sản - Phan Hiển Minh

  1. THUẾ, NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH LIÊN QUAN ĐẾN KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN TS PHAN HIỂN MINH
  2. 1. BẤT ĐỘNG SẢN (L DS) Bất động sản là các tài sản bao gồm: a) Đất đai; b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất đai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng đó; c) Các tài sản khác gắn liền với đất đai; d) Các tài sản khác do pháp luật quy định.
  3. 2. BẤT ĐỘNG SẢN (DT L KDBĐS) Bất động sản là các tài sản bao gồm: Quyền sử dụng đất; nhà, công trình xây dựng; các tài sản khác gắn liền với đất.
  4. 3. CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH (L ĐĐ) Nhà nước thực hiện quyền điều tiết các nguồn lợi từ đất đai thông qua các chính sách tài chính về đất đai như sau: a) Thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất; b) Thu thuế sử dụng đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; c) Điều tiết phần giá trị tăng thêm từ đất mà không do đầu tư của người sử dụng đất mang lại.
  5. 4. THU NGÂN SÁCH TỪ ĐẤT ĐAI Nguồn thu ngân sách nhà nước từ đất đai bao gồm: a) Tiền sử dụng đất trong các trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất được Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất, chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; b) Tiền thuê đất đối với đất do Nhà nước cho thuê;
  6. 4. THU NGÂN SÁCH TỪ ĐẤT ĐAI Nguồn thu ngân sách nhà nước từ đất đai bao gồm (tt): c) Thuế sử dụng đất; d) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất; đ) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai; e) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai; g) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.
  7. 5. THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; 2. Chuyển mục đích sử dụng đất; 3. Chuyển từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất; 4. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các đối tượng phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 2 Nghị định 198/2004; 5. Xây dựng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  8. 6. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. Người được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 33 Luật Đất đai 2003. 2. Người được Nhà nước cho thuê đất và phải nộp tiền thuê đất theo quy định tại Điều 35 Luật Đất đai 2003. 3. Người sử dụng đất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
  9. 6. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 4. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong các trường hợp sau đây: a) Đất đã sử dụng ổn định, được Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp xã) xác nhận không có tranh chấp thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 50 Luật Đất đai 2003. b) Hộ gia đình, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao đất ở trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 theo quy định của pháp luật về đất đai.
  10. 6. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG PHẢI NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 5. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng diện tích đất ở đối với trường hợp có vườn, ao khi được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 87 Luật Đất đai 2003 và được quy định tại Điều 45 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai. 6. Tổ chức kinh tế nhận góp vốn liên doanh bằng giá trị quyền sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người sử dụng đất hợp pháp bằng tiền không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước, nay được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  11. 7. CĂN CỨ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT Căn cứ tính thu tiền sử dụng đất là diện tích đất, giá đất và thời hạn sử dụng đất. 1. Diện tích đất tính thu tiền sử dụng đất là diện tích đất được Nhà nước giao, được phép chuyển mục đích sử dụng, được chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất, được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  12. 7. CĂN CỨ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất là giá đất theo mục đích sử dụng đất được giao tại thời điểm giao đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) ban hành theo quy định của Chính phủ.
  13. 7. CĂN CỨ TÍNH THU TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 3. Giá đất tính thu tiền sử dụng đất trong trường hợp đấu giá đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất là giá đất trúng đấu giá. 4. Thời hạn sử dụng đất được xác định theo quyết định giao đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, quyết định gia hạn sử dụng đất hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  14. 8. MIỄN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. Miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về khuyến khích đầu tư. 2. Đất giao để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để thực hiện chính sách nhà ở đối với người có công với cách mạng theo pháp luật người có công.
  15. 8. MIỄN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 3. Đối với đất giao để xây dựng ký túc xá sinh viên bằng tiền từ ngân sách nhà nước; đất để xây dựng nhà ở cho người phải di dời do thiên tai; đất xây dựng nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; đất xây dựng nhà chung cư cao tầng cho công nhân khu công nghiệp. 4. Đất xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (xã hội hoá) thuộc lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục, thể thao.
  16. 8. MIỄN TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 5. Đất ở trong hạn mức giao đất (bao gồm giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 6. Hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng đất đó đã được sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993 mà còn nợ tiền sử dụng đất. 7. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  17. 9. GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. Giảm tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về khuyến khích đầu tư. 2. Giảm 50% tiền sử dụng đất đối với đất trong hạn mức đất ở được giao của hộ gia đình nghèo. Việc xác định hộ gia đình nghèo do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định. 3. Giảm 20% tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất đối với nhà máy, xí nghiệp phải di dời theo quy hoạch; nhưng diện tích đất được giảm tối đa không vượt quá diện tích tại địa điểm phải di dời.
