Bài giảng Tin học đại cương - Chương 7: Biểu thức văn bản
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 7: Biểu thức văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_7_bieu_thuc_van_ban.pdf
Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 7: Biểu thức văn bản
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Chương 7 BIỂU THỨC VB 7.1 Tổng quát về biểu thức VB q Ta đã biết trong toán học công thức là phương tiện miêu tả 1 qui trình tính toán nào đó trên các số. q Trong VB (hay ngôn ngữ lập trình khác), ta dùng biểu thức để miêu tả qui trình tính toán nào đó trên các dữ liệu Þ biểu thức cũng giống như công thức toán học, tuy nó tổng quát hơn (xử lý trên nhiều loại dữ liệu khác nhau) và phải tuân theo qui tắc cấu tạo khắt khe hơn công thức toán học. q Để hiểu được biểu thức, ta cần hiểu được các thành phần của nó : § Các toán hạng : các biến, hằng dữ liệu, § Các toán tử tham gia biểu thức : +,-,*,/, § Qui tắc kết hợp toán tử và toán hạng để tạo biểu thức. § Qui trình mà máy dùng để tính trị của biểu thức. § Kiểu của biểu thức là kiểu của kết quả tính toán biểu thức. 7.2 Các biểu thức cơ bản Biểu thức cơ bản là phần tử nhỏ nhất cấu thành biểu thức bất kỳ. Một trong các phần tử sau được gọi là biểu thức cơ bản : § Biến, § Hằng gợi nhớ, § Giá trị dữ liệu cụ thể thuộc kiểu nào đó (nguyên, thực, ) § Lời gọi hàm, § 1 biểu thức được đóng trong 2 dấu (). Qui trình tạo biểu thức là qui trình đệ qui : ta kết hợp từng toán tử với các toán hạng của nó, trong đó toán hạng hoặc là biểu thức cơ bản hoặc là biểu thức sẵn có (đã được xây dựng trước đó và nên đóng trong 2 dấu () để biến nó trở thành biểu thức cơ bản). 7.3 Các loại toán tử
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Dựa theo số toán hạng tham gia, có 2 loại toán tử thường dùng nhất : § toán tử 1 ngôi : chỉ cần 1 toán hạng. Ví dụ toán tử '-' để tính phần âm của 1 đại lượng. § toán tử 2 ngôi : cần dùng 2 toán hạng. Ví dụ toán tử '*' để tính tích của 2 đại lượng. VB thường dùng các ký tự đặc biệt để miêu tả toán tử. Ví dụ : § toán tử '+' : cộng 2 đại lượng. § toán tử '-' : trừ đại lượng 2 ra khỏi đại lượng 1. § toán tử '*' : nhân 2 đại lượng. § toán tử '/' : chia đại lượng 1 cho đại lượng 2 Trong vài trường hợp, VB dùng cùng 1 ký tự đặc biệt để miêu tả nhiều toán tử khác nhau. Trong trường hợp này, ngữ cảnh sẽ được dùng để giải quyết nhằm lẫn. Ngữ cảnh thường là kiểu của các toán hạng tham gia hoặc do thiếu toán hạng thì toán tử được hiểu là toán tử 1 ngôi. Dựa theo độ ưu tiên của các toán tử trong qui trình tính toán biểu thức, có 3 loại toán tử : § toán tử số học : có độ ưu tiên cao nhất trong qui trình tính toán biểu thức. § toán tử so sánh : có độ ưu tiên kế tiếp. § toán tử luận lý và bitwise : có độ ưu tiên thấp nhất. Trong các slide sau, chúng ta sẽ trình bày chi tiết các toán tử VB thuộc từng loại trên. Các toán tử số học Tùy thuộc kiểu của các toán hạng tham gia mà ta được phép dùng những toán tử nào trên chúng Þ số lượng toán tử có giá trị trên từng kiểu dữ liệu là khác nhau Þ phải học và nhớ từ từ. Dữ liệu số là loại dữ liệu thường được xử lý nhất trong các ứng dụng (may mắn cho chúng ta vì ta đã quen với toán học). Các toán tử trên dữ liệu số là : § toán tử '&' : nối kết 2 chuỗi thành 1 chuỗi. § toán tử '+' : cộng 2 đại lượng.