Bài giảng Thương mại điện tử cơ bản - Trần Hoài Nam
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thương mại điện tử cơ bản - Trần Hoài Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
bai_giang_thuong_mai_dien_tu_co_ban_tran_hoai_nam.pdf
Nội dung text: Bài giảng Thương mại điện tử cơ bản - Trần Hoài Nam
- BÀI GIẢNG THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ CƠ BẢN
- Trường Đại học Thương mại Giới thiệu về Thương mại điện tử Trần Hoài Nam Khoa Thương mại điện tử E-mail: namdhtm@gmail.com Các nội dung chính Sự hình thành và phát triển của TMĐT Một số khái niệm về TMĐT Đặc điểm của TMĐT Lợi ích và tác động của TMĐT Xu hướng của thương mại điện tử Các lĩnh vực ứng dụng của TMĐT 2 Sự hình thành & phát triển của TMĐT Các làn sóng văn minh nhân loại ¾ Alvin Toffler (trong cuốn The Third Ware, 1981) chia 10.000 năm văn minh nhân loại thành 3 làn sóng phát triển chính ¾ Ông đã dự đoán loài người sẽ tiến đến làn sóng văn minh thứ ba – làn sóng phát triển Kỷ nguyên Mạng Kỷ nguyên nông nghiệpKỷ nguyên công nghiệp Kỷ nguyên Mạng 3
- Các làn sóng văn minh Văn minh nông nghiệp → Xã hội nông nghiệp o Lao động xã hội sử dụng sức người là chính o Trồng trọt trên cánh đồng o Công cụ lao động thô sơ Kỷ nguyên nông nghiệp Văn minh công nghiệp → Xã hội công nghiệp o Máy móc thay thế sức người o Khai thác tài nguyên thiên nhiên trong lòng đất, đáy biển o Xa lộ, cao , đường sắt, sân bay, bến cảng, khu công nghiệp Kỷ nguyên công nghiệp Kỷ nguyên mạng → Xã hội thông tin o Tri thức đóng vai trò quan trọng o Phát triển nguồn nhân lực và các mối quan hệ của con người trên thế giới thông qua các thiết bị: máy tính, điện thoại di động, PDA → Các nguồn trí tuệ con người được gắn kết o Xa lộ thông tin (Internet), các mạng truyền thông, các phương tiện phần cứng và phần mềm, các máy tính PC, Kỷ nguyên mạng modem và các máy điện thoại di động 4 Doanh nhân trong các nền văn minh Xã hội nông nghiệp o Các thương gia, lái buôn: “Con đường tơ lụa”, o Công cụ, phương tiện lao động thô sơ Xã hội công nghiệp o Doanh nhân thế hệ thứ nhất tạo CS hạ tầng cho XH-CN: Các trùm tư bản công nghiệp: Vua thép (Andrew Carnegie), vua dầu mỏ (J. D. Rockefeller), trùm ôtô (Henry Ford) o Các doanh nhân thế hệ thứ hai: sử dụng CSHT: Các tập đoàn sản xuất - phân phối, công nghiệp giải trí (Wal-mart, Mc Donald) 5 Doanh nhân trong kỷ nguyên CNTT Xã hội thông tin o Các doanh nhân thế hệ thứ ba: tạo nên hạ tầng thông tin cho xã hội: Bill Gates, Micheal Dell o Và những doanh nhân thế hệ thứ tư: ứng dụng CNTT làm ra bạc tỉ: Jeff Bezos (Amazon); Jerry Yang, David Filo (Yahoo!) o Trong khoảng thời gian 20 năm trở lại, các công ty thành đạt chủ yếu là các công ty tham gia vào các ngành liên quan đến Yang Yuanqing Chủ tịch của Internet Lenovo Đặc điểm chung của các doanh nhân kỷ nguyên CNTT ? 6
- Sự hình thành và phát triển của TMĐT Internet đang tác động mạnh đến cuộc sống con người. Cuộc sống mạng sẽ là một đặc trưng của đời sống tương lai. Một khi con người đã bắt đầu sử dụng Internet thì sẽ không có sự quay lại. (Bill Gates - Chủ tịch kiêm Kiến trúc sư trưởng phần mềm Tập đoàn Microsoft) CNTT, Internet tác động mạnh mẽ tới lĩnh vực kinh doanh sẽ dẫn đến sự hình thành một phương thức kinh doanh mới – Thương mại điện tử 7 Sự hình thành và phát triển của TMĐT “Khi xã hội mạng đã dần trở thành hiện thực, các hoạt động thương mại trên Internet có thể theo sau. Việc triển khai các hoạt động thương mại trên Internet là điểm mấu chốt của việc tạo ra của cải vật chất trong một xã hội mạng. Hoạt động đó còn được gọi là thương mại điện tử.” Sayling Wen, “Future of E-commerce” 8 Sự hình thành và phát triển của TMĐT “Trong năm năm tới, tất cả các doanh nghiệp sẽ là các doanh nghiệp trực tuyến” Andy Grove, CEO của Intel “Một năm trên mạng tương đương với bảy năm trên mặt đất” John Chambers, CEO của Cisco Systems “Giống như đường sắt, thương mại điện tử đem tới sự tác động mới, nhanh chóng làm thay đổi nền kinh tế, xã hội và chính trị” Peter Drucker, Người đứng đầu cộng đồng Hin-đu 9
- Các câu chuyện thành công của TMĐT 10 Câu chuyện kinh doanh của DELL www.dell.com Đẹp trai, phong trần và lãng mạn là những điều mà đông đảo khách hàng cũng như đối tác nhận xét về Micheal Dell 11 Câu chuyện kinh doanh của DELL Công ty Dell Computer được thành lập ngày 3 tháng 5 năm 1984; Vốn khởi đầu: 1000 $. Tháng 1 năm 1993, DELL đoạt doanh số 2 tỷ $. Vấn đề của Dell Năm 1994, Dell rơi vào khủng hoảng “khi mà thật trớ trêu, đây lại là một vấn đề do phát triển quá nhanh - trong năm 1993 doanh thu của công ty tăng thêm 890 triệu USD, đạt 2,1 tỉ USD. Ðiều này lẽ ra phải là một tin tức tốt lành nhưng sự thật thì ngược lại. "Tiềm lực của chúng tôi không cho phép công ty mở rộng hoạt động với một tốc độ cao như vậy." 12
- Câu chuyện kinh doanh của DELL Giải pháp của Dell Marketing trực tuyến, trực tiếp Hệ thống bán hàng trực tuyến B2C Triển khai hệ thống B2B Hệ thống hợp tác điện tử Dịch vụ khách hàng điện tử Intrabusiness EC 13 Câu chuyện kinh doanh của DELL Kết quả Bằng việc DELL bán máy tính lắp ráp theo đơn đặt hàng qua mạng Internet nhanh chóng trở thành một cuộc cách mạng qua trang www.dell.com 1999, DELL trở thành công ty kinh doanh PC số 1 ở Mỹ. Doanh số trực tuyến của Dell năm 2004: 3,25 tỉ USD DELL liên kết web đầu tiên tới khách hàng (liên kết có tên “Premier Pages”) cho phép khách hàng vào trực tiếp cơ sở dữ liệu về dịch vụ và hỗ trợ công ty. Michael Dell - một trong số “100 nhân vật có ảnh hưởng nhât trên thế giới” (Tạp chí Time bình chọn 4/2004). 14 Qantas Airways – Ứng dụng TMĐT để cạnh tranh Vấn đề Giá nhiên liệu tăng Qantas phải đối mặt với 2 vấn đề lớn: sự cạnh tranh gay gắt của các đối thủ và việc tăng phí dịch vụ của sân bay quốc tế Sydney Sau vụ 11/9, nhu cầu vận tải hàng không giảm Qantas cần thay thế một số máy bay lớn để cạnh tranh Kinh tế Australia giảm sút 15
- Giải pháp của Qantas Ký các hợp đồng với các nhà cung cấp nhiên liệu nhằm chủ động về vấn đề nhiên liệu, tránh những biến động lớn về giá cả thị trường Tập trung triển khai các hệ thống TMĐT liên quan tới các hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hoá, dịch vụ, thông tin, triển khai hệ thống thanh toán điện tử Các giải pháp khác 16 17 Giải pháp của Qantas Các hoạt động B2B Tham gia thị trường Liên kết với điện tử B2B Corporcure.com.au cùng 13 tập đoàn Liên kết với các nhà cung ứng và các hãng Australia lớn hình hàng không lớn nhằm thành tập khách hàng hợp tác giải quyết các chiến lược vấn đề: nguyên liệu, Thực hiện các hoạt dịch vụ nguyên liệu, động mua sắm điện tử các dịch vụ bảo trì, sửa nhằm cung cấp thiết bị chữa nhỏ, các dịch vụ văn phòng, các dịch hậu cần vụ hỗ trợ 18
- Giải pháp của Qantas Các hoạt động B2C o Đặt chỗ, bán vé trực tuyến o Mạng không dây Các hoạt động B2E (business-to-employee) o Đào tạo trực tuyến o Ngân hàng trực tuyến 19 Câu chuyện kinh doanh của DELL Kết quả Qantas cắt giảm chí phí ước tính khoảng 85 triệu USD (AU) mỗi năm (2003) Qantas tăng doanh thu từ các dịch vụ (không kể dịch vụ du lịch) hàng năm khoảng 700 triệu USD (AU) Trở thành một đối thủ cạnh tranh lớn nhất trong lĩnh vực vận tải hàng không. 20 Câu chuyện TMĐT của Việt Nam Quỳnh Lương là một xã đầu tiên của Nghệ An đã mạnh dạn lập 1 trang web để quảng bá và bán rau qua mạng. Chỉ cần một cái nhấp chuột khách hàng ở xa có thể yên tâm với nguồn cung cấp rau sạch từ người dân Quỳnh Lương. Từ khi trang web ra đời đã có rất nhiều hộ gia đình chuyển sang trồng rau màu. Hàng năm thu nhập từ rau màu chiếm 79% tổng thu nhập của toàn xã. 21
- Sự hình thành và phát triển của TMĐT Lịch sử phát triển của TMĐT gắn liền với sự phát triển Internet Sè l−îng m¸y chñ 1995: H·ng Dell, Cisco vµ Amazon b¾t ®Çu xóc tiÕn m¹nh mÏ sö dông Internet cho c¸c giao dÞch th−¬ng m¹i 6 1994: Netscape b¸n tr×nh duyÖt Navigator 1991: 5 NSF cho phÐp thùc hiÖn ho¹t ®éng th−¬ng m¹i trªn Internet 4 1989: 3 1993: Ng«n ng÷ HTML Tr×nh duyÖt Web Mosaic ®−îc ph¸t minh ®−îc ph¸t minh t¹i §H Illinois 2 vµ ®−îc b¸n réng r·i 1969: Internet/ARPAnet b¾t ®Çu ®−îc 1 x©y dùng C¸c mèc ph¸t triÓn chñ yÕu cña th−¬ng m¹i ®iÖn tö vµ sè l−îng m¸y chñ Internet t−¬ng øng Nguån: OECD, 1998 Số người sử dụng và sự thâm nhập của Internet Tình hình phát triển TMĐT
- Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển TMĐT
- Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển TMĐT
- Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển TMĐT Tình hình phát triển CNTT & TMĐT Việt Nam Nguồn: Báo cáo Toàn cảnh CNTT Việt Nam 2007 – Hội tin học TP. Hồ Chí Minh
- Tình hình phát triển CNTT & TMĐT Việt Nam Báo cáo Toàn cảnh CNTT Việt Nam 2007 – Hội tin học TP. Hồ Chí Minh Khái niệm thương mại điện tử Có nhiều tên gọi gần gũi hoặc tương tự nhau về TMĐT E-commerce: TM điện tử Online trade: TM trực tuyến Cyber trade: TM điều khiển học Paperless trade: TM không giấy tờ Digital commerce: TM số hoá Internet commerce: TM internet Thuật ngữ được dùng phổ biến nhất hiện nay là thương mại điện tử (electronic commerce hay e-commerce) 35 Khái niệm thương mại điện tử Theo GS. R. Kalakota và A. Winston, TMĐT được nhìn nhận từ nhiều góc độ khác nhau: Góc độ Mô tả TMĐT là việc cung cấp, phân phối thông tin, các sản phẩm/dịch CNTT vụ, các phương tiện thanh toán qua đường dây điện thoại, các mạng truyền thông hoặc qua các phương tiện điện tử khác TMĐT là việc ứng dụng công nghệ (chủ yếu là công nghệ Kinh doanh thông tin) để tự động hoá các giao dịch kinh doanh và các kênh thông tin kinh doanh TMĐT là công cụ để các doanh nghiệp, người tiêu dùng, các Dịch vụ nhà quản lý cắt giảm các chi phí dịch vụ, đồng thời nâng cao chất lượng hàng hoá, dịch vụ và tăng tốc độ cung cấp dịch vụ cho khách hàng TMĐT cung cấp khả năng tiến hành các hoạt động mua, bán Trực tuyến hàng hoá, trao đổi thông tin trực tiếp trên Internet cùng nhiều dịch vụ trực tuyến khác 36
- Khái niệm thương mại điện tử Khái niệm Thương mại điện tử: “Thương mại điện tử là việc tiến hành các giao dịch thương mại thông qua mạng Internet, các mạng truyền thông và các phương tiện điện tử khác” 37 Khái niệm thương mại điện tử Thuật ngữ Thương mại được định nghĩa trong Luật mẫu về TMĐT của Ủy ban Liên Hợp quốc về Luật TMQT (UNCITRAL): “Thuật ngữ Thương mại cần được diễn giải theo nghĩa rộng để bao quát các vấn đề phát sinh từ mọi quan hệ mang tính chất thương mại dù có hay không có hợp đồng”. Các quan hệ mang tính thương mại bao gồm các giao dịch sau đây: o Bất cứ giao dịch nào về thương mại nào về cung cấp hoặc trao đổi hàng hóa hoặc dịch vụ; thỏa thuận phân phối; đại diện hoặc đại lý thương mại, ủy thác hoa hồng; cho thuê dài hạn; xây dựng các công trình; tư vấn; kỹ thuật công trình; đầu tư; cấp vốn; ngân hàng; bảo hiểm; thỏa thuận khai thác hoặc tô nhượng; liên doanh các hình thức khác về hợp tác công nghiệp hoặc kinh doanh; chuyên chở hàng hóa hay hành khách bằng đường biển, đường không, đường sắt hoặc đường bộ. 38 Đặc điểm thương mại điện tử TMĐT là một phương thức thương mại sử dụng các phương tiện điện tử để làm thương mại. Nói chính xác hơn, TMĐT là việc trao đổi thông tin thương mại thông qua các phương tiện công nghệ điện tử, mà nói chung là không cần phải in ra giấy trong bất kỳ công đoạn nào của toàn bộ quá trình giao dịch. Hoạt động TMĐT được thực hiện trên cơ sở các nguồn thông tin dưới dạng số hoá của các mạng điện tử. Nó cho phép hình thành những dạng thức kinh doanh mới và những cách thức mới để tiến hành hoạt động kinh doanh. 39
- Đặc điểm thương mại điện tử Các bên tiến hành giao dịch trong TMĐT không nhất thiết phải gặp gỡ nhau trực tiếp và không phải biết nhau trước. Việc sử dụng các PTĐT, các thông tin thương mại được số hóa cho phép giao dịch Người – Máy – Máy – Người giữa các bên được tiến hành TMĐT là một hệ thống bao gồm nhiều giao dịch thương mại. Các giao dịch này không chỉ tập trung vào việc mua - bán hàng hoá và dịch vụ để trực tiếp tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp, mà bao gồm nhiều giao dịch hỗ trợ tạo ra lợi nhuận (ví dụ: hệ thống hỗ trợ việc chào bán, cung cấp các dịch vụ khách hàng hoặc tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình thông tin, liên lạc giữa các đối tác kinh doanh ) 40 Qui trình thương mại điện tử 41 Minh hoạ qui trình mua hàng từ website của Amazon Ng©n hµng thanh to¸n 3 bï trõ / clearance ThÎ tÝn dông / Credit card 4 Göi ®¬n hµng Amazon.com sales VËn chuyÓn Ph©n phèi Information systems transport l−ukho coordination tracking Giao hµng deliver 5 contents Trả 6 l¹ i hµ ng cung cÊp ®Æt hµng §èi t¸c b¸n hµng Kh¸ch hµng b¸n hµng 2 Bình luận mua s¾m Tác giả 1 marketing
- Qui trình kinh doanh của DELL Tæng hîp c¸c ®¬n hµng th«ng tin cho nhµ cung cÊp 2 L¾p r¸p vµ Ph©n phèi 3 1 2 4 Giao hµng cho KH ®Æt hµng qua Internet, Phone, kh¸ch hµng th«ng qua trang web cña DN 4 Mét sè s¶n phÈm giao trùc tiÕp speakers, external zip drivers TMĐT và kinh doanh điện tử Hai khái niệm thương mại điện tử và kinh doanh điện tử có sự khác nhau nhất định o TMĐT bao gồm các trao đổi thương mại giữa khách hàng - các đối tác - doanh nghiệp. Thí dụ: giữa nhà cung ứng - nhà sản xuất; giữa khách hàng - đại diện bán hàng, giữa nhà cung ứng DV vận tải - nhà phân phối o KDĐT được hiểu theo góc độ quản trị kinh doanh là việc ứng dụng công nghệ thông tin và Internet vào các quy trình, hoạt động của doanh nghiệp KDĐT bao hàm tất cả các hoạt động TMĐT, ngoài ra, còn liên quan đến các hoạt động xảy ra bên trong doanh nghiệp, như sản xuất, nghiên cứu phát triển, quản trị sản phẩm, quản trị nguồn nhân lực và cơ sở hạ tầng 44 TMĐT và kinh doanh điện tử Quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM) Quản trị chuỗi cung ứng TMĐT (SCM) eCommerce Quản trị tri thức (KM) 45
- Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá (ảo hoá) Trình độ ứng dụng TMĐTcủa tổ chức được phân loại qua mức độ ảo hoá (số hoá) ba yếu tố kinh doanh cơ bản (3Ps): o Products: sản phẩm (dịch vụ) được kinh doanh o Process: quá trình giao dịch o Players: chủ thể, đối tác tham gia giao dịch 47 Phân loại các tổ chức TMĐT 48
- Phân loại TMĐT theo mức độ số hoá (ảo hoá) Sự kết hợp ba yếu tố này được mô tả trong không gian ba chiều (3Ds) → hình thành ba loại hình tổ chức tương ứng với ba mức độ ứng dụng TMĐT khác nhau (3Os): o Tổ chức kinh doanh truyền thống: 3 yếu tố đều mang tính vật thể. → Các tổ chức “gạch vữa” – Brick and mortar organization o Tổ chức kinh doanh điện tử thuần tuý (TMĐT toàn phần): 3 yếu tố đều số hoá → Các tổ chức ảo – dot com (pure online/virtual organization) o Tổ chức ứng dụng TMĐT từng phần: 1 hoặc 2 yếu tốảo hoá → Các tổ chức“cúnhắp và vữa hồ” – click and brick organization 49 Hạ tầng cơ sở cho TMĐT THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ng ồ ch đ ị u p ầ ợ ng cáo uth th ả ấ ế Mua bán Đ Qu Thanh toán Sàn giao d Giao k ICT: máy tính, đường truyền, trình độ CNTT, Xã hội: pháp luật, thuế, bảohộ QSHTT, đạo đức Con người: nhậnthức, văn hóa, thói quen, tậpquán Lợi ích của TMĐT LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC o Mở rộng thị trường Mở rộng thị trường với chi phi thấp, Dễ dàng tìm kiếm, tiếp cận người cung cấp, khách hàng và đối tác trên khắp thế giới Mở rộng mạng lưới nhà cung cấp, khách hàng cũng cho phép các tổ chức có thể mua với giá thấp hơn và bán được nhiều sản phẩm hơn. o Giảm chi phí sản xuất Giảm chi phí giấy tờ Giảm chi phí chia xẻ thông tin, Chi phí in ấn, gửi văn bản truyền thống.
