Bài giảng Tin học đại cương - Chương 8: Các lệnh thực thi văn bản

pdf 15 trang hapham 1070
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tin học đại cương - Chương 8: Các lệnh thực thi văn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tin_hoc_dai_cuong_chuong_8_cac_lenh_thuc_thi_van_b.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tin học đại cương - Chương 8: Các lệnh thực thi văn bản

  1. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software Chương 8 For evaluation only. CÁC LỆNH THỰC THI VB 8.1 Tổng quát về các lệnh thực thi VB  Ta đã biết giải thuật để giải quyết 1 vấn đề nào đó là trình tự các công việc nhỏ hơn, nếu ta thực hiện đúng trình tự các công việc nhỏ hơn này thì sẽ giải quyết được vấn đề lớn.  VB (hay ngôn ngữ lập trình khác) cung cấp 1 tập các lệnh thực thi, mỗi lệnh thực thi được dùng để miêu tả 1 công việc nhỏ trong 1 giải thuật với ý tưởng chung như sau : . Nếu tồn tại lệnh thực thi miêu tả được công việc nhỏ của giải thuật thì ta dùng lệnh thực thi này. . Nếu công việc nhỏ vẫn còn quá phức tạp và không có lệnh thực thi nào miêu tả được thì ta dùng lệnh gọi thủ tục (Function, Sub, Property) trong đó thủ tục là trình tự các lệnh thực hiện công việc nhỏ này  Hầu hết các lệnh thực thi có chứa biểu thức và dùng kết quả của biểu thức này để quyết định công việc kế tiếp cần được thực hiện ta thường gọi các lệnh thực thi là các cấu trúc điều khiển.  Để dễ học, dễ nhớ và dễ dùng, VB (cũng như các ngôn ngữ khác) chỉ cung cấp 1 số lượng rất nhỏ các lệnh thực thi : . Nhóm lệnh không điều khiển : o Lệnh gán dữ liệu vào 1 biến. o Lệnh gán tham khảo đến đối tượng vào 1 biến tham khảo. . Nhóm lệnh tạo quyết định : o Lệnh kiểm tra điều kiện luận lý If Then Else o Lệnh kiểm tra điều kiện số học Select Case . Nhóm lệnh lặp : o Lệnh lặp Do Loop o Lệnh lặp For Next
  2. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software o Lệnh lặp For Each Next For evaluation only. . Nhóm lệnh gọi thủ tục : o Lệnh gọi thủ tục o Lệnh thoát khỏi cấu trúc điều khiển Exit 7.2 Lệnh gán dữ liệu  Lệnh được dùng nhiều nhất trong 1 chương trình là lệnh gán giá trị dữ liệu vào 1 vùng nhớ để lưu trữ lại dữ liệu này hầu sử dụng lại nó sau đó. Chúng ta đã thấy lệnh này nhiều lần trong các chương trước, bây giờ chúng ta nói rõ hơn về nó. Cú pháp : lvar = expr . biểu thức bên phải sẽ được tính để tạo ra kết quả (1 giá trị cụ thể thuộc 1 kiểu cụ thể), giá trị này sẽ được gán vào ô nhớ do lvar qui định. Trước khi gán, VB sẽ kiểm tra kiểu của 2 phần tử (qui tắc kiểm tra sẽ được trình bày sau). . lvar thường là 1 biến dữ liệu cơ bản, nhưng có thể đệ qui theo qui tắc : o nếu lvar là biến dãy thì 1 phần tử dãy có thể là lvar. o nếu lvar là biến dữ liệu người dùng thì 1 field của nó có thể là lvar. o nếu lvar là biến đối tượng thì 1 thuộc tính của đối tượng có thể là lvar. Ví dụ : dblDispValue = dblDispValue + intNegative * d * (10 ^ -bytPosDigit) Lệnh gán tham khảo đến đối tượng  Như đã được trình bày trong chương 5, biến đối tượng (có kiểu là Object hay tên class module nào đó) chỉ chứa tham khảo đến đối tượng chứ không chứa trực tiếp đối tượng. Khi mới định nghĩa, những biến này chưa tham khảo đến đối tượng cụ thể nào, do đó trước khi dùng chúng, ta phải gán tham khảo của đối tượng cụ thể vào biến. Cú pháp : Set lvar = expr