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. § toán tử '-' : trừ đại lượng 2 ra khỏi đại lượng 1. § toán tử '*' : nhân 2 đại lượng. § toán tử '/' : chia đại lượng 1 cho đại lượng 2. § toán tử '\' : chia nguyên. § toán tử Mod : lấy phần dư của phép chia nguyên. § toán tử '^' : lũy thừa. Toán tử '&' để nối kết 2 chuỗi Cú pháp : expr1 & expr2 (® kết quả) § nối kết 2 toán hạng kiểu chuỗi thành 1 chuỗi mới, nếu 1 trong 2 toán hạng thuộc kiểu số thì nó sẽ được đổi thành dạng chuỗi trước khi thực hiện nối kết. Ví dụ : Dim MyStr As String MyStr = "Hello" & " World" ' kết quả là "Hello World". MyStr = "Check " & 123 & " Check" ' kq là "Check 123 Check". § lưu ý nên có ký tự trống trong các chuỗi con sao cho nối kết chuỗi kết quả dễ đọc. Toán tử '+' trên dữ liệu số Cú pháp : expr1 + expr2 (® kết quả) hoặc + expr1 Nếu cả 2 toán hạng đều là số thì kiểu kết quả là kiểu chính xác nhất của phép + theo thứ tự sau : Byte, Integer, Long, Single, Double, Currency, Decimal với các ngoại lệ sau : Nếu thì kết quả là : 1 toán hạng Single,1 toán hạng Long Double kết quả kiểu Variant chứa giá trị Variant chứa Double Single, Long, Date và bị tràn kết quả kiểu Variant chứa giá trị Byte Variant chứa Integer và bị tràn kết quả kiểu Variant chứa giá trị Variant chứa Long
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Integer và bị tràn 1 toán hạng Date,1 toán hạng kiểu Date khác Nếu kiểu của cả 2 toán hạng đều là Variant thì việc xác định ngữ nghĩa phép + và kiểu kết quả sẽ theo qui luật của bảng sau : Nếu thì : cả 2 toán hạng là Variant chứa số Cộng cả 2 toán hạng là Variant chứa chuỗi Nối kết 2 chuỗi 1 là Variant chứa số, 1 là Variant chứa Cộng chuỗi Nếu ít nhất 1 toán hạng không phải Variant thì việc xác định ngữ nghĩa phép + và kiểu kết quả sẽ theo qui luật của bảng sau : Nếu thì : cả 2 toán hạng là dữ liệu số Cộng cả 2 toán hạng là chuỗi Nối kết 2 chuỗi 1 là số, 1 là Variant giá trị khác Null Cộng 1 là chuỗi, 1 là Variant giá trị khác Nối kết 2 chuỗi Null 1 biểu thức là Variant chứa Empty kết quả là toán hạng còn lại 1 là số và 1 là chuỗi A Type mismatch error 1 trong 2 toán hạng là Null kết quả là Null Toán tử '-' trên dữ liệu số Cú pháp : expr1 - expr2 (® kết quả) hoặc - expr1 Kiểu kết quả thường là kiểu chính xác nhất của phép - theo thứ tự sau : Byte, Integer, Long, Single, Double, Currency, Decimal với các ngoại lệ sau : Nếu thì kết quả là : 1 toán hạng Single,1 toán hạng Long Double kết quả kiểu Variant chứa giá trị Variant chứa Double Single, Long, Date và bị tràn kết quả kiểu Variant chứa giá trị Variant chứa Long Integer và bị tràn
