Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công - Nguyễn Hồng Thanh

pdf 90 trang hapham 1340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công - Nguyễn Hồng Thanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_tong_quan_ve_quan_ly_du_an_va_giam_sat_thi_cong_ng.pdf

Nội dung text: Bài giảng Tổng quan về quản lý dự án và giám sát thi công - Nguyễn Hồng Thanh

  1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN VÀ GIÁM SÁT THI CÔNG ___ ThS. Nguyễn Hồng Thanh ng_hong_thanh@yahoo.com
  2. NỘI DUNG BÀI GIẢNG 1 • Khái niệm về quản lý dự án đầu tư XDCT 2 • Phân loại dự án, hình thức quản lý dự án 3 • Điều kiện năng lực trong hoạt động xây dựng 4 • Văn bản quy phạm pháp luật về QLDA+GSTC 5 • Trình tự quản lý dự án đầu tư xây dựng 6 • Các nội dung giám sát thi công xây dựng
  3. KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐTXDCT  Dự án đầu tư xây dựng là tập hợp các đề xuất có liên quan đến việc sử dụng vốn để tiến hành hoạt động xây dựng để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo công trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong thời hạn và chi phí xác định.  Ở giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi / Báo cáo nghiên cứu khả thi / Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
  4. KHÁI NIỆM VỀ DỰ ÁN ĐTXDCT  Dự án quan trọng quốc gia, dự án nhóm A, trước khi lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, chủ đầu tư phải lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi. Những dự án khác: Người quyết định đầu tư quyết định việc lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi.  Dự án chỉ cần lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật:  Công trình XD sử dụng cho mục đích tôn giáo;  Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất).
  5. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN  Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới được xác định trên bản đồ quy hoạch và thực địa để phân định ranh giới giữa phần đất được xây dựng công trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc công trình hạ tầng kỹ thuật, không gian công cộng khác.  Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn cho phép xây dựng công trình chính trên thửa đất.  Khoảng lùi là khoảng cách giữa chỉ giới đường đỏ hoặc ranh giới đất và chỉ giới xây dựng.
  6. CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Sức lao động của con người Vật liệu xây dựng Thiết bị lắp đặt vào công trình • Được liên kết định vị với đất • Có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước Được xây dựng theo thiết kế
  7. ĐẶC TRƯNG CỦA SẢN PHẨM XD 1. Tính đơn chiếc (không sản xuất hàng loạt). 2. Quy mô lớn, sử dụng nhiều lọai nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, kỹ thuật phức tạp. 3. Giá định sẵn trong khi chưa thấy sản phẩm. 4. Thời gian hình thành sản phẩm kéo dài. 5. Tuổi thọ lớn, đòi hỏi chất lượng cao. 6. Không cho phép có thứ phẩm, phế phẩm. 7. Tính cố định: khó di dời. 8. Nhiều rủi ro, thay đổi.
  8. QUY CHUẨN VÀ TIÊU CHUẨN  Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia: bắt buộc tuân thủ.  Tiêu chuẩn: tự nguyện áp dụng, ngoại trừ các tiêu chuẩn được viện dẫn trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia hoặc có quy định bắt buộc phải áp dụng tại văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.  Tiêu chuẩn áp dụng cho công trình phải được người quyết định đầu tư xem xét, chấp thuận khi quyết định đầu tư (chỉ được thay đổi khi có sự chấp thuận của người quyết định đầu tư).
  9. KHÁI NIỆM CHỈ DẪN KỸ THUẬT  Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình, thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu, sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.  Chủ đầu tư phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật cùng với thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế khác triển khai sau thiết kế cơ sở.  Bắt buộc thực hiện lập chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình từ cấp II trở lên.
  10. PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG  Cấp công trình là khái niệm thể hiện tầm quan trọng về kinh tế, xã hội của công trình và mức độ an toàn.  Cấp công trình là cấp cao nhất xác định theo:  Quy mô, công suất và tầm quan trọng của công trình (Phụ lục 1 của Thông tư số 10/2013/TT-BXD và Thông tư số 09/2014/TT-BXD ).  Yêu cầu về độ bền vững, bậc chịu lửa và các yêu cầu kỹ thuật khác của công trình quy định tại các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có liên quan.
  11. NHIỆM VỤ THIẾT KẾ  Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định nhiệm vụ thiết kế hoặc thuê tư vấn lập nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình.  Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình phải phù hợp với báo cáo nghiên cứu tiền khả thi hoặc chủ trương đầu tư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.  Nhiệm vụ thiết kế xây dựng công trình là căn cứ để lập báo cáo nghiên cứu khả thi.