  3. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software . biểu thức bên phải sẽ được tính để tạo ra kết quả là For 1 evaluation tham khảo only. đến đối tượng, tham khảo này sẽ được gán vào ô nhớ do lvar qui định. Trước khi gán, VB sẽ kiểm tra kiểu của 2 phần tử (qui tắc kiểm tra sẽ được trình bày sau). . lvar thường là 1 biến đối tượng cơ bản, nhưng có thể đệ qui theo qui tắc : o nếu lvar là biến dãy thì 1 phần tử dãy có thể là lvar. o nếu lvar là biến dữ liệu người dùng thì 1 field của nó có thể là lvar. o nếu lvar là biến đối tượng thì 1 thuộc tính của đối tượng có thể là lvar. Ví dụ : Set objClipbd = New Clipboard 8.3 Nhóm lệnh tạo quyết định : điều kiện luận lý và số học. Lệnh kiểm tra điều kiện luận lý IF  Cho phép dựa vào kết quả luận lý (tính được từ 1 biểu thức luận lý) để quyết định thi hành 1 trong 2 nhánh lệnh. Sau khi thực hiện 1 trong 2 nhánh lệnh, chương trình sẽ tiếp tục thi hành lệnh ngay sau lệnh IF. Có nhiều cú pháp khác nhau : Cú pháp 1a : If condition Then Statement1 [Else Statement2 ] . condition là 1 biểu thức luận lý miêu tả điều kiện cần kiểm tra, nó có kết quả True/False. . Statement1, Statement2 là lệnh thực thi VB bất kỳ. . nếu kết quả là True thì thi hành Statement1. . nếu kết quả là False và có dùng Else thì thi hành Statement2. Ví dụ : If blnThaybenh Then MsgBox("Thầy bệnh. Sinh viên về nghỉ") Cú pháp 2 : If condition Then [Statement]+ End If
  4. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software . condition là 1 biểu thức luận lý miêu tả điều kiện cần kiểmFor evaluation tra, nó only. có kết quả True/False. . [Statement]+ là danh sách các lệnh thực thi VB bất kỳ. . nếu kết quả là True thì thi hành các lệnh [Statement]+, nếu kết quả là False thi thôi. Ví dụ : If del >=0 Then x1 = (-b-sqr(del))/(2*a) x2 = (-b+sqr(del))/(2*a) MsgBox("x1= " & x1 & " ,x2= " & x2) End If Cú pháp 3 : If condition Then [Statement1]+ Else [Statement2]+ End If . condition là 1 biểu thức luận lý miêu tả điều kiện cần kiểm tra, nó có kết quả True/False. . [Statement1]+, [Statement2]+ là danh sách các lệnh thực thi VB bất kỳ. . nếu kết quả là True thì thi hành các lệnh [Statement1]+, nếu kết quả là False thì thi hành các lệnh [Statement2]+. Ví dụ : If del >=0 Then x1 = (-b-sqr(del))/(2*a) x2 = (-b+sqr(del))/(2*a) MsgBox("x1= " & x1 & " ,x2= " & x2)
  5. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software Else For evaluation only. MsgBox("Phương trình vô nghiệm") End If Ví dụ : hiệu chỉnh trị phần tử Display khi người dùng nhập thêm ký số d If (blnFpoint) Then ' phần lẻ bytPosDigit = bytPosDigit + 1 dblDispValue = dblDispValue + intPosNeg * d * (10 ^ -bytPosDigit) Else ' phần nguyên dblDispValue = dblDispValue * 10 + intPosNeg * d End If Lệnh kiểm tra điều kiện số học Select Cú pháp : Select Case condition Case expr1 [Statement1]+ Case expr2 [Statement2]+ Case Else [Statementn]+ End Select . condition là 1 biểu thức số học miêu tả điều kiện cần kiểm tra, nó có giá trị số. . [Statement1]+, [Statement2]+ là danh sách các lệnh thực thi VB bất kỳ. . tùy giá trị của điều kiện trùng với nhánh Case nào mà các lệnh VB trong nhánh đó được thi hành, sau đó VB sẽ thi hành lệnh ngay sau lệnh Select.