- Lợi ích của thương mại điện tử LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC o Cải thiện hệ thống phân phối Giảm lượng hàng lưu kho và độ trễ trong phân phối hàng Hệ thống cửa hàng giới thiệu sản phẩm được thay thế hoặc hỗ trợ bởi các showroom trên mạng, ví dụ ngành sản xuất ô tô (Ví dụ như Ford Motor) tiết kiệm được chi phí hàng tỷ USD từ giảm chi phí lưu kho o Vượt giới hạn về thời gian Việc tự động hóa các giao dịch thông qua Web và Internet giúp hoạt động kinh doanh được thực hiện 24/7/365 mà không mất thêm nhiều chi phí biến đổi. Lợi ích của thương mại điện tử LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC o Sản xuất hàng theo yêu cầu Còn được biết đến dưới tên gọi Chiến lược “kéo”, lôi kéo khách hàng đến với doanh nghiệp bằng khả năng đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Ví dụ: Dell Computer Corp, Trần Anh o Mô hình kinh doanh mới Các mô hình kinh doanh mới với những lợi thế và giá trị mới cho khách hàng Mô hình của Amazon.com, mua hàng theo nhóm hay đấu giá nông sản qua mạng đến các sàn giao dịch B2B là điển hình của những thành công này.
- Lợi ích của thương mại điện tử LỢI ÍCH ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC o Tăng tốc độ tung sản phẩm ra thị trường tăng hiệu quả sản xuất Lợi thế về thông tin và giảm thời gian tung Khả năng phối hợp giữa các doanh nghiệp sản phẩm ra thị trường o Giảm chi phí thông tin liên lạc o Giảm chi phí mua sắm: Thông qua giảm các chi phí quản lý hành chính (80%); giảm giá mua hàng (5-15%) o Củng cố quan hệ khách hàng: Giao tiếp thuận tiện qua mạng Quan hệ với trung gian và khách hàng dễ dàng hơn Việc cá biệt hóa sản phẩm và dịch vụ cũng góp phần thắt chặt quan hệ với khách hàng và củng cố lòng trung thành Lợi ích của đối với tổ chức o Thông tin cập nhật Mọi thông tin trên web như sản phẩm, dịch vụ, giá cả đều có thể được cập nhật nhanh chóng và kịp thời o Chi phí đăng ký kinh doanh Một số nước và khu vực khuyến khích bằng cách giảm hoặc không thu phí đăng ký kinh doanh qua mạng. Thực tế, việc thu nếu triển khai cũng gặp rất nhiều khó khăn do đặc thù của Internet o Các lợi ích khác Nâng cao uy tín, hình ảnh doanh nghiệp Cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng Đối tác kinh doanh mới Đơn giản hóa và chuẩn hóa các quy trình giao dịch Tăng năng suất, giảm chi phí giấy tờ Tăng khả năng tiếp cận thông tin và giảm chi phí vận chuyển Tăng sự linh hoạt trong giao dịch và hoạt động kinh doanh. Lợi ích của đối với người tiêu dùng Vượt giới hạn về không gian và thời gian: Thương mại điện tử cho phép khách hàng mua sắm mọi nơi, mọi lúc đối với các cửa hàng trên khắp thế giới Nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch vụ:Thương mại điện tử cho phép người mua có nhiều lựa chọn hơn vì tiếp cận được nhiều nhà cung cấp hơn Giá thấp: Do thông tin thuận tiện, dễ dàng và phong phú hơn nên khách hàng có thể so sánh giá cả giữa các nhà cung cấp thuận tiện hơn và từ đótìm được mức giá phù hợp nhất Giao hàng nhanh hơn với các hàng hóa số hóa được: Đối với các sản phẩm số hóa được như phim, nhạc, sách, phần mềm việc giao hàng được thực hiện dễ dàng thông qua Internet
- Lợi ích của đối với người tiêu dùng Thông tin phong phú, thuận tiện và chất lượng cao hơn Khách hàng có thể dễ dàng tìm được thông tin nhanh chóng và dễ dàng thông qua các công cụ tìm kiếm (search engines); Thông tin đa phương tiện (âm thanh, hình ảnh) Đấu giá Mô hình đấu giá trực tuyến ra đời cho phép mọi người đều có thể tham gia mua và bán trên các sàn đấu giá và đồng thời có thể tìm, sưu tầm những món hàng mình quan tâm tại mọi nơi trên thế giới. Lợi ích của đối với người tiêu dùng Cộng đồng thương mại điện tử Môi trường kinh doanh TMĐT cho phép mọi người tham gia có thể phối hợp, chia xẻ thông tin và kinh nghiệm hiệu quả và nhanh chóng. “Đáp ứng mọi nhu cầu” Khả năng tự động hóa cho phép chấp nhận các đơn hàng khác nhau từ mọi khách hàng Thuế Trong giai đoạn đầu của TMĐT, nhiều nước khuyến khích bằng cách miến thuế đối với các giao dịch trên mạng
- Lợi ích của đối với xã hội Hoạt động trực tuyến o Thương mại điện tử tạo ra môi trường để làm việc, mua sắm, giao dịch từ xa → giảm việc đi lại, ô nhiễm, tai nạn Nâng cao mức sống o Nhiều hàng hóa, nhiều nhà cung cấp → áp lực giảm giá → khả năng mua sắm của khách hàng cao hơn → nâng cao mức sống Lợi ích cho các nước nghèo o Những nước nghèo có thể tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ từ các nước phát triển hơn thông qua Internet và TMĐT. Đồng thời cũng có thể học tập được kinh nghiệm, kỹ năng được đào tạo qua mạng. Dịch vụ công được cung cấp thuận tiện hơn o Các dịch vụ công cộng như y tế, giáo dục, các dịch vụ công của chính phủ được thực hiện qua mạng với chi phí thấp hơn, thuận tiện hơn. Cấp các loại giấy phép qua mạng, tư vấn y tế là các ví dụ thành công điển hình Hạn chế của thương mại điện tử Theo CommerceNet (commerce.net), 10 cản trở lớn nhất: An toàn Sự tin tưởng và rủi ro Thiếu nhân lực về TMĐT Văn hóa Thiếu hạ tầng về chữ ký số hóa (hoạt động của các tổ chức chứng thực còn hạn chế) Nhận thức của các tổ chức về TMĐT Gian lận trong TMĐT (thẻ tín dụng ) Các sàn giao dịch B2B chưa thực sự thân thiện với người dùng Các rào cản thương mại quốc tế truyền thống Thiếu các tiêu chuẩn quốc tế về TMĐT Hạn chế về kỹ thuật Chưa có tiêu chuẩn quốc tế về chất lượng, an toàn và độ tin cậy Tốc độ đường truyền Internet vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu của người dùng, nhất là trong Thương mại điện tử Các công cụ xây dựng phần mềm đang trong giai đoạn phát triển Khó khăn khi kết hợp các phần mềm TMĐT với các phần mềm ứng dụng và các cơ sở dữ liệu truyền thống Cần có các máy chủ thương mại điện tử đặc biệt (công suất, an toàn) đòi hỏi thêm chi phí đầu tư Chi phí truy cập Internet vẫn còn cao Thực hiện các đơn đặt hàng trong thương mại điện tử B2C đòi hỏi hệ thống kho hàng tự động lớn
- Hạn chế về thương mại An ninh, riêng tư: 2 cản trở về tâm lý đối với người tham gia TMĐT Thiếu lòng tin và TMĐT và người bán hàng trong TMĐT Nhiều vấn đề về luật, chính sách, thuế chưa được làm rõ Một số chính sách chưa thực sự tạo điều kiện để TMĐT phát triển Các phương pháp đánh giá hiệu quả của TMĐT chưa đầy đủ, hoàn thiện Chuyển đổi thói quen tiêu dùng từ thực đến ảo cần thời gian Sự tin cậy đối với môi trường kinh doanh không giấy tờ, không tiếp xúc trực tiếp, giao dịch điện tử cần thời gian Số lượng người tham gia chưa đủ lớn để đạt lợi thế về quy mô (hoà vốn và có lãi) Số lượng gian lận ngày càng tăng do đặc thù của TMĐT Thu hút vốn đầu tư mạo hiểm khó khăn hơn sau sự sụp đổ hàng loạt của các công ty dot.com Xu hướng của thương mại điện tử Ảo hoá (Virtualization) Toàn cầu hoá (Globalization) Phi trung gian (Disintermediation) Trung gian mới (New intermediation) Hội tụ (Convergence) Ảo hóa Các sản phẩm, hàng hóa vật lý được bổ sung và thay thế bằng các sản phẩm, hàng hóa ảo. Các cách thức và kinh nghiệm mua sắm vật lý được thay thế bằng cách thức và kinh nghiệm mua sắm ảo Khách hàng đóng vai trò quan trọng và chủ động trong việc thiết kế các sản phẩm phù hợp với mình Thí dụ: Dell hoặc Land's End
- Toàn cầu hóa Hoạt động của các doanh nghiệp mở rộng trên phạm vi toàn cầu; sản phẩm của doanh nghiệp có thể được thông tin tới khách hàng ở khắp thế giới. Doanh nghiệp phải cạnh tranh với các đối thủ từ khắp mọi nơi trên thế giới. Phi trung gian Các trung gian đóng vai trò quan trọng trong thương mại truyền thống bị loại bỏ hoặc được thay thế bằng sự xuất hiện các thị trường điện tử Doanh Khách nghiệp hàng Phi trung gian Các trung gian mới Sự xuất hiện các thị trường điện tử tạo cơ hội hình thành các trung gian điện tử mới: Những người tập hợp thông tin về sản phẩm Những điểm mua sắm trọn gói (one-stop shopping) Người cung cấp các dịch vụ an toàn Những người chia xẻ thông tin Doanh Khách nghiệp Trung gian hàng Trung gian mới
- Sự hội tụ Tất cả các phương tiện thông tin đều hội tụ trong một thiết bị giống như máy tính cá nhân Sự hội tụ thông tin về sản phẩm và các nhà cung cấp sản phẩm Thí dụ: Yahoo! Các lĩnh vực ứng dụng TMĐT Thương mại hàng hoá dịch vụ Ngân hàng, tài chính Đào tạo trực tuyến Xuất bản Giải trí trực tuyến Dịch vụ việc làm Chính phủ điện tử
- Thương mại hàng hoá, dịch vụ TMĐT trong lĩnh vực sản xuất và thương mại giữa các doanh nghiệp (B2B) Các giao dịch cung ứng, mua bán nguyên, nhiên vật liệu chính cho sản xuất, cung ứng sản phẩm từ người sản xuất tới các đại lý tiêu thụ và người bán buôn thuộc lĩnh vực hoạt động của mạng EDI. Các hàng hoá phục vụ bảo trì, sửa chữa và vận hành (MRO - Maintenance, Repaire and Operation) bao gồm Các sản phẩm như văn phòng phẩm, Phụ tùng thay thế phục vụ sửa chữa, Các vật dụng rẻ tiền mau hỏng như vật liệu, phương tiện tẩy rửa v.v. Các chi tiết sản phẩm, được đặc trưng bởi các giao dịch mua bán với dung lượng lớn, giá trị nhỏ, lắp đi lắp lại với cùng một khách hàng, chi phí đặt hàng lớn đối với cả người mua và người bán, được thực hiện qua các website B2B Thương mại hàng hoá, dịch vụ Thương mại bán lẻ (B2C) o Lĩnh vực áp dụng rộng rãi TMĐT với nhiều mô hình kinh doanh đa dạng. o Các hàng hoá được bán chủ yếu là những hàng hoá mà độ tin cậy về chất lượng gắn liền với thương hiệu được tín nhiệm và hàng hoá có chủng loại phong phú, các sản phẩm số hoá các sản phẩm nghệ thuật Máy tính và các thiết bị điện tử; dụng cụ thể thao; văn phòng phẩm; sách và băng đĩa nhạc, phim ảnh, đồ chơi trẻ em, các sản phẩm nghệ thuật
- Thương mại hàng hoá, dịch vụ Dịch vụ du lịch: Dịch vụ du lịch, bán vé máy bay, vé xem phim, biểu diễn nghệ thuật, dịch vụ nghỉ cuối tuần trọn gói cho gia đình Giúp tìm kiếm đầy đủ bản đồ, thông tin về nơi du lịch. Tiết kiệm chi phí của người cung ứng dịch vụ và thời gian của người tiêu dùng dịch vụ. Vận tải: Thông qua các website để cung cấp dịch vụ vận tải hàng hoá Các website vận tải cho phép công ty vận tải thu nhận và tập hợp đơn đặt hàng tốt hơn, phát huy tối đa công suất phương tiện, hạ giá thành vận chuyển, đảm bảo đưa hàng kịp thời tới nơi đã định. Cho phép khách hàng theo dõi hàng hoá trên đường vận chuyển. Thực hiện quá trình thanh toán trực tuyến VD: www.ups.com, www.dhl.com, www.fedex.com Thương mại hàng hoá, dịch vụ Thị trường bất động sản Thông qua Internet, người môi giới có thể giới thiệu và khách hàng có thể tiếp cận với thông tin rất phong phú về nhà cửa cần mua bán (danh sách, vị trí, trạng thái mới cũ, mô tả bằng hình ảnh, viếng thăm ảo trong không gian ba chiều ), và tiếp cận với nhau để thảo thuận các điều kiện mua bán. Tuy nhiên, các giao dịch qua mạng nhìn chung chưa thay thế được các hoạt động thực (đặc biệt là các khâu liên quan đến giấy tờ chuyển giao sở hữu). Các dịch vụ đi liền với kinh doanh bất động sản: như giúp các chủ doanh nghiệp trong việc tìm kiếm, mở rộng văn phòng, trang bị Internet, điện thoại, cấp điện, sưởi nóng vỗn dĩ tốn nhiều thời gian và sức lực. Thương mại hàng hoá, dịch vụ Các dịch vụ y tế: Internet giúp các bác sỹ, dược sỹ trao đổi ý tưởng, phát minh, kinh nghiệm Các website tạo cơ hội tư vấn nhanh, chi phí thấp giữa bác sỹ và bệnh nhân Tồn tại nhiều website về tư vấn dinh dưỡng. Các dịch vụ tư vấn pháp luật: Nhờứng dụng TMĐT, các chuyên gia pháp luật có thể nhanh chóng tìm kiếm, thu thập, xử lý thông tin về các vụ án, giúp khách hàng nhanh chóng tìm được người cung ứng dịch vụ tư vấn phù hợp. Các dịch vụ này đang phát triển nhanh chóng trên mạng. Các dịch vụ khác: Dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ tìm kiếm trực tuyến tổ tiên và thân nhân đang có thêm cơ hội phát triển
- Các dịch vụ ngân hàng trực tuyến Các ngân hàng hỗn hợp: o Các ngân hàng truyền thống có bổ sung các dịch vụ trực tuyến, gọi là ngân hàng hỗn hợp. o Lợi thế về danh tiếng, truyền thống đã được tạo lập từ trước, sự tin cậy lớn hơn của khách hàng do có trụ sở vật lý, có nơi giao tiếp cụ thể, có mạng lưới rộng rãi các máy rút tiền tự động. o Các ngân hàng loại này chiếm vị trí chủ đạo hiện nay. Các ngân hàng Internet thuần tuý (ngân hàng ảo): o Có lợi thế về tốc độ và chi phí dịch vụ, đem lại cho khách hàng lợi ích kinh tế lớn hơn, nhưng bất lợi thế về độ tin cậy. o Một số ngân hàng Internet thuần tuý cố gắng tạo lập sự hiện diện vật lý với mức độ cần thiết, hoặc hợp tác với các ngân hàng truyền thống. Ngân hàng, tài chính (tiếp) Vay vốn trực tuyến Việc hoàn thành các thủ tục vay vốn, so sánh, lựa chọn các phương án vay trong thương mại truyền thống thường tốn nhiều thời gian. Qua mạng, quá trình này thực hiện nhanh hơn với chi phí thấp hơn. Hiện nay vay vốn trực tuyến chủ yếu được tiến hành đối với các khoản vay nhỏ. Đầu tư trực tuyến – mua bán chứng khoán Là lĩnh vực ứng dụng rộng rãi TMĐT; Cho phép nhà đầu tư tiếp cận, tìm hiểu kích cỡ lệnh mua, bán các chứng khoán, giá chào bán, cho phép người mua và người bán trực tiếp liên hệ, tiến hành giao dịch mua bán nhanh chóng, hiệu quả, bỏ qua trung gian. Quá trình định giá trên mạng cũng minh bạch hơn. Ngân hàng, tài chính (tiếp) Dịch vụ tài chính hỗn hợp Là xu hướng kết hợp đồng thời nhiều loại hình dịch vụ tài chính (thanh toán, cho vay vốn, đầu tư, bảo hiểm, kinh doanh bất động sản, dịch vụ lập kế hoạch tài chính ) tác động đến cả các ngân hàng truyền thống và các ngân hàng trực tuyến. Nhiều website cung ứng dịch vụ tài chính tích hợp, cho phép người sử dụng biết được thông tin về tình hình tài chính của mình mà chỉ cần truy cập 1 website duy nhất.