  12. KHÁI NIỆM VỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG Lập dự án Lập quy Thiết kế xây đầu tư xây Khảo sát xây hoạch xây dựng công dựng công dựng dựng trình trình Giám sát thi Quản lý dự Lựa chọn Thi công xây công xây án đầu tư nhà thầu và dựng công dựng công xây dựng các hoạt trình trình công trình động khác
  13. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN ĐẦU TƯ XD • Lập, thẩm định, phê duyệt BC NC TKT (nếu có). • Lập, thẩm định và phê duyệt BC NC KT hoặc Chuẩn bị Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng. • Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nếu có). • Khảo sát; Lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế. Thực hiện • Chọn thầu; Thi công xây dựng công trình • Quyết toán hợp đồng xây dựng. • Bảo hành công trình xây dựng. Kết thúc • Quyết toán vốn đầu tư.
  14. NỘI Giao tiếp DUNG Mua Phạm QUẢN sắm vi LÝ DỰ Rủi Kế ÁN ro Quản hoạch lý An Khối toàn, BVMT lượng Chi Chất phí lượng
  15. QUẢN LÝ PHẠM VI  Quản lý phạm vi dự án là tiến trình để đảm bảo rằng dự án đã thực hiện tất cả các công việc đã được yêu cầu và chỉ những công việc được yêu cầu để hoàn thành tốt dự án.  Cần tránh việc điều chỉnh/thay đổi quy mô vì lý do tài chính hay “thiển cận”.  Dự án đầu tư xây dựng công trình có sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên được điều chỉnh khi có lý do đặc biệt (theo quy định).
  16. QUẢN LÝ TIẾN ĐỘ, KẾ HOẠCH  Quản lý kế hoạch bao gồm các quá trình cần thiết để đảm bảo thời hạn hoàn thành dự án.  Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án có nhiệm vụ lập bảng tổng tiến độ của dự án.  Nhà thầu thi công xây dựng công trình có nghĩa vụ lập tiến độ thi công xây dựng chi tiết.  Chủ đầu tư/Ban quản lý dự án, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi và giám sát tiến độ thi công xây dựng công trình.
  17. QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Khảo sát xây dựng Thiết kế công trình xây dựng Thi công xây dựng công trình (bao gồm cả mua sắm vật tư, Lập và lưu trữ thiết bị) hồ sơ hoàn thành công trình
  18. QUẢN LÝ CHI PHÍ  Quản lý chi phí để đảm bảo dự án được hoàn thành trong ngân sách được duyệt.  Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm mục tiêu, hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường.  Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.  Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phải được tính đúng (phương pháp) và đủ (các khoản mục).
  19. QUẢN LÝ RỦI RO  Nhận dạng và phân tích các loại rủi ro.  Lập kế hoạch quản lý rủi ro.  Xây dựng biện pháp kiểm soát và đối phó với rủi ro.  Bảo hiểm trong hoạt động xây dựng.
  20. QUẢN LÝ MUA SẮM  Quản lý mua sắm bao gồm các quá trình cần thiết để mua sắm hay tìm kiếm hàng hoá hoặc dịch vụ ngoài khả năng tự thực hiện của BQLDA.  Quản lý mua sắm = quản lý các hợp đồng + kiểm soát sự thay đổi hợp đồng.  Các bước thực hiện bao gồm:  Lập kế hoạch mua sắm.  Tổ chức công tác mua sắm.  Quản lý hợp đồng.  Kết thúc việc mua sắm.
  21. QUẢN LÝ GIAO TIẾP  Quản lý giao tiếp bao gồm các quá trình cần thiết để đảm bảo tạo ra, thu nhận, phân phối, lưu trữ, phục hồi và xử lý thông tin của dự án một cách kịp thời và hợp lý.  Giao tiếp tốt sẽ giúp các bên liên quan đến dự án có cùng cách hiểu cũng như kỳ vọng về việc thực thi hay kết quả của dự án.  Giám đốc quản lý dự án thường dành rất nhiều thời gian của mình vào công việc giao tiếp với các thành viên trong ban quản lý dự án, chủ đầu tư hay các đối tác.
  22. NGUYÊN TẮC QUẢN LÝ DỰ ÁN  Quản lý dự án (Project Management) là một quá trình hoạch định, tổ chức, phân công, hướng dẫn thực hiện và kiểm tra công việc để hoàn thành các mục tiêu đã định của dự án.  Quản lý dự án chủ yếu là quản lý thay đổi (management of change).  Nếu sự việc cứ diễn ra suôn sẻ thì chúng ta không cần đến quản lý dự án mà chỉ đơn thuần là lập kế hoạch và triển khai thực hiện.
  23. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT 1. Dự án quan trọng quốc gia:  Sử dụng vốn đầu tư công > 10.000 tỷ đồng;  Ảnh hưởng lớn đến môi trường.  Sử dụng đất có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa nước từ hai vụ trở lên với quy mô từ 500 héc ta trở lên;  Di dân tái định cư > 20.000 người ở miền núi hoặc > 50.000 người ở các vùng khác;  Dự án đòi hỏi phải áp dụng cơ chế, chính sách đặc biệt cần được Quốc hội quyết định.