  6. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software Thí dụ sau là lệnh Select phục vụ việc thực hiện 1 nút lệnh trong trình For evaluationMiniCalculator only. mà ta sẽ thực hành : Select Case bytOperationId Case IDC_ADD ' phép cộng dblDispValue = dblOldValue + dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) Case IDC_SUB ' phép trừ dblDispValue = dblOldValue - dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) Case IDC_MUL ' phép nhân dblDispValue = dblOldValue * dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) Case IDC_DIV ' phép chia dblDispValue = dblOldValue / dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) End Select Lệnh kiểm tra điều kiện số học On GoSub VB còn cung cấp 1 lệnh khác để kiểm tra điều kiện số học, nhưng yếu hơn lệnh Select, đó là lệnh On GoSub (thực ra đây là lệnh của ngôn ngữ Basic nguyên thủy, Microsoft thấy chưa trong sáng nên mới cung cấp thêm lệnh Select). Cú pháp như sau : On condition GoSub label1, label2, label3, . condition là 1 biểu thức số học và nên có giá trị từ 1 tới n, trong đó n là số lượng nhãn lệnh được liệt kê sau từ khóa GoSub. . nếu giá trị của condition là i thì máy sẽ gọi 'subroutine' bắt đầu từ lệnh có nhãn là labeli. . 'subroutine' là 1 danh sách gồm nhiều lệnh để thực hiện 1 công việc nào đó (có thể lớn, có thể nhỏ) với đặc điểm lệnh cuối trong danh sách là lệnh Return để trả điều khiển về lệnh gọi GoSub.
  7. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software . Để xác định được lệnh cần nhảy đến, VB cho phép For dùng evaluation 1 nhãn only. gợi nhớ (danh hiệu) hay 1 nhãn số (số) kết hợp với lệnh cần tham khảo (đừng lạm dụng tính chất này để đặt nhãn cho mọi lệnh trong chương trình). Đoạn code sau có công dụng như slide thí dụ dùng lệnh Select case (nếu IDC_ADD = 1, IDC_SUB = 2, IDC_MUL = 3, IDC_DIV = 4) : On bytOperationId GoSub LblAdd, LblSub, LblMul, LblDiv LblAdd: dblDispValue = dblOldValue + dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) return ' trả đìều khiển về lệnh GoSub LblSub: dblDispValue = dblOldValue - dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) return ' trả đìều khiển về lệnh GoSub LblMul: dblDispValue = dblOldValue * dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) return ' trả đìều khiển về lệnh GoSub LblDiv: dblDispValue = dblOldValue / dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) return ' trả đìều khiển về lệnh GoSub Lệnh kiểm tra điều kiện số học On GoTo 1 biến thể khác của On GoSub là On Goto, ở đây điều khiển sẽ không trả lại lệnh On Goto nữa. Đoạn code sau có công dụng như slide trước : On bytOperationId GoTo LblAdd, LblSub, LblMul, LblDiv
  8. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software Continue: For evaluation only. LblAdd: dblDispValue = dblOldValue + dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) Goto Continue ' nhảy không điều kiện về nhãn Continue LblSub: dblDispValue = dblOldValue - dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) Goto Continue LblMul: dblDispValue = dblOldValue * dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) Goto Continue LblDiv: dblDispValue = dblOldValue / dblDispValue txtDisplay.Text = Str(dblDispValue) Goto Continue 8.4 Nhóm lệnh lặp : Do, While, For. Lệnh lặp Do Loop Cú pháp 1 : Do While condition [Statement]+ Loop
  9. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software . condition là 1 biểu thức luận lý miêu tả điều kiện cần kiểmFor evaluation tra, nó only. có kết quả True/False. . [Statement]+ là danh sách các lệnh thực thi VB bất kỳ. . tính giá trị condition, nếu kết quả là True thì thi hành các lệnh [Statement]+, rồi lặp lại qui trình trên đến lúc condition có giá trị False thì ngừng vòng lặp thích hợp cho việc lặp từ 0 tới n lần. Ví dụ : tính 10! giaithua = 1 i = 1 Do While i <=10 giaithua = giaithua * i i = i+1 Loop Lệnh lặp While Wend  VB còn cung cấp 1 lệnh khác có chức năng giống như lệnh Do While Loop, cú pháp của nó như sau : While condition [Statement]+ Wend . condition là 1 biểu thức luận lý miêu tả điều kiện cần kiểm tra, nó có kết quả True/False. . [Statement]+ là danh sách các lệnh thực thi VB bất kỳ. . tính giá trị condition, nếu kết quả là True thì thi hành các lệnh [Statement]+, rồi lặp lại qui trình trên đến lúc condition có giá trị False thì ngừng vòng lặp thích hợp cho việc lặp từ 0 tới n lần. Ví dụ : tính 10! giaithua = 1 i = 1
