Bài giảng Trắc địa đại cương

pdf 164 trang hapham 2400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Trắc địa đại cương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_trac_dia_dai_cuong.pdf

Nội dung text: Bài giảng Trắc địa đại cương

  1. BÀI GIẢNG TRẮC ĐỊA ĐẠI CƯƠNG
  2. CHƯƠNG 0 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Môn học cung cấp cho sinh viên các kiến thức căn bản về: - Các dụng cụ và các phép đo đạc cơ bản - Hệ thống lưới khống chế trắc địa - Thành lập bản đồ địa hình và mặt cắt - Công tác trắc địa trong công trình
  3. CHƯƠNG 0 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Chương 1: Trái đất và cách biểu thị bề mặt đất Chương 2: Khái niệm về bản đồ địa hình Chương 3: Tính toán trắc địa Chương 4: Dụng cụ và phương pháp đo góc Chương 5: Dụng cụ và phương pháp đo dài Chương 6: Dụng cụ và phương pháp đo chênh cao Chương 7: Khái niệm về lưới khống chế trắc địa 3
  4. CHƯƠNG 0 GIỚI THIỆU MÔN HỌC Chương 8: Lập lưới khống chế tọa độ đo vẽ bằng đường chuyền kinh vĩ Chương 9: Lập lưới khống chế độ cao bằng đường đo cao cấp kỹ thuật Chương 10: Đo vẽ bản đồ địa hình Chương 11: Công tác trắc địa cơ bản trong bố trí công trình. 4
  5. CHƯƠNG 1 TRÁI ĐẤT VÀ CÁCH BIỂU THỊ BỀ MẶT ĐẤT 5
  6. 1.1 HÌNH DẠNG, KÍCH THƯỚC TRÁI ĐẤT 1. HÌNH DẠNG - Bề mặt trái đất thực có hình dạng lồi lõm, gồ ghề, không có phương trình toán học đặc trưng + 29% bề mặt là mặt đất + 71% bề mặt là mặt nước biển - Chọn mặt nước biển trung bình biểu thị cho hình dạng trái đất gọi là mặt geoid 6
  7. 1. HÌNH DẠNG: - Định nghĩa mặt Geoid: là mặt nước biển trung bình, yên tĩnh, xuyên qua các lục địa và hải đảo tạo thành mặt cong khép kín 7
  8. 1. HÌNH DẠNG - Đặc điểm của mặt Geoid: + Mặt geoid không có phương trình toán học cụ thể + Là mặt đẳng thế + Phương pháp tuyến trùng với phương dây dọi - Công dụng của mặt Geoid: + Xác định độ cao của các điểm trên bề mặt đất 8
  9. 2. KÍCH THƯỚC - Do mặt geoid không có phương trình bề mặt nên không thể xác định chính xác vị trí các đối tượng trên mặt đất thông qua mặt geoid - Nhìn tổng quát thì mặt geoid có hình dạng gần giống với mặt ellipsoid - Chọn mặt ellipsod làm mặt đại diện cho trái đất khi biểu thị vị trí, kích thước các đối tượng trên mặt đất 9
  10. x 2 y 2 z 2 + + = 1 a 2 a 2 b 2 10
  11. 2. KÍCH THƯỚC - Các đặc trưng cơ bản của mặt Ellipsoid: + Bán trục lớn (bán kính lớn): a + Bán trục nhỏ (bán kính nhỏ): b 1 a − b + Độ dẹt: α = = f a - Trong trường hợp coi trái đất là hình cầu thì bán kính trung bình R ≅ 6371km 11
  12. 2. KÍCH THƯỚC - 4 điều kiện khi thành lập mặt Ellipsoid toàn cầu: + Vận tốc xoay của E bằng vận tốc xoay của trái đất + Trọng tâm E trùng với trọng tâm trái đất + Khối lượng E tương đương với khối lượng tđất + Tổng bình phương độ lệch giữa ellipsoid và geiod là cực tiểu - Công dụng của mặt Ellipsoid: + Để làm cơ sở xác định thành phần tọa độ 12
  13. 2. KÍCH THƯỚC - Các loại ellipsoid đã và đang sử dụng tại Việt Nam Tác giả Quốc Năm Bán kính lớn Bán kính nhỏ Độ dẹt gia a (m) b (m) Everest Anh 1830 6.377.276 6.356.075 1/300,8 Krasovski Liên Xô 1940 6.378.245 6.356.863 1/298,3 (cũ) WGS 84 Hoa Kỳ 1984 6.378.137 6.356.752,3 1/298,257 13
  14. 1.3 HỆ TỌA ĐỘ ĐỊA LÝ (ϕ, λ) 14
  15. 1. KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN: - Kinh tuyến: giao tuyến của mặt phẳng chứa trục quay trái đất với mặt Ellipsoid trái đất + Kinh tuyến gốc: kinh tuyến qua đài thiên văn Greenwich (Anh quốc) + Các đường kinh tuyến hội tụ tại 2 cực bắc, nam của Ellipsoid 15
  16. 1. KINH TUYẾN, VĨ TUYẾN: - Vĩ tuyến: giao tuyến của mặt phẳng vuông góc trục quay Ellipsoid với mặt Ellipsoid trái đất + Vĩ tuyến gốc là đường xích đạo + Các đường vĩ tuyến là những vòng elip đồng tâm, tâm nằm trên trục quay Ellipsoid 16
  17. 2. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ: - Kinh độ (λ): của 1 điểm là góc hợp bởi mp chứa kinh tuyến gốc (greenwich) với mp chứa kinh tuyến qua điểm đó + Giá trị kinh độ: 00 đông – 1800 đông 0 0 0 tây – 180 tây 17
  18. 2. KINH ĐỘ, VĨ ĐỘ: - Vĩ độ (ϕ): của 1 điểm là góc hợp bởi phương dây dọi qua điểm đó với mp xích đạo +Giá trị vĩ độ: 00 Bắc – 900 Bắc 00 Nam – 900 Nam 18
  19. 1.4 PHÉP CHIẾU GAUSS VÀ HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER 1. PHÉP CHIẾU GAUSS P E E1 O 6 P1 19
  20. 1. PHÉP CHIẾU GAUSS - Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ tự từ 1- 60 Múi 1: 00 – 60 đông Múi 2: 60 đông – 120 đông Múi 30: 1740 đông – 1800 đông Múi 31: 1800 tây – 1740 tây 0 0 Múi 60: 6 tây - 0 20
  21. 1. PHÉP CHIẾU GAUSS P E E1 O 6 P1 KT KT T a ây Ñ o ân g λT = 6 (n −1); IV I λD = 6 n; III II KT G i ö ?a , T r uïc , λ = 6 n − 3 TW G 21
  22. 1. PHÉP CHIẾU GAUSS - Cho elip trái đất nội tiếp bên trong hình trụ ngang - Chiếu lần lượt từng múi lên hình trụ ngang P E E1 O 6 P1 22
  23. 1. PHÉP CHIẾU GAUSS - Cắt hình trụ ngang theo phương dọc để được mặt phẳng chiếu (1) (60) xích ñaïo 23
  24. 1. PHÉP CHIẾU GAUSS - Đặc điểm của phép chiếu: + Phép chiếu hình trụ ngang, đồng góc. + Trên mỗi múi chiếu, kinh tuyến trục và xích đạo là các đường thẳng và vuông góc nhau. + Đoạn thẳng nằm trên kinh tuyến trục không bị biến dạng về khoảng cách, càng xa kinh tuyến trục thì độ biến dạng khoảng cách càng lớn, k = 1,0014 + Một đoạn thẳng bất kỳ khi chiếu lên mp chiếu có số hiệu chỉnh độ dài do biến dạng khoảng y2 cách của phép chiếu là: ∆S = .S 2R 2 Trong đó y là tọa độ trung bình theo phương y của 2 điểm đầu và cuối, R=6371km 24
  25. 2. HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER - Mỗi múi chiếu thành lập một hệ trục tọa độ vuông góc phẳng x(N) + Chọn trục x trùng với kinh tuyến trục (giữa, trung ương) của múi chiếu, có chiều (+) là hướng Bắc. y(E) + Chọn trục y trùng với đường xích đạo, có chiều (+) là hướng Đông. 25
  26. 2. HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER x(N) Quy ước : - Trước giá trị tọa độ y phải ghi o y(E) rõ số thứ tự của múi chiếu. - Dời trục x về bên trái 500km. 500km 26
  27. 2. HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG GAUSS - KRUGER - Ví dụ: cho điểm M có tọa độ quy ước như sau M (x = 1220km; y = 18.565km). Hỏi điểm M nằm trong múi chiếu thứ mấy? Và vị trí của M trong múi chiếu này? 27
  28. 1.4 PHÉP CHIẾU UTM VÀ HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC PHẲNG UTM 1. PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR) - Chia trái đất thành 60 múi (60). Đánh số thứ tự từ 1- 60 Múi 1: 1800 tây – 1740 tây Múi 2: 1740 tây – 1680 tây Múi 30: 60 tây – 00 Múi 31: 00 – 60 đông Múi 60: 1740 đông – 1800 tây 28
  29. 1. PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR) - Cho Elipsoid trái đất cắt qua hình trụ ngang tại 2 cát tuyến, 2 cát tuyến cách kinh tuyến trục 180km P E 180km180km E1 P1 29
  30. 1. PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR) - Chiếu từng múi lên hình trụ, sau đó cắt hình trụ theo phương dọc được mặt phẳng chiếu x(N) y(E) Ñöôøng caùt tuyeán caùt Ñöôøng Ñöôøng caùt tuyeán caùt Ñöôøng Ñöôøng kinh tuyeán truïc kinhtuyeán Ñöôøng 30
  31. 1. PHÉP CHIẾU UTM (UNIVERSAL TRANSVERSE MERCATOR) - Đặc điểm của phép chiếu: + Phép chiếu hình trụ ngang, đồng góc + Trên mỗi múi chiếu, kinh tuyến trục và xích đạo là các đường thẳng và vuông góc nhau + Tại kinh tuyến trục: hệ số biến dạng khoảng cách bằng 0,9996. Tại 2 cát tuyến: hệ số biến dạng khoảng cách bằng 1 + Phép chiếu UTM có độ biến dạng khoảng cách phân bố đều hơn so với phép chiếu Gauss 31
  32. 2. HỆ TỌA ĐỘ VUÔNG GÓC UTM - Mỗi múi chiếu có 1 hệ tọa độ Quy ước : x(N) +Trước giá trị tọa độ y phải ghi rõ số thứ tự của múi chiếu. +Dời trục x về bên trái 500km. o y(E) +Dời trục y về hướng Nam 10.000km (đối với các nước ở Nam bán cầu) 500km - Hệ tọa độ VN -2000 của Việt Nam hiện nay dùng phép chiếu UTM 32
  33. 1.6 HỆ ĐỘ CAO 1. Định nghĩa độ cao : B C A H H H A B C Geoid Độ cao của 1 điểm là khoảng cách từ điểm đó đến mặt geoid tính theo phương dây dọi 33
  34. 1.6 HỆ ĐỘ CAO 2. Định nghĩa chênh cao : B h BC h C AB A H H H A B C Geoid Chênh cao giữa 2 điểm là chênh lệch độ cao của điểm này so với điểm kia (điểm A so với điểm B) 34
  35. 1.6 HỆ ĐỘ CAO B hAB = HB – HA h BC h C hBC = HC – HB AB A ⇒ HB = HA + hAB ⇒ H' H' H' HC = HB + hBC A B C Geoid giaû ñinh H H H A B C Geoid 3. Độ cao giả định của 1 điểm: là khoảng cách từ điểm đó đến mặt Geoid giả định tính theo phương dây dọi 35
  36. 1.7 GÓC PHƯƠNG VỊ - GÓC ĐỊNH HƯỚNG 2. GÓC PHƯƠNG VỊ 2.1 GÓC PHƯƠNG VỊ THẬT - KN: Góc phương vị thật của 1 đoạn thẳng là góc bằng, hợp bởi hướng bắc N thật (qua điểm đầu đoạn thẳng) đến hướng đoạn thẳng tính theo chiều kim đồng hồ. K/h: Ath 36
  37. 2.2 GÓC PHƯƠNG VỊ TỪ - KN: Góc phương vị từ của 1 đoạn thẳng là góc bằng, hợp bởi hướng bắc từ (qua N điểm đầu đoạn thẳng) đến hướng đoạn thẳng tính theo chiều kim đồng hồ. K/h: At 37
  38. 2.3 ĐỘ LỆCH TỪ - Giá trị góc lệch giữa hướng bắc thật và bắc từ xét tại 1 điểm. K/h: δ - Độ lệch từ gồm: + Độ lệch từ đông (δ>0) N + Độ lệch từ tây (δ<0) 38
  39. 3. GÓC ĐỊNH HƯỚNG 3.1 KHÁI NIỆM - KN: góc định hướng của 1 đường thẳng là góc bằng hợp bởi αMN M hướng bắc của đường N song song KT trục (giữa, TW) đến hướng đường thẳng tính theo chiều kim đồng hồ K/h: αMN 39
  40. 3.2 ĐẶC ĐIỂM GÓC ĐỊNH HƯỚNG - Góc định hướng của 2 hướng ngược nhau trên α NM cùng 1 đoạn thẳng chênh nhau 1800 αMN 0 αNM = αMN + 180 - Góc định hướng có giá trị từ 00 - 3600 - Giá trị Góc định hướng không đo được trực tiếp 40
  41. 3.3 QUAN HỆ GIỮA GÓC ĐỊNH HƯỚNG VÀ GÓC PHƯƠNG VỊ THẬT: th α MN = AMN ± γ γ γ th th γ i = ∆ λ sinϕi AMN AMN αMN M M α MN ∆ λ = λi − λ0 N N - λi là độ kinh địa lý điểm i - λ0 là độ kinh địa lý của kinh tuyến trục - ϕi là độ vĩ địa lý điểm i 41
  42. 1.8 CÁC BÀI TOÁN VỀ GÓC ĐỊNH HƯỚNG 1. BT1: TÍNH GÓC BẰNG TỪ GÓC ĐỊNH HƯỚNG - Biết: αOA; αOB - Tìm: β? A β = αOB - αOA αOB αOA β O B 42
  43. 2. BT2: TÍNH GÓC ĐỊNH HƯỚNG TỪ GÓC BẰNG - Biết: αOA; β - Tìm: αOB αOB = αOA + β A αOB αOA β O B 43
  44. 3. BT3: TÍNH CHUYỀN GÓC ĐỊNH HƯỚNG - Biết: αAB; β1; β2 - Tìm: αBC; αCD + TH1: các góc bằng β nằm bên trái tuyến αAB αCD A β2 C αBC β1 αCB B D αBA 0 αBC = αAB + β1 – 180 α α β 0 α β β 0 CD = BC + 2 – 180 = AB + 1 + 2 – 2x180 44
  45. 3. BT3: TÍNH CHUYỀN GÓC ĐỊNH HƯỚNG + TH2: các góc bằng β nằm bên phải tuyến αAB αCD A C α BC β 2 αCB B D β1 αBA 0 αBC = αAB - β1 + 180 0 0 αCD = αBC - β2 + 180 = αAB - β1 - β2 + 2x180 45
  46. 1.9 BÀI TOÁN TRẮC ĐỊA CƠ BẢN 1. BÀI TOÁN THUẬN: - Biết: Tọa độ B(x,y); αBC; SBC - Tìm: Tọa độ điểm C xC C • xC = xB + ∆xBC ∆x BC α • yC = yB + ∆yBC BC SBC xB B ∆yBC • xC = xB + SBCcosαBC O yB yC • yC = yB + SBCsinαBC 46
  47. 2 BÀI TOÁN NGHỊCH - Biết: Tọa độ A(xA, yA); B(xB, yB); x α ∆x > 0 ∆x > 0 - Tìm: AB; SAB AB AB ∆yAB 0 B B  Tìm SAB: A + Tính: ∆xAB= xB - xA y ∆yAB= yB - yA B B 2 2 = ∆ + ∆ ∆ ∆ + S AB x AB y AB xAB 0  Tìm αBC: 47
  48. 2 BÀI TOÁN NGHỊCH + Tính: ∆xAB= xB - xA ; ∆yAB= yB - yA ∆y AB + Tính: α 0 = arctg( ) ∆x AB + Xét dấu: • Nếu:(∆xAB>0; ∆yAB>0) ⇒AB∈I ⇒αAB = α0 0 • Nếu:(∆xAB 0) ⇒AB∈II ⇒αAB = 180 - α0 0 • Nếu:(∆xAB 0; ∆yAB<0) AB IV AB =360 - 0 48
  49. CHƯƠNG 2 KHÁI NIỆM VỀ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 49