- Đào tạo trên mạng Là việc sử dụng Internet và các công nghệ phù hợp để phát triển, phân phối và mở rộng các nguồn lực đào tạo. Đào tạo trên mạng - như một môi trường đào tạo mới, có tiềm năng rất lớn, tăng cơ hội tiếp cận đối với đông đảo người học, giảm chi phí đào tạo, hình thành nên các mô hình đào tạo mềm dẻo, linh hoạt theo không gian và thời gian. Cung cấp những công cụ hữu hiệu cho các sinh viên, học viên sau đại học và trên đại học, sinh viên nước ngoài, các nhà chuyên môn có thể đạt được các học vị và các bằng cấp khác nhau. Các công ty xây dựng hệ thống đào tạo dựa trên công nghệ Web để giúp các nhân viên của mình cập nhật kiến thức về sản phẩm mới, dịch vụ và các quy trình mới. Xuất bản trên mạng Xuất bản điện tử là quá trình tạo lập và phân phối số hoá nội dung thông tin bao gồm cả chế phẩm in ấn, âm nhạc, video và các phần mềm. Internet đang làm thay đổi cách thức mà nội dung thông tin được tạo lập, biên tập, phân phối, mua và bán. o Các tác giả xuất bản trực tiếp tác phẩm o Các nhà xuất bản có thể trực tiếp bán sách của mình cho người tiêu dùng. o => Xu hướng cơ cấu lại quátrình chuyên môn hoávàhợp tác hoá trong ngành xuất bản. Internet cũng giúp các nhà nghiên cứu thu thập tư liệu và làm tổng quan các tài liệu một cách rất nhanh chóng nhờ thư tín điện tử và các trang Web. Tham gia vào xuất bản điện tử có các nhà xuất bản ngoại tuyến truyền thống (tạo lập thêm kênh xuất bản mới trên mạng như một kênh bổ sung); và nhiều website xuất bản thuần tuý trên mạng. Giải trí trực tuyến Giải trí là lĩnh vực kinh doanh phát triển mạnh trên Internet. Các hình thức giải trí trực tuyến: ca nhạc, phim ảnh, phát thanh, truyền hình, trò chơi, tổ chức câu lạc bộ các nghệ sỹ hoặc khán giả yêu thích nghệ thuật Web tác động mạnh tới các kênh giải trí truyền thống. Diễn ra sự xâm nhập đan xen giữa các loại hình giải trí (Internet, phim, ca nhạc, vô tuyến truyền hình ), chúng càng trở nên gắn kết, gần gũi
- Dịch vụ việc làm trực tuyến Nhiều website dịch vụ việc làm trên mạng, bao gồm từ những website cung cấp danh mục rất lớn các vị trí làm việc thuộc nhiều ngành nghề khác nhau Lợi ích cho các DN và người lao động Dịch vụ việc làm trên mạng góp phần đáng kể cải thiện hoạt động của thị trường lao động Chính phủ điện tử Chính phủ điện phủ điện tử là việc sử dụng công nghệ Internet nói chung và đặc biệt là thương mại điện tử để đưa thông tin và các dịch vụ công cộng đến cho người dân, các đối tác kinh doanh và các nhà cung cấp, và những người làm việc trong ngành công cộng. Chính tử cung cấp nhiều lợi ích tiềm năng: Nâng cao hiệu quả và tính hữu hiệu các chức năng của chính phủ Chính quyền trở nên minh bạch hơn Tạo nhiều cơ hội hơn để các công dân phản hồi đến các cơ quan của chính phủ và tham gia vào các tổ chức và quá trình dân chủ. Chính phủ điện tử có thể tạo điều kiện cho những thay đổi cơ bản trong mối quan hệ giữa các công dân và các cấp chính quyền. Chính phủ điện tử (tiếp theo) Các giao dịch trong chính phủ điện tử có thể chia thành ba loại chính: o Chính phủ với công dân (G2C), o Chính phủ với các doanh nghiệp (G2B) o Giữa nội bộ các cơ quan chính phủ (G2G). Việc ứng dụng TMĐT của Chính phủ là một động lực và đòn bẩy quan trọng để thúc đẩy phát triển TMĐT và CPĐT nói riêng, CNTT nói chung.
- Chương 2 C¸c m« h×nh kinh doanh ®iÖn tö Trần Hoài Nam Khoa Thương mại điện tử E-mail: namdhtm@gmail.com Nội dung chÝnh 1. Giới thiệu về mô hình kinh doanh 2. Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh 3. Các mô hình kinh doanh cơ bản Giíi thiÖu vÒ m« h×nh kinh doanh Khái niệm mô hình kinh doanh miêu tả một tầm rộng những mô hình (về mặt hình thức) do các doanh nghiệp xác định để đại diện các khía cạnh khác nhau của doanh nghiệp, như là các quá trình hoạt động, các cấu trúc tổ chức, và những dự báo tài chính Thuật ngữ mô hình kinh doanh xuất hiện vào những năm 50 (thế kỷ XX) Đạt được vị trí phổ biến trong những năm 90 (thế kỷ XX) 1
- M« h×nh kinh doanh Một hệ thống gồm nhiều phần tử và các quan hệ của chúng; thể hiện lý luận kinh doanh, quan điểm quản trị của một doanh nghiệp Mô tả khả năng sản xuất-kinh doanh các loại sản phẩm, dịch vụ của một doanh nghiệp đối với một hoặc nhiều đối tượng khách hàng Mô tả thuật kiến trúc của doanh nghiệp, mạng lưới đối tác doanh nghiệp sử dụng để tạo lập, tiếp thị và phân phối các sản phẩm, dịch vụ nói trên Mô tả các nguồn lực, các mối quan hệ, nhằm phát sinh các dòng doanh thu có khả năng tạo lợi nhuận trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp. (Ostenwalder, 2004) Giới thiệu mô hình kinh doanh Một mô hình kinh doanh liên quan tới 4 khía cạnh cơ bản của doanh nghiệp: − Cơ sở hạ tầng (Infrastructure - I) − Chào hàng (Offering - O) − Khách hàng (Customers - C) − Tài chính (Finances - F) Các khía cạnh của mô hình kinh doanh Các khía cạnh của mô hình kinh doanh bao gồm 9 yếu tố: − Năng lực nòng cốt − Mạng lưới đối tác − Cấu hình giá trị − Mục tiêu giá trị − Khách hàng đối tượng − Mạng lưới phân phối − Quan hệ khách hàng − Cấu trúc chi phí − Mô hình doanh thu 2
- Giíi thiÖu vÒ m« h×nh kinh doanh Giíi thiÖu vÒ m« h×nh kinh doanh Có nhiều định nghĩa khác nhau về mô hình kinh doanh: − Paul Timmers, 1999 − Chesbrough và Rosenbloom, 2000 − Hamel, 2000 − Linder và Cantrell, 2000 − Weill và Vitale, 2001 − Gordijn, 2002 − Afuah và Tucci, 2003 − Osterwalder, 2004 − Fetscherin và Knolmayer, 2005 − Efraim Turban, 2006 Khái niệm mô hình kinh doanh Là một phương pháp tiến hành kinh doanh qua đó doanh nghiệp có được doanh thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển trên thị trường. (Efraim Turban, 2006) Mô hình kinh doanh là cách bố trí, sắp xếp các sản phẩm, dịch vụ và các dòng thông tin, bao gồm việc mô tả các yếu tố của quá trình kinh doanh và vai trò của nó đối với kinh doanh; đồng thời mô tả các nguồn doanh thu, khả năng thu lợi nhuận từ mỗi mô hình kinh doanh đó. (Paul Timmers, 1999) 3
- Sự công nhận và bảo hộ các mô hình kinh doanh Mỗi mô hình kinh doanh được coi như một phát minh sáng chế và được pháp luật bảo hộởMỹ − Bằng sáng chế “Đặt giá cố định/Đấu giá đặt sẵn”của Priceline (US No. 5,794,207), được cấp cho một “phương thức và bộ máy của hệ thống mạng thương mại chạy trên cơ chế bảo mật được thiết kế để tạo sự phù hợp với những chào mua hàng có điều kiện”. − Bằng sáng chế “Quảng cáo DoubleClick” (US No.5,948,061), cấp cho “một phương pháp truyền gửi, nhắm đích, và đo lường việc quảng cáo qua mạng”. − Bằng sáng chế “Mua hàng bằng giỏ hàng điện tử” (US 5,715,314), cấp cho “Hệ thống bán hàng qua mạng”. Yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh Các thành phần Câu hỏi then chốt Mục tiêu giá trị Tại sao khách hàng mua hàng của doanh nghiệp? Mô hình doanh thu Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền như thế nào? Cơ hội thị trường Thị trường doanh nghiệp dự định phục vụ là gì? Phạm vi của nó như thế nào? Môi trường cạnh tranh Đối thủ của doanh nghiệp trên thị trường là những ai? Lợi thế cạnh tranh Những lợi thế riêng có của doanh nghiệp trên thị trường đólàgì? Chiến lược thị trường Kế hoạch xúc tiến sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp nhằm thu hút khách hàng như thế nào? Cấu trúc tổ chức Các kiểu cấu trúc tổ chức mà doanh nghiệp cần áp dụng để thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình? Đội ngũ quản lý Những kinh nghiệm và kỹ năng quan trọng của đội ngũ lãnh đạo trong việc điều hành doanh nghiệp? Mục tiêu giá trị Là cách mà sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng được nhu cầu khách hàng Để phân tích mục tiêu giá trị, doanh nghiệp phải trả lời các câu hỏi sau: − Vì sao khách hàng lựa chọn doanh nghiệp để giao dịch? − Doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng những gì mà các doanh nghiệp khác không thể cung cấp? Mục tiêu giá trị thương mại điện tử bao gồm: − sự cá nhân hoá, cá biệt hoá của các sản phẩm − giảm bớt chi phí tìm kiếm sản phẩm, so sánh giá cả − sự thuận tiện trong giao dịch thông qua quá trình quản lý phân phối sản phẩm. Thí dụ: Amazon.com 4
- Mô hình doanh thu Lµ c¸ch thøc ®Ó doanh nghiÖp cã doanh thu, t¹o ra lîi nhuËn vµ cã møc lîi nhuËn trªn vèn ®Çu t− lín h¬n c¸c h×nh thøc ®Çu t− kh¸c C¸c m« h×nh doanh thu chñ yÕu ®−îc ¸p dông trong th−¬ng m¹i ®iÖn tö bao gåm: − M« h×nh doanh thu qu¶ng c¸o − M« h×nh doanh thu ®¨ng ký − M« h×nh thu phÝ giao dÞch − M« h×nh doanh thu b¸n hµng − M« h×nh doanh thu liªn kÕt − C¸c m« h×nh doanh thu kh¸c Các mô hình doanh thu chủ yếu trong TMĐT Cơ hội thị trường Nh»m ®Ó chØ tiÒm n¨ng thÞ tr−êng cña mét doanh nghiÖp vµ toµn bé c¬ héi tµi chÝnh tiÒm n¨ng mµ doanh nghiÖp cã kh¶ n¨ng thu ®−îc tõ thÞ tr−êng ®ã. C¬ héi thÞ tr−êng thùc tÕ ®−îc hiÓu lµ kho¶n doanh thu doanh nghiÖp cã kh¶ n¨ng thu ®−îc ë mçi vÞ trÝ thÞ tr−êng mµ doanh nghiÖp cã thÓ giµnh ®−îc. 5
- Môi trường cạnh tranh Nh»m nãi ®Õn ph¹m vi ho¹t ®éng cña c¸c doanh nghiÖp kh¸c kinh doanh s¶n phÈm cïng lo¹i trªn cïng thÞ tr−êng M«i tr−êng c¹nh tranh bao gåm c¸c nh©n tè nh−: − cã bao nhiªu ®èi thñ c¹nh tranh ®ang ho¹t ®éng, − ph¹m vi ho¹t ®éng cña c¸c ®èi thñ ®ã ra sao, − thÞ phÇn cña mçi ®èi thñ nh− thÕ nµo, − lîi nhuËn cña c¸c ®èi thñ − møc gi¸ cña c¸c ®èi thñ lµ bao nhiªu. M«i tr−êng c¹nh tranh lµ mét c¨n cø quan träng ®Ó ®¸nh gi¸ tiÒm n¨ng cña thÞ tr−êng Ph©n tÝch yÕu tè nµy gióp DN đưa ra quyÕt ®Þnh ®Çu t− Lợi thế cạnh tranh Là khả năng sản xuất một loại sản phẩm có chất lượng cao hơn và/hoặc tung ra thị trường một sản phẩm có mức giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh Lợi thế cạnh tranh có thể là những điều kiện thuận lợi liên quan đến nhà cung ứng, người vận chuyển, nguồn lao động hoặc sự vượt trội về kinh nghiệm, tri thức hay sự trung thành của người lao động Chiến lược thị trường Nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách hàng Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động xúc tiến sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng 6
- Cấu trúc tổ chức Các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần có một hệ thống tổ chức tốt đảm bảo thực thi có hiệu quả các kế hoạch và chiến lược kinh doanh. Một kế hoạch phát triển có tổ chức được hiểu là cách thức bố trí, sắp xếp và thực thi các công việc kinh doanh nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp Đội ngũ quản trị Đội ngũ quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các mẫu công việc trong doanh nghiệp Đội ngũ quản trị giỏi có thể đưa ra các quyết định thay đổi hoặc tái cấu trúc mô hình kinh doanh khi cần thiết Một đội ngũ quản trị mạnh góp phần tạo sự tin tưởng chắc chắn đối với các nhà đầu tư bên ngoài và là lợi thế cạnh tranh của các DN Đội ngũ quản trị có khả năng và kinh nghiệm là yếu tố quan trọng, cần thiết đối với các mô hình kinh doanh mới Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong TMĐT giữa doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C e-commerce) Thương mại điện tử B2C là loại giao dịch trong đó khách hàng của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến là những người tiêu dùng cuối cùng, mua hàng với mục đích phục vụ tiêu dùng cá nhân. Đây là loại giao dịch quen thuộc và phổ biến nhất trong thương mại điện tử. 7