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 1 toán hạng Date,1 toán hạng kiểu Date khác cả 2 toáng hạng Date Double Toán tử '*' trên dữ liệu số Cú pháp : expr1 * expr2 (® kết quả) Kiểu kết quả thường là kiểu chính xác nhất của phép * theo thứ tự sau : Byte, Integer, Long, Single, Double, Currency, Decimal với các ngoại lệ sau : Nếu thì kết quả là : 1 toán hạng Single,1 toán hạng Long Double kết quả kiểu Variant chứa giá trị Variant chứa Double Single, Long, Date và bị tràn kết quả kiểu Variant chứa giá trị Byte Variant chứa Integer và bị tràn kết quả kiểu Variant chứa giá trị Variant chứa Long Integer và bị tràn Toán tử '/' trên dữ liệu số Cú pháp : expr1 / expr2 (® kết quả) Kiểu kết quả thường là kiểu Double hay Variant chứa Double với các ngoại lệ sau : Nếu thì kết quả là : cả 2 toán hạng là Byte, Integer,Single Single, nếu tràn thì báo sai cả 2 toán hạng là variant chứa trị Byte, Variant chứa Single, nếu Integer, Single tràn thì đổi thành Variant chứa Double 1 toán hạng Decimal Decimal Toán tử '\' và Mod trên dữ liệu số Cú pháp : expr1 \ expr2 (® kết quả)
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. § Đây là phép chia nguyên, 2 toán hạng được đổi về dạng nguyên (được làm tròn) trước khi thực hiện phép chia. § Kiểu kết quả hoặc là Byte, Integer, Long hoặc là Variant chứa trị Byte, Integer, Long. Ví dụ : 19 \ 6.7 ® kết quả là 2 Cú pháp : expr1 Mod expr2 (® kết quả) § Đây là phép lấy phần dư của phép chia nguyên, 2 toán hạng được đổi về dạng nguyên (được làm tròn) trước khi thực hiện phép chia. § Kiểu kết quả hoặc là Byte, Integer, Long hoặc là Variant chứa trị Byte, Integer, Long. Ví dụ : 19 Mod 6.7 ® kết quả là 5 Toán tử '^' trên dữ liệu số Cú pháp : number ^ exponent (® kết quả) § Đây là phép lũy thừa, 2 toán hạng thuộc kiểu số (Byte, Integer, Long, Single, Double, ) với hạn chế là nếu phần mũ là số nguyên thì phần cơ số (number) mới được phép âm. § Kiểu kết quả hoặc là Double hoặc là Variant chứa trị Double. Ví dụ : (-5) ^ 3 ® kết quả là -125.0 3 ^ 3 ^ 3 ® kết quả là 19683.0 3.2 ^ 2.7 ® kết quả là 23.115587799 Các toán tử so sánh dữ liệu Cú pháp : expr1 op expr2 (® kết quả)
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. § 2 toán hạng thường là kiểu số hay chuỗi. Kết quả luôn là kiểu luận lý (nhận 1 trong 2 trị True, False). § op là 1 trong các toán tử so sánh sau : : phép toán lớn hơn >= : phép toán lớn hơn hoặc bằng = : phép toán so sánh bằng <> : phép toán khác nhau (không bằng) Ngoài các toán tử so sánh thông thường trên, VB còn cung cấp 2 toán tử so sánh đặc biệt sau (với ngữ nghĩa đặc biệt sẽ được trình bày trong các slide sau) : expr1 Like expr2 (® kết quả) expr1 Is expr2 (® kết quả) Toán tử Like Cú pháp : string Like pattern (® kết quả) § xác định xem chuỗi cụ thể string có thuộc về pattern không. Nếu thuộc về thì cho kết quả True, nếu không thuộc về thì cho kết quả False. Ví dụ : MyCheck = "aBBBa" Like "a*a" ' Returns True. MyCheck = "F" Like "[A-Z]" ' Returns True. MyCheck = "F" Like "[!A-Z]" ' Returns False. MyCheck = "a2a" Like "a#a" ' Returns True. MyCheck = "aM5b" Like "a[L-P]#[!c-e]" ' Returns True. MyCheck = "BAT123khg" Like "B?T*" ' Returns True. MyCheck = "CAT123khg" Like "B?T*" ' Returns False.