  10. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software While i <=10 For evaluation only. giaithua = giaithua * i i = i+1 Wend Cú pháp 2 : Do [Statement]+ Loop While condition . condition là 1 biểu thức luận lý miêu tả điều kiện cần kiểm tra, nó có kết quả True/False. . [Statement]+ là danh sách các lệnh thực thi VB bất kỳ. . thi hành các lệnh [Statement]+ rồi kiểm tra condition, nếu có giá trị True thì lặp lại qui trình trên đến lúc nó có giá trị False thì ngừng vòng lặp thích hợp cho việc lặp từ 1 tới n lần. Ví dụ : tính 10! giaithua = 1 i = 1 Do giaithua = giaithua * i i = i+1 Loop While i <=10 Cú pháp 3 : Do Until condition [Statement]+ Loop Cú pháp 4 :
  11. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software Do For evaluation only. [Statement]+ Loop Until condition . condition là 1 biểu thức luận lý miêu tả điều kiện cần kiểm tra, nó có kết quả True/False. . [Statement]+ là danh sách các lệnh thực thi VB bất kỳ. . giống với cú pháp 1 và 2 nhưng thay vì điều kiện thực hiện vòng lặp là True thì bây giờ ngược lại là False mới thi hành vòng lặp. Lệnh lặp For Next Cú pháp 1 : For counter = start To end [Step increment] [Statement]+ Next [counter] . counter là biến điều khiển số lần lặp, start là biểu thức qui định giá trị đầu của counter, end qui định giá trị cuối, increment miêu tả bước tăng (âm là giảm, default là 1). . [Statement]+ là danh sách các lệnh thực thi VB bất kỳ. . thi hành các lệnh [Statement]+ với số lần được qui định bởi biến điều khiển. Ví dụ : tính 10! giaithua =1 for i = 1 to 10 giaithua = giaithua * i Next i Cú pháp 2 : For Each element In group [Statement]+ Next [element]
  12. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software . group là 1 collection các đối tượng hay 1 dãy các phần For tử. evaluation element only. là biến để chứa từng đối tượng hay từng phần tử trong group. . Statement là 1 lệnh thực thi VB bất kỳ. . thi hành các lệnh [Statement]+ với từng phần tử trong 1 dãy hay với từng đối tượng trong 1 collection. Ví dụ : hiển thị các đối tượng đồ họa của 1 ứng dụng Dim objGraphObj As Object For Each GraphObj In GraphObjList GraphObj.Draw ' hiển thị đối tượng Next GraphObj 8.5 Vấn đề các lệnh lồng nhau, thoát đột ngột khỏi 1 cấu trúc điều khiển. Các lệnh lồng nhau  Như ta đã thấy trong cú pháp của hầu hết các lệnh VB đều có chứa thành phần Statement, đây là 1 lệnh thực thi VB bất kỳ ta gọi cú pháp định nghĩa lệnh VB là đệ qui tạo ra các lệnh VB lồng nhau. Ta gọi cấp ngoài cùng là cấp 1, các lệnh hiện diện trong cú pháp của lệnh cấp 1 được gọi là lệnh cấp 2, các lệnh hiện diện trong cú pháp của lệnh cấp 2 được gọi là lệnh cấp 3, Để dễ đọc, các lệnh cấp thứ i nên dóng hàng nhờ n ký tự Tab. Ví dụ : đoạn chương trình tính ma trận tổng của 2 ma trận Dim A(N,N) As Double, B(N,N) As Double Dim C(N,N) As Double For i = 1 to n ' duyệt theo hàng For j = 1 to n ' duyệt theo cột C(i,j) = A(i,j) + B(i,j) Next j Next i Vấn đề thoát đột ngột khỏi cấp điều khiển
