Bài giảng Tin học đại cương - Chương 3: Phần mềm máy tính và hệ điều hành

pdf 14 trang hapham 3560
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 3: Phần mềm máy tính và hệ điều hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_3_phan_mem_may_tinh_va_he.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 3: Phần mềm máy tính và hệ điều hành

  1. 11/15/2013 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN MỤC ĐÍCH • Đưa ra khái niệm tổng thể về phần mềm, cách phân loại phần mềm, vòng đời phát triển một phần mềm và phần BÀI GIẢNG mềm mã nguồn mở. TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG • Đưa ra khái niệm, lịch sử hình thành và phát triển của hệ điều hành; cách phân loại cũng như một số hệ điều hành CHƯƠNG 3 kinh điển. PHẦN MỀM MÁY TÍNH VÀ HỆ ĐIỀU HÀNH • Đưa ra hình thức quản lý dữ liệu, các thao tác cơ bản để quản lý dữ liệu trên bộ nhớ ngoài. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 2 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương NỘI DUNG 3.1.1. Khái niệm phần mềm 3.1. Phần mềm máy tính • Phần mềm (chương trình): là tập hợp những câu lệnh hoặc 3.1.1. Khái niệm phần mềm. chỉ thị (Instruction) được viết bằng một hoặc nhiều ngôn 3.1.2. Phân loại phần mềm. ngữ lập trình theo một trật tự xác định, kết hợp với các dữ 3.1.3. Quy trình phát triển phần mềm. liệu hay tài liệu liên quan nhằm tự động thực hiện một số 3.1.4. Phần mềm mã nguồn mở. nhiệm vụ hay chức năng hoặc giải quyết một vấn đề cụ thể nào đó. 3.2. Hệ điều hành Chức năng phần mềm: Gửi các chỉ thị trực tiếp đến phần 3.2.1. Khái niệm hệ điều hành. • cứng hoặc cung cấp dữ liệu để phục vụ cho các chương 3.2.2. Lịch sử phát triển của hệ điều hành. trình hay phần mềm khác. 3.2.3. Phân loại hệ điều hành. • Môi trường tương tác giữa người sử dụng với phần mềm: 3.2.4. Một số hệ điều hành điển hình. giao diện đồ họa, các đoạn văn bản, hình ảnh, biểu tượng, 3.2.5. Quản lý dữ liệu trên bộ nhớ ngoài. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 3 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 4 1
  2. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Ví dụ: Giao diện đồ họa phần mềm 3.1.2. Phân loại phần mềm • Phần mềm hệ thống. • Phần mềm ứng dụng. • Phần mềm phát triển ứng dụng. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 5 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 6 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Phần mềm hệ thống Phần mềm ứng dụng • Là các chương trình điều khiển hoặc duy trì các hoạt động • Là các chương trình được thiết kế giúp người dùng sử dụng của máy tính và các thiết bị liên quan. • Chức năng: hỗ trợ giao tiếp giữa người dùng, phần mềm một cách hiệu quả hơn và (hoặc) hỗ trợ các công việc cá ứng dụng và phần cứng máy tính. nhân. • 2 kiểu phần mềm hệ thống: • 2 kiểu phần mềm ứng dụng: – Hệ điều hành: là tập các chương trình phối hợp tất cả các hoạt động của các thiết bị phần cứng, tạo môi trường giao tiếp giữa – Phần mềm đặt hàng: phần mềm thiết kế một thí nghiệm, phần người dùng với máy tính và các phần mềm khác (Microsoft Windows, Mac OS, hệ điều hành của Apple, ). mềm quản lý khách hàng của một công ty, – Chương trình tiện ích: cho phép người dùng thực hiện các công – Phần mềm đóng gói: phần mềm quản lý thông tin cá nhân, việc liên quan tới việc bảo trì máy tính, các thiết bị và các chương trình được cài đặt trong máy (quản lý ổ đĩa, máy in và nhắc việc, quản lý dự án, các phần mềm kế toán, quản lý hồ các thiết bị khác, ). sơ tài liệu, trợ giúp thiết kế, Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 7 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 8 2