  18. 9. GIẢM TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 4. Đất ở trong hạn mức giao đất (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người đang sử dụng đất) đối với người có công với cách mạng theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ. 5. Các trường hợp khác theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
  19. 10. THỜI HẠN NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan thuế, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường phải gửi thông báo đã nhận đến tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính.
  20. 10. THỜI HẠN NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo nộp tiền sử dụng đất và các khoản nộp khác, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp đủ số tiền sử dụng đất và các khoản nộp khác tại địa điểm nộp tiền theo đúng thông báo.
  21. 10. THỜI HẠN NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 3. Căn cứ vào thông báo của cơ quan thuế do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất hoặc cơ quan tài nguyên và môi trường gửi tới, cơ quan (Kho bạc) trực tiếp thu tiền sử dụng đất và các khoản nộp khác phải thu, nộp ngay vào Kho bạc Nhà nước khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện nghĩa vụ nộp tiền sử dụng đất và các khoản nộp khác.
  22. 11. NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất, mà đất đó đã sử dụng từ ngày 15 tháng 10 năm 1993 đến ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà còn nợ tiền sử dụng đất thì phải nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo quy định tại thời điểm cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
  23. 11. NỘP TIỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà đất đó được sử dụng ổn định trước ngày 15 tháng 10 năm 1993, đã nộp tiền sử dụng đất vào ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì nay ngân sách nhà nước không hoàn lại.
  24. 12. TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC Đối tượng thu tiền thuê đất, mặt nước quy định tại Điều 2 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP; khoản 1, khoản 2: 1- Khoản 1 quy định các trường hợp nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm; một số trường hợp hướng dẫn cụ thể như sau: 1.1- Hộ gia đình, cá nhân có nhu cầu tiếp tục sử dụng diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao trước ngày 01 tháng 01 năm 1999 mà thời hạn sử dụng đất đã hết thì được sử dụng tiếp với thời hạn bằng một phần hai (1/2) thời hạn giao đất, sau đó phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại khoản 2 Điều 67 của Luật Đất đai.
  25. 12. TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC 1.2- Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối được giao đất không thu tiền sử dụng đất làm kinh tế trang trại phải chuyển sang thuê đất theo quy định tại tiết b khoản 4 Điều 82 Luật Đất đai được quy định chi tiết tại khoản 1 Điều 75 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai (sau đây gọi chung là Nghị định số 181/2004/NĐ-CP).
  26. 12. TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC 1.3- Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân thuê đất làm mặt bằng cơ sở sản xuất kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm theo quy định tại khoản 1 Điều 93, khoản 1 Điều 94, khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai; thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, làm muối theo quy định từ Điều 74 đến Điều 82 Luật Đất đai; thuê đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
  27. 12. TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC 1.4- Tổ chức kinh tế thuê đất để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê đất đã có hạ tầng, bao gồm xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị và các trường hợp xây dựng kết cấu hạ tầng khác. 1.5- Đơn vị sự nghiệp công được nhà nước cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phải trả tiền thuê đất theo Nghị định số 142/2005/NĐ-CP.
  28. 12. TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC 1.6- Tổ chức đã được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hợp pháp từ người khác hoặc được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất mà tiền đã trả cho việc nhận chuyển nhượng hoặc tiền sử dụng đất đã nộp cho Nhà nước có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước đang sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, sử dụng đất vào xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; nay lựa chọn hình thức thuê đất thì phải nộp tiền thuê đất.
  29. 12. TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC 2- Khoản 2 quy định về các trường hợp nhà nước cho thuê đất, thuê mặt nước thu tiền thuê hàng năm hoặc thu tiền thuê một lần cho cả thời gian thuê đất, thuê mặt nước; một số trường hợp được hướng dẫn cụ thể như sau: 2.1- Điểm b quy định về tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, tổ chức phi chính phủ thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ, cơ quan hoặc tổ chức phi chính phủ; đại diện của tổ chức phi chính phủ.