  50. 2.1. BẢN ĐỒ VÀ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH SÔ ÑOÀ RAÙP MAÛNH COÂNG TY COÅ PHAÀN ÑAÀU TÖ NAM QUAÂN PHÖÔØNG 5- TH? XA? TAÂN AN - LONG AN NGAØY ÑO: TT NGHIEÂN CÖÙU CN & COÂNG TR?NH: 28/11/2007 THIEÁT B? COÂNG NGHIEÄP KHU TAÙI Ñ?NH CÖ 2.013 TRÖÔØNG ÑH BAÙCH KHOA TÆ LEÄ 1:500 DCI-01 TP. HCM PHÖÔØNG 5 - TX TAÂN AN SCALE 1:500 1.60 GIAÙM ÑOÁC CHUÛ TR? ÑO VE? DIRECTOR MANAGER SURVEYOR Ths. ÑAËNG VAÊN COÂNG BAÈNG KS. ÑO? TÖÔØNG ÑAÏT Ñ?NH Ths. ÑAËNG VAÊN COÂNG BAÈNG 50
  51. 2.1. BẢN ĐỒ VÀ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH 51
  52. 1. BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH: - Bản đồ địa hình: là hình ảnh thu nhỏ một phần bề mặt đất lên mặt phẳng nằm ngang với một phép chiếu và một tỉ lệ nhất định. - Nội dung của bản đồ địa hình bao gồm: • Địa vật: nhà cửa, đường sá, ao hồ, cây cối, trụ điện • Địa hình (dáng đất): là những điểm thể hiện sự lồi lõm hay cao thấp của bề mặt đất. 52
  53. 2. MẶT CẮT ĐỊA HÌNH: - Mặt cắt địa hình: là hình chiếu thu nhỏ theo tỉ lệ nhất định mặt cắt mặt đất theo một hướng đã chọn lên mặt phẳng thẳng đứng. - Mặt cắt địa hình được chia thành 2 loại : • Mặt cắt dọc: được thể hiện theo 2 tỉ lệ đứng và ngang, tỉ lệ đứng thường lớn hơn tỉ lệ ngang 10 lần • Mặt cắt ngang: có tỉ lệ đứng và tỉ lệ ngang bằng nhau. 53
  54. 2.2 TỶ LỆ BẢN ĐỒ 1. ĐỊNH NGHĨA TỶ LỆ BẢN ĐỒ: - Tỷ lệ bản đồ: là tỷ số giữa độ dài một đoạn thẳng trên bản đồ với độ dài của chính đoạn thẳng đó ngoài thực địa. 1 - Ký hiệu: M hoặc 1/M hoặc 1:M 54
  55. 2. ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA TỶ LỆ: - Độ chính xác bản đồ theo tỷ lệ: t = 0,1mmxM t = Dmin = 0,1mmxM 3. PHÂN LOẠI BẢN ĐỒ THEO TỶ LỆ: - BĐĐH TL lớn: 1/500; 1/1000, 1/2000, 1/5000 - BĐĐH TL trung bình: 1/10.000; 1/25.000; 1/50.000 - BĐĐH TL nhỏ: 1/100.000; 1/200.000; 1/500.000; 1/1000.000 55
  56. 2.4. BIỂU DIỄN ĐỊA HÌNH LÊN BĐĐH: - Biểu diễn địa hình có thể sử dụng các phương pháp: phối cảnh, tô bóng, ghi độ cao, đường đồng mức 1. Phương pháp ghi độ cao: - Thể hiện lại chính xác giá trị cao độ tại các điểm đo trực tiếp ngoài thực địa. 56
  57. 2.4. BIỂU DIỄN ĐỊA HÌNH LÊN BĐĐH: 2. Phương pháp đường đồng mức: 57
  58. 2.4. BIỂU DIỄN ĐỊA HÌNH LÊN BĐĐH: - Đường đồng mức: là đường nối liền những điểm có cùng cao độ trên bề mặt đất 58
  59. 2.4. BIỂU DIỄN ĐỊA HÌNH LÊN BĐĐH: - Đặc điểm đường đồng mức: + Các đường đồng mức không song song nhưng không cắt nhau + Các điểm nằm trên cùng 1 đường đồng mức thì có cùng cao độ + Khu vực có mật độ đường đồng mức càng dày đặc thì độ dốc mặt đất tại đó càng lớn và ngược lại + Các đường đồng mức kề nhau chênh nhau một giá trị cao độ cố định, được gọi là khoảng cao đều 59
  60. 2.4. BIỂU DIỄN ĐỊA HÌNH LÊN BĐĐH: - Khoảng cao đều đường đồng mức: là chênh cao giữa 2 đường đồng mức kế cận nhau. +Các giá trị khoảng cao đều: 0,5m; 1m; 2m; 5m; 10m; 25m; 50m. +BĐĐH tỷ lệ càng lớn thì chọn khoảng cao đều có giá trị càng nhỏ và ngược lại. +Khu vực miền núi chọn giá trị khoảng cao đều lớn hơn khu vực đồng bằng 60