  3. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Phần mềm phát triển ứng dụng 3.1.3. Quy trình phát triển phần mềm Bao gồm bốn hoạt động cơ bản: đặc tả, phát triển, kiểm thử và Là các phần mềm để tạo ra các phần mềm khác • cải tiến. • Ví dụ: phần mềm nhúng, • Đặc tả phần mềm: Là giai đoạn hiểu và xác định những dịch vụ nào cần có trong hệ thống cũng như xác định những ràng buộc đối với việc phát triển và chức năng của hệ thống. • Phát triển phần mềm: Là giai đoạn xác định hệ thống sẽ làm gì và hoạt động như thế nào trong các điều kiện phần cứng, phần mềm và cơ sở hạ tầng mạng; giao diện người sử dụng, các form và các báo cáo sẽ được sử dụng; và các chương trình cụ thể, các CSDL, các file sẽ cần. • Kiểm thử phần mềm: Là giai đoạn kiểm thử hệ thống (hệ thống hiệu chỉnh những sai sót) và kiểm thử chấp nhận (người sử dụng thông qua). • Cải tiến phần mềm: Là giai đoạn thay đổi phần mềm để đáp ứng những yêu cầu thay đổi của người dùng và môi trường (phần cứng hoặc phần mềm). Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 9 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 10 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 3.1.4. Phần mềm mã nguồn mở 3.2. Hệ điều hành • Mã nguồn mở (open - source software): Là một khái niệm 3.2.1. Khái niệm hệ điều hành. chung được sử dụng cho tất cả các phần mềm mà mã nguồn của nó được công bố rộng rãi công khai và cho phép 3.2.2. Lịch sử phát triển của hệ điều hành. mọi người tiếp tục phát triển phần mềm đó. 3.2.3. Phân loại hệ điều hành. 3.2.4. Một số hệ điều hành điển hình. • Một số phần mềm mã nguồn mở điển hình: – Hệ điều hành nguồn mở: LINUX, FreeBSD. 3.2.5. Quản lý dữ liệu trên bộ nhớ ngoài. – Ứng dụng văn phòng: Open Office. – Trình duyệt Web: FireFox. – Phần mềm máy chủ Web: Apache. – Hệ quản trị CSDL: MySQL, PostgreSQL. – Ngôn ngữ lập trình nguồn mở: Perl, Python, Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 11 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 12 3
  4. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 3.2.1. Khái niệm hệ điều hành Thao tác in một văn bản dưới sự điều khiển của hệ điều hành • Hệ điều hành (Operating System): Là hệ thống các chương trình máy tính nhằm điều khiển, quản lý, phân phối việc sử dụng tài nguyên của máy tính và giao tiếp với người sử dụng. • Chức năng Hệ điều hành: – Quản lý và điều phối các thiết bị của máy để phục vụ cho công việc xử lý. – Quản lý thông tin bộ nhớ ngoài. – Quản lý các tiến trình. – Cung cấp môi trường giao tiếp với người sử dụng và cung cấp các tiện ích cơ bản. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 14 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 3.2.2. Lịch sử phát triển Hệ điều hành Lịch sử phát triển Hệ điều hành (cont) • Thế hệ 1 (1945 – 1955) • Thế hệ 3 (1965 – 1980) – Giữa thập niên 1940, Howard Aiken ở Havard và John von – Ra đời máy tính đầu tiên sử dụng mạch tích hợp (IC) - Máy Neumann ở Princeton, đã thành công trong việc xây dựng máy IBM 360. Đồng thời cũng xuất hiện ngày càng nhiều các thiết tính dùng ống chân không (lập trình bằng ngôn ngữ máy, dùng bị ngoại vi dành cho máy và thao tác điều khiển bắt đầu phức bảng điều khiển để thực hiện các chức năng cơ bản). tạp. – Đầu thập niên 1950, phiếu đục lỗ ra đời và có thể viết chương trình trên phiếu thay cho dùng bảng điều khiển. – Nhằm điều phối, kiểm soát hoạt động và giải quyết các yêu cầu tranh chấp thiết bị Xuất hiện hệ điều hành. • Thế hệ 2 (1955 – 1965) – Giai đoạn này đánh dấu sự ra đời của hệ điều hành chia xẻ thời – Giữa thập niên 1950, ra đời thiết bị bán dẫn. Lần đầu tiên có sự phân chia rõ ràng giữa người thiết kế, người xây dựng, gian như CTSS của MIT. Đồng thời các hệ điều hành lớn ra đời người vận hành, người lập trình, và người bảo trì. như MULTICS, UNIX và hệ thống các máy mini cũng xuất hiện – Hệ thống xử lý theo lô ra đời và hoạt động dưới sự điều khiển như DEC PDP-1. của một chương trình đặc biệt là tiền thân của hệ điều hành sau này. – Ngôn ngữ lập trình sử dụng trong giai đoạn này chủ yếu là FORTRAN và hợp ngữ. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 15 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 16 4