  30. 12. TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC 2.2- Điểm c quy định về tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước cho phép sử dụng mặt nước, mặt biển không thuộc các nhóm đất quy định tại Điều 13 Luật Đất đai để thực hiện dự án đầu tư bao gồm cả doanh nghiệp liên doanh có vốn đầu tư nước ngoài, bên Việt Nam trong hợp đồng hợp tác kinh doanh được Nhà nước cho thuê mặt nước, mặt biển để thực hiện dự án đầu tư.
  31. 12. TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC 2.3- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài được Nhà nước cho thuê đất ở tại đô thị để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê phải: a- Trả tiền thuê đất hàng năm đối với dự án xây dựng nhà ở để cho thuê. b- Trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với dự án xây dựng nhà ở để bán hoặc cho thuê; khi bán nhà ở, nhà đầu tư phải nộp cho Nhà nước số tiền chênh lệch giữa tiền sử dụng đất và tiền thuê đất đã trả như sau: - Đối với nhà biệt thự thì nộp trong thời hạn một tháng kể từ ngày ký hợp đồng bán nhà. - Đối với nhà chung cư thì số tiền chênh lệch phải nộp chậm nhất là tại thời điểm kết thúc dự án. Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh) quy định tại thời điểm nộp tiền chênh lệch.
  32. 12. TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC 3- Tổ chức được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất, không thu tiền thuê đất nhưng có sử dụng một phần diện tích đất vào mục đích sản xuất kinh doanh hoặc công trình công cộng có mục đích kinh doanh mà không lựa chọn hình thức nộp tiền sử dụng đất thì phải nộp tiền thuê đất.
  33. 13. KHÔNG THUÊ TIỀN THUÊ ĐẤT 1- Khoản 1 quy định về người được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Điều 33 Luật Đất đai, bao gồm cả trường hợp giao đất không thu tiền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghệ cao để xây dựng hạ tầng kỹ thuật chung của khu công nghệ cao; để xây dựng khu đào tạo, khu nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ cao; để xây dựng khu ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao nhằm hỗ trợ các hoạt động nghiên cứu, sản xuất thử, hình thành doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghệ cao theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 85 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
  34. 13. KHÔNG THUÊ TIỀN THUÊ ĐẤT 2- Khoản 3 quy định diện tích đất để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công nghiệp; là diện tích đất xây dựng kết cấu hạ tầng chung trong khu công nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt mà khu công nghiệp không trực tiếp sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh, không giao lại, cho thuê, chuyển nhượng cho người khác sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh, làm công trình công cộng có mục đích kinh doanh hoặc làm nhà ở theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt; các dự án có thuê đất thực hiện trước ngày Nghị định số 142/2005/NĐ-CP có hiệu lực không thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định số 142/2005/NĐ-CP.
  35. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (1) 1. Giá trị đất tính lệ phí trước bạ: Giá trị đất tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường, được xác định như sau: Giá trị đất tính lệ phí trước bạ = Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ X Giá một mét vuông đất (m2)
  36. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (1) 1.1. Diện tích đất chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của tổ chức, cá nhân do Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất xác định và cung cấp cho cơ quan Thuế theo "Phiếu chuyển thông tin địa chính để xác định nghĩa vụ tài chính".
  37. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (1) 1.2. Giá một m2 đất (kể cả hệ số phân bổ giá đất ở từng tầng đối với đất xây dựng nhà nhiều tầng cho nhiều hộ cùng ở) do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) quy định theo khung giá các loại đất Chính phủ quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất. Giá đất tính lệ phí trước bạ trong một số trường hợp cụ thể áp dụng như sau:
  38. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (1) a) Đối với đất kèm theo nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ, giá tính lệ phí trước bạ là giá bán thực tế ghi trên hoá đơn bán nhà đất (loại hoá đơn do Bộ Tài chính phát hành) theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
  39. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (1) b) Đối với đất được nhà nước giao theo hình thức đấu thầu, đấu giá (sau đây gọi chung là đấu giá) mà người trúng đấu giá thực hiện kê khai lệ phí trước bạ trong thời hạn ba mươi (30) ngày kể từ ngày nhận quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá thực tế ghi trên hoá đơn. Trường hợp người trúng đấu giá kê khai lệ phí trước bạ không đúng thời hạn nêu trên (vượt quá 30 ngày kể từ ngày nhận quyết định giao đất) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá trúng đấu giá nhưng không được thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ.
  40. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (1) c) Đối với đất được nhà nước giao không qua hình thức đấu giá thì tính lệ phí trước bạ theo giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ. d) Đối với đất nhận chuyển nhượng của các tổ chức, cá nhân (không phân biệt tổ chức, cá nhân kinh doanh hay không kinh doanh) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá chuyển nhượng thực tế ghi trên hoá đơn nhưng không được thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ.