  61. 2.5 BIỂU DIỄN ĐỊA VẬT TRÊN BĐĐH - Ký hiệu theo tỉ lệ: rừng cây, đồng cỏ, công viên, nhà ở, đình, chùa - Ký hiệu phi tỉ lệ: điểm khống chế, cột km, trụ điện, cây độc lập, giếng đào - Ký hiệu nửa tỉ lệ: đường sắt, đường ôtô, sông - ký hiệu chú giải: 8 − 20 S KH cầu: 20 24 KH cây: 8 0.3 61
  62. 2.5 KHÁI NIỆM VỀ ĐỘ DỐC VÀ GÓC DỐC MẶT ĐẤT h = = AB -Độ dốc mặt đất: iAB tgVAB S AB -Góc dốc mặt đất: VAB = acrtgiAB B DAB hAB VAB A SAB 62
  63. CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN TRẮC ĐỊA 63
  64. 3.1 KHÁI NIỆM VỀ CÁC PHÉP ĐO TRONG T ĐỊA 1- Đo trực tiếp: Là đem so sánh đại lượng cần xác định với đơn vị đo (dụng cụ đo) 2- Đo gián tiếp: Là đi tính đại lượng cần xác định thông qua các đại lượng đo trực tiếp bằng mối quan hệ hàm số nào đó. 3- Đo cùng độ chính xác: Các kết quả đo lặp được xem là cùng đcx khi nó được tiến hành với cùng một người đo, cùng dụng cụ đo và cùng điều kiện ngoại cảnh như nhau. 4- Đo khác độ chính xác: 64
  65. 3.1 KHÁI NIỆM VỀ CÁC PHÉP ĐO TRONG T ĐỊA Các kết quả đo lặp được xem là khác đcx khi nó được tiến hành với khác người đo hoặc khác thiết bị đo hoặc khác điều kiện ngoại cảnh. 5- Đo vừa đủ: Số lượng đo vừa đủ là số lần đo để biết được giá trị của đại lượng. Đối với từng đại lượng riêng biệt thì kết quả đo lần đầu tiên của đại lượng là số lượng đo vừa đủ 6- Đo thừa: Số lượng đo nhiều hơn vừa đủ là số lượng đo thừa. Khi đo lặp 1 đại lượng n lần thì n-1 lần là số lượng đo thừa. 65
  66. 3.2 SAI SỐ CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐO MỘT ĐẠI LƯỢNG Khi đo lặp 1 đại lượng n lần, và biết trước giá trị thực của đại lượng: X: giá trị thực của đại lượng xi : giá trị đo lần thứ i của đại lượng ∆i = xi – X là sai số thực của lần đo thứ i (i = 1: n) Khi đo lặp 1 đại lượng n lần, chưa biết được giá trị thực của đại lượng: XTB: giá trị xác suất nhất của đại lượng xi : giá trị đo lần thứ i của đại lượng vi = xi – XTB là sai số xác suất nhất của lần đo thứ i (i =1÷ n) Sai số được chia thành 3 loại: 66
  67. 3.2 SAI SỐ CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐO MỘT ĐẠI LƯỢNG 1- Sai số nhầm lẫn: Là loại sai số sinh ra do người đo thiếu cẩn thận. Nó có thể được phát hiện nếu đo lặp ít nhất 1 lần 2- Sai số hệ thống: Là loại sai số sinh ra do tật của người đo, do dụng cụ đo chưa được hoàn chỉnh hoặc do điều kiện ngoại cảnh thay đổi theo quy luật. Nó có giá trị và dấu không đổi và được lặp đi, lặp lại trong các lần đo. Nó có thể được loại trừ hoặc hạn chế ảnh hưởng bằng cách kiểm nghiệm và điều chỉnhdụng cụ 67đo
  68. 3.2 SAI SỐ CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐO MỘT ĐẠI LƯỢNG Sử dụng phương pháp đo thích hợp, tính số hiệu chỉnh vào kết quả đo. 3-Sai số ngẫu nhiên: Sinh ra từ kết quả tác động qua lại của nhiều nguồn sai số khác nhau. Nó có giá trị và dấu không thể xác định trước. Các tính chất của sai số ngẫu nhiên: 68