  24. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT 2. Các dự án nhóm A không kể mức vốn:  Dự án tại địa bàn có di tích quốc gia đặc biệt;  Dự án tại địa bàn đặc biệt quan trọng đối với quốc gia về quốc phòng, an ninh;  Dự án thuộc lĩnh vực bảo vệ quốc phòng, an ninh có tính chất bảo mật quốc gia;  Dự án sản xuất chất độc hại, chất nổ;  Dự án hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. 3. Các dự án khác được phân loại theo mức vốn:
  25. PHÂN LOẠI DỰ ÁN ĐTXDCT Dự án quan trọng quốc gia 10.000 tỷ Dự án nhóm A 2.300 tỷ 1.500 tỷ 1.000 tỷ 800 tỷ Dự án nhóm B 120 tỷ 80 tỷ 45 tỷ 60 tỷ Dự án nhóm C Y tế, văn hóa, Nông nghiệp, Kỹ thuật điện, Công nghiệp điện, giáo dục, lâm nghiệp, thủy lợi, hóa chất,
  26. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN 1. Ban QLDA chuyên ngành / khu vực: dự án sử dụng vốn NSNN, dự án theo chuyên ngành sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách của tập đoàn kinh tế, tổng công ty nhà nước. Được giao làm chủ đầu tư một số dự án và thực hiện chức năng, nhiệm vụ QLDA / tư vấn QLDA. 2. Ban QLDA một dự án: dự án sử dụng vốn nhà nước quy mô nhóm A có công trình cấp đặc biệt; có áp dụng công nghệ cao được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xác nhận bằng văn bản; dự án về quốc phòng, an ninh có yêu cầu bí mật nhà nước.
  27. HÌNH THỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN 3. Thuê tư vấn quản lý dự án đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài ngân sách, vốn khác và dự án có tính chất đặc thù, đơn lẻ. 4. Chủ đầu tư sử dụng bộ máy chuyên môn trực thuộc có đủ điều kiện năng lực để quản lý thực hiện dự án cải tạo, sửa chữa quy mô nhỏ, dự án có sự tham gia của cộng đồng. Ban quản lý dự án, tư vấn quản lý dự án quy định tại các mục 1, 2 và 3 phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Điều 152 của Luật Xây dựng.
  28. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC TRONG HĐXD  Cá nhân tham gia quản lý dự án phải có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án.  Cá nhân phải có chứng chỉ hành nghề:  Chủ nhiệm, chủ trì thiết kế; thẩm tra thiết kế.  Chủ nhiệm khảo sát xây dựng.  Giám sát thi công xây dựng; an toàn lao động.  Kỹ sư định giá xây dựng.  Chứng chỉ hành nghề do Giám đốc Sở Xây dựng cấp và có giá trị trong phạm vi cả nước.
  29. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ DỰ ÁN Giám đốc quản lý dự án phải có trình độ chuyên môn thuộc chuyên ngành xây dựng phù hợp với yêu cầu của dự án, có chứng nhận nghiệp vụ về quản lý dự án và đáp ứng các điều kiện tương ứng với mỗi hạng sau: a) Giám đốc quản lý dự án hạng I: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng I hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng I hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng I.
  30. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ DỰ ÁN b) Giám đốc quản lý dự án hạng II: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hạng II hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng II hoặc đã là Giám đốc quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng II; c) Giám đốc quản lý dự án hạng III: Có chứng chỉ hành nghề thiết kế hoặc chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng hạng III hoặc đã là Giám đốc tư vấn quản lý dự án của 1 (một) dự án nhóm C cùng loại hoặc đã là chỉ huy trưởng công trường hạng III.
  31. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁM ĐỐC QUẢN LÝ DỰ ÁN  Giám đốc quản lý dự án hạng I: Được làm giám đốc quản lý dự án tất cả các nhóm dự án;  Giám đốc quản lý dự án hạng II: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm B, nhóm C;  Giám đốc quản lý dự án hạng III: Được làm giám đốc quản lý dự án nhóm C và các dự án chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.
  32. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN  Hạng I:  Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm A;  Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng I;  Có ít nhất 20 (hai mươi) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;  Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm A hoặc 2 (hai) dự án nhóm B cùng loại.
  33. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN  Hạng II:  Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm B;  Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng II phù hợp;  Có ít nhất 15 (mười lăm) người có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực;  Đã thực hiện quản lý ít nhất 1 (một) dự án nhóm B hoặc 2 (hai) dự án nhóm C cùng loại.