  41. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (1) e) Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp không phải nộp lệ phí trước bạ, sau đó được cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển sang sử dụng vào mục đích đất phi nông nghiệp (đất ở, đất sản xuất, kinh doanh, dịch vụ) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất theo mục đích sử dụng mới do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định; Trường hợp người sử dụng đất đã nộp lệ phí trước bạ đối với đất nông nghiệp, sau đó chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì giá tính lệ phí trước bạ là mức chênh lệch giữa giá đất theo mục đích sử dụng mới với giá đất nông nghiệp do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ. Ngược lại, người sử dụng đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất phi nông nghiệp, sau đó được phép chuyển sang sử dụng vào mục đích đất nông nghiệp thì không phải nộp lệ phí trước bạ và không được hoàn trả số tiền lệ phí trước bạ đã nộp.
  42. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (1) g) Đối với đất thuê (nếu người thuê đất thực hiện đăng ký quyền sử dụng đất) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm trước bạ.
  43. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (2) 2. Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ: Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ (sau đây gọi là giá trị nhà trước bạ) là giá trị nhà thực tế chuyển nhượng trên thị trường tại thời điểm trước bạ. Trường hợp không xác định được giá trị thực tế chuyển nhượng hoặc kê khai giá trị thực tế chuyển nhượng thấp hơn giá thị trường thì áp dụng giá nhà tính lệ phí trước bạ do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm trước bạ như sau: Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá một (01) mét vuông (m2) nhà X Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ
  44. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (2) 2.1. Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) của một căn hộ (đối với nhà chung cư) hoặc một toà nhà thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân. 2.2. Giá một (01) m2 nhà là giá thực tế xây dựng "mới" một (01) m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm trước bạ.
  45. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (2) 2.3. Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ xác định như sau: a) Căn cứ xác định tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ là thời gian sử dụng còn lại chưa nộp lệ phí trước bạ của nhà so với tổng thời hạn sử dụng của nhà (tương ứng với từng cấp nhà, hạng nhà) theo thiết kế kỹ thuật xây dựng hiện hành, cụ thể như sau: Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ = Thời gian sử dụng còn lại chưa nộp lệ phí trước bạ của nhà / Tổng thời hạn sử dụng của nhà x100
  46. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (2) - Thời gian sử dụng còn lại chưa nộp lệ phí trước bạ của nhà , bằng (=) Tổng thời hạn sử dụng của nhà theo tiêu chuẩn kinh tế kỹ thuật xây dựng hiện hành, trừ (-) Số năm thực tế sử dụng nhà đã nộp lệ phí trước bạ. Số năm thực tế sử dụng nhà đã nộp lệ phí trước bạ tính từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (nếu hồ sơ không đủ căn cứ xác định được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà) đến năm đã nộp lệ phí trước bạ của lần liền kề trước đó.
  47. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (2) b) Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà tính lệ phí trước bạ quy định cụ thể như sau: * Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu: 100%; * Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ 2 trở đi: Thời gian sử dụng Nhà cấp I Nhà cấp Nhà cấp Nhà cấp và biệt thự II (%) III (%) IV (%) (%) - Dưới 5 năm 95 90 90 80 - Từ 5 đến 10 năm 90 85 80 65 - Trên 10 năm đến 20 năm 80 70 60 40 - Trên 20 năm đến 50 năm 60 50 40 40 - Trên 50 năm 40 40 40 40
  48. 14. LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ (2) 2.4. Một số trường hợp áp dụng giá trị nhà trước bạ như sau: a) Giá tính lệ phí trước bạ nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định số 61/CP ngày 05/7/1994 của Chính phủ là giá bán thực tế ghi trên hoá đơn bán nhà theo quyết định của Uỷ ban nhân dân tỉnh. b) Giá tính lệ phí trước bạ nhà mua của các tổ chức, cá nhân (không phân biệt tổ chức, cá nhân kinh doanh hay không kinh doanh; trừ nhà thuộc sở hữu nhà nước bán cho người đang thuê theo Nghị định 61/CP) thì giá tính lệ phí trước bạ là giá mua thực tế ghi trên hoá đơn (loại hoá đơn hợp pháp theo quy định của Bộ Tài chính) nhưng không thấp hơn giá nhà do Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm trước bạ.
  49. 15. CÁC LOẠI THUẾ KHÁC 1. THUẾ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT 2. THUẾ NHÀ ĐẤT 3. THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP