Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Giới thiệu chung
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Giới thiệu chung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_1_gioi_thieu_chung.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 1: Giới thiệu chung
- 2/12/2014 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MỤC ĐÍCH • Đưa ra khái niệm cơ bản ban đầu: Dữ liệu, Thông tin, Tri thức, Tin học, Công nghệ thông tin BÀI GIẢNG TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG • Đưa ra khái niệm các hệ đếm cơ bản và cách biểu diễn thông tin trong máy tính. • Đưa ra khái niệm thế nào là mã hóa, là giải mã; các bảng CHƯƠNG 1 mã cơ bản cũng như các ứng dụng của công nghệ thông tin. GIỚI THIỆU CHUNG Chương 1. Giới thiệu chung 2 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương NỘI DUNG 1.1.1. DỮ LIỆU – THÔNG TIN – TRI THỨC – TRÍ TUỆ 1.1. Các khái niệm cơ bản • Dữ liệu là những con số hoặc dữ kiện thuần túy, rời rạc mà 1.1.1. Dữ liệu - Thông tin - Tri thức - Trí tuệ quan sát hoặc đo đếm được, không có ngữ cảnh hay diễn giải. 1.1.2. Tin học - Công nghệ thông tin 1.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính – Dữ liệu có thể được nén/giải nén, mã hóa/giải mã. 1.2.1. Các hệ thống số • Thông tin là những dữ liệu được tổ chức lại vì một mục đích 1.2.2. Chuyển đổi giữa các hệ thống số 1.2.3. Biểu diễn thông tin trong máy tính và các đơn vị đo thông tin nào đó bằng cách thêm giá trị thông qua ngữ cảnh, phân loại, 1.2.4. Các phép tính số học và logic tính toán, hiệu chỉnh và đánh giá. 1.3. Mã hóa thông tin 1.3.1. Khái niệm • Tri thức là thông tin được cấu trúc hóa, được kiểm nghiệm và 1.3.2. Bảng mã ASCII và Unicode có thể sử dụng được vào mục đích cụ thể. 1.3.3. Mã hóa và giải mã một số loại dữ liệu 1.4. Ứng dụng của công nghệ thông tin • Trí tuệ là khả năng sử dụng tri thức một cách khôn ngoan nhằm đạt được mục đích. Chương 1. Giới thiệu chung 3 Chương 1: Giới thiệu chung 4 1
- 2/12/2014 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 1.1.2. TIN HỌC – CÔNG NGHỆ THÔNG TIN a) Tin học (Informatics) • Viện Hàn lâm Khoa học Pháp đã đưa ra định nghĩa: “Tin học là khoa học về xử lý hợp lý các thông tin, đặc biệt bằng các thiết bị tự động, các thông tin đó chứa đựng kiến thức của loài người trong các lĩnh vực kỹ thuật, kinh tế và xã hội” • Nói ngắn gọn thì Tin học là một ngành khoa học nghiên cứu việc tự động hóa quá trình xử lý thông tin. • Tin học được chia thành 2 lĩnh vực: phần cứng, phần mềm. • Trên TG hiện thường dùng từ “Computer Science” Chương 1: Giới thiệu chung 5 Chương 1: Giới thiệu chung 6 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương b) Công nghệ thông tin (Information Technology) 1.2. Biểu diễn thông tin trong máy tính • CNTT là một nhánh ngành kỹ thuật sử dụng máy tính và viễn 1.2.1. Các hệ thống số thông để thu thập, chuyển đổi, lưu trữ, bảo vệ, xử lý, và truyền 1.2.2. Chuyển đổi giữa các hệ thống số tải thông tin. • Công nghệ thông tin là tập hợp các phương pháp khoa học, các 1.2.3. Biểu diễn thông tin trong máy tính và các đơn vị đo phương tiện và công cụ kĩ thuật hiện đại - chủ yếu là kĩ thuật máy thông tin tính và viễn thông - nhằm tổ chức khai thác và sử dụng có hiệu 1.2.4. Các phép tính số học và logic quả các nguồn tài nguyên thông tin rất phong phú và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội. Nghị quyết số 49/CP về phát triển công nghệ thông tin ở nước ta trong những năm 90” • Thông tin số là thông tin thể hiện dưới dạng số (dữ liệu dạng số hay số liệu). Chương 1: Giới thiệu chung 7 Chương 1: Giới thiệu chung 8 2
- 2/12/2014 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 1.2.1. CÁC HỆ THỐNG SỐ • Hệ 10 (Decimal System) • Hệ 2 (Binary System) – Hệ này dùng 2 ký hiệu số (0, 1) để biểu diễn, đếm, tính toán. – Hệ 10 dùng 10 ký hiệu số (0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9) để biểu VD: 11011 = 1x24 + 1x23 + 0x22 + 1x21 + 1x20 diễn, đếm, tính toán. • Hệ 16 (Hệ HexaDecimal) VD: 315047.16 = 3x105 + 1x104 + 5x103 + 0x102 + 4x101 + – Hệ này dùng 16 ký hiệu 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, 7x100 + 1x10-1 + 6x10-2 E, F để biểu diễn, đếm, tính toán. VD: 1509A = 1x164 + 5x163 + 0x162 + 9x161 + Ax160 – Hệ 16 có đặc điểm là rất thuận lợi trong việc biểu diễn các số – Hệ 10 rất thuận lợi trong cuộc sống vì con người rất quen của hệ nhị phân. Một chữ số trong hệ 16 tương ứng với nhóm thuộc với hệ thập phân, tuy nhiên hệ này dùng tới 10 ký hiệu 4 chữ số nhị phân. Vì vậy một dãy nhị phân sẽ được biểu diễn không thuận lợi khi biểu diễn trong bộ nhớ máy tính. rất gọn bởi dãy thập lục phân. Chương 1: Giới thiệu chung 9 Chương 1: Giới thiệu chung 10 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 1.2.2. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC HỆ THỐNG SỐ Chuyển 1210 sang hệ 2 • Chuyển một số hệ 10 sang một số hệ a (áp dụng số nguyên) • Quy tắc: Chia liên tục phần nguyên cho a, cho đến khi kết quả phần nguyên bằng 0 thì dừng. Với mỗi phép chia ta có một số dư, viết đảo ngược thứ tự các số dư nhận được ta được một số nguyên tương ứng trong hệ a. • Vd: Chuyển 1210 sang hệ 2 và 16 Chuyển 3210 sang hệ 2 và 16 Chương 1: Giới thiệu chung 11 Chương 1: Giới thiệu chung 12 3
- 2/12/2014 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Chuyển 3210 sang hệ 16 Chuyển một số từ hệ a sang hệ 10 • Quy tắc: Triển khai số hệ a ra bằng tổng các tích của từng chữ số nhân với lũy thừa bậc i của a (số mũ i là vị trí của chữ số). Tính tổng của biểu thức triển khai như trong hệ 10 ta sẽ được một số tương ứng trong hệ 10. • Ví dụ: 5 4 3 2 1 0 1101012 = 1 2 + 1 2 + 0 2 + 1 2 + 0 2 + 1 2 = 32 + 16 + 4 + 1 = 5310 2 1 0 0 10F16 = 1 16 + 0 16 + F 16 = 256 + 15 16 = 256 + 15 = 27110 Chương 1: Giới thiệu chung 13 Chương 1: Giới thiệu chung 14 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Chuyển đổi một số từ hệ 2 sang hệ 16 Quy đổi 16 giá trị đầu tiên trong các hệ • Quy tắc: Gom từng nhóm 4 chữ số trong hệ 2 theo chiều Hệ 10 Hệ 16 Hệ 2 Hệ 10 Hệ 16 Hệ 2 từ phải sang trái sẽ được một chữ số tương ứng trong hệ 0 0 0000 8 8 1000 16. 1 1 0001 9 9 1001 • Ví dụ: chuyển 1011 0110 1010 11102 sang hệ 16 2 2 0010 10 A 1010 3 3 0011 11 B 1011 Vậy: 1011 0110 1010 11102 = B6AE16 4 4 0100 12 C 1100 5 5 0101 13 D 1101 • 11 0110 = 3616 6 6 0110 14 E 1110 7 7 0111 15 F 1111 Chương 1: Giới thiệu chung 15 Chương 1: Giới thiệu chung 16 4
- 2/12/2014 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Chuyển đổi một số từ hệ 16 sang hệ 2 1.2.3. Biểu diễn thông tin trong máy tính • Bit: Là đơn vị nhỏ nhất của thông tin, biểu thị một ô nhớ • Quy tắc: Đổi từng chữ số trong hệ 16 thành nhóm 4 chữ số của máy tính. tương ứng trong hệ 2. – Các thiết bị nhớ của máy tính được xây dựng từ các linh kiện điện tử chỉ có 2 trạng thái và được mã hóa là 0 và 1. – Mọi thông tin đưa vào máy tính đều được chuyển hóa thành • Ví dụ: chuyển 1C8A16 sang hệ 2 các xung có mức điện thế cao hay thấp. Mức cao gọi là mức 116 = 00012 logic 1, mức thấp gọi là mức logic 0. C16 = 11002 – Các xung điện sẽ được máy tính ghi tương ứng vào các ô nhớ, 816 = 10002 mỗi ô nhớ này chỉ có thể được thiết lập bằng 0 hoặc 1. A16 = 10102 Vậy: 1C8A16 = 0001 1100 1000 10102 (có thể bỏ 3 chữ số 0 ở đầu) • Ví dụ: C18A16 = 1100 0001 1000 10102 • Mỗi ô nhớ được gọi là 1 BIT (BInary digiT) Chương 1: Giới thiệu chung 17 Chương 1: Giới thiệu chung 18 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Các đơn vị đo thông tin 1.2.4. Các phép toán số học trên hệ 2 • Byte a. Phép cộng - Là nhóm 8 bit liền kề nhau, bắt đầu từ bit thứ 8i. VD: byte 0 gồm các bit 0-7 byte 1 gồm các bit 8-15 VD: 1100 0111 - Các đơn vị bội của byte: + 0011 0111 KB: 1 KB = 210 byte (=1024 byte) 1111 1110 MB: 1 MB = 210 KB GB: 1 GB = 210 MB TB: 1 TB = 210 GB Chương 1: Giới thiệu chung 19 Chương 1: Giới thiệu chung 20 5
- 2/12/2014 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương b. Phép trừ c. Phép nhân VD: 1100 0111 - 0011 0111 1001 0000 Nguyên tắc của máy tính đối với phép trừ: Trong máy tính phép nhân và chia được thực hiện qua kết hợp a – b = a + (-b) phép cộng và phép dịch bit. Chương 1: Giới thiệu chung 21 Chương 1: Giới thiệu chung 22 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Các phép toán logic Các phép toán logic • NOT (Phủ định) • OR (Hoặc) • AND (Và) • XOR (Hoặc loại trừ) Chương 1: Giới thiệu chung 23 Chương 1: Giới thiệu chung 24 6
- 2/12/2014 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 1.3. Mã hóa một số loại dữ liệu • CPU/bộ nhớ trong của máy tính xử lý/lưu tạm dữ liệu dạng • Biểu thức logic là sự kết hợp giữa các hằng logic, biến logic, số nhị phân. hàm logic và các toán tử logic. Kết quả của biểu thức logic • Dữ liệu thực: số hoặc phi số. • Dữ liệu số: Số nguyên, số dấu phẩy tĩnh, số dấu phẩy là một hằng logic. động. • Thực hiện các toán tử logic theo thứ tự ưu tiên: NOT, AND, • Dữ liệu phi số: Văn bản, logic, hình ảnh hoặc âm thanh. – Văn bản: thông thường dùng 1-2 byte để mã hóa một ký tự. OR, XOR. – Logic: Dùng 1 byte để mã hóa các giá trị logic. • Vd: – Hình ảnh: thông dụng nhất là 2 kiểu mã hóa ảnh bitmap và ảnh vector. (Các SV hộ khẩu Hà Nội) AND NOT (Các SV dân tộc Kinh) – Âm thanh: Có nhiều cách mã hóa nhưng thông dụng nhất là MPEG-2 và MPEG-4, • Nguyên tắc: mọi dữ liệu muốn được máy tính xử lý trước hết cần được số hóa thành số nhị phân. Chương 1: Giới thiệu chung 25 Chương 1: Giới thiệu chung 26 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Lưu đồ mã hóa/giải mã Mã hóa các ký tự • Trong tin học mỗi ký tự được mã hóa bởi một số nhị phân nhất định. • Tập các kí tự được mã hóa tạo thành bảng mã. Mã hóa (Số hóa) Giải mã Dữ liệu Máy tính Thông tin • Có 2 bảng mã chính: ASCII và Unicode. Chương 1: Giới thiệu chung 27 Chương 1: Giới thiệu chung 28 7
- 2/12/2014 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Bảng mã ASCII • Dùng 8 bit để mã hóa tập các kí tự -> Tổng số kí tự mã hóa được là 28 =256 • Bảng mã được chia làm 2 phần: – 128 số mã hóa đầu tiên (0-127): cố định – 128 số mã sau (128->255): phần này đã mã hóa mặc định nhưng có thể thay đổi được. Chương 1: Giới thiệu chung 29 Chương 1: Giới thiệu chung 30 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Bảng mã Unicode • Dùng 16 bit để mã hóa tập các kí tự -> có thể mã hóa được 65536 kí tự. • Mã hóa hầu hết các tập kí tự của các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam • Trong Unicode, 128 kí tự đầu giống với ASCII. Chương 1: Giới thiệu chung 31 Chương 1: Giới thiệu chung 32 8
- 2/12/2014 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Mã hóa âm thanh Mã hóa hình ảnh • Các tín hiệu âm thanh • Các hình ảnh được số hóa đưa vào máy tính như một tập là những tín hiệu dạng các điểm. tương tự (Analog): âm • Ảnh đen trắng: mỗi điểm được biểu diễn bằng một bit thanh nghe được từ • Ảnh màu: dùng hệ thống tổ chức màu RGB (Red-Green- 16Hz đến 22 000 Hz, Blue) 3 màu cơ bản phối hợp với nhau ở 256 cấp độ khác tấn số (cao độ) và thời nhau: gian (trường độ) đều là – mỗi điểm ảnh được lưu trữ với 24 bit các số nên mã hóa 24 được. – có thể biểu diễn được 16 000 000 (2 ) màu khác nhau • Số hóa các tín hiệu âm thanh thành dữ liệu dạng nhị phân. Chương 1: Giới thiệu chung 33 Chương 1: Giới thiệu chung 34 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 1.4. ỨNG DỤNG CỦA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN 1.4.1. Các bài toán khoa học kỹ thuật 1.4.1. Các bài toán khoa học kỹ thuật • Đặc điểm: bài toán KHKT chủ yếu là tính toán số với số 1.4.2. Các bài toán quản lý liệu có thể không nhiều nhưng thuật toán phức tạp. 1.4.3. Tự động hóa – Ví dụ: xử lý các số liệu thực nghiệm, quy hoạch và tối ưu hóa, 1.4.4. Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác văn dự báo thời tiết, giải mã gen, phòng • Thập niên 70, tỷ lệ các bài toán KHKT chiếm phần lớn các 1.4.5. Ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục bài toán trong thực tế. 1.4.6. Thương mại điện tử • Ngày nay, các siêu máy tính đều dùng cho mục đích khoa 1.4.7. Ứng dụng công nghệ thông tin trong đời sống hàng học kỹ thuật, và các kết quả đưa ra ngoài các số liệu còn đi ngày kèm với những minh họa. Chương 1: Giới thiệu chung 35 Chương 1: Giới thiệu chung 36 9
- 2/12/2014 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 1.4.2. Các bài toán quản lý 1.4.3. Tự động hóa • Đặc điểm: Với những kỹ thuật tự động hóa đơn giản có thể • Đặc điểm: Bài toán quản lý thường xử lý một khối lượng điều khiển theo kiểu cơ điện. Tuy nhiên, với những điều khiển thông tin lưu trữ lớn nhưng thuật toán lại không phức tạp. là xử lý thông tin để ra quyết định chỉ có thể thực hiện được • Công việc bài toán quản lý: Tạo lập CSDL Duy trì CSDL bằng máy tính. Tra cứu và Thống kê Hỗ trợ cho quá trình ra quyết • Ưu điểm: định. – Có thể tự động hóa những quy trình phức tạp: máy bay không • Khoảng 85% các ứng dụng CNTT là dành cho quản lý: Quản người lái, – Mềm dẻo, có thể thay đổi hành vi tự động hóa bằng cách lập trình lý nhân sự, quản lý doanh nghiệp, quản lý trường học, lại: sử dụng robot trong các nhà máy sản xuất, • Các hệ thống nhúng là một ví dụ phổ biến nhất về tự động hóa trên cơ sở máy tính. Chương 1: Giới thiệu chung 37 Chương 1: Giới thiệu chung 38 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 1.4.4. CNTT trong công tác văn phòng 1.4.5. Tin học và giáo dục • Đặc điểm: Hoạt động văn phòng là những hoạt động rất • Đặc điểm: Tin học là một tiến bộ khoa học kỹ thuật, là phổ biến, khi máy tính vi tính bắt đầu được sử dụng rỗng công cụ hiện đại. Ngoài ra, tin học là một thành tố quan rãi thì chính các văn phòng là địa chỉ ứng dụng lớn nhất của trọng trong nền học vấn phổ thông. CNTT. • Ưu điểm: • Ưu điểm: – Hỗ trợ cho giáo viên trong việc dạy. – Quản lý dữ liệu – Giúp học sinh học tập một cách chủ động. – Lập kế hoạch công tác, theo dõi tiến độ công việc – Tạo môi trường tương tác giữa thầy, trò và các bài giảng điện – Lưu chuyển và xử lý văn bản. tử. Chương 1: Giới thiệu chung 39 Chương 1: Giới thiệu chung 40 10
- 2/12/2014 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 1.4.6. Thương mại điện tử 1.4.7. CNTT và cuộc sống đời thường • Đặc điểm: Thương mại điện tử là các hoạt động thương • Đặc điểm: Trong cuộc sống hàng ngày công nghệ thông tin mại qua mạng Internet. đã xuất hiện mọi lúc mọi nơi và trên mọi mặt của đời sống • Một số hình thức thương mại điện tử: xã hội. – Quảng cáo trên mạng, – Các thiết bị điện tử được điều khiển bằng các chip với các chương trình điều khiển thông minh. – Mua hàng và thanh toán qua mạng, Sử dụng Internet, – Thương thảo các hợp đồng qua mạng. – • Vấn đề lớn nhất hiện nay của thương mại điện tử là: vấn đề pháp lý và độ an toàn. Chương 1: Giới thiệu chung 41 Chương 1: Giới thiệu chung 42 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Kết luận • Dữ liệu -> Thông tin -> Tri thức -> Trí tuệ. • Tin học là một ngành khoa học chuyên nghiên cứu về khả năng lưu trữ và xử lý thông tin. • Công nghệ thông tin là sự kết hợp giữa phần cứng và phần mềm để thực hiện một công việc. • Các hệ thống số cơ bản: Hệ 2, hệ 10, hệ 16. • Hai bảng mã cơ bản: ASCII, UNICODE. • Các thông tin đưa vào máy tính có thể là số nguyên, số thực, văn bản, âm thanh, hình ảnh, đều được mã hóa dưới dạng mã nhị phân. • Lĩnh vực ứng dụng của CNTT: khoa học kỹ thuật, quản lý, tự động hóa, trong công tác văn phòng, trong giáo dục, thương mại điện tử và trong đời sống hàng ngày. Chương 1: Giới thiệu chung 43 11