  34. ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC CỦA TƯ VẤN QUẢN LÝ DỰ ÁN  Hạng III:  Có ít nhất 3 (ba) người đủ điều kiện năng lực làm giám đốc quản lý dự án nhóm C cùng loại;  Những người phụ trách các lĩnh vực chuyên môn phải có chứng chỉ hành nghề hạng III phù hợp với công việc đảm nhận;  Có ít nhất 10 (mười) người trong hệ thống quản lý chất lượng của tổ chức tư vấn, ban quản lý dự án đầu tư xây dựng có chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án đăng ký cấp chứng chỉ năng lực.
  35. CÔNG KHAI THÔNG TIN VỀ NĂNG LỰC  Lập quy hoạch xây dựng;  Lập, thẩm tra dự án đầu tư xây dựng;  Quản lý dự án đầu tư xây dựng; quản lý chi phí đầu tư xây dựng (vốn ngân sách nhà nước);  Khảo sát xây dựng;  Lập thiết kế, dự toán; thẩm tra thiết kế, dự toán;  Thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;  Giám sát thi công xây dựng;  Thi công xây dựng công trình;  Kiểm định, giám định chất lượng công trình.
  36. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013.  Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25/11/2014.  Luật Quy hoạch Đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009.  Luật Đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013.  Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18/6/2014.  Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014.
  37. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/01/2010 về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị.  Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng.  Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu.
  38. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.  Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 Quy định chi tiết về hợp đồng xây dựng.  Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/5/2015 về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng.  Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
  39. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Nghị định số 155/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 Quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư.  Nghị định số 179/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 về xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.  Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai thác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng;
  40. CÁC VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT  Thông tư số 10/2013/TT-BXD ngày 25/7/2013 Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng công trình xây dựng.  Thông tư số 13/2013/TT-BXD ngày 15/8/2013 Quy định thẩm tra, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình.  Thông tư số 09/2014/TT-BXD ngày 10/7/2014 sửa đổi Thông tư số 10/2013/TT-BXD và số 13/2013/TT-BXD.
  41. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN & TK CƠ SỞ  Đối với dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước thì cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định.  Đối với dự án sử dụng vốn nhà nước ngoài NS:  Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp chủ trì thẩm định thiết kế cơ sở (trừ phần thiết kế công nghệ);  Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác của BC NCKT.
  42. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐTXDCT Đối với dự án sử dụng vốn khác:  Cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp thẩm định thiết kế cơ sở (trừ thiết kế công nghệ) của dự án có công trình cấp đặc biệt, cấp I, công trình công cộng, công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư chủ trì tổ chức thẩm định thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác của BC NCKT.  Trường hợp còn lại: người quyết định đầu tư tự tổ chức thẩm định dự án.
  43. THỜI GIAN THẨM ĐỊNH TKCS • Dự án < 60 quan ngày trọng quốc gia < 30 • Dự án ngày nhóm A < 20 • Dự án ngày nhóm B < 15 • Dự án ngày nhóm C
  44. THẨM ĐỊNH BC KT-KT  Vốn NSNN: Cơ quan chuyên môn về xây dựng có trách nhiệm chủ trì tổ chức thẩm định.  Vốn nhà nước ngoài NS: Cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì thẩm định TKBVTC và dự toán. Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định phần thiết kế công nghệ (nếu có), các nội dung khác của BC KT-KT.  Vốn khác: Chủ đầu tư tự tổ chức thẩm định TKBVTC và dự toán, trừ các công trình cấp đặc biệt, cấp I và công trình có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng.
  45. THỰC HIỆN VÀ KẾT THÚC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH 1• Thiết kế xây dựng công trình 2• Giấy phép xây dựng 3• Quản lý thi công xây dựng công trình • Nghiệm thu, bàn giao đưa công trình 4 vào sử dụng
  46. CÁC LOẠI THIẾT KẾ  Thiết kế sơ bộ (trường hợp lập Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi).  Thiết kế cơ sở trong báo cáo nghiên cứu khả thi.  Thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công trong giai đoạn thực hiện dự án.  Các bước thiết kế khác (nếu có) theo thông lệ quốc tế do người quyết định đầu tư quyết định khi quyết định đầu tư dự án.
  47. CÁC BƯỚC THIẾT KẾ Thiết kế cơ sở • Giai đoạn lập dự án. Thiết kế Thiết kế Thiết kế kỹ thuật hai một bước • Giai đoạn thực hiện dự án. (BCKTKT) bước Thiết kế bản vẽ thi công • Giai đoạn thực hiện dự án. Người quyết định đầu tư quyết định số bước thiết kế khi phê duyệt dự án.
  48. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ 1. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn NSNN: a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng chủ trì thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế hai bước. b) Người quyết định đầu tư phê duyệt thiết kế kỹ thuật, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước; phê duyệt TKBVTC, dự toán trong trường hợp thiết kế hai bước. Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, dự toán xây dựng trong trường hợp thiết kế ba bước.
  49. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ 2. Đối với công trình sử dụng vốn NN ngoài NS: a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định TKKT, dự toán trong trường hợp thiết kế ba bước; TKBVTC, dự toán trong trường hợp thiết kế hai bước. Thiết kế công nghệ và nội dung khác (nếu có) do cơ quan chuyên môn trực thuộc NQĐĐT thẩm định. b) Người quyết định đầu tư phê duyệt TKKT, dự toán trong trường hợp thiết kế ba bước. c) Chủ đầu tư phê duyệt TKBVTC, dự toán trong trường hợp thiết kế ba bước và hai bước.
  50. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ 3. Đối với công trình xây dựng sử dụng vốn khác: a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định TKKT trong trường hợp thiết kế ba bước, TKBVTC trong trường hợp thiết kế hai bước đối với công trình xây dựng cấp đặc biệt, cấp I, công trình công cộng, công trình xây dựng có ảnh hưởng lớn đến cảnh quan, môi trường và an toàn của cộng đồng. b) Cơ quan chuyên môn trực thuộc người quyết định đầu tư thẩm định thiết kế các công trình còn lại, phần thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng. c) Người QĐĐT, CĐT phê duyệt thiết kế, dự toán.
  51. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ  Cơ quan chuyên môn về xây dựng, người quyết định đầu tư được:  Mời tổ chức, cá nhân có chuyên môn, kinh nghiệm tham gia thẩm định thiết kế xây dựng.  Hoặc yêu cầu chủ đầu tư lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn đủ điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề đã được đăng ký trên trang thông tin điện tử về năng lực hoạt động xây dựng để thẩm tra thiết kế, dự toán xây dựng làm cơ sở cho việc thẩm định.
  52. LƯU TRỮ HỒ SƠ THIẾT KẾ  Các bản vẽ thiết kế đã được thẩm định, đóng dấu được giao lại cho chủ đầu tư và chủ đầu tư có trách nhiệm lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ. Chủ đầu tư có trách nhiệm đáp ứng kịp thời yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng khi cần xem xét hồ sơ đang lưu trữ này.  Chủ đầu tư nộp tệp tin (file) bản vẽ và dự toán hoặc tệp tin bản chụp (đã chỉnh sửa theo kết quả thẩm định) về cơ quan chuyên về xây dựng để quản lý.
  53. GIẤY PHÉP XÂY DỰNG  Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng.  Công trình cấp đặc biệt và cấp I được cấp giấy phép xây dựng theo giai đoạn khi đã có thiết kế xây dựng được thẩm định theo quy định.  Đối với dự án có nhiều công trình: giấy phép xây dựng được cấp cho một, một số hoặc tất cả các công trình thuộc dự án khi phần hạ tầng kỹ thuật thuộc khu vực xây dựng công trình đã được triển khai theo quy hoạch được duyệt.
  54. MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên; b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư; c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính; d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được phê duyệt.
  55. MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt và được thẩm định thiết kế; e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị / nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được phê duyệt; g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;
  56. MIỄN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc; i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế - kỹ thuật và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt; k) Công trình ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị / chi tiết được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa.
  57. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XD 1. Bộ Xây dựng: Công trình cấp đặc biệt. 2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (được phân cấp):  Công trình xây dựng cấp I, cấp II;  Công trình tôn giáo;  Công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng được xếp hạng;  Công trình trên các tuyến, trục đường phố chính trong đô thị;  Công trình thuộc dự án có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài.
  58. THẨM QUYỀN CẤP GIẤY PHÉP XD 3. Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình, nhà ở riêng lẻ xây dựng trong đô thị, trung tâm cụm xã, trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa thuộc địa bàn do mình quản lý (trừ các công trình tại mục 1 và mục 2). 4. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng là cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh, gia hạn, cấp lại và thu hồi giấy phép xây dựng do mình cấp. 5. Trường hợp cấp dưới cấp giấy phép sai mà không thu hồi: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trực tiếp thu hồi.
  59. GIA HẠN GIẤY PHÉP XÂY DỰNG  Thời hạn khởi công công trình không quá 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng.  Trước thời điểm giấy phép xây dựng hết hiệu lực khởi công, nếu công trình chưa được khởi công thì chủ đầu tư phải đề nghị gia hạn giấy phép xây dựng.  Mỗi giấy phép xây dựng chỉ được gia hạn tối đa 02 lần. Thời gian gia hạn mỗi lần là 12 tháng.  Hết thời gian gia hạn giấy phép mà chưa khởi công: xin cấp mới.