  5. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Lịch sử phát triển Hệ điều hành (cont) 3.2.3. Phân loại hệ điều hành • Thế hệ 4 (1980 - nay) • Hệ thống xử lý theo lô. – Ra đời của máy tính cá nhân: hệ thống IBM PC với hệ điều • Hệ thống xử lý theo lô đa chương. hành MS-DOS và Windows sau này. • Hệ thống chia sẻ thời gian. – Các hệ điều hành tựa Unix trên nhiều hệ máy khác nhau như Linux cũng được phát triển mạnh mẽ. • Hệ thống song song. – Ngoài ra, từ đầu thập niên 90 cũng đánh dấu sự phát triển • Hệ thống phân tán. mạnh mẽ của hệ điều hành mạng và hệ điều hành phân • Hệ thống xử lý thời gian thực. tán. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 17 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 18 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Hệ thống xử lý theo lô Hệ thống xử lý theo lô đa chương • Thực hiện các công việc lần lượt theo những chỉ thị định • Nhằm gia tăng khai thác CPU bằng cách tổ chức các công trước. việc sao cho CPU luôn luôn phải trong tình trạng làm việc. • Sử dụng chương trình (bộ giám sát thường trực) để giám • Hệ điều hành ra quyết định cho người sử dụng. sát việc thực hiện dãy các công việc một cách tự động, và • Hệ điều hành xử lý các vấn đề lập lịch cho công việc, lập luôn luôn thường trú trong bộ nhớ chính. lịch cho bộ nhớ và cho cả CPU. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 19 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 20 5
  6. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Hệ thống chia sẻ thời gian Hệ thống song song • Dùng lập lịch CPU và đa chương để cung cấp cho mỗi người • Hệ thống có nhiều bộ xử lý cùng chia sẻ hệ thống đường sử dụng một phần nhỏ trong máy tính. truyền dữ liệu, đồng hồ, bộ nhớ và các thiết bị ngoại vi. Các bộ xử lý này liên lạc bên trong với nhau . – Hệ điều hành chia sẻ cho phép nhiều người sử dụng chia sẻ máy tính một cách đồng bộ. • Ưu điểm: – Hệ điều hành chia sẻ phức tạp hơn hệ điều hành đa chương, – Thuận tiện cho nhiều chương trình cùng làm việc trên cùng do đó phải có các chức năng: quản trị và bảo vệ bộ nhớ, sử một tập hợp dữ liệu. dụng bộ nhớ ảo. – Các chức năng được xử lý trên nhiều bộ xử lý, do đó sự hỏng – Cung cấp hệ thống tập tin truy xuất on-line, hóc của một bộ xử lý sẽ không ảnh hưởng đến toàn bộ hệ – Hệ điều hành chia sẻ là kiểu của các hệ điều hành hiện đại thống độ tin cậy cao hơn. ngày nay. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 21 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 22 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Hệ thống phân tán Hệ thống xử lý thời gian thực • Tương tự như hệ thống chia sẻ thời gian nhưng các bộ xử lý • Được sử dụng khi có những đòi hỏi khắt khe về thời gian không chia sẻ bộ nhớ và đồng hồ, thay vào đó mỗi bộ xử lý có bộ nhớ cục bộ riêng. trên các thao tác của bộ xử lý hoặc dòng dữ liệu, và – Các bộ xử lý thông tin với nhau thông qua các đường truyền thường được dùng điều khiển các thiết bị trong các ứng thông như những bus tốc độ cao hay đường dây điện thoại. – Các bộ xử lý trong hệ phân tán thường khác nhau về kích dụng tận hiến (dedicated). thước và chức năng (như máy vi tính, trạm làm việc, máy mini, ) và được tham khảo với nhiều tên khác nhau (như site, • Hệ thống thời gian thực cứng: công việc được hoàn node, computer, ). tất đúng lúc và dữ liệu thường được lưu trong bộ nhớ ngắn – Ưu điểm: • Chia xẻ tài nguyên. hạn hay trong ROM. • Tăng tốc độ tính toán . • Hệ thống thời gian thực mềm: mỗi công việc có một độ ưu • An toàn. • Thông tin liên lạc với nhau. tiên riêng và sẽ được thi hành theo độ ưu tiên đó. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 23 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 24 6