- C¸c m« h×nh kinh doanh trong th−¬ng m¹i ®iÖn tö B2C M« hình KD D¹ng thøc M« tả M« hình Dthu Cæng nèi ChiÒu réng/Tæng qu¸t Đ−a ra c¸c dÞch vô trän gãi vµ c¸c néi dung nh− tìm kiÕm, tin tøc, th− tÝn Quảng c¸o ®iÖn tö, chuyÖn gÉu, ©m nh¹c, ch−¬ng trình video, ch−¬ng trình lÞch PhÝ ®ăng ký đèi t−îng chñ yÕu lµ những ng−êi sö dông t¹i nhµ. PhÝ giao dÞch ChiÒu s©u/ Chuyªn biÖt ho¸ Đ−a ra c¸c dÞch vô vµ sảnphÈmchonhững thÞ tr−êng chuyªn biÖt Quảng c¸o PhÝ ®ăng ký/PhÝ giao dÞch Nhµ b¸n lÎ Ng−êi b¸n hµng ảo Phiªn bản trùc tuyÕn cña cöa hµng b¸n lÎ, n¬i kh¸ch hµng cã thÓ mua B¸n hµng ho¸ ®iÖn tö s¾m hµng ho¸ ngay t¹i nhµ/c«ng së vµo bÊt cø thêi gian nµo trong ngµy (e-tailer) Có nh¾p vµ vữahå Kªnh ph©n phèi trùc tuyÕn cho c¸c DN kinh doanh truyÒn thèng B¸n hµng ho¸ Danh môc ng−êi b¸n hµng Phiªn bản trùc tuyÕn cña danh môc th− tÝn trùc tiÕp B¸n hµng ho¸ Phèbu«nb¸ntrùctuyÕn Phiªn bản trùc tuyÕn cña phè bu«n b¸n B¸n hµng ho¸/PhÝ dÞch vô C¸c nhµ sảnxuÊttrùctiÕp ViÖc b¸n hµng trùc tuyÕn ®−îc thùc hiÖn trùc tiÕp bëi c¸c nhµ sản xuÊt B¸n hµng ho¸ NhµcungcÊp C¸c nhµ cung cÊp th«ng tin, c¸c ch−¬ng trình giải trÝ (nh− b¸o chÝ, c¸c Quảng c¸o néi dung vÊn ®Ò thÓ thao, ) vµ c¸c ch−¬ng trình trùc tuyÕn kh¸c ®−a ra cho kh¸ch PhÝ ®ăng ký hµng c¸c tin tøc thêi sù cËp nhËt, c¸c vÊn ®Ò quan t©m ®Æc biÖt, những PhÝ liªn kÕt / tham khảo chØ dÉn hay lêi khuyªn trong c¸c lÜnh vùc vµ/hoÆc b¸n th«ng tin Trung gian C¸c trung gian giao dÞch cung cÊp những bé xö lý giao dÞch b¸n hµng PhÝ giao dÞch giao dÞch trùc tuyÕn, gièng nh− c¸c nhµ m«i giíi chøng kho¸n hay c¸c ®¹i lý du lÞch. B»ng viÖc t¹o ®iÒu kiÖn ®Ó c¸c ho¹t ®éng giao dÞch diÔn ra nhanh h¬n víi chi phÝ thÊp h¬n, c¸c trung gian nµy gãp phÇn tăng hiÖu suÊt mua b¸n cña kh¸ch hµng vµ cña c¸c doanh nghiÖp. Ng−êi t¹o nªn C¸c hình thøc ®Êu gi¸ vµ c¸c C¸c doanh nghiÖp trªn c¬ së Web sö dông c¸c c«ng nghÖ Internet ®Ó PhÝ dÞch vô thÞ tr−êng m« hình gi¸ ®éng t¹o nªn thÞ tr−êng, ®−a ng−êimuavµng−êi b¸n l¹i víi nhau. NhµcungcÊp C¸c doanh nghiÖp kiÕm tiÒn chñ yÕu b»ng viÖc b¸n dÞch vô cho kh¸ch B¸ndÞchvô dÞch vô hµng. NhµcungcÊp Những site, n¬i c¸c c¸ nh©n cã mèi quan t©m, së thÝch riªng biÖt, cã thÓ Quảng c¸o céng ®ång tíi ®Ó cung chia sÎ kinh nghiÖm, trao ®æi, thảoluËnvÒnhững vÊn ®Ò PhÝ ®ăng ký cïng quan t©m. PhÝ liªn kÕt vµ tham khảo Cổng thông tin Đưa ra các dịch vụ trọn gói và các nội dung như tìm kiếm, tin tức, thư tín điện tử, chuyện gẫu, âm nhạc, chương trình video, chương trình lịch Đối tượng chủ yếu là những người sử dụng tại nhà. Mô hình doanh thu: Quảng cáo, phí đăng ký, phí giao dịch, phí liên kết Cơ hội thị trường: hầu hết người sử dụng đều thông qua các cổng thông tin để truy cập vào những website thương mại khác trên khắp thế giới Cổng thông tin Cổng thông tin chung (còn gọi là cổng thông tin chiều rộng) − Yahoo, AOL, MSN Cổng thông tin chuyên biệt (hay cổng thông tin chiều sâu) − iBoats.com 8
- Nhµ b¸n lÎ ®iÖn tö Phiên bản trực tuyến của cửa hàng bán lẻ, nơi khách hàng có thể mua sắm hàng hoá ngay tại nhà hoặc công sở vào bất cứ thời gian nào trong ngày Kênh phân phối trực tuyến cho các doanh nghiệp kinh doanh truyền thống Mô hình doanh thu: Bán hàng hóa, phí dịch vụ Cơ hội thị trường: mọi người sử dụng trên Internet đều có thể là khách hàng tiềm năng của các doanh nghiệp bán lẻ điện tử Nhà bán lẻ điện tử Người bán hàng ảo − Amazon.com Cú nhắp và vữa hồ − Walmart.com Danh mục người bán hàng − LandsEnd.com Phố buôn bán trực tuyến − Fashionmall.com Các nhà sản xuất trực tiếp − Dell.com Nhà cung cấp nội dung Cung cấp thông tin, các chương trình giải trí (như báo chí, các vấn đề thể thao, ) và các chương trình trực tuyến, các tin tức thời sự cập nhật, các vấn đề quan tâm đặc biệt, những chỉ dẫn hay lời khuyên trong các lĩnh vực và/hoặc bán thông tin Mô hình doanh thu: Quảng cáo, phí đăng ký, phí liên kết hoặc tham khảo, phí download Cơ hội thị trường: chủ yếu vẫn thuộc về các nhà cung cấp thông tin truyền thống, có kinh nghiệm và thâm niên hoạt động 9
- Nhà trung gian giao dịch Các nhà trung gian giao dịch cung cấp những bộ xử lý giao dịch bán hàng trực tuyến, giống như các nhà môi giới chứng khoán hay các đại lý du lịch. Góp phần tăng hiệu suất mua bán của khách hàng và của các doanh nghiệp. Mô hình doanh thu: Phí giao dịch Cơ hội thị trường: Với sự phát triển của Internet, sự gia tăng của thị trường tài chính và thị trường chứng khoán, cơ hội thị trường ngày càng lớn Yêu cầu: Phải giải quyết các lo ngại của khách hàng bằng các biện pháp hữu hiệu đảm bảo an toàn và bảo vệ tính riêng tư của khách Nhà tạo thị trường Các doanh nghiệp trên cơ sở Web sử dụng Internet để tạo nên thị trường, kết nối người mua và người bán Mô hình doanh thu:Phí dịch vụ Cơ hội thị trường: Có tiềm năng rất lớn Yêu cầu: − Phải có nguồn lực tài chính và chiến lược tiếp thị tốt để thu hút người mua và người bán đến với thị trường − Tốc độ xử lý và sự thuận tiện trong xử lý giao dịch Các hình thức đấu giá và các dạng khác của mô hình giá động − eBay.com, Priceline.com M« h×nh §Êu gi¸ & §Êu thÇu ®iÖn tö Cho phép người tham gia đấu giá các sản phẩm hoặc các dịch vụ thông qua mạng internet. Mô hình này rất được ưa chuộng hiện nay đối với doanh nghiệp, cá nhân người tiêu dùng và đặc biệt với các cơ quan công quyền, cho phép người mua và người bán tham gia trên một cửa hàng ảo, được quyền đưa giá trên một phòng đấu giá ảo do mình tạo ra. Có hai phương thức đấu giá trực tuyến: đấu giá theo giá tăng dần và đấu giá theo hình thức giá giảm dần (đấu thầu Reverve Auction Model). Ví dụ: − www.ebay.com: website đấu giá nổi tiếng. − www.priceline.com: mô hình đấu giá ngược (đấu thầu). 10
- Đấugiátrựctuyến, giá tăng dần (Ascending Price) Nguồn: E-Commerce Efraim Turban Đấugiátrựctuyến, giá giảmdần (Reverse Auction Process) Nguồn: E-Commerce Efraim Turban Nhà cung cấp dịch vụ Các doanh nghiệp kiếm tiền chủ yếu bằng việc bán dịch vụ cho khách hàng. − Các dịch vụ chủ yếu: lưu giữ thông tin trên máy tính, tư vấn, đánh giá, mua bán tạp phẩm Mô hình doanh thu: Bán dịch vụ, phí đăng ký Cơ hội thị trường: rất lớn vì nhu cầu của người tiêu dùng đối với các sản phẩm dịch vụ ngày càng tăng Yêu cầu: − Cần quảng cáo, xúc tiến nhằm giảm bớt những lo ngại của khách hàng đối với các dịch vụ trực tuyến, tạo dựng sự tin cậy − Có biện pháp khuyến khích khách hàng tiếp cận và quyết định dùng thử các sản phẩm dịch vụ của DN 11
- Nhà cung cấp cộng đồng Những site, nơi các cá nhân có cùng mối quan tâm, chung sở thích riêng biệt, có thể tới cùng chia sẻ kinh nghiệm, trao đổi, thảo luận về những vấn đề quan tâm Mô hình doanh thu: Quảng cáo, phí đăng ký, phí liên kết và tham khảo Cơ hội thị trường: số lượng người sử dụng Internet, các mối quan tâm của người tiêu dùng ở các cộng đồng trên mạng cũng ngày càng tăng. Yêu cầu: − Phải có chiến lược tiếp thị tốt để có thể thu hút những thành viên mới tham gia cộng đồng − Cân đối giữa chi phí cho các nội dung chất lượng cao và thu nhập của doanh nghiệp. Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong TMĐT giữa các doanh nghiệp (B2B e-commerce) Thương mại điện tử giữa các doanh nghiệp (business-to-business hay B2B e-commerce) là loại hình giao dịch quan trọng nhất, chiếm tỉ trọng lớn nhất trên Internet. C¸c m« h×nh kinh doanh trong th−¬ng m¹i ®iÖn tö B2B M« hình D¹ng thøc M« tả M« hình kinh doanh doanh thu Thị trường/ Sở giao Chiều sâu/ Giúp người mua và người bán gặp gỡ Phí giao dịch dịch (trung tâm B2B) Chiều rộng nhau nhằm giảm chi phí mua sắm trong một lĩnh vực kinh doanh nhất định Nhà phân phối Kết nối trực tiếp các doanh nghiệp với các Bán hàng điện tử doanh nghiệp khác nhằm giảm thiểu chu hoá trình bán hàng và giá thành sản phẩm Nhà cung cấp dịch Truyền thống Hỗ trợ các doanh nghiệp thông qua các Bán dịch vụ vụ B2B dịch vụ kinh doanh trực tuyến Nhà cung cấp Cho các doanh nghiệp thuê các ứng dụng Phí dịch vụ dịch vụứng phần mềm trên cơ sở Internet dụng (ASP) Môi giới giao dịch Giúp các doanh nghiệp tỡm được các Phí giao dịch B2B (matchmaker) hàng hoá và dịch vụ mà họ cần Trung gian thông tin Môi giới Thu thập các thông tin về người tiêu dùng Bán thông tin quảng cáo và sử dụng chúng giúp các nhà quảng cáo xây dựng các chương trình quảng cáo phù hợp Định hướng Cung cấp thông tin định hướng KD Phí tham khảo/liên kết 12
- Thị trường - Sở giao dịch Là một khoảng không thị trường điện tử số hoá nơi các nhà cung ứng và các DN TMĐT tiến hành các hành vi thương mại Mô hình doanh thu: Phí giao dịch Cơ hội thị trường: − Phụ thuộc vào qui mô của lĩnh vực kinh doanh và số lượng người sử dụng đăng ký tham gia thị trường − Bị thay thế dần bởi các giao dịch ngang hàng trực tiếp Nhà phân phối điện tử Thực hiện phân phối trực tiếp sản phẩm, dịch vụ cho các tổ chức kinh doanh cá thể trong TMĐT Bán hàng theo hình thức one-stop shopping Mô hình doanh thu: Bán hàng hoá Cơ hội thị trường: − Phụ thuộc vào uy tín của DN trên thị trường và tính chuyên nghiệp trong lĩnh vực phân phối. Thí dụ: Grainger.com, GE Aircraft Engines Nhà cung cấp dịch vụ B2B Cung cấp các dịch vụ kinh doanh cho các DN như: kế toán, kiểm toán, dịch vụ tài chính, quản trị nguồn nhân lực, dịch vụ xuất bản, in ấn Cung cấp dịch vụứng dụng (Application Service Provider – ASP) Mô hình doanh thu: Bán dịch vụ Cơ hội thị trường: − Nhiều tiềm năng vì đối với người sử dụng, việc chi một khoản tiền phí để sử dụng dịch vụ từ các nhà cung cấp dịch vụ B2B vẫn kinh tế và khả thi hơn so với việc bỏ tiền đầu tư xây dựng hệ thống dịch vụ riêng 13
- Nhà cung cấp dịch vụ B2B Nhà cung cấp dịch vụ truyền thống: − Employeematters.com Nhà cung cấp dịch vụứng dụng (ASP) − Salesforce.com, Corio.com Nhà môi giới giao dịch B2B Giúp các doanh nghiệp tìm được các hàng hoá và dịch vụ mà họ cần Mô hình doanh thu: Phí giao dịch Thí dụ: iShip.com Trung gian thông tin Tập hợp thông tin về khách hàng, tiếp thị và bán những thông tin thu thập được cho các doanh nghiệp, đồng thời bảo vệ tính riêng tư của các thông tin đó Mô hình doanh thu: Bán thông tin, phí tham khảo hoặc liên kết Các dạng thức: − Môi giới quảng cáo: DoubleClick.net − Định hướng kinh doanh: AutoByTel.com 14
- C¸c m« h×nh kinh doanh ®Æc tr−ng cña th−¬ng m¹i ®iÖn tö Th−¬ng m¹i ®iÖn tö gi÷a c¸c doanh nghiÖp (business-to-business hay B2B e-commerce) lµ lo¹i h×nh giao dÞch quan träng nhÊt, chiÕm tØ träng lín nhÊt trªn Internet. Các mô hình kinh doanh đặc trưng của thương mại điện tử Loại Mô hình Mô tả Mô hình kinh doanh doanh thu Mô hình kinh doanh Nhà tạo Liên kết người tiêu dùng với Phí giao dịch giữa các người tiêu thị trường những người tiêu dùng khác để dùng (C2C) bán hàng Mô hình kinh doanh Nhà cung Công nghệ cho phép khách Phí đăng ký, ngang hàng (P2P) cấp nội dung hàng chia sẻ các tập tin và các quảng cáo và dịch vụ qua Web phí giao dịch Mô hình thương mại Các dạng Các ứng dụng kinh doanh mở Bán hàng hoá di động khác rộng sử dụng công nghệ không dây Mô hình kinh doanh giữa các người tiêu dùng (C2C) Là cách mà người tiêu dùng có thể sử dụng để bán các hàng hoá của mình cho người tiêu dùng khác với sự giúp đỡ của một doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến Người tiêu dùng trên Internet thường dùng cách này để thanh lý các hàng hoá dư thừa hoặc các hàng hóa đã qua sử dụng Mô hình doanh thu: Phí giao dịch Thí dụ: eBay.com, Half.com 15
- Mụ hỡnh kinh doanh ngang hàng (peer-to-peer – P2P) Mô hình kinh doanh ngang hàng (P2P) hoạt động với mục tiêu liên kết những người sử dụng, cho phép họ chia sẻ các tệp tin và các tài nguyên khác trên máy tính mà không cần truy cập vào một máy chủ chung Mục đích hoạt động chủ yếu: chia sẻ các thông tin và các loại tài nguyên khác Mô hình doanh thu: Phí đăng ký, quảng cáo và phí giao dịch Thí dụ: Napster.com Mụ hình thương mại di động (M-commerce) Mô hình kinh doanh cho phép mọi đối tượng thực hiện các giao dịch mua bán tại mọi thời điểm, đặc biệt là ở mọi nơi sử dụng các thiết bị trên cơ sở công nghệ mới, không dây Điều kiện để phát triển mô hình: − Hạ tầng công nghệ − Cước phí sử dụng các thiết bị di động truy cập Internet Mô hình doanh thu: Bán hàng hoá Những người tạo điều kiện cho thương mại điện tử Những người cung cấp cơ sở hạ tầng cần thiết giúp các DN kinh doanh điện tử thực hiện các HĐKD Cơ sở hạ tầng Các doanh nghiệp điển hình Phần cứng: Máy chủ Web IBM, Sun, Compaq, Dell Phần mềm: Hệ điều hành và phần mềm máy chủ Microsoft, Sun, Apache Thiết bị mạng: Bộ định tuyến Cisco Bảo mật: Phần mềm mã hoá CheckPoint, VeriSign Các phần mềm hệ thống TMĐT (B2B, B2C) IBM, Microsoft, iPlanet, CommerceNet, Ariba Các giải pháp đa phương tiện Real Networks, Microsoft Phần mêm quản lý mối quan hệ khách hàng PeopleSoft Các hệ thống thanh toán PayPal, CyberCash Nâng cao hiệu suất Akamai, Cache Flow, Inktomi, Digital Island Cơ sở dữ liệu Oracle, Sybase Dịch vụ máy chủ Exodus, Equinex, Global Crossing 16