  60. GIÁM SÁT THI CÔNG XÂY DỰNG Mọi công trình xây dựng trong quá trình thi công phải được giám sát Chủ đầu tư thuê tư vấn giám sát hoặc tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực hoạt động Người thực hiện việc giám sát phải có chứng chỉ hành nghề giám sát phù hợp với công việc, loại, cấp công trình
  61. XẾP HẠNG TƯ VẤN GIÁM SÁT  Hạng I: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng I phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.  Hạng II: Có ít nhất 10 (mười) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, chủ trì kiểm định xây dựng hạng II phù hợp với lĩnh vực giám sát thi công xây dựng.  Hạng III: Có ít nhất 5 (năm) người có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hạng III phù hợp.
  62. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA TVGS  Hạng I: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;  Hạng II: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng các công trình từ cấp II trở xuống cùng loại;  Hạng III: Được giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng các công trình từ cấp III trở xuống cùng loại.
  63. PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CỦA TVGS Lưu ý với các dự án sử dụng vốn nhà nước:  Nhà thầu lập thiết kế thì không được ký hợp đồng tư vấn giám sát thi công với chủ đầu tư đối với công trình do mình thiết kế.  Nhà thầu giám sát không được ký hợp đồng với nhà thầu thi công xây dựng thực hiện kiểm định chất lượng công trình đối với công trình do mình giám sát. (trừ trường hợp người quyết định đầu tư cho phép)
  64. NỘI Chất DUNG lượng GIÁM Bảo vệ SÁT Khối môi THI lượng trường Giám CÔNG sát XÂY DỰNG An toàn CÔNG Tiến lao độ TRÌNH động
  65. QUẢN LÝ THI CÔNG XÂY DỰNG  Quản lý chất lượng xây dựng (thực hiện theo các quy định của Nghị định về quản lý chất lượng công trình xây dựng).  Quản lý tiến độ xây dựng (Điều 32 - NĐ 59/2015).  Quản lý khối lượng thi công xây dựng công trình (Điều 33 - NĐ 59/2015).  Quản lý an toàn lao động trên công trường xây dựng (Điều 34 - NĐ 59/2015).  Quản lý môi trường xây dựng (Điều 35 - NĐ 59/2015).
  66. QUYỀN CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT  Tham gia nghiệm thu, xác nhận công việc, công trình đã hoàn thành thi công xây dựng;  Yêu cầu nhà thầu thi công thực hiện đúng thiết kế được phê duyệt và hợp đồng thi công đã ký kết;  Bảo lưu ý kiến đối với công việc giám sát do mình đảm nhận;  Tạm dừng thi công trong trường hợp phát hiện công trình có nguy cơ xảy ra mất an toàn hoặc nhà thầu thi công sai thiết kế và thông báo cho CĐT;  Từ chối yêu cầu bất hợp lý của các bên.
  67. NGHĨA VỤ CỦA TƯ VẤN GIÁM SÁT  Thực hiện giám sát theo đúng hợp đồng;  Không nghiệm thu khối lượng không bảo đảm chất lượng; không phù hợp với tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật và theo yêu cầu của thiết kế;  Từ chối nghiệm thu khi công trình không đạt yêu cầu chất lượng;  Đề xuất với chủ đầu tư những bất hợp lý về thiết kế;  Giám sát việc thực hiện các quy định về an toàn, bảo vệ môi trường;  Bồi thường thiệt hại khi làm sai lệch kết quả GS.
  68. GIÁM SÁT CÔNG TÁC KHẢO SÁT  Kiểm tra năng lực thực tế của nhà thầu khảo sát (nhân lực, thiết bị khảo sát tại hiện trường, phòng thí nghiệm được sử dụng) so với phương án khảo sát được duyệt và quy định của hợp đồng khảo sát.  Theo dõi, kiểm tra việc thực hiện khảo sát (vị trí khảo sát, khối lượng khảo sát, quy trình thực hiện khảo sát, lưu giữ số liệu khảo sát và mẫu thí nghiệm).  Kiểm tra thí nghiệm trong phòng và thí nghiệm hiện trường; kiểm tra công tác đảm bảo an toàn lao động, an toàn môi trường trong quá trình khảo sát.
  69. GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG THI CÔNG  Kiểm tra các điều kiện khởi công công trình.  Kiểm tra sự phù hợp năng lực của nhà thầu thi công.  Kiểm tra việc huy động và bố trí nhân lực của nhà thầu giám sát thi công xây dựng công trình.  Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình.  Kiểm tra và giám sát trong quá trình thi công xây dựng công trình.  Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.
  70. KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN KHỞI CÔNG  Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng;  Có giấy phép xây dựng theo quy định;  Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình, công trình khởi công đã được phê duyệt và được chủ đầu tư kiểm tra, xác nhận trên bản vẽ;  Có hợp đồng thi công xây dựng;  Được bố trí đủ vốn theo tiến độ xây dựng;  Có biện pháp bảo đảm an toàn, bảo vệ môi trường.