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Hành vi của toán tử Like phụ thuộc vào 1 trong 2 chế độ do phát biểu "Option Compare" qui định : § Option Compare Binary ' default § Option Compare Text Trong chế độ so sánh Binary, VB dựa vào thứ tự sắp xếp các ký tự trên cơ sở mã nhị phân của các ký tự. Trong bảng mã ISO8859-1, ta có : A < B < E < Z < a < b < e < z < À < Ê < Ø < à < ê < ø Trong chế độ so sánh Text, VB dựa vào thứ tự sắp xếp các ký tự trên cơ sở ngữ nghĩa ký tự và thông tin "locale" của Windows (do đó không phân biệt chữ thường và hoa) : (A=a) < (À=à) < (B=b) < (E=e) < (Ê=ê) < (Z=z) < (Ø=ø) Thông tin về chế độ so sánh cũng được áp dụng cho các toán tử so sánh thông thường trên các chuỗi. Toán hạng string là chuỗi ký tự cụ thể, còn toán hạng pattern là chuỗi chứa các ký tự cụ thể và/hoặc các ký tự đặc biệt có ý nghĩa theo bảng sau : Ký tự trong pattern Tương ứng với : ? Bất kỳ 1 ký tự nào * bất kỳ chuỗi ký tự nào (dài từ 0 ký tự trở lên) # Bất kỳ ký số thập phân nào (0–9). [!charlist] Bất kỳ ký tự không có trong charlist. [charlist] Bất kỳ ký tự có trong charlist. § dùng '-' để miêu tả 1 phạm vi xác định bởi 2 cận dưới và trên. § dùng cú pháp [c] để miêu tả các ký tự đặc biệt. Toán tử Is Cú pháp : ObjVar1 Is ObjVar1 (® kết quả) § xác định xem 2 biến ObjVar1 và ObjVar2 có chứa cùng tham khảo đến 1 đối tượng duy nhất không. Nếu đúng vậy thì kết quả của biểu thức là True, nếu không trị biểu thức là False.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Ví dụ : Dim MyObject, YourObject, ThisObject, ThatObject Dim MyCheck As Boolean Set YourObject = New Clipboard ' tạo object và gán tham khảo. Set ThisObject = YourObject Set ThatObject = New Clipboard MyCheck = YourObject Is ThisObject ' kết quả True. MyCheck = ThatObject Is ThisObject ' kết quả False. Các toán tử luận lý & bitwise Các toán tử luận lý cho phép thực hiện 1 hành vi luận lý trên 1 hay 2 toán hạng thuộc kiểu luận lý để cho kết quả là 1 giá trị luận lý. Các toán tử luận lý là : § toán tử And : phép toán 'và'. § toán tử Or : phép toán 'hoặc'. § toán tử Xor : phép toán loại trừ. § toán tử Not : phép toán đảo. § toán tử Eqv : phép toán tương đương. § toán tử Imp : phép toán kéo theo. Nếu cả 2 toán hạng đều là số thì các phép toán trên sẽ thực hiện hành vi của chúng trên từng cặp bit tương ứng của 2 toán hạng (sẽ giải thích cụ thể sau). Toán tử luận lý And Cú pháp : expr1 And expr2 (® kết quả) § kết quả được xác định theo bảng sau : Ghi chú :
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. o kết quả chỉ True khi cả 2 toán hạng là True. o Kết quả là False nếu có 1 toán hạng là False. expr1 expr2 kết quả True True True True False False True Null Null False True False False False False False Null False Null True Null Null False False Null Null Null Toán tử bitwise And Cú pháp : expr1 And expr2 (® kết quả) § 2 toán hạng thuộc kiểu số và toán tử And thực hiện hành vi trên từng cặp bit tương ứng của 2 toán hạng, kết quả trên từng cặp bit được xác định theo bảng sau : biti of expr1 biti of expr2 kết quả 1 1 1 1 0 0 0 1 0 0 0 0 Toán tử luận lý Or Cú pháp : expr1 Or expr2 (® kết quả) § kết quả được xác định theo bảng sau : Ghi chú : o kết quả là True nếu có 1 toán hạng là True. o Kết quả chỉ False khi cả 2 toán hạng đều là False.
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. expr1 expr2 kết quả True True True True False True True Null True False True True False False False False Null Null Null True True Null False Null Null Null Null Toán tử bitwise Or Cú pháp : expr1 Or expr2 (® kết quả) § 2 toán hạng thuộc kiểu số và toán tử Or thực hiện hành vi trên từng cặp bit tương ứng của 2 toán hạng, kết quả trên từng cặp bit được xác định theo bảng sau : biti of expr1 biti of expr2 kết quả 1 1 1 1 0 1 0 1 1 0 0 0 Toán tử luận lý Xor Cú pháp : expr1 Xor expr2 (® kết quả) § kết quả được xác định theo bảng sau : Ghi chú : o Nếu có 1 toán hạng là Null thì kết quả là Null. o Kết quả là True nếu 2 toán hạng khác nhau và khác Null. o Kết quả là False nếu 2 toán hạng giống nhau và khác Null. expr1 expr2 kết quả True True False
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. True False True True Null Null False True True False False False False Null Null Null True Null Null False Null Null Null Null Toán tử bitwise Xor Cú pháp : expr1 Xor expr2 (® kết quả) § 2 toán hạng thuộc kiểu số và toán tử Xor thực hiện hành vi trên từng cặp bit tương ứng của 2 toán hạng, kết quả trên từng cặp bit được xác định theo bảng sau : biti of expr1 biti of expr2 kết quả 1 1 0 1 0 1 0 1 1 0 0 0 Toán tử luận lý Eqv Cú pháp : expr1 Eqv expr2 (® kết quả) § kết quả được xác định theo bảng sau : Ghi chú : o Nếu có 1 toán hạng là Null thì kết quả là Null. o Kết quả là True nếu 2 toán hạng giống nhau và khác Null. o Kết quả là False nếu 2 toán hạng khác nhau và khác Null. expr1 expr2 kết quả True True True True False False True Null Null
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. False True False False False True False Null Null Null True Null Null False Null Null Null Null Toán tử bitwise Eqv Cú pháp : expr1 Eqv expr2 (® kết quả) § 2 toán hạng thuộc kiểu số và toán tử Eqv thực hiện hành vi trên từng cặp bit tương ứng của 2 toán hạng, kết quả trên từng cặp bit được xác định theo bảng sau : biti of expr1 biti of expr2 kết quả 1 1 1 1 0 0 0 1 0 0 0 1 Toán tử luận lý Imp Cú pháp : expr1 Imp expr2 (® kết quả) § kết quả được xác định theo bảng sau : Ghi chú : o Nếu toán hạng 1 là False thì kết quả là True. o Kết quả là True nếu 2 toán hạng đều là True. expr1 expr2 kết quả True True True True False False True Null Null False True True False False True False Null True Null True True
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Null False Null Null Null Null Toán tử bitwise Imp Cú pháp : expr1 Imp expr2 (® kết quả) § 2 toán hạng thuộc kiểu số và toán tử Imp thực hiện hành vi trên từng cặp bit tương ứng của 2 toán hạng, kết quả trên từng cặp bit được xác định theo bảng sau : biti of expr1 biti of expr2 kết quả 1 1 1 1 0 0 0 1 1 0 0 1 Toán tử luận lý và bitwise Not Cú pháp : Not expr (® kết quả) § kết quả của biểu thức theo bảng sau : expr kết quả True False False True Null Null Cú pháp : Not expr (® kết quả) § toán hạng thuộc kiểu số và toán tử Not thực hiện hành vi trên từng bit tương ứng của toán hạng, kết quả trên từng bit được xác định theo bảng trên : biti of expr kết quả 1 0 0 1 7.4 Qui trình tính biểu thức