- 10/11/2007 11:17 PM Trần Hoài Nam Khoa Thương mại điện tử Trường Đại học Thương mại An toàn là vấn đề quan trọng của thương mại điện tử Chuyện về các vụ tấn công hệ thống thông tin và thương mại điện tử Lịch sử 20 năm phát triển của virus 10 vụ tấn công nổi tiếng của tin tặc Tình hình an ninh mạng và an toàn TMĐT ở Việt Nam gần đây An toàn là vấn đề quan trọng của thương mại điện tử Tổn thất do các vụ tấn công gây ra là rất lớn 400 tỉ USD là tổng thiệt hại do tội phạm trên mạng gây ra năm 2004 (Nguồn: McAfee Criminology Report 2005) Riêng 2/2006, thiệt hại của các vụ tấn công qua mạng internet (TG) khoảng 80 tỉ USD Ở Việt Nam, 1 tuần thiệt hại khoảng 2,8 triệu USD tương đương 45 tỉ VNĐ (Nguồn: VNCERT 2006) © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 1
- 10/11/2007 11:17 PM Các tổ chức liên tục bị tấn công bởi những kẻ có kinh nghiệm từ bên trong và bên ngoài Các loại tấn công tới các tổ chức rất đa dạng Sự mất mát tài chính từ các vụ tấn công có thể là rất lớn Có thể sử dụng kết hợp nhiều công nghệ để chống lại các vụ tấn công này (Nghiên cứu của Computer Security Institute và FBI) Website truy cập là xác thực và hợp pháp Từ phía Các trang web và các mẫu khai thông tin không chứa người sử dụng đựng các đoạn mã nguy hiểm trong Thông tin cá nhân được đảm bảo bí mật Máy chủ, nội dung và các dịch vụ cung cấp trên Từ phía website không bị phá vỡ tổ chức Hoạt động kinh doanh diễn ra đều đặn, không bị làm gián đoạn Thông tin trao đôi giữa người sử dụng và tổ chức, Từ hai phía không bị bên thứ ba “nghe trộm” Thông tin trao đổi giữa hai bên không bị biến đổi Tính toàn vẹn Dữ liệu/thông tin không bị thay đổi khi lưu trữ hoặc chuyển phát. Không phủ định Các bên tham gia giao dịch không phủ nhận các hành động trực tuyến mà họ đã thực hiện Tính xác thực Khả năng nhận biết các đối tác tham gia giao dịch trực tuyến Cấp phép Xác định quyền truy cập các tài nguyên của tổ chức © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 2
- 10/11/2007 11:17 PM Kiểm soát Tập hợp thông tin về quá trình truy cập của người sử dụng Tính tin cậy Ngoài những người có quyền, không ai có thể xem các thông điệp và truy cập những dữ liệu có giá trị Tính riêng tư Khả năng kiểm soát việc sử dụng các thông tin cá nhân của khách hàng Tính ích lợi Các chức năng của một website thương mại điện tử được thực hiện đúng như mong đợi Trình duyệt Web Chương trình Lưu trữ Web server CGI, (CSDL) Internet Tính riêng tư Toàn vẹn Xác thực Xác thực Tính riêng tư Cấp phép Toàn vẹn Kiểm soát Không phủ định Nguồn: Scambray, J. et al: Hacking Exposed 2e. New York Tấn công phi kỹ thuật Sử dụng mánh khóe để lừa gạt người sử dụng tiết lộ thông tin nhạy cTảmấ nhay công thực hiệ nk cácỹ thu hànhậ độtng ảnh hưởng đến vấn đề an toàn Chủ yếu lợi dụng sự nhẹ dạ cả tin, kém hiểu biết hoặc gây sức ép tâm lý đối với người sử dụng Tấn công các áp lực xã hội: loại tấn công không sử dụng công nghệ mà sử dụng các áp lực xã hội để lừa người sử dụng thực hiện các việc có hại đến mạng máy tính hoặc tổn hại quyền lợi cá nhân © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 3
- 10/11/2007 11:17 PM Các biện pháp đối phó với tấn công phi kỹ thuật Đề cao cảnh giác, kiểm tra sự xâm nhập Hoàn thiện các thủ Giáo dục, đào tạo, tục, chính sách nâng cao nhận thức Các hình thức tấn công Sự tấn công sử dụng phần mềm và các hệ thống tri thức hay kinh nghiệm chuyên môn tấn công vào các hệ thống Cần dùng các biện pháp, các công cụ phần cứng và phần mềm để đối phó Virus Một đoạn mã phần mềm tự xâm nhập vào một máy chủ, bao gồm cả hệ điều hành, để nhân lên; nó yêu cầu các chương trình của máy chủ khi chạy phải kích hoạt nó Sâu máy tính (worm) Một chương trình phần mềm được chạy một cách độc lập, chi phối nhiều tài nguyên của máy chủ cho nó và nó có khả năng nhân giống tới các máy khác Macro virus và macro worm Một loại virus hay sâu máy tính được thực thi khi một đối tượng ứng dụng khi được mở hay một thủ tục đặc biệt được thực thi Con ngựa thành Tơ roa (Trojan horse) Một chương trình xuất hiện với những chức năng hữu dụng nhưng nó bao gồm các chức năng ẩn có các nguy cơ về an ninh © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 4
- 10/11/2007 11:17 PM Hacker là người xâm nhập bất hợp pháp vào một website hay hệ thống công nghệ thông tin mà họ có thể xác định rõ Hacker mũ trắng Hacker mũ đen Hacker mũ xanh/samurai Hacker mũ xám hay mũ nâu Tác hại do tin tặc gây ra Mất niềm tin của khách hàng cùng với danh tiếng bao nhiêu năm gây dựng, và tất nhiên ảnh hướng tới thu nhập, lợi nhuận. Mất khả năng chấp nhận một kiểu phương tiện thanh toán nào đó như VISA, Mastercard. Thu nhập và lợi nhuận giảm từ các giao dịch giả mạo và thời gian chết của nhân viên. Thời gian chết của website khi phải đóng cửa một trong các kênh bán hàng quan trọng sau vụ tấn công. Chi phí để sửa chữa các phần đã bị phá hoại và xây dựng kế hoạch đề phòng bất trắc cho website, ứng dụng web Các trận chiến pháp lý và nhiều vấn đề liên quan từ vụ tấn công với mức độ bảo mật lỏng lẻo, các khoản tiền phạt và tiền bồi thường phải trả cho nạn nhân. Website chodientu.com – một website TMĐT hợp pháp liên tục bị tấn công cướp tến miền và đối giao diện (9/2006) This site was hacked again Đại diện cho cộng đồng IT Việt Nam chúng tôi xin tuyên bố. Đối với Nguyễn Hòa Bình: Nếu một ngày Nguyễn Hòa Bình chưa đứng ra xin lỗi thì ngày đó chodientu sống không được chết cũng không xong. Nếu báo chí và các cơ quan chức năng không vào cuộc, thanh tra những hoạt động mờ ám của PS cũng như Nguyễn Hòa Bình hacker sẽ vào cuộc. Vụ lừa đảo của Đào Anh Tuấn tiến hành qua mạng chiếm đoạt gần 20 triệu đồng của các thành viên trên diễn đàn trực tuyến TTVNOL. Đường dây làm giả thẻ ATM do Nguyễn Anh Tuấn cầm đầu để rút được số tiền khoảng 2,6 tỷ đồng 235 website của Việt Nam (.vn) bị hacker nước ngoài tấn công. Trong đó có web của Bộ Thương mại - mot.gov.vn, Bộ Tài nguyên Môi trường- ciren.gov.vn, Bộ Khoa học Công nghệ - oss.gov.vn Website Bộ Giáo dục đào tạo bị tấn công © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 5
- 10/11/2007 11:17 PM Web site của Ban Quản lý dự án DSM/EE -Cục Điều tiết điện lực – Bộ Công Thương hiện vẫn đang bị hacker tấn công Loại tấn công bằng cách gửi một số lượng lớn truy vấn thông tin tới máy chủ khiến một hệ thống máy tính hoặc một mạng bị quá tải, dẫn tới không thể cung cấp dịch vụ hoặc phải dừng hoạt động không thể (hoặc khó có thể) truy cập từ bên ngoài Gửi yêu cầu Tin tặc Gửi tài liệu và nhận các thông báo Cá nhân Doanh nghiệp CQ nhà nướcTrường họcViện nghiên cứu Nhà cung cấp DV Đồng loạt tấn công Hệ thông mục tiêu © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 6
- 10/11/2007 11:17 PM Kẻ trộmtrên mạng Một dạng của chương trình nghe trộm, giám sát sự di chuyển của thông tin trên mạng Tấn công từ bên trong doanh nghiệp Những mối đe doạ bắt nguồn từ chính những thành viên làm việc trong doanh nghiệp Quản trị an toàn An toàn trong Các công nghệ thương mại điện tử truyền thông TMĐT đảm bảo an toàn mạng Nhận thức vấn đề Áp dụng các biện pháp Áp dụng các biện pháp Xây dựng kế hoạch đảm bảo an toàn trong đảm bảo an toàn mạng Thực thi kế hoạch truyền thông TMĐT và các hệ thống TMĐT Một quá trình xử lý có hệ thống để xác định các loại rủi ro an ninh có thể xảy ra và xác định các hoạt động cần thiết để bảo vệ hay giảm bớt các tấn công này 4 pha của quá trình quản trị an toàn TMĐT Theo dõi/ Đánh giá Lên kế hoạch Thực hiện Kết luận Đánh giá các rủi ro •Xác định các đe dọa • Các công nghệ được •Loại nào đảm bảo/không chọn để đối phó với các đảm bảo và cần thay đổi bằng các xác định nào có thể xảy ra, đe đe doạ có độ ưu tiên •Các mối đe doạ mới các tài sản, các điểm dễ bị dọa nào là không •Xác định mức độ của cao • Trình độ công nghệ hiện tổn thương của hệ thống • Ưu tiên lựa chọn các tại và những đe dọa đối với các biện pháp đối phó cho phù hợp loại công nghệ có độ ưu •Bổ sung thêm danh mục các điểm này tiên cao các hệ thống cần bảo vệ © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 7
- 10/11/2007 11:17 PM Điều khiển và kiểm soát truy cập Các hệ thống xác thực Các kỹ thuật mã hoá Mã hoá Chữ ký điện tử Chứng thực điện tử Các giao thức an toàn SSL, SET, TLS Bảo vệ hệ thống mạng của tổ chức Bức tường lửa Các biện pháp bảo vệ hệ thống khách/chủ Các chương trình tìm & phát hiện xâm nhập Anti virus Hệ thống nhận dạng các bên tham gia là hợp pháp để thực hiện giao dịch, xác định các hành động của họ là được phép thực hiện và hạn chế những hoạt động của họ, chỉ cho những giao dịch cần thiết được khởi tạo và hoàn thành Cơ chế điều khiển truy nhập Giới hạn các hoạt động thực hiện bởi việc nhận dạng một người hay một nhóm Thiết bị (Passive tokens) Các thiết bị lưu trữ như dải từ (magnetic strips) được sử dụng trong hệ thống nhận dạng bao gồm mã mật và các đặc điểm nhận dạng khác (sinh trắc) Các yếu tố điều kiện nhận dạng Mật khẩu Các hệ thống sinh trắc học Hệ thống nhận dạng để xác nhận một người bằng cách đánh giá ,so sánh các đặc tính sinh học như dấu vân tay, mạch máu mắt, đặc điểm mặt, giọng nói hoặc hành vi Nhận dạng Nhận dạng Nhận dạng vân tay mạch máu mắt giọng nói Sự không liên tục Phân tích các điểm Phân tích các đặc của dấu vân tay một khác duy nhất trong tính âm học trong người, được chuyển tròng mắt (một phần giọng nói, chuyển đổi thành dạng số màu của mắt), đổi thành số và lưu và lưu trữ như các chuyển đổi thành trữ như các mẫu mẫu dùng để nhận dạng số và lưu trữ dùng để nhận dạng dạng xác thực như các mẫu để xác thực nhận dạng xác thực Theo dõi đánh bàn phím: phân tích áp lực, tốc độ và nhịp điệu của các từ được đánh, chuyển thành dạng số và lưu trữ như các mẫu dùng để nhận dạng xác thực (cách này chưa thực sự phát triển) © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 8
- 10/11/2007 11:17 PM Mã hoá là quá trình xáo trộn (mã hóa) một tin nhắn, văn bản hay các tài liệu thành văn bản, tài liệu dưới dạng mật mã để bất cứ ai, ngoài người gửi và người nhận, đều không thể hoặc khó có thể đọc Các khái niệm Bản gốc hay bản rõ (Plaintext) Một mẩu tin/văn bản không mã hóa và con người có thể đọc Bản mã hoá hay bản mờ (Ciphertext) Một bản gốc sau khi đã mã hóa chỉ máy tính mới có thể đọc Khóa (Key) Đoạn mã bí mật dùng để mã hóa và giải mã một văn bản/mẩu tin Thuật toán mã hóa (Encryption algorithm) Là một biểu thức toán học dùng để mã hóa bản rõ thành bản mờ, và ngược lại Mục đích của kỹ thuật mã hoá Đảm bảo an toàn cho các thông tin được lưu giữ, và đảm bảo an toàn cho thông tin khi truyền phát trên mạng. Kỹ thuật mã hoá đảm bảo Tính toàn vẹn của thông điệp; Chống phủ định; Tính xác thực; Tính bí mật của thông tin. Các kỹ thuật mã hoá cơ bản Mã hoá bằng thuật toán băm (hàm Hash) Mã hoá khoá bí mật Mã hoá khoá công khai Kỹ thuật mã hoá bằng thuật toán băm sử dụng thuật toán HASH để mã hoá thông điệp Hàm hash (hàm băm) là hàm một chiều mà nếu đưa một lượng dữ liệu bất kì qua hàm này sẽ cho ra một chuỗi có độ dài cố định (160 bit) ở đầu ra Ví dụ, từ "Illuminatus" đi qua hàm SHA-1 cho kết quả E783A3AE2ACDD7DBA5E1FA0269CBC58D. Ta chỉ cần đổi "Illuminatus" thành "Illuminati" (chuyển "us" thành "i") kết quả sẽ trở nên hoàn toàn khác (nhưng vẫn có độ dài cố định là 160 bit) A766F44DDEA5CACC3323CE3E7D73AE82. © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 9