  7. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 3.2.4. Một số hệ điều hành điển hình Hệ điều hành cho máy tính • Hệ điều hành cho máy tính. • Hệ điều hành MS-DOS. • Hệ điều hành cho thiết bị di động. • Hệ điều hành Microsoft Windows. • Hệ điều hành MAC OS. • Hệ điều hành UNIX và LINUX. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 25 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 26 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Hệ điều hành MS-DOS Hệ điều hành MS-DOS (tiếp) • MS-DOS - Microsoft Disk Operating System là hệ điều hành • MS-DOS là hệ điều hành đơn nhiệm, chỉ cho phép chạy một của hãng phần mềm Microsoft, có giao diện dòng lệnh ứng dụng duy nhất tại mỗi thời điểm. (command-line interface) được thiết kế cho các máy tính họ • Một số ứng dụng chạy thường trú (TSR, Terminate and Stay PC (Personal Computer). Resident) cho MS-DOS có thể thực hiện nhiều thao tác cùng – PC DOS 1.0 (8/1981): là phiên bản DOS đầu tiên ra đời. lúc (như VietRes). – MS-DOS 1.25 (5/1982): được biết đến với tên gọi MS-DOS. – MS-DOS 5.0 (6/1991): Là phiên bản xuất hiệu nhiều tính năng mới như quản lý bộ nhớ (MEMMAKER.EXE), trình soạn thảo văn bản (MS-DOS Editor), ngôn ngữ lập trình QBASIC. – MS-DOS 6.22 (6/1994):Là phiên bản DOS cuối cùng chạy như một HĐH độc lập. – MS-DOS 7.0 (8/1995): là nền để cho Windows 95 khởi động, và MS-DOS 8.0 đi kèm với Windows ME. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 27 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 28 7
  8. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Hệ điều hành Microsoft Windows Giao diện hệ điều hành Windows • Microsoft Windows là tên của các dòng phần mềm hệ điều hành độc quyền của hãng Microsoft. • HĐH Microsoft Windows đầu tiên (11/1985) với những tính năng thêm vào Hệ điều hành MS-DOS giao diện người sử dụng đồ họa (Graphical User Interfaces, gọi tắt là GUI). • Windows khởi đầu được phát triển cho những máy tính tương thích với IBM (dựa vào kiến trúc x86 của Intel), và được áp dụng kiến trúc này cho hầu hết mọi phiên bản của Windows sau này (ngoại trừ Windows NT). • Microsoft Windows chiếm ưu thế trong thị trường máy tính cá nhân và được cài đặt trên khoảng 80% số lượng máy tính trên thế giới. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 29 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 30 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Hệ điều hành MAC OS Hệ điều hành MAC OS (tiếp) • Mac OS (Macintosh Operating System) là hệ điều hành được • Ưu điểm: Độc lập về độ phân giải, có phần mềm nghe nhìn thiết kế riêng cho dòng máy tính Macintosh của hãng Apple Computer, có khả năng xử lý đa nhiệm và cung cấp các dịch Quick Time, có hệ thống sao lưu dữ liệu Time Machine, tiện vụ mạng cơ bản. ích tìm kiếm dữ liệu trong máy tính cùng hơn 200 tiện ích • Hệ điều hành Mac được phát triển trước khi Windows ra đời. mới và đặc biệt có tính bảo mật cao nhất từ trước đến nay. • Nhược điểm: Cần sự tương đồng cả về phần cứng và các phần mềm ứng dụng. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 31 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 32 8