  71. KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP NĂNG LỰC  Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu đưa vào công trường.  Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng công trình.  Kiểm tra giấy phép sử dụng các máy móc, thiết bị, vật tư có yêu cầu an toàn phục vụ thi công xây dựng công trình.  Kiểm tra phòng thí nghiệm và các cơ sở sản xuất vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng phục vụ thi công xây dựng của nhà thầu.
  72. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG VTTB  Kiểm tra giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất + kết quả thí nghiệm của các phòng thí nghiệm hợp chuẩn + kết quả kiểm định chất lượng: vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình trước khi đưa vào xây dựng công trình.  Khi nghi ngờ các kết quả kiểm tra thì chủ đầu tư thực hiện kiểm tra trực tiếp vật tư, vật liệu và thiết bị lắp đặt vào công trình xây dựng.
  73. KIỂM TRA TRONG QUÁ TRÌNH XD  Kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu thi công xây dựng công trình.  Kiểm tra và giám sát thường xuyên có hệ thống quá trình nhà thầu thi công triển khai các công việc tại hiện trường.  Phát hiện sai sót, bất hợp lý về thiết kế để điều chỉnh hoặc yêu cầu nhà thầu thiết kế điều chỉnh.  Phối hợp giải quyết những vướng mắc, phát sinh.  Xác nhận bản vẽ hoàn công.  Tổ chức nghiệm thu công trình xây dựng.
  74. BẢN VẼ HOÀN CÔNG  Bản vẽ hoàn công là bản vẽ bộ phận công trình, công trình xây dựng hoàn thành, trong đó thể hiện kích thước thực tế so với kích thước thiết kế.  Trong trường hợp các kích thước, thông số thực tế thi công đúng với các kích thước, thông số của thiết kế bản vẽ thi công thì bản vẽ thiết kế đó là bản vẽ hoàn công.  Bản vẽ hoàn công được người giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư ký tên xác nhận. Chi tiết theo PL2 - Thông tư số 10/2013/TT-BXD
  75. LẬP HỒ SƠ HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH  Danh mục hồ sơ hoàn thành công trình:  Hồ sơ chuẩn bị đầu tư xây dựng - Hợp đồng.  Hồ sơ khảo sát xây dựng - Thiết kế xây dựng công trình.  Hồ sơ thi công - Nghiệm thu công trình xây dựng.  Số lượng bộ hồ sơ hoàn thành công trình do chủ đầu tư và các nhà thầu thỏa thuận (hợp đồng). Chi tiết theo PL5 - Thông tư số 10/2013/TT-BXD
  76. NGUYÊN TẮC NGHIỆM THU  Nghiệm thu từng công việc, từng giai đoạn, từng hạng mục công trình; nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.  Bộ phận bị che khuất của công trình phải được nghiệm thu và vẽ bản vẽ hoàn công trước khi tiến hành các công việc tiếp theo.  Các công trình, hạng mục công trình xây dựng quy định tại Điều 32 của Nghị định 46/2015/NĐ-CP phải được cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình.
  77. NGHIỆM THU CÔNG VIỆC XD  Kiểm tra công việc xây dựng đã thực hiện.  Kiểm tra các số liệu quan trắc, đo đạc thực tế, so sánh với yêu cầu của thiết kế.  Kiểm tra các kết quả thí nghiệm, đo lường.  Đánh giá sự phù hợp của công việc xây dựng với yêu cầu của thiết kế.  Kết luận về việc nghiệm thu công việc xây dựng để chuyển bước thi công. (Nếu không nghiệm thu được: người giám sát phải nêu rõ lý do bằng văn bản hoặc ghi vào nhật ký thi công)
  78. NGHIỆM THU CỦA CƠ QUAN NN  Kiểm tra công trình, hạng mục công trình hoàn thành, kiểm tra sự tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công trình xây dựng khi nhận được báo cáo của chủ đầu tư.  Kiểm tra công tác nghiệm thu các giai đoạn chuyển bước thi công xây dựng quan trọng của công trình khi cần thiết.  Yêu cầu chủ đầu tư và các bên có liên quan giải trình và khắc phục các tồn tại (nếu có).
  79. NGHIỆM THU CỦA CƠ QUAN NN  Kết luận bằng văn bản về các nội dung kiểm tra trong thời hạn 15 ngày làm việc (công trình cấp III và cấp IV) hoặc 30 ngày làm việc (công trình cấp đặc biệt, cấp I và cấp II) kể từ khi nhận được hồ sơ.  Quá thời hạn nêu trên mà chủ đầu tư chưa nhận được văn bản về kết quả kiểm tra: được quyền tổ chức nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng.  Việc kiểm tra công tác nghiệm thu được quy định tại công văn số 2814/BXD-GĐ ngày 30/12/2013.