- 10/11/2007 11:17 PM Tính chất cơ bản của hàm HASH Tính một chiều: không thể suy ra dữ liệu ban đầu từ kết quả* Tính duy nhất: xác suất để có một vụ va chạm (hash collision), tức là hai thông điệp khác nhau có cùng một kết quả hash, là cực kì nhỏ. Ứng dụng của hàm hash Chống và phát hiện xâm nhập: chương trình chống xâm nhập so sánh giá trị hash của một file với giá trị trước đó để kiểm tra xem file đócóbị ai đó thay đổi hay không Bảo vệ tính toàn vẹn của thông điệp được gửi qua mạng bằng cách kiểm tra giá trị hash của thông điệp trước và sau khi gửi nhằm phát hiện những thay đổi cho dù là nhỏ nhất Tạo chìa khóa từ mật khẩu Tạo chữ kí điện tử. Mã hoá khoá bí mật Gọi là mã hoá đối xứng hay mã hoá khoá riêng Sử dụng một khoá cho cả quá trình mã hoá (thực hiện bởi người gửi) và quá trình giải mã (thực hiện bởi người nhận) Mã hoá khoá công cộng Gọi là mã hoá không đối xứng hay mã hoá khoá chung Sử dụng hai khoá trong quá trình mã hoá: một khoá dùng để mã hoá thông điệp và một khoá khác dùng để giải mã. Mã hoá khoá bí mật Mã hoá khoá công cộng © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 10
- 10/11/2007 11:17 PM Số khoá Một khoá đơn Một cặp khoá Khoá bí mật Một khoá bí mật và Loại khoá một khoá công khai Yêu cầu các chứng Quản lý khoá Đơn giản nhưng khó quản lý thực điện tử và bên tin cậy thứ ba Tốc độ giao dịch Nhanh Chậm Mã hoá hàng loạt Mã hoá đơn lẻ Ứng dụng Các đối tác thường Khối lượng nhỏ giao dịch Chữ ký điện tử Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử, gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu, có khả năng xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký. (Luật Giao dịch điện tử) Chức năng của chữ ký điện tử Là điều kiện cần và đủ để quy định tính duy nhất của văn bản điện tử cụ thể; Xác định rõ người chịu trách nhiệm trong việc tạo ra văn bản đó; Thể hiện sự tán thành đối với nội dung văn bản và trách nhiệm của người ký Bất kỳ thay đổi nào (về nội dung, hình thức ) của văn bản trong quá trình lưu chuyển đều làm thay đổi tương quan giữa phần bị thay đổi với chữ ký Ch÷ ký ®iÖn tö (2) (3) (1) (3) Người gửi ứng Người gửi mã hóa sử dụng dụng hàm băm khóa riêng của mình Thông điệp rút gọn Chữ ký số Thông điệp gốc Thông điệp gốc và chữ ký số (4) Người gửi mã hóa sử dụng khóa công cộng của người nhận (5) Phong bì số Gửi thư điện tử cho người nhận (6) Người nhận giải mã sử dụng Phong bì số khóa riêng của người nhận Thông điệp gốc Chữ ký số (7) (8) Người nhận giải mã sử dụng Người gửi ứng dụng khóa chung của người gửi hàm băm Thông điệp rút gọn mới Thông điệp rút gọn (9) So sánh © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 11
- 10/11/2007 11:17 PM 1. Tạo một thông điệp gốc để gửi đi 2. Sử dụng hàm băm (thuật toán máy tính) để chuyển từ thông điệp gốc thành thông điệp rút gọn. 3. Người gửi sử dụng khóa riêng để mã hóa thông điệp số. Thông điệp rút gọn sau khi được mã hóa gọi là chữ ký số hay chữ ký điện tử. Không một ai ngoài người gửi có thể tạo ra chữ ký điện tử vì nó được tạo ra trên cơ sở khóa riêng 4. Người gửi mã hóa cả thông điệp gốc và chữ ký số sử dụng khóa công cộng của người nhận. Thông được sau khi được mã hóa gọi là phong bì số hóa 5. Người gửi gửi phong bì số hóa cho người nhận 6. Khi nhận được phong bì số hóa người nhận sử dụng khóa riêng của mình để giải mã nội dung của phong bì số hóa và nhận được một bản sao của thông điệp gốc và chữ ký số của người gửi 7. Người nhận sử dụng khóa chung của người gửi để giải mã chữ ký số và nhận được một bản sao của thông điệp rút gọn gốc (do người gửi tạo ra, sẽ được sử dụng để đối chứng) 8. Người nhận sử dụng hàm băm để chuyển thông điệp gốc thành thông điệp rút gọn như ở bước 2 người gửi đã làm và tạo ra thông điệp rút gọn mới 9. Người nhận so sánh thông điệp rút gọn mới và bản copy của thông điệp rút gọn gốc nhận được ở bước 7; Nếu hai thông điệp rút gọn trùng nhau, có thể kết luận chữ ký điện tử là xác thực và nội dung thông điệp gốc không bị thay đổi sau khi ký Một loại chứng nhận do cơ quan chứng nhận (Certification Authority - CA) (hay bên tin cậy thứ ba) cấp; là căn cứ để xác thực các bên tham gia giao dịch; là cơ sở đảm bảo tin cậy đối với các giao dịch thương mại điện tử Nội dung của chứng thực điện tử Thông tin về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Thông tin về cơ quan, tổ chức, cá nhân được cấp chứng thực điện tử. Số hiệu của chứng thực điện tử. Thời hạn cú hiệu lực của chứng thực điện tử. Dữ liệu kiểm tra chữ ký điện tử của người được cấp chứng thực điện tử. Chữ ký điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Các hạn chế về mục đích, phạm vi sử dụng của chứng thư điện tử. Các hạn chế về trách nhiệm pháp lý của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử. Các nội dung khác theo quy định của Chính phủ. © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 12
- 10/11/2007 11:17 PM Giao thức an toàn Tổng quan Giao thức bảo mật kết nối giữa client và server Cung cấp 1 đường hầm vững chắc để dữ liệu đi qua. Trở thành một chuẩn an toàn truy cập dữ liệu được hỗ trợ bởi hầu hết các browser. Mô hình Là 1 giao thức vận chuyển đặc biệt thêm vào giữa tầng ứng dụng và tầng giao vận Bảo đảm tính riêng tư và toàn vẹn của tất cả dữ liệu được truyền giữa 2 hoặc nhiều hơn các máy tính khi nó ở trong mạng LSớửpd kheụng khóacắm riêng và khóa công khai để mã hóa và chứng thực dữ liệu an toàn (SSL) Giao thức an toàn Ưu, nhược điểm của Giao thức SSL Ưu điểm Đơn giản, thuận tiện, không yêu cầu thay đổi trong phần mềm phía người mua và người bán. Người bán được xác thực đối với người mua. Thông tin được đảm bảo tính riêng tư, toàn vẹn. Nhược điểm Không đảm bảo người mua được xác thực với người bán, nguy cơ người mua phủ nhận giao dịch. Thông tin tài khoản của người mua phải được gửi tới người bán, nguy cơ lộ tài khoản © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 13
- 10/11/2007 11:17 PM Giao thức an toàn Tổng quan SET - giao thức được thiết kết cung cấp an ninh giao dịch thẻ tín dụng trực tuyến cho cả khách hàng và doanh nghiệp Một tập các giao thức và định dạng bảo mật cho phép người dùng sử dụng nền tảng thanh toán bằng thẻ tín dụng trên một mạng mở như Internet Sơ đồ thực thi giao thức SET Bên máy tính người gửi Sender’s c d Private Message Signature Key Message Digest Digital Signature + Message + e Encrypt + Symmetric Key Sender’s Encrypted Certificate Message f Receiver’s Encrypt Certificate Receiver’s Digital Key-Exchange Key Envelope © Prentice Hall, 2000 Bên máy tính người nhận Receiver’s Private Key-Exchange Key Decrypt Digital h Envelope Message k i Message Digest Decrypt + Symmetric Key + l Encrypted Sender’s compare Message Certificate j Decrypt Sender’s Public Message Digest Digital Signature Signature Key © Prentice Hall, 2000 © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 14
- 10/11/2007 11:17 PM Giao thức an toàn Ưu, nhược điểm của Giao thức SET Ưu điểm Giải pháp bảo mật toàn diện Người mua, người bán được xác thực với nhau qua certificate do CA cấp. Phân phát khóa public an toàn qua CA làm cơ sở cho xác thực qua DS. Người bán không biết thông tin cá nhân, tài khoản của người mua. Chữ kí kép giúp loại bỏ những gian lận từ phía người bán. Giao thức an toàn Nhược điểm Yêu cầu thay đổi lớn trong nền tảng thanh toán hiện tại. Yêu cầu thay đổi trong phần mềm, phần cứng đắt tiền. Yêu cầu này có thể chấp nhận được đối với các công ty, ngân hàng phát hành thẻ tín dụng, song khó chấp nhận đối với khách hàng cũng như các cửa hàng. Yêu cầu một hạ tầng PKI dựa trên sự có mặt của CA. Các tổ chức tài chính phải trả thêm chi phí cài đặt và duy trì PKI phải được trả cho CA. Các giải thuật trên PKI là phức tạp, tốn kém, tốc độ chậm (ngân hàng yêu cầu 750 giao dịch/giây trong khi SET mới chỉ đạt 1 giao dịch/giây. Tốc độ có thể được cải thiện với việc sử dụng phần cứng ->giá thành tăng cao.) Chỉ đề cập tới các giao dịch dựa trên thanh tóan thẻ (tín dụng hoặc nợ). Các giao dịch dựa trên tài khỏan vd: séc điện tử (e-check) không được hỗ trợ trong SET Là một giao thức bảo mật rất toàn diện những cũng rất phức tạp, SET cần được đơn giản hóa để được chấp nhận bởi mọi tổ chức liên quan Bảo vệ hệ thống mạng của tổ chức Một phần mềm hoặc phần cứng để tách biệt một mạng riêng với mạng công cộng cho phép những người sử dụng mạng máy tính của một tổ chức có thể truy cập tài nguyên của các mạng khác (ví dụ, mạng Internet), nhưng đồng thời ngăn cấm những người sử dụng khác, không được phép, từ bên ngoài truy cập vào mạng máy tính của tổ chức Đặc điểm của bức tường lửa Tất cả giao thông từ bên trong mạng máy tính của tổ chức và ngược lại đều phải đi qua đó; Chỉ các giao thông được phép, theo qui định về an toàn mạng máy tính của tổ chức, mới được phép đi qua; Không được phép thâm nhập vào chính hệ thống này. © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 15
- 10/11/2007 11:17 PM Bảo vệ hệ thống mạng của tổ chức Bức tường lửa (Firewall) Các kiểm soát của hệ điều hành Kiểm soát truy cập thông qua việc tự động từ chối khi người sử dụng truy cập vào các khu vực khác (không được phép) của mạng máy tính Kiểm soát việc truy cập tới các tệp dữ liệu của hệ thống, giúp cho việc đảm bảo an toàn cho cơ sở dữ liệu và cho toàn bộ hệ thống. Phần mềm chống virus và phát hiện xâm nhập Phần mềm chống virus: Biện pháp đơn giản nhất và ít tốn kém nhất chống lại các mối đe doạ tính toàn vẹn của các hệ thống Hệ thống phát hiện xâm nhập: khả năng dò tìm và nhận biết các công cụ mà những kẻ tin tặc thường sử dụng hoặc phát hiện những hành động khả nghi Q & A © 2007 Trần Hoài Nam – namdhtm@gmail.com © 2005 Microsoft Corporation. All rights reserved. This presentation is for informational purposes only. Microsoft makes no warranties, express or implied, in this summary. 16
- Chương 4 C¸c hÖ thèng thanh to¸n ®iÖn tö C¸c nội dung chÝnh của bµi giảng 1. Giíi thiÖu vÒ thanh to¸n vµ c¸c vÊn ®Ò ®Æt ra ®èi víi thanh to¸n ®iÖn tö 2. C¸c hÖ thèng thanh to¸n ®iÖn tö c¬ b¶n • C¸c lo¹i thÎ • Thanh to¸n gi¸ trÞ nhá • SÐc ®iÖn tö • Hèi phiÕu ®iÖn tö Giíi thiÖu vÒ thanh to¸n vµ c¸c yªu cÇu ®èi víi thanh to¸n ®iÖn tö 1. Thanh to¸n trong th−¬ng m¹i truyÒn thèng vµ th−¬ng m¹i ®iÖn tö – TiÒn tÖ – ph−¬ng tiÖn biÓu tr−ng cho gi¸ trÞ – ®· ®−îc sö dông rÊt sím trong lÞch sö nh©n lo¹i – TiÒn tÖ bao gåm 2 lo¹i c¬ b¶n: TiÒn vËt thÓ vµ tiÒn biÓu tr−ng. – Víi sù ph¸t triÓn cña KHKT-CN, ph−¬ng thøc thanh to¸n cã nhiÒu thay ®æi → xuÊt hiÖn c¸c d¹ng thøc míi cña tiÒn tÖ: §ã lµ c¸c lo¹i tiÒn tÖ nh−ng ë d¹ng ®iÖn tö (tiÒn tÖ ®iÖn tö). 1
- 2. C¸c yªu cÇu c¬ b¶n ®èi víi c¸c hÖ thèng thanh to¸n ®iÖn tö 1. TÝnh ®éc lËp (kh«ng phô thuéc vµo phÇn cøng vµ phÇn mÒm chuyªn dông) 2. Kh¶ n¨ng t−¬ng t¸c vµ di chuyÓn 3. Kh¶ n¨ng b¶o mËt 4. TÝnh nÆc danh 5. TÝnh ®a d¹ng: ¸p dông ®èi víi nhiÒu møc thanh to¸n kh¸c nhau 6. DÔ sö dông 7. PhÝ giao dÞch 8. C¸c qui t¾c C¸c hÖ thèng thanh to¸n trùc tuyÕn • C¸c lo¹i thÎ thanh to¸n trùc tuyÕn – ThÎ thanh to¸n: Lo¹i thÎ ®iÖn tö cã chøa c¸c th«ng tin cã thÓ sö dông cho môc ®Ých thanh to¸n – Cã 3 lo¹i thÎ thanh to¸n c¬ b¶n: • ThÎ tÝn dông • ThÎ tr¶ phÝ • ThÎ ghi nî • ThÎ tÝn dông vµ thÎ tr¶ phÝ: – Cung cÊp cho ng−êi mua mét kho¶n tÝn dông – Giao dÞch thanh to¸n thùc tÕ x¶y ra sau ®ã qua ho¸ ®¬n thanh to¸n hµng th¸ng. –Sè d− thÎ tr¶ phÝ ph¶i thanh to¸n toµn bé hµng th¸ng; Sè d− thÎ tÝn dông cã thÓ chuyÓn tõ th¸ng truíc sang th¸ng sau (l·i suÊt sÏ céng dån) – ThÝ dô: Visa card hoÆc American Express • ThÎ ghi nî: – KÕt nèi víi mét tµi kho¶n tiÒn göi kh«ng kú h¹n t¹i ng©n hµng – Sè tiÒn trong tµi kho¶n ®−îc sö dông ®Ó thanh to¸n ngay cho c¸c giao dÞch – 2 h×nh thøc giao dÞch thÎ ghi nî: • ThÎ ghi nî ngo¹i tuyÕn vµ ThÎ ghi nî trùc tuyÕn 2