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. Nếu biểu thức được xây dựng chỉ trên các biểu thức cơ bản thì qui trình tính biểu thức chính là qui trình xây dựng biểu thức đó. Nếu biểu thức được xây dựng trên các biểu thức con bất kỳ thì qui trình tính toán như sau : tính từ trái sang phải, mỗi lần gặp 1 toán tử (ký hiệu là CurrentOp) thì phải nhìn trước toán tử đi ngay sau nó (SussesorOp), so sánh độ ưu tiên của 2 toán tử và ra quyết định như sau : § nếu không có SussesorOp thì tính ngay toán tử CurrentOp (trên 1 hay 2 toán hạng của nó). § nếu toán tử CurrentOp có độ ưu tiên cao hơn hay bằng toán tử SussesorOp thì tính ngay toán tử CurrentOp (trên 1 hay 2 toán hạng của nó). § nếu toán tử CurrentOp có độ ưu tiên thấp hơn SussesorOp thì cố gắng thực hiện toán tử SussesorOp trước. Việc cố gắng này cũng có thể bị tạm hoản nếu toán tử đi sau toán tử SussesorOp có độ ưu tiên cao hơn SussesorOp, § Khi toán tử SussesorOp được thực hiện xong thì toán tử ngay sau SussesorOp trở thành toán tử đi ngay sau CurrentOp Þ việc kiểm tra xem CurrentOp có được thực hiện không sẽ được lặp lại. Thứ tự ưu tiên cụ thể của các toán tử Các toán tử số học có độ ưu tiên cao nhất, rồi tới các toán tử so sánh và sau cùng là các toán tử luận lý : § Giữa các toán tử số học, quyền ưu tiên từ cao xuống thấp theo tứ tự từ trên xuống trong bảng sau. § Các toán tử so sánh có cùng thứ tự ưu tiên. § Giữa các toán tử luận lý, quyền ưu tiên từ cao xuống thấp theo tứ tự từ trên xuống trong bảng sau. Arithmetic Comparison Logical 1. Exponentiation (^) 8. Equality (=) 9. Not 2. Negation (–) 8. Inequality ( ) 12. Xor 5. Modulus arithmetic (Mod) 8. Less than or equal to ( =) 14. Imp
- Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software For evaluation only. 7. String concatenation (&) 8. Like, Is Thí dụ về qui trình tính biểu thức Thí dụ sau là biểu thức tính giá trị mới của phần tử Display trong chương trình MiniCalculator trong trường hợp người dùng mới nhập thêm 1 ký số ở phần lẻ, trong đó : § dblDispValue là biến chứa trị của Display. § intNegative là biến miêu tả dấu của trị Display (1 : dương, -1 : âm). § d là biến chứa ký số mới nhập. § bytPosDigit là biến miêu tả vị trí ký số vừa nhập ở bên phải dấu '.'. dblDispValue = dblDispValue + intNegative * d * (10 ^ -bytPosDigit) Ghi chú : theo thứ tự, toán tử lũy thừa được tính trước toán tử -, nhưng ở đây để tính được luỹ thừa, ta buộc phải xác định được toán hạng đi sau nó và như vậy toán tử - phải được tính trước trong trường hợp này. 7.5 Kiểu của kết quả của biểu thức Sau khi biểu thức được tính toán, nó sẽ tạo ra 1 kết quả, kết quả này phải thuộc 1 kiểu dữ liệu nào đó, ta nói đây là kiểu dữ liệu của kết quả của biểu thức. Một số ghi chú tổng quát sau đây về kiểu của biểu thức : § biểu thức dùng toán tử so sánh luôn có kết quả kiểu Boolean. § biểu thức dùng toán tử luận lý luôn có kết quả kiểu Boolean. § biểu thức dùng toán tử một ngôi như toán tử số học, toán tử bitwise luôn có kết quả kiểu tương ứng với toán hạng bị tác động (thí dụ not m sẽ có kết quả kiểu Byte nếu m thuộc kiểu Byte). § biểu thức dùng toán tử hai ngôi như toán tử số học, toán tử bitwise luôn có kết quả kiểu tương ứng với 2 toán hạng bị tác động, nếu 2 toán hạng có cùng kiểu (thí dụ i + j sẽ có kết quả kiểu Byte nếu i, j đều thuộc kiểu Byte).