  69. 3.2 SAI SỐ CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐO MỘT ĐẠI LƯỢNG 1- Tính chất giới hạn: Trong đk đo đạc xác S o á l a àn x u a át h i e än định, ssnn không vượt quá một giới hạn nhất định. 2 m 2- Tính chất tập trung: 4 m 6 m ∆ ∆ ssnn có giá trị tuyệt - gh + gh đối càng nhỏ thì số Giaù tri sai soá lần xuất hiện càng nhiều. 69
  70. 3.2 SAI SỐ CỦA CÁC KẾT QUẢ ĐO MỘT ĐẠI LƯỢNG 3- Tính chất đối xứng: Các ssnn có giá trị tuyệt đối bằng nhau nhưng trái dấu nhau thì số lần xuất hiện ngang nhau. 4- Tính chất bù trừ: Số trung bình cộng của các ssnn sẽ tiến về “0” khi số lần đo tăng lên vô hạn [∆] lim = 0 n→∞ n 70
  71. 3.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CÁC KẾT QUẢ ĐO TRỰC TIẾP CÙNG ĐỘ CHÍNH XÁC 1- Sai số trung phương một lần đo: m - Công thức Gauss: n 2 ∑ ∆i m = 1 n - Công thức Bessel: n 2 ∑vi m = 1 n −1 71
  72. Ví dụ1: Cho 2 tổ dùng thước thép cùng đo 10 lần một cạnh AB đã biết trước chiều dài chính xác. Sau khi đã loại trừ các sai số nhầm lẫn, ssht đã tính được hai dãy sai số thực chỉ bao gồm ssnn: Tổ 1: +4; -3; -5; +3, +2; -1; +5; -4; -3; +4 (cm) Tổ 2: -1; +2; +8; +3; +2; -2; +9; +1; -4; -2 (cm) Hỏi tổ nào đo chính xác hơn? Giải n n 2 2 ∆ ∆i ∑ i ∑ 188 1 130 1 m = = = ±3,6cm m2 = = = ±4,3cm 1 n 10 n 10 KL: tổ 1 đo chính xác hơn 72
  73. Ví dụ 2: Dùng thước thép đo lặp 1 đoạn thẳng 4 lần (cùng đcx) được 4 kết quả: 1,01m; 1,02m; 0,98m, 1,02m. Hỏi sai số trung phương một lần đo đoạn thẳng trên? Giải -Trị trung bình: LTB = 1,01m v1 = 0cm; v2 = 1cm; v3 = -3cm; v4 = 1cm n 2 ∑vi m = 1 = ±1,9cm n −1 73
  74. 3.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CÁC KẾT QUẢ ĐO TRỰC TIẾP CÙNG ĐỘ CHÍNH XÁC 2- Sai số giới hạn: ∆gh = 2m Ví dụ: Trong các kết quả đo của 2 tổ ở ví dụ 1 có kết quả đo nào vượt quá giới hạn cho phép k? Giải ∆gh1 = 2m1 = 2x3,6cm = ±7,2cm ∆gh2 = 2m2 = 2x4,3cm = ± 8,6cm KL: kết quả đo lần thứ 7 của tổ 2 (+9cm) vượt quá giới hạn 74
  75. 3.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CÁC KẾT QUẢ ĐO TRỰC TIẾP CÙNG ĐỘ CHÍNH XÁC 3- Sai số trung phương của trị trung bình cộng:M m M = n Ví dụ 3: Cho hai tổ cùng đo một cạnh AB chưa biết trước chiều dài chính xác, kết quả đo 2 tổ như sau: Tổ 1 đo 3 lần được ABTB = 20,12m với m1= ±3cm Tổ 2 đo 6 lần được ABTB= 20,22m với m2 = ±4cm Hỏi kết quả đo của tổ nào chính xác hơn? Giải m1 m2 M1 = = ±1,7cm M 2 = = ±1,6cm 3 6 KL: Tổ 2 đo chính xác hơn 75
  76. 3.3 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CÁC KẾT QUẢ ĐO TRỰC TIẾP CÙNG ĐỘ CHÍNH XÁC 4- Sai số trung phương tương đối: SSTP tương đối được dùng để so sánh độ chính xác các đại lượng mà khi đo sai số đo phụ thuộc vào độ lớn của đại lượng đó. SSTP tương đối chỉ áp dụng cho trị đo khoảng cách, diện tích. Không áp dụng cho trị đo góc, chênh cao 76