- ThÎ thanh to¸n trùc tuyÕn • Xö lý thÎ tÝn dông trùc tuyÕn – Xin cÊp phÐp • X¸c ®Þnh thÎ cña ng−êi thanh to¸n cã hiÖu lùc hay kh«ng, vµ sè tiÒn trong tµi kho¶n cã ®ñ ®Ó thùc hiÖn giao dÞch kh«ng – Thanh to¸n • ChuyÓn tiÒn tõ tµi kho¶n cña ng−êi thanh to¸n vµo tµI kho¶n cña ng−êi b¸n • Nhµ cung cÊp dÞch vô thanh to¸n (payment service provider - PSP) – Mét bªn tin cËy thø ba, cung cÊp dÞch vô kÕt nèi hÖ thèng TM§T cña ng−êi b¸n víi mét ng©n hµng thanh to¸n thÝch hîp. PSP sÏ ph¶i ®¨ng ký víi c¸c tæ chøc thÎ mµ hä hç trî ThÎ thanh to¸n trùc tuyÕn C¸c ®èi t¸c c¬ b¶n tham gia vµo qu¸ tr×nh xö lý thanh to¸n thÎ • Ng©n hµng thanh to¸n: – Thùc hiÖn viÖc më tµi kho¶n goi lµ “TµI kho¶n ng−êi b¸n Internet” chÊp nhËn thÎ vµ thùc hiªn viÖc thanh to¸n • Tæ chøc thÎ tÝn dông – Tæ chøc tµi chÝnh cung cÊp dÞch vô thÎ tÝn dông, thÎ ghi nî • Kh¸ch hµng – C¸c c¸ nh©n sö dông thÓ trong thanh to¸n • Ng©n hµng ph¸t hµnh – Tæ chøc tµi chÝnh cung cÊp cho kh¸ch hµng thÎ thanh to¸n •Ng−êi b¸n: – C¬ së chÊp nhËn thÎ • DÞch vô xö lý thanh to¸n: – Cung cÊp dÞch vô kÕt nèi ng−êi b¸n, ng−êi mua, m¹ng tµi chÝnh vµ bªn cÊp phÐp, thanh to¸n • Bé xö lý thanh to¸n: – Trung t©m d÷ liÖu xö lý c¸c giao dÞch thÎ tÝn dông vµ thanh to¸n c¸c kho¶n tiÒn cho ng−êi b¸n Rñi ro khi sö dông thÎ thanh to¸n – Rñi ro ®èi víi ng©n hµng ph¸t hµnh • Chñ thÎ sö dông qu¸ h¹n møc cho phÐp • Gian lËn cña chñ thÎ: – Giao thÎ cho ng−êi kh¸c sö dông ë n−íc ngoµi – B¸o mÊt nh−ng vÉn sö dông thÎ • Sö dông thÎ gi¶ m¹o • Chñ thÎ mÊt kh¶ n¨ng thanh to¸n – Rñi ro ®èi víi ng©n hµng thanh to¸n: • Sai sãt trong viÖc cÊp phÐp • Kh«ng cung cÊp kÞp thêi danh s¸ch Bulletin – Rñi ro cho c¬ së chÊp nhËn thÎ: • ThÎ hÕt hiÖu lùc mµ c¬ së kh«ng ph¸t hiÖn ra • ChÊp nhËn thanh to¸n v−ît møc • Cè t×nh t¸ch nhá th−¬ng vô ®Ó khái xin cÊp phÐp • Söa ch÷a sè tiÒn trªn ho¸ ®¬n (cè ý hoÆc do ghi nhÇm) – Rñi ro ®èi víi chñ thÎ: • MÊt thÎ vµ ®Ó lé PIN 3
- Gian lËn trong thanh to¸n thÎ • Gian lËn vÒ ®Þa chØ trong giao dÞch – BiÖn ph¸p: Sö dông hÖ thèng x¸c nhËn ®Þa chØ (Address Verification System - AVS): • Ph¸t hiÖn c¸c hµnh vi gian lËn b»ng c¸ch so s¸nh ®Þa chØ kh¸ch hµng nhËp vµo trang Web víi th«ng tin vÒ ®Þa chØ cña chñ thÎ trong c¬ së d÷ liÖu kh¸ch hµng l−u tr÷ t¹i ng©n hµng ph¸t hµnh. • Gian lËn vÒ sè thÎ – BiÖn ph¸p: Sö dông sè kiÓm tra trªn thÎ (card verification number - CVN) • Ph¸t hiÖn c¸c hµnh vi gian lËn sè thÎ th«ng qua viÖc so s¸nh sè kiÓm tra trªn thÎ víi sè kiÓm tra trong c¬ së d÷ liÖu l−u t¹i ng©n hµng ph¸t hµnh Sö dông thÎ thanh to¸n trùc tuyÕn ThÎ tÝn dông ¶o • HÖ thèng thanh to¸n ®iÖn tö cho phÐp kh¸ch hµng sö dông sè thÎ giao dÞch ®Æc biÖt (do ng©n hµng ph¸t hµnh cung cÊp) ®Ó tiÕn hµnh giao dÞch trùc tuyÕn thay cho sè thÎ tÝn dông th«ng th−êng Quy trình mua hàng sử dụng thẻ • Mua hàng trực tuyến • Mua hàng truyền thống 1. Khách hàng thực hiện việc 1. Khách hàng xuất trình thẻ khai báo thông tin về thẻ tín tín dụng cho nhân viên thu dụng trên trang web của ngân/ bán hàng người bán 2. Nhân viên thu ngân kiểm 2. Sau khi người bán nhận tra các thông tin trên thẻ, cà được thông tin của khách thẻ của khách hàng và hàng trên website, người bán truyền các thông tin về giao gửi thông tin về giao dịch đến dịch trên thiết bị đọc thẻ nhà cung cấp dịch vụ thanh POS (Point of Sale) toán (Payment processing 3. Thiết bị đọc thẻ gửi thông transaction - PPS) tin đến trung tâm xử lý dữ 3. Nhà cung cấp dịch vụ thanh liệu thẻ thông qua kết nối toán gửi thông tin đến trung điện thoại (dial up) tâm xử lý dữ liệu thẻ 4. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ 4. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ gửi thông tin đến ngân gửi thông tin đến ngân hàng hàng phát hành thẻ phát hành thẻ 4
- Quy trình mua hàng sử dụng thẻ • Mua hàng trực tuyến (tiếp) • Mua hàng truyền thống (tiếp) 5. Ngân hàng phát hành thẻ 5. Ngân hàng phát hành thẻ sẽ khước từ hoặc chấp sẽ khước từ hoặc chấp nhận giao dịch và chuyển nhận giao dịch và chuyển kết quả/mã số giao dịch kết quả/mã số giao dịch hợp pháp ngược trở lại hợp pháp ngược trở lại cho cho trung tâm xử lý dữ liệu trung tâm xử lý dữ liệu thẻ thẻ 6. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ 6. Trung tâm xử lý dữ liệu thẻ gửi kết quả cấp phép đến gửi kết quả cấp phép đến thiết bị đọc thẻ POS PPS 7. Thiết bị đọc thẻ cho người 7. PPS chuyển kết quả cấp bán biết có được phép thực phép cho người bán hiện giao dịch hay không 8. Người bán chấp nhận 8. Người bán thông báo với hoặc từ chối giao dịch chủ thẻ về kết quả giao dịch ThÎ th«ng minh (smart card) • ThÎ th«ng minh biÓu hiÖn lµ mét tÊm thÎ nhùa, trªn ®ã cã g¾n vi m¹ch ®iÖn tö (microchip) ho¹t ®éng nh− mét bé vi xö lý; trªn ®ã ®Þnh nghÜa tr−íc c¸c ho¹t ®éng, l−u tr÷ th«ng tin; cho phÐp ng−êi sö dông thªm, bít hoÆc truy cËp c¸c th«ng tin trªn thÎ. • Dung l−îng th«ng tin l−u gi÷ gÊp h¬n 100 lÇn thÎ tÝn dông bao gåm: sè thÎ tÝn dông, hå s¬ søc khoÎ c¸ nh©n, b¶o hiÓm ytÕ, th«ng tin vÒ c¸ nh©n, tæ chøc, hå s¬ c«ng t¸c, b»ng l¸i xe • Tuy nhiªn, lo¹i thÎ nµy míi chØ phæ biÕn ë mét sè quèc gia • C¸c lo¹i thÎ th«ng minh: – ThÎ tiÕp xóc – ThÎ phi tiÕp xóc CÊu tróc thÎ th«ng minh Bé vi xö lý Bé phËn ThÎ giao tiÕp (mÆt d−íi) Epoxy Bé phËn giao tiÕp Bé phËn giao tiÕp 5
- ThÎ th«ng minh (smart card) • ThiÕt bÞ ®äc thÎ – KÝch ho¹t vµ ®äc c¸c néi dung chøa trong chip trªn thÎ th«ng minh; – Th«ng th−êng c¸c th«ng tin nµy ®−îc chuyÓn tíi mét hÖ thèng ®Ó xö lý vµ l−u tr÷. • HÖ ®iÒu hµnh thÎ Mét hÖ thèng gåm c¸c thiÕt bÞ vµ phÇn mÒm nh»m qu¶n lý c¸c tÖp tin ®iÒu khiÓn, b¶o mËt, qu¶n lý nhËp/xuÊt th«ng tin; thùc thi c¸c c©u lÖnh vµ cung cÊp giao diÖn ch−¬ng tr×nh øng dông (API) thÎ. C¸c øng dông thÎ th«ng minh • Thanh to¸n trong mua b¸n lÎ – VÝ tiÒn ®iÖn tö • Thanh to¸n phÝ cÇu ®−êng, qu¸ c¶nh – Sö dông hÖ thèng thu phÝ b»ng thÎ th«ng minh thay cho c¸c lo¹i vÐ th«ng th−êng trong giao th«ng. • §Þnh danh/chøng thùc ®iÖn tö –ThÎ l−u tr÷ gi¸ trÞ: ThÎ th«ng minh cã kh¶ n¨ng l−u tr÷ th«ng tin c¸ nh©n nh− ¶nh, c¸c ®Æc ®iÓm sinh tr¾c häc, ch÷ kü ®iÖn tö, kho¸ riªng nªn cã thÓ sö dông trong c¸c t×nh huèng kh¸c nhau ®Ó x¸c ®Þnh danh tÝnh, kiÓm so¸t truy cËp, vµ c¸c øng dông x¸c thùc kh¸c C¸c øng dông thÎ th«ng minh VÝ tiÒn sè ho¸ (hay vÝ tiÒn ®iÖn tö – electronic purse) ThÎ th«ng minh ®−îc øng dông ®Ó nËp tiÒn tõ tµI kho¶n ng©n hµng cña chñ thÎ vµo microchip trªn thÎ – Chøc n¨ng cña vÝ tiÒn sè ho¸ • Chøng minh tÝnh x¸c thùc cña kh¸ch hµng th«ng qua c¸c lo¹i chøng nhËn sè • L−u tr÷ vµ chuyÓn c¸c gi¸ trÞ • §¶m b¶o an toµn cho cho qu¸ tr×nh thanh to¸n – ¦u ®iÓm: • §¬n gi¶n, thÝch hîp víi c¸c giao dÞch nhá, gi¸ trÞ thÊp • Kh¸ch hµng kh«ng cÇn cung cÊp c¸c th«ng tin c¸ nh©n nh− c¸c h×nh thøc thanh to¸n kh¸c –Nh−îc ®iÓm: • Kh«ng thÝch hîp víi c¸c giao dÞch gi¸ trÞ lín, phøc t¹p 6
- Thẻ lưu trữ giá trị •Thẻ lưu trữ giá trị là loại thẻ lưu trữ giá trị tiền tệ dùng để mua hàng và thường được nạp thêm tiền khi cần •Các loại thẻ lưu trữ giá trị: – Thẻ mua hàng sử dụng với một mục đích: thẻ mua hàng tại siêu thị, thẻ điện thoại, thẻ Internet – Thẻ mua hàng sử dụng nhiều mục đích: dùng để mua hàng, rút tiền mặt, thanh toán tiền điện thoại, điện, nước Thanh to¸n ®iÖn tö gi¸ trÞ nhá • Thanh to¸n trùc tuyÕn gi¸ trÞ nhá, th−êng < 10$ • TiÒn mÆt sè ho¸ – Lµ mét trong c¸c h×nh thøc thanh to¸n xuÊt hiÖn sím nhÊt cña TM§T – C¸c tæ chøc tiÒn mÆt sè ho¸ tiªu biÓu ë giai ®o¹n nµy lµ: • BitPass (bitpass.com) • Paystone (paystone.com) • PayLoadz (payloadz.com) • Peppercoin (peppercoin.com) • PayPal – ThÝ dô hÖ thèng thanh to¸n cña PayPal HÖ thèng thanh to¸n tiÒn mÆt sè ho¸ cña PayPal Qui tr×nh thanh to¸n cña hÖ thèng tiÒn mÆt sè ho¸ PayPal 7
- HÖ thèng thanh to¸n sÐc ®iÖn tö •§−îc x©y dùng trªn nguyªn t¾c cña hÖ thèng thanh to¸n sÐc truyÒn thèng. •Sécđiệntử là một phiên bảncógiátrị pháp lý đạidiệnchomộttấm séc séc giấy • Các thông tin cung cấptrênsécđiệntử: – Số tài khoảncủangười mua hàng – 9 ký tự để phân biệt ngân hàng ở cuối tấm séc – Loạitàikhoản ngân hàng: cá nhân, doanh nghiệp – Tên chủ tài khoản – Số tiền thanh toán •Người bán thường sử dụng trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán séc điệntử và sử dụng phần mềm thanh toán séc điện tử của trung gian này • Giao dÞch thanh to¸n ®−îc thùc hiÖn th«ng qua Trung t©m bï trõ tù ®éng liªn ng©n hµng (ACH): – HÖ thèng chuyÓn kho¶n ®iÖn tö cung cÊp dÞch vô bï trõ liªn ng©n hµng ®èi víi c¸c thanh to¸n ®iÖn tö cña c¸c tæ chøc tµi chÝnh thanh viªn HÖ thèng thanh to¸n sÐc ®iÖn tö • Lîi Ých cña viÖc sö dông sÐc ®iÖn tö – §èi víi ng−êi b¸n vµ c¸c tæ chøc tµi chÝnh • TiÕt kiÖm chi phÝ qu¶n lý víi tèc ®é xö lý giao dÞch nhanh vµ kh«ng mÊt thêi gian xö lý giÊy tê. • C¶i thiÖn vµ t¨ng hiÖu suÊt cña qu¸ tr×nh thanh to¸n – §èi víi kh¸ch hµng • Tèc ®é giao dÞch thanh to¸n • Cung cÊp cho kh¸ch hµng b¶ng kª chi tiÕt c¸c giao dÞch thanh to¸n • ThuËn tiÖn h¬n cho qu¸ tr×nh giao dÞch cña kh¸ch hµng. Qui tr×nh thanh to¸n sÐc ®iÖn tö cña Authorize.Net Người mua Ngân hàng của Authorize.net Trung tâm thanh toán bù Người bán trừ tự động Tài khoản ngân hàng của người bán Ngân hàng của người mua 8
- 2. Séc điệntử Quy trình thanh toán séc điện tử của Authorize.Net 1. Người bán nhận được tấm séc viết tay hoặc séc điện tử đã được xác thực từ người mua yêu cầu ngân hàng của người mua thanh toán tiền mua hàng 2. Người bán truyền các thông tin về giao dịch đến máy chủ thực hiện thanh toán của Authorize.Net; Authorize.Net kiểm tra giao dịch và đưa ra quyết định chấp nhận hay từ chối thực hiện giao dịch 3. Nếu chấp nhận giao dịch Authorize.net chuyển thông tin giao dịch đến ngân hàng của mình 4. Ngân hàng của Authorize.net chuyển thông tin giao dịch đến ngân hàng của người mua thông qua trung tâm thanh toán bù trừ tự động 5. Ngân hàng của người mua thực hiện thanh toán ngân hàng của Authorize.net thông qua trung tâm thanh toán bù trừ tự động 6. Ngân hàng của Authorize.net gửi thông tin đến máy chủ thực hiện thanh toán của Authorize.Net 7. Máy chủ thực hiện lệnh chuyển tiền vào tài khoản của người bán C¸c hÖ thèng hèi phiÕu ®iÖn tö • Hèi phiÕu lµ chøng chØ cã gi¸ do ng−êi ký ph¸t lËp, yªu cÇu ng−êi bÞ ký ph¸t thanh to¸n kh«ng ®iÒu kiÖn mét sè tiÒn x¸c ®Þnh khi cã yªu cÇu hoÆc vµo mét thêi gian nhÊt ®Þnh trong t−¬ng lai cho ng−êi thô h−ëng. Hèi phiÕu ®iÖn tö bao gåm: – HÖ thèng xuÊt tr×nh vµ thanh to¸n hèi phiÕu (Electronic Bill Presentment and Payment - EBPP) – øng dông trong TM§T B2C – HÖ thèng xuÊt tr×nh vµ thanh to¸n ho¸ ®¬n (Electronic Invoice Presentment and Payment - EBPP) – øng dông trong TM§T B2B • ¦u ®iÓm cña hèi phiÕu ®iÖn tö: – TiÕt kiÖm chi phÝ – Rót ng¾n qu¸ tr×nh xö lý vµ tiÕt thêi gian thanh to¸n – ThuËn tiÖn cho qu¸ tr×nh giao dÞch XuÊt tr×nh hèi phiÕu ®iÖn tö 9
- C¸c hÖ thèng hèi phiÕu ®iÖn tö •Hối phiếulàchứng chỉ có giá do ngườikýphátlập, yêu cầungườibị ký phát thanh toán không điềukiệnmộtsố tiềnxácđịnh khi có yêu cầuhoặcvàomộtthờigiannhất định trong tương lai cho ngườithụ hưởng • Quy trình thanh toán bằng hối phiếu điện tử (1) (2) Người lập Khách hàng (3) hối phiếu (4) Người lập hối phiếuyêu cầu nhà cung cấp dịch vụ thanh toán ghi nợ vào tài khoản của người mua Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán Tổ chức tài chính của khách hàng của người lập hối phiếu (5) Thực hiện thanh toán ghi nợ vào tài khoản của khách hàng, ghi có vào tài khoản của người lập hối phiếu C¸c hÖ thèng hèi phiÕu ®iÖn tö • Quy trình thanh toán bằng hối phiếu điện tử 1. Khách hàng lên các trang web của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán hối phiếu hoặc trang web của người lập hối phiếu xem thông tin 2. Khách hàng lấy các thông tin về hối phiếu khách hàng phải thanh toán về máy tính của mình 3. Khách hàng kiểm tra các thông tin và thực hiện xác thực việc thanh toán với người lập hối phiếu 4. Người lập hối phiếu yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ thanh toán của mình ghi nợ vào tài khoản của khách hàng 5. Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán hối phiếu yêu cầu ngân hàng của khách hàng ghi nợ vào tài khoản của khách hàng và chuyển tiền để ngân hàng của người lập hối phiếu ghi có vào tài khoản của người lập hối phiếu • HÖ thèng thanh to¸n hèi phiÕu ®iÖn tö (EBPP) 10