  13. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software  Như ta đã thấy trong cú pháp của hầu hết các lệnh VB đều For có evaluation chứa only. thành phần [Statement]+. Theo trình tự thi hành thông thường, các lệnh bên trong này sẽ được thực thi tuần tự, hết lệnh này đến lệnh khác cho đến lệnh cuối, lúc này thì việc thi hành lệnh cha mới có thể kết thúc. Tuy nhiên trong 1 vài trạng thái thi hành đặc biệt, ta muốn thoát ra khỏi lệnh cha đột ngột chứ không muốn thực thi hết các lệnh con trong danh sách. Để phục vụ yêu cầu này, VB cung cấp lệnh Exit với cú pháp sau đây : Exit [For | Do | Property | Sub | Function]  Lưu ý VB cho phép dùng Exit để thoát khỏi trực tiếp ra nhiều cấp. VB không cung cấp lệnh Exit If và Exit While để thoát khỏi lệnh If và lệnh While dùng lệnh Do Loop thay thế lệnh While và/hoặc lệnh Goto (được trình bày sau).  Để thấy việc dùng các lệnh lồng nhau và yêu cầu cần thoát khỏi đột ngột 1 cấp điều khiển nào đó, ta hãy xem thủ tục sau, nó cho phép in ra tất cả các font chữ mà có thể dùng để hiển thị lên màn hình lẫn in ra máy in. Private Sub Form_Click() Dim objSFont As Object, objPFont As Object ' duyệt từng font màn hình For Each objSFont In Screen.Fonts() ' duyệt từng font máy in For Each objPFont In Printer.Fonts() If objSFont = objPFont Then Print objSfont End If Next objPFont Next objSFont End Sub  Quan sát lệnh If ta thấy rằng điều kiện chỉ đúng tối đa 1 lần trong vòng lặp objPFont, do đó khi đã thỏa điều kiện rồi thì ta nên thoát khỏi vòng lặp này ngay (để thời gian chạy ít hơn hiệu quả hơn). Private Sub Form_Click() Dim objSFont As Object, objPFont As Object
  14. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software ' duyệt từng font màn hình For evaluation only. For Each objSFont In Screen.Fonts() ' duyệt từng font máy in For Each objPFont In Printer.Fonts() If objSFont = objPFont Then Print objSfont Exit For 'thoát đột ngột khỏi vòng For trong cùng End If Next objPFont Next objSFont End Sub  Cũng thí dụ ở slide trước, nhưng nếu ta chỉ muốn in tên font chữ đầu tiên được dùng bởi cả màn hình và máy in, thì ta phải dùng lệnh Exit Sub sau khi đã in tên font đầu tiên này. Private Sub Form_Click() Dim SFont As objObject, objPFont As Object ' duyệt từng font màn hình For Each objSFont In Screen.Fonts() ' duyệt từng font máy in For Each objPFont In Printer.Fonts() If objSFont = objPFont Then Print objSfont Exit Sub 'thoát đột ngột khỏi thủ tục End If Next objPFont Next objSFont
  15. Generated by Foxit PDF Creator © Foxit Software End Sub For evaluation only. 8.6 Nhóm lệnh gọi thủ tục. Lệnh gọi thủ tục  Thủ tục là phương tiện phân chia code của module (class, form, standard) ra nhiều đơn vị nhỏ hơn để dễ quản lý và sử dụng. Đây là vấn đề khá lớn và sẽ được trình bày chi tiết trong chương kế.  Ở đây chúng ta giới thiệu 1 vài ý tưởng ban đầu về thủ tục đủ để giới thiệu lệnh gọi (sử dụng) chúng. Thủ tục là 1 danh sách các lệnh VB thực hiện 1 chức năng rõ ràng (và thường đơn giản), các lệnh này được họp thành 1 đơn vị và được gán cho 1 tên nhận dạng, tên này nên gợi ý được chức năng của thủ tục (thí dụ ta đặt danh sách các lệnh VB tính cos của góc x trong 1 đơn vị và đặt tên cho nó là Cos).  Để thủ tục có độ sử dụng cao, khi định nghĩa nó người ta kết hợp 1 danh sách tham số hình thức với nó. Mỗi tham số hình thức miêu tả 1 dữ liệu mà thủ tục sẽ xử lý khi thủ tục được thi hành. Các tham số là phương tiện trao đổi dữ liệu giữa lệnh gọi và code của thủ tục. Thí dụ ta kết hợp với thủ tục Cos 1 tham số là góc x, ta nói Cos (x) là thủ tục tính Cos của góc x.  Sau khi đã định nghĩa thủ tục, ta có thể dùng (gọi) nó. Thủ tục chỉ được thi hành khi người ta gọi nó bằng lệnh gọi thủ tục. Cú pháp của lệnh gọi như sau : [Call] name [arglist] Ví dụ : giả sử ta đã định nghĩa (viết) 1 thủ tục sau đây : Private Sub Update_Display(d As Byte) nó cho phép hiệu chỉnh giá trị Display sau khi người dùng ấn thêm ký số d. Như vậy khi người dùng ấn thêm ký số 5, ta sẽ thực hiện gọi thủ tục như sau : Call Update_Display (5) hay : Update_Display (5) Lưu ý : Trong trường hợp gọi thủ tục không có bất kỳ tham số nào ta nên dùng thêm từ khóa "Call' để chương trình trong sáng, dễ đọc. Kết thúc chạy thủ tục Thủ tục (hay hàm) sẽ kết thúc chạy và trả điều khiển về lệnh gọi bằng 1 trong các cơ chế sau : . sau khi thực thi lệnh cuối cùng trong thủ tục (hay hàm). . khi thực hiện lệnh Exit Sub (hay Exit Function).