  80. NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG  Kiểm tra chất lượng công trình, hạng mục công trình tại hiện trường; đối chiếu với yêu cầu của thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật.  Kiểm tra bản vẽ hoàn công.  Kiểm tra các số liệu thí nghiệm, đo đạc, quan trắc, các kết quả thử nghiệm, đo lường, vận hành thử đồng bộ hệ thống thiết bị; kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có).  Kiểm tra quy trình vận hành và quy trình bảo trì.
  81. NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG  Kiểm tra các văn bản thỏa thuận, xác nhận hoặc chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về phòng chống cháy, nổ, an toàn môi trường, an toàn vận hành.  Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng (nếu có).  Kết luận về việc nghiệm thu đưa công trình xây dựng vào khai thác sử dụng.
  82. NGHIỆM THU HOÀN THÀNH HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG  Phía chủ đầu tư (+ tư vấn giám sát):  Người đại diện theo pháp luật.  Người phụ trách bộ phận giám sát thi công.  Phía nhà thầu thi công xây dựng công trình:  Người đại diện theo pháp luật.  Người phụ trách thi công trực tiếp.  Phía nhà thầu thiết kế xây dựng:  Người đại diện theo pháp luật.  Chủ nhiệm thiết kế.
  83. TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ THẦU VỀ BẢO HÀNH  Tổ chức khắc phục ngay sau khi có yêu cầu của chủ đầu tư và phải chịu mọi phí tổn khắc phục.  Từ chối bảo hành trong các trường hợp:  Công trình xây dựng và thiết bị công trình hư hỏng không phải do lỗi của nhà thầu gây ra.  Chủ đầu tư vi phạm pháp luật về xây dựng bị cơ quan nhà nước buộc tháo dỡ.  Sử dụng thiết bị, công trình xây dựng sai quy trình vận hành.
  84. TRÁCH NHIỆM CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VỀ BẢO HÀNH  Kiểm tra tình trạng công trình, phát hiện hư hỏng để yêu cầu nhà thầu sửa chữa, thay thế. Trường hợp các nhà thầu không đáp ứng được việc bảo hành thì chủ đầu tư có quyền thuê nhà thầu khác thực hiện. Kinh phí thuê được lấy từ tiền bảo hành công trình xây dựng (3%-5%).  Giám sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thầu.  Xác nhận hoàn thành bảo hành công trình xây dựng cho nhà thầu.
  85. THỜI HẠN BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH  Không ít hơn 24 tháng đối với c.trình cấp I trở lên.  Không ít hơn 12 tháng đối với các công trình cấp còn lại.  Thời hạn bảo hành công trình nhà ở:  Không ít hơn 60 tháng đối với chung cư từ 09 tầng trở lên và các loại nhà ở khác được đầu tư xây dựng bằng ngân sách nhà nước.  Không ít hơn 36 tháng đối với chung cư 48 tầng.  Không ít hơn 24 tháng đối với các nhà ở còn lại.
  86. XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ GIÁM SÁT  Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng:  Không có nhật ký giám sát hoặc ghi nhật ký giám sát không đúng quy định;  Giám sát thi công không có sơ đồ tổ chức và đề cương giám sát theo quy định.  Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng: giám sát không phù hợp với đề cương giám sát.  Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng: không thực hiện công việc giám sát thi công theo quy định.
  87. XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ GIÁM SÁT  Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng:  Ký hợp đồng với nhà thầu thi công để thực hiện các thí nghiệm vật liệu hoặc kiểm định chất lượng công trình xây dựng do mình giám sát;  Thực hiện thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định chất lượng công trình đối với công trình do mình giám sát.  Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng:  Làm sai lệch kết quả giám sát.  Ký hồ sơ nghiệm thu khi không có CCHN giám sát.
  88. XỬ PHẠT VI PHẠM VỀ GIÁM SÁT  Phạt tiền từ 50.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng:  Để nhà thầu thi công thi công sai thiết kế đã được phê duyệt (kích thước hình học, chủng loại và quy cách vật liệu xây dựng); thi công không đúng với biện pháp tổ chức thi công được duyệt;  Để nhà thầu thi công không sử dụng vật liệu xây không nung theo thiết kế (đối với công trình bắt buộc phải sử dụng: 09/2012/TT-BXD);  Nghiệm thu nhưng không có bản vẽ hoàn công bộ phận công trình, hạng mục công trình.
  89. 1. Đâu là yếu tố quyết định sự thành công của một dự án? 2. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào quan trọng nhất?  Giám đốc quản lý dự án đủ năng lực  Đầy đủ tài chính để hoàn thành dự ánCÂU HỎI  Ban quản lý dự án đủ năng lực THẢO  Sự ủng hộ của lãnh đạo cấp cao LUẬN  Giao thầu cho đúng các đơn vị thiết kế và thi công  Dự toán chi phí chính xác  Mục tiêu và quy mô dự án rõ ràng  Hạn chế nạn quan liêu  Hợp đồng giữa các bên rõ ràng