- • HÖ thèng thanh to¸n ho¸ ®¬n ®iÖn tö (EIPP) 11
- Chương 5 Xây dựng dự án thương mại điện tử Nội dung chính 1. Hình thành một doanh nghiệp trực tuyến mới 2. Xây dựng website kinh doanh 3. Lưu trú website và đăng ký trên miền 4. Tạo, phân phối và quản lý nội dung 5. Thiết kế website 6. Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ TMĐT 2 Hình thành một doanh nghiệp trực tuyến mới z Các vấn đề cơ bản cần xác định khi hình thành DN mới hoặc xây dựng thêm một dự án trực tuyến z Xác định nhu cầu của khách hàng (cá nhân hoặc tổ chức) trên thị trường z Xác định và kiểm tra các cơ hội kinh doanh z Xác định khả năng của chủ doanh nghiệp để thỏa mãn nhu cầu khách hàng 3 1
- Hình thành một doanh nghiệp trực tuyến mới z Lập kế hoạch kinh doanh trực tuyến kế hoạch kinh doanh Một kế hoạch kinh doanh được chuẩn bị bằng tài liệu viết tay mô tả một cách thực tế về mục đích và các mục tiêu kinh doanh, cùng các bước, các nguồn lực và chi phí cần thiết để đạt được mục đích đó tình huống kinh doanh Một tài liệu được sử dụng để điều chỉnh các khoản đầu tư nội bộ, các nguồn lực của tổ chức trong từng ứng dụng hoặc từng dự án cụ thể 4 Hình thành một doanh nghiệp trực tuyến mới z Nguồn vốn ban đầu cho một DN kinh doanh trực tuyến mới người bỏ vốn (cho người khác) Các cá nhân giàu có sẵn sàng bỏ tiền túi và chia sẻ kinh nghiệm ở giai đoạn phát triển đầu tiên của DN nhà tài trợ Một công ty, trường đại học hoặc một tổ chức phi lợi nhuận hỗ trợ cho DN trong giai đoạn đầu phát triển 5 Hình thành một doanh nghiệp trực tuyến mới z Các nguồn vốn khác Đầu tư mạo hiểm (venture capital - VC) Các khoản tiền do một hoặc một nhóm người (các nhà đầu tư) đầu tư vào DN với mục đích sinh lợi Các khoản đầu tư khác Khoản tiền từ các đối tác kinh doanh Trái phiếu công chúng 6 2
- Xây dựng thêm mô hình TMĐT hoặc cải cách DN theo mô hình kinh doanh điện tử z Các mô hình TMĐT có thể lựa chọn thêm đối với một DN đang tồn tại z Cửa hàng ảo z Cổng nối z Mua sắm điện tử (thực hiện các hoạt động MRO) z Đấu giá hoặc đấu thầu z Các dự án khởi nghiệp khác 7 Xây dựng thêm mô hình TMĐT hoặc đổi mới DN theo hướng kinh doanh điện tử z Các vấn đề đặt ra khi quyết định cải cách DN theo hướng kinh doanh điện tử z Đổi mới tổ chức là gì? z Cách thức để đổi mới tổ chức theo hướng kinh doanh điện tử z Các công cụ và phần mềm cần thiết để đổi mới DN thành DN kinh doanh điện tử 8 Sơ đồ Các giai đoạn trở thành doanh nghiệp điện tử 9 3
- Xây dựng website kinh doanh z Phân loại website Website cung cấp thông tin Một website đơn giản cung cấp thông tin vê DN và các sản phẩm, dịch vụ mà DN cung cấp Website tương tác Một website cung cấp các công cụ và cơ hội để khách hàng và DN có thể giao tiếp và chia sẻ thông tin 10 Xây dựng website kinh doanh z Phân loại website (tiếp) Các website thu hút Website có đặc điểm thu hút và tương tác với người sử dụng thông qua việc cung cấp các dịch vụ như trò chơi, câu đố, các diễn đàn tranh luận Website giao dịch Một website bán sản phẩm và dịch vụ Website hợp tác Một website cho phép các đối tác kinh doanh hợp tác với nhau 11 Xây dựng website kinh doanh z Các bước xây dựng website z Bước 1: Lựa chọn hình thức lưu trú web z Bước 2: Đăng ký tên miền z Bước 3: Tạo và quản lý nội dung z Bước 4: Thiết kế website z Bước 5: Xây dựng và kiểm tra website z Bước 6: Quảng bá và xúc tiến website 12 4
- Lưu trú website và đăng ký trên miền z Lựa chọn dịch vụ lưu trú Web Dịch vụ thiết kế và lưu trú Nhà cung cấp dịch vụ lưu trú Web bao gồm không gian đĩa, khuôn mẫu thiết kế trang web và các dịch vụ khác giúp cho các DN nhỏ có thể nhanh chóng xây dựng website với chi phí thấp ISP hosting service Dịch vụ lưu trú Web cung cấp một website độc lập cho các DN vừa và nhỏ (bao gồm không gian lưu trú, các dịch vụ thông kê đơn giản, phần mềm cổng thanh toán thẻ tín dụng ) 13 Lưu trú website và đăng ký trên miền Dịch vụ lưu trú Web thuần túy Các công ty cung cấp dịch vụ lưu trú website với mọi mức độ và chức năng nhằm phục vụ mọi loại hình DN bao gồm: Lưu trú chia sẻ Nhiều khách hàng cùng chia sẻ việc sử dụng một máy chủ của nhà cung cấp dịch vụ. Máy chủ dùng chung hoàn toàn sẽ do nhà cung cấp dịch vụ quản lý, khách hàng chỉ có thể quản lý tài khoản cá nhân và bảo trì website Thuê địa điểm, đường truyền (Collocated hosting) Khách hàng của gói dịch vụ hosting này hoàn toàn chủ động trang bị một máy chủ đáp ứng đúng theo yêu cầu riêng Nhà cung cấp dịch vụ chỉ đóng vai trò tiếp nhận máy chủ từ khách hàng, sắp xếp vị trí đặt máy chủ, cung cấp năng lượng hoạt động và kết nối máy chủ vào hệ thống mạng 14 Lưu trú website và đăng ký trên miền z Lựa chọn dịch vụ lưu trú Web Tự lưu trú Khi một DN có đầy đủ các điều kiện về phần cứng, phần mềm, nhân lực và các dịch vụ truyền thông cần thiết có thể tự mình xây dựng, cài đặt và quản lý website của mình. 15 5
- Lưu trú website và đăng ký trên miền z Đăng ký tên miền Tên miền Một địa chỉ trên cơ sở tên gọi xác định một máy phục vụ được kết nối Internet Nhà cung cấp dịch vụ tên miền Một doanh nghiệp có chức năng quản lý và cấp tên miền cho các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân 16 Tạo, phân phối và quản lý nội dung Nội dung Văn bản, âm thanh, hình ảnh và các đoạn phim cấu thành một trang web Nội dung web động Nội dung được cập nhật thường xuyên Nội dung thông tin thương mại Tập hợp thông tin và làm cho chúng luôn sẵn dùng và có thể truy cập miễn phí diện rộng trên Web 17 Sơ đồ Chu kỳ sống của việc phân phối nội dung số hóa 18 6
- Tạo, phân phối và quản lý nội dung z Xây dựng nội dung website z Bán xen lẫn (cross-selling) Đưa ra các sản phẩm dịch vụ tương tự nhằm thúc đẩy hoạt động bán hàng z Bán nâng cấp (up-selling) Đưa ra phiên bản nâng cấp của sản phẩm để đẩy mạnh bán hàng và tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp z Các nội dung xúc tiến(như phiếu thưởng, giảm giá, chiết khấu) z Các nội dung bình luận(như lời bình luận, nhận xét hoặc lời khuyên của các chuyên gia) 19 Tạo, phân phối và quản lý nội dung z Tạo nội dung z Nội thường được tạo bởi chủ nhân các website hoặc các chuyên gia phát triển web theo mục đích của chủ website z Mua nội dung z Nội dung có được từ các nguồn bên ngoài nên sẽ là các nội dung bổ sung, không phải là các nội dung gốc z Các DN có thể mua nội dung từ một nhà cung cấp nội dung (thường liên quan tới các nội dung số hóa) z Dịch nội dung từ các ngôn ngữ khác z Vấn đề cơ bản đặt ra đólàtốc độ và chi phí dịch nội dung 20 Sơ đồ chuỗi cung ứng cung cấp nội dung 21 7
- Tạo, phân phối và quản lý nội dung z Các nhà cung cấp nội dung chuyên nghiệp - akamai.com - sandpiper.net - mirrorimage.com -nytimes.com - cnn.com 22 Tạo, phân phối và quản lý nội dung z Quản lý nội dung Quá trình thêm, bớt sửa chỉnh và loại bỏ nội dung trên một website để đảm bảo nội dung thông tin luôn cập nhật, chính xác, hấp dẫn và tin cậy z Quá trình quản lý nội dung Kiểm tra nội dung Đánh giá chất lượng nội dung Giải quyết khó khăn trong việc quản lý nội dung Loại bỏ nội dung Sử dụng phần mềm quản lý nội dung 23 Thiết kế website Cấu trúc thông tin Cách thức tổ chức một site, đánh dấu, xác định vị trí các trang web của nó để người sử dụng dễ dàng tìm kiếm thông tin duyệt xem các nội dung của toàn bộ Website Mức độ liên kết của website Việc liên kết tới một ví trí bất kỳ trên website từ bất cứ một trang web nào trên website đó (ngoài trang chủ của nó) hoặc thông qua các công cụ tìm kiếm hay từ các liên kết bên ngoài website 24 8
- Sơ đồ minh hoạ cấu trúc của một website theo lớp 25 Thiết kế website z Điều chỉnh/Dẫn hướng tới một vị trí Những chỉ dẫn giúp cho người duyệt web có thể tìm được thông tin cần thiểt dễ dàng và nhanh chóng Minh họa một Thanh điều hướng z Giao diện của website Các yếu tố tạo nên sự khác biệt về cảm giác trực quan như sự bố trí sắp xếp, kiểu chữ, màu sắc, đồ họa, các công cụ điều hướng 26 Bố trí các khung của một trang web 27 9
- Thiết kế website z Tốc độ thực thi z Tốc độ truy cập nội dung là một vấn đề quan trọng cần cân nhắc khi thiết kế website z Nếu trang web phải mất thời gian quá lâu để tải nội dung thông tin về thì khách hàng có thể nhấn chuột vào “stop” hoặc “back” và bỏ đi 28 Thiết kế website z Màu sắc và đồ họa z Yếu tố then chốt quyết định hiệu quả sử dụng màu sắc và đồ hoạ đólàthiết kế website phải phù hợp với khách hàng mục tiêu z Màu sắc và đồ hoạ của các trang cần thống nhất theo một khuôn mẫu nhất định z Không nên thiết kế quá loè loẹt z Tối ưu hoá dung lượng hình ảnh trên trang Web theo chiều hướng nhỏ đi và chỉ nên dùng hình ảnh dạng .jpg, .gif z Dùng chức năng thumnails đối với các hình lớn, đồng thời bảo đảm nó có thể phóng to nếu muốn. 29 Thiết kế website z Đảm bảo về chất lượng z Để đảm bảo chất lượng của website, cần kiểm tra/chạy thử website trước khi quảng bá nó và phải đảm bảo chắc chắn rằng website sẽ vận hành đúng như mong đợi z Khi thiết kế website cần chú ý tới các nguyên lý về Quản trị chất lượng đồng bộ (TQM) để đảm bảo thuận tiện cho việc bảo trì và nâng cấp website 30 10
- Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ TMĐT z Website do ai xây dựng? z Doanh nghiệp tự thực hiện Quá trình xây dựng và/hoặc duy trì website do nhân viên của chính DN thực hiện z Doanh nghiệp thuê dịch vụ bên ngoài DN thuê các công ty bên ngoài xây dựng và/hoặc duy trì website z Kết hợp DN có thể kết hợp 2 hình thức trên khi xây dựng, duy trì website 31 Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ TMĐT Xây dựng website Tạo nội dung ban đầu, thiết kế và lập trình theo từng giai đoạn phát triển website Duy trì website Quá trình duy trì sự phát triển liên tục phục vụ hoạt động kinh doanh liên quan đến quản lí nội dung, giải quyết các vấn đề, thêm vào các chức năng mới cho website 32 Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ TMĐT Công cụ thanh toán Lựa chọn và tích hợp các công cụ thanh toán điện tử như thanh toán thẻ Trang bị các công cụ xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thanh toán 33 11
- Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ TMĐT z Xúc tiến website z Xúc tiến bằng chữ ký đính kèm Một đoạn văn bản đơn giản được đính kèm vào cuối các bức thư điện tử gửi ra bên ngoài trong đócó địa chỉ website của DN z Tối ưu hoá với các công cụ tìm kiếm Thực hiện các biện pháp để website có vị trí xuất hiện ở đầu các công cụ tìm kiếm trên Web 34 Cung cấp các dịch vụ hỗ trợ TMĐT z Quản trị mối quan hệ khách hàng (CRM) z Thu nhận thông tin từ khách hàng Quản lý thảo luận qua thư tín điện tử Cung cấp phần mềm thư tín điện tử để quản lý việc giao tiếp, chia sẻ thông tin giữa những khách hàng về các vấn đề cùng quan tâm liên quan đến sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp Diễn đàn điện tử Một phần của website nơi khách hàng có thể gửi các câu hỏi, lời bình luận và câu trả lời về các vấn đền liên quan đến sản phẩm, dịch vụ Nhóm tán gẫu (chat) Một phần của website nơi khách hàng có thể giao tiếp trực tiếp, đồng thời với những người khác 35 12