Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 8: Tổ chức lao động và quản lý hoạt động trên công trường

pdf 25 trang hapham 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 8: Tổ chức lao động và quản lý hoạt động trên công trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_to_chuc_thi_cong_chuong_8_to_chuc_lao_dong_va_quan.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tổ chức thi công - Chương 8: Tổ chức lao động và quản lý hoạt động trên công trường

  1. Trường Đại Học Lạc Hồng Khoa Kỹ Thuật Công Trình GV: Võ Xuân Thạnh Chương 8 TỔ CHỨC LAO ĐỘNG VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRÊN CÔNG TRƯỜNG
  2. I/. Tổ chức lao động trên công trường : 1/. Những vấn đề chung của tổ chức lao động trên công trường a/. Tầm quan trọng của tổ chức lao động và đặc điểm tổ chức lao động trong xây dựng -Lao động con người trong quá trình sx mang tính chất sáng tạo và có ý nghĩa quyết định trong việc sáng tạo ra các sản phẩm -Lao động là nguồn tài nguyên không dự trữ
  3. Đặc điểm : điều kiện lao động luôn thay đổi , chịu tác động bởi nhiều yếu tố do đó năng suất thiếu ổn định ,vì vậy thời gian hoàn thành có thể xê dịch Như vậy phải chấp nhận tình trạng nầy để chủ động trong quản lý tác nhgiệp * Do đặc điểm trên : ngoài yếu tố công nghệ cần phải làm rõ yếu tố không gian và thời gian của lao động
  4. b/. Tổ chức lao động về mặt không gian : -Phân khu phân đoạn thi công -ấn định trình tự làm việc và sự di chuyển của công nhân ,máy móc thiết bị đảm bảo sản xuất liên tục -Tổ chức chỗ làm việc có khoa học -Trang bị máy móc , dụng cụ hợp lý cho công nhân
  5. c/. Tổ chức lao động về mặt thời gian và các quan hệ * Cơ cấu thời gian lao động Thời gian làm việc qui định Thời gian 1 ca làm việc Thời gian làm việc không qui định
  6. Làm việc -Thời gian chuẩn bị Theo nhiệm vụ -Thời gian kết thúc -Thời gian tác nghiệp Thời gian làm việc qui định Ngừng việc -Ngừng việc cục bộ Theo nhiệm vụ -Nghỉ giải lao
  7. Làm việc -Làm việc không thấy trước Không -Làm công việc thừa Thời gian qui định làm việc không qui định -Do tổ chức yếu Ngừng việc -Do vi phạm kỹ luật Không -Do ngẫu nhiên qui định -Do các nguyên nhân khác
  8. * Hao phí lao động Lượng lao động bỏ ra để thực hiện một công tác cụ thể Hao phí lao động là muốn đề cập đến chất lượng lao động Ví dụ : cùng một công việc , tổ A gồm 5 công nhân làm xong 5 giờ .Tổ B gồm 3 công nhân làm xong 4,5 giờ Tổ A : 5x1 = 5 giờ/cv Tổ B : 3x1,5 = 4,5 giờ/cv Tổ B làm chất lượng hơn
  9. d/. Đánh giá kết quả lao động * Năng suất lao động bằng hiện vật: Psp (Sản phẩm/giờ công ) NShv = Nt .tsx Psp: số sản phẩm Nt : số nhân công trong tổ Txs : thời gian hao phí (giờ) của tổ
  10. Trường hợp nhiều tổ làm thì tính bình quân P P P sp(1) + sp(2) +L+ sp(n) N .t N .t N .t NS = t(1) sx(1) t(2) sx(2) t(n) sx(n) hv n Psp(n) : số sản phẩm làm được của tổ n Txs(n) : thời gian thực hiện của tổ n n : số tổ làm việc
  11. * Năng suất lao động tính bằng tiền giá trị công tác xây lắp đã hoàn thành NSt = mức lao động đã hao phí Đơn vị NSt là đ/ngày công ; đ/ giờ công ; / tháng ; đ/ năm
  12. II/.tổ chức và quản lý lao động trên công trường : 1/.các hình thức tổ đội trong sản xuất xây dựng a/. Các tổ đội chuyên môn hoá : Có thể phân ra : •Chuyên môn hoá theo công nghệ sản xuất -Đội làm đất -Đội thi công lắp ghép bê tông cốt thép -Đội công tác hoàn thiện -Đội gia công lắp dựng cốt thép -Đội cốt thép