  9. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Hệ điều hành UNIX và LINUX Hệ điều hành UNIX và LINUX (tiếp) • Năm 1991: phiên bản đầu tiên của Linux ra đời. • Hệ điều hành UNIX được phát triển trong năm 1969 tại AT • Năm 1994: phiên bản Linux 1.0 ra đời. & T Bell Labs. Có độ tin cậy cao trong môi trường đa người • Linux thường được sử dụng như một hệ điều hành cho các máy chủ. dùng. • Nhiều phiên bản của UNIX được cài đặt trên các hệ thống • Ưu điểm: – Khả năng đa nhiệm và đa người dùng. máy tính lớn (mainframes) và máy vi tính – An toàn và đáng tin cậy. • Ví dụ: Hệ điều hành Android, Symbian, và Chromium cho các thiết bị (microcomputers). cầm tay được xây dựng dựa trên nền Linux. • Nhược điểm: – Không có giao diện thân thiện – Các hệ thống phần mềm chạy trên nền Linux còn hạn chế đối tượng sử dụng. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 33 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 34 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Hệ điều hành UNIX và LINUX (tiếp) Hệ điều hành cho thiết bị di động • Giao diện đồ họa của phiên bản Ubuntu • IOS • Symbian • BlackBerry OS • Android • Windows Phone 7 • HP WebOS Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 35 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 36 9
  10. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Hệ điều hành cho thiết bị di động: IOS Hệ điều hành cho thiết bị di động: Symbian • Là hệ điều hành trên các thiết bị di • Là hệ điều hành được viết và sử động của Apple. dụng cho một số điện thoại di – Iphone, iPod touch, iPad và Apple động đặc biệt là các điện thoại TV. cao cấp của Nokia. • Đặc điểm: • Thiết bị cuối cùng chạy Symbian – Giao diện sử dụng thông qua thao là Nokia 808 pureview tác bằng tay. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 37 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 38 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Hệ điều hành cho thiết bị di động: BlackBerry OS Hệ điều hành cho thiết bị di động: Android • Là nền tảng phần mềm tư hữu • Android: dựa trên nền do Research In Motion phát triển cho tảng Linux, được thiết kế dành cho các dòng sản phẩm cầm tay BlackBerry, thiết bị di động có màn hình cảm ứng có khả năng đa nhiệm, và được thiết (điện thoại thông minh, máy tính kế cho các thiết bị sử dụng phương bảng). pháp nhập đặc biệt, thường là trackball hoặc màn hình cảm ứng. – Tuy nhiên, Android đã xuất hiện trên – Phiên bản OS 4 hiện tại hỗ trợ MIDP TV, máy chơi game và các thiết bị điện 2.0, có khả năng kích hoạt không dây tử khác. hoàn toàn và đồng bộ thư điện tử, lịch, công việc, ghi chú và danh bạ với Exchange, và khả năng hỗ trợ Novell GroupWise, Lotus Notes khi kết hợp với BlackBerry Enterprise Server. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 39 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 40 10
  11. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Hệ điều hành cho thiết bị di động: Windows Hệ điều hành cho thiết bị di động: HP WebOS Phone 7 • Windows Phone 7: được phát triển • HP WebOS: dựa trên hạt nhân Linux, dựa trên phần lõi là Windows CE 7 giống Zune HD, và là thế hệ kế tiếp và được xem là một hệ điều hành ảo của dòng điện thoại chạy hệ điều chạy trong trình duyệt Web. hành Microsoft Windows Mobile. – Được phát triển bởi Palm, và sau này được mua lại bởi Hewlett-Packard. – Giao diện sử dụng dạng lật mở, chú – Được quản lý dưới dạng các cửa sổ. trọng tính năng nhập liệu bằng ngón – Được đánh giá tốt hơn so với các hệ tay, kết hợp và mở rộng đầy đủ với điều hành khác (như iOS hay Windows các thành phần của Zune và Xbox, và Phone). được hỗ trợ cả Outlook lẫn Office Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 41 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 42 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương 3.2.5. Quản lý dữ liệu trên bộ nhớ ngoài Khái niệm tệp và thư mục • Khái niệm tệp và thư mục. • Tệp là tập hợp thông tin có liên quan với nhau và được lưu • Quản lý thư mục và tập tin bằng Windows Explorer. trữ trong bộ nhớ ngoài của máy tính. – Mỗi tệp có một tên và là duy nhất trong một thư mục. – Tên tệp gồm 2 phần: Phần tên chính + Phần mở rộng. – Ví dụ: Baitap.doc; Bai1.xls, • Thư mục là một ngăn logic có công dụng như một ngăn chứa được dùng để quản lý và sắp xếp các tệp tin. – Thư mục có thể chứa các tập tin và các thư mục con khác. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 43 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 44 11