  13. Đội chuyên môn hoá theo từng nghề -Đội thợ nề : + tổ xây + tổ ốp lát + tổ vôi sơn - Đội làm nước Lưu ý : khi công trình có khối lượng lớn các loại công tác lớn có thể phân chia thành nhiều phân khu , phân đoạn thi công thì sử dụng các đội chuyên môn hoá sẽ có hiệu quả rõ rệt và nâng cao năng suất lao động , chất lượng các qui trình sản xuất
  14. b/. Tổ đội hổn hợp Thường bao gồm một số lao động chuyên môn nắm vững một nghề , được bố trí phân công công việc gắn bó với nhau cùng thực hiện nhiệm vụ sản xuất chung Lưu ý : tổ đội hổn hợp tỏ ra rất hiệu quả khi khối lượng các công việc chuyên môn hoá không lớn Hiện nay , trong đào tạo nghề xây dựng nên đi theo hướng đào tạo để người công nhân giỏi một nghề và biết thêm một số nghề liên quan khác
  15. 2/. Khi nghiên cứu , thiết kế xác định thành phần tổ đội cần lưu ý : -Tận dụng khả năng và thời gian làm việc của các thợ bậc cao nhằm thúc đẩy năng suất lao động -Làm giảm tối đa ngừng việc cục bộ -Số người tham gia phải bố trí đầy đủ về số lượng cơ cấu bậc thợ phù hợp qui trình xây lắp từng loại công tác
  16. 3/. Hợp lý hoá tổ chức lao động và công tác định mức kỹ thuật lao động : Hợp lý hoá lao động có nhiệm vụ làm rõ biện pháp sắp xếp lao động trình tự làm việc theo không gian , thời gian nhằm đảm bảo thực hiện đúng qui trình kỹ thuật sản xuất, khai thác triệt để lực lượng lao động trên công trường , thúc đẩy hoàn thiện công tác định mức lao động nội bộ của nhà thầu
  17. Hợp lý hoá lao động liên quan đến nhiều yếu tố : -Sự năng nhọc của lao động xây dựng -Sự căng thẳng của giác quan -Yếu tố tinh thần , tâm lý trong lao động
  18. 4/. Hình thức trả lương : a/. Lương khoán : cần có 3 điều kiện -Phải có định mức đầy đủ cho công việc -Phải có qui định rõ về trình tự công nghệ của các phần công việc, yêu cầu về chất lượng , thời gian thực hiện -Các qui tắc an toàn lao động Có hai hình thức trả lương khoán : khoán cho tổ và khoán cho cá nhân
  19. * Trình tự xác định lương khoán : -Xác định thời gian lao động cho từng người : căn cứ vào bảng chấm công để xác định số giờ lao động Xác định lương theo thời gian của từng người và của cả tổ + lương từng người : Lcn(i)=Lg(i).t(i) (đồng ) Lg(i): mức lương/giờ của công nhân thứ I T(i) : giờ lao động của công nhân thứ i
  20. + lương cả tổ Nt (đồng) Lt = å Lg(i).t(i) i=1 + xác định hệ số điều chỉnh lương hkoán Lk K đc = Lt + lương cho từng người Lk(i) = Lg(i).t(i).Kđc
  21. b/. Lương thời gian : thường những công tác khó xác định khối lượng 4/. Đào tạo và tuyển dụng lao động : Đào tạo công nhân cơ hửu trường hợp thiếu có thể sử dụng công nhân thời vụ , hoặc sử dụng nhà thầu phụ
  22. 5/. Tổ chức sử dụng máy trên công trường a/. Những yêu cầu chung : Máy xây dựng thuộc nguồn lực quí hiếm , chi phí sử dụng lớn nhưng năng suất rất cao , nếu không biết sử dụng sẽ gây lãng phí
  23. Tổ chức sử dụng máy trên công trường bao gồm các nội dung sau -Lựa chọn tổ máy bao gồm máy chủ đạo và máy phối hợp Xác định số lượng , chủng loại máy phù hợp -Xây dựng qui chế , chế độ làm việc của các loại máy -Xác lập cơ sở duy tu , sửa chửa máy , chuẩn bị phụ tùng thay thế , bố trí địa điểm để xe sau giờ làm việc
  24. b/. Tính toán năng suất máy NS gkt : năng suất kỹ thuật trong một giờ NS gkt = n x Vlt x K1 x K2 x x Kn Vlt : năng suất ký thuyết tính cho 1 chu kỳ n : số chu kỳ trong 1 giờ K1, K2 . : hệ số xét đến điều kiện kỹ thuật trong sản xuất như hệ số giảm tốc , giảm tải , hệ số tơi , hệ số sản lượng
  25. Tài liệu tham khảo : Giáo trình chính : [1] Nguyễ n Đình Thám – Tổ chức xây dự ng – NXB KHKT-2001