  12. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Quản lý thư mục và tập tin bằng Windows Các nút lệnh của Windows Explorer Explorer Trạng thái có hiển thị cây thư mục Trạng thái không hiển thị cây thư mục (1) Lui về vị trí đã chọn trước đó (2) Tới vị trí đã chọn trước khi lui về. (3) Chuyển lên vị trí cấp cao hơn. (4) Kích hoạt công cụ tìm kiếm. (5) Thay đổi trạng thái hiển thị cây thư mục. (6) Chọn kiểu hiển thị các trong cửa sổ. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 45 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 46 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Thao tác tạo thêm thư mục Thao tác thay đổi tên của ổ đĩa, thư mục, tập tin (1) Chọn ổ đĩa bên phần cây thư mục. (1) Nhấn nút phải chuột vào ổ đĩa, thư mục hoặc tập tin muốn (2) Nhấn nút phải chuột vào khoảng trống trong của sổ bên phải. thay đổi tên. (3) Xuất hiện một Menu, chọn New -> Folder. (2) Xuất hiện một Menu, chọn Rename. (3) Đặt lại tên mới, sau đó nhấn nút trái chuột vào khoảng trống (4) Đặt tên cho thư mục, sau đó nhấn nút trái chuột vào khoảng trong của sổ để hoàn tất. trống trong của sổ để hoàn tất. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 47 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 48 12
  13. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Sao chép hay di chuyển tập tin (thư mục) – Bước 1: Chọn tập tin hoặc thư mục muốn sao chép Nhấn • Bước 2: Nhấp đúp chuột vào thư mục đích Nhấn nút phải nút phải chuột vào một trong các tập tin được chọn xuất chuột Xuất hiện một Menu, chọn Paste. hiện Menu, chọn Copy (hoặc Cut). Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 49 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 50 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Xóa (Delete) tập tin (hoặc thư mục) Sao chép (copy) – Chọn tập tin muốn sao chép Nhấn phím Del (Delete) trên • Sao chép (Copy) tập tin hoặc thư mục vào thiết bị lưu trữ bàn phím (hoặc nhấn nút phải chuột, xuất hiện một Menu, bên ngoài (đĩa mềm, USB, ) chọn Delete). – Cho thiết bị lưu trữ ngoài vào Chọn tập tin hoặc thư mục muốn sao chép Nhấn nút phải chuột vào một trong các tập tin được chọn Xuất hiện Menu, chọn Send to chọn ổ đĩa đích. Xuất hiện thông báo chọn Yes để đồng ý xóa, chọn No để hủy thao tác. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 51 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 52 13
  14. 11/15/2013 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Bài giảng Tin học đại cương Mở tập tin • Nhấn đúp chuột vào tên hoặc nhấn nút phải chuột vào tên • Hiển thị phần mở rộng của tên tập tin tập tin và chọn Open. – Trong cửa sổ Windows Explorer chọn Tools -> Folder Options • Nếu có nhiều chương trình để mở loại tập tin này thì có thể chọn Open With và chọn chương trình để mở. Chọn Tab View bỏ dấu chọn Hide extensions for known file types. Ok Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 53 Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 54 Khoa Công nghệ thông tin – Trường Đại học Nông nghiệp Hà Nội Bài giảng Tin học đại cương Tóm tắt • Có 3 loại phần mềm: hệ thống, ứng dụng, phát triển ứng dụng. • 4 giai đoạn phát triển phần mềm: đặc tả, phát triển, kiểm thử và cải tiến. • 5 cách phân loại hệ điều hành: xử lý theo lô, xử lý theo lô đa chương, chia sẻ thời gian, song song, phân tán, xử lý thời gian thực. • 2 hệ thống hệ điều hành điển hình: Hệ điều hành cho máy tính (MS-DOS, Microsoft Window, MAC OS, UNIX và LINUX) và Hệ điều hành cho thiết bị di động (IOS, Symbian, BlackBerry OS, Android, Windows Phone 7, HP WebOS). • Dữ liệu được lưu trữ trên bộ nhớ ngoài thông qua các Tệp và Thư mục. Chương 3: Phần mềm máy tính và Hệ điều hành 55 14