  77. Ví dụ: Đo cạnh S1 = 100m 5 lần với m1 = ±1cm. Đo cạnh S2 = 2m 5 lần với m2 = ±1mm. Hỏi cạnh nào được đo chính xác hơn? Giải m 1cm 1 m 1mm 1 1 = = 2 = = s1 100m 10000 s2 2m 2000 KL: cạnh S1 đo chính xác hơn 77
  78. 3.4 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CÁC KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP 1. Sai số trung phương của hàm trị đo: F = f(x1; x2; xn) trong đó F là đại lượng đo gián tiếp x1; x2;; xn là các đại lượng đo trực tiếp nó có các sstp tương ứng là m1; m2; mn ∂f ∂f ∂f m2 = ( )2 m2 + ( )2 m2 + + ( )2 m2 F 1 2 n ∂x1 ∂x2 ∂xn 78
  79. 3.4 ĐÁNH GIÁ ĐỘ CHÍNH XÁC CÁC KẾT QUẢ ĐO GIÁN TIẾP 2. Một số trường hợp đặc biệt: TH1: F = x1 + x2 + + xn 2 2 2 2 ⇒ mF = m1 + m2 + + mn TH2: F = -x1 - x2 - - xn 2 2 2 2 2 2 2 ⇒ mF = (−1) m1 + (−1) m2 + + (−1) mn 2 2 2 = m1 + m2 + + mn TH3: F = k1x1 +k2 x2 + +knxn ⇒ m2 = k 2m2 + k 2m2 + + k 2m2 F 1 1 2 2 n n 79
  80. CHƯƠNG 4 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO GÓC 80
  81. 4.1. NGUYÊN LÝ ĐO GÓC - Góc bằng (β): là góc hợp bởi hình chiếu của 2 hướng ngắm lên mp nằm ngang A O B Q1 A' O' β Q2 B' P 81
  82. 4.1 NGUYÊN LÝ ĐO GÓC - Góc đứng (V): Là góc hợp bởi hướng ngắm và hình chiếu của nó lên mp nằm ngang. A O V1 A' V2 B' P B Q1 Q2 Góc đứng có giá trị dương hoặc âm 82
  83. 4.1 NGUYÊN LÝ ĐO GÓC - Góc thiên đỉnh (Z): Là góc hợp bởi hướng thiên đỉnh và hướng ngắm Z = 900 - V 83
  84. THIẾT BỊ ĐO GÓC Kinh vĩ quang học Kinh vĩ điện tử Toàn đạc điện tử 84
  85. 4.2 CẤU TẠO MÁY KINH VĨ - Gồm 3 bộ phận chính + Bộ phận định tâm, cân bằng máy + Bộ phận ngắm + Bộ phận đọc số 85
  86. 4.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG - Bộ phận định tâm dây dọi, dọi tâm quang học, dọi tâm laser 86
  87. 4.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG - Bộ phận định tâm Mục đích: đưa trục chính LL của máy qua tâm mốc Thực hiện: thay đổi vị trí chân ba cho đến khi trục chính qua tâm mốc Lưu ý: sau khi đã định tâm xong, không được thay đổi vị trí của chân ba nữa 87
  88. 4.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG - Bộ phận cân bằng Gồm thủy bình tròn, thủy bình dài + Thủy bình tròn: dùng để cân bằng sơ bộ Thực hiện: nâng, hạ chân ba cho đến khi bọt thủy tròn vào giữa 88
  89. 4.2.1 BỘ PHẬN ĐỊNH TÂM, CÂN BẰNG - Bộ phận cân bằng + Thủy bình dài: dùng để cân bằng chính xác Thực hiện: điều chỉnh 3 ốc cân ở đế máy cho đến khi bọt thủy vào giữa 89
  90. 4.2.2 BỘ PHẬN NGẮM - Ống kính + Một hệ 3 thấu kính: vật kính, thị kính, kính điều quang 90
  91. 4.2.2 BỘ PHẬN NGẮM - Ống kính X + Hệ số phóng đại: V = fv / fm fv : tiêu cự vật kính fm : tiêu cự thị kính Hệ số phóng đại biểu thị mức độ phóng to ảnh của vật x lần khi quan sát bằng ống kính 91
  92. 4.2.2 BỘ PHẬN NGẮM - Ống kính + Màng chữ thập Dùng để bắt chính xác mục tiêu, gồm 1 chỉ đứng và 3 chỉ ngang: chỉ trên, chỉ giữa, chỉ dưới 92
  93. 4.2.2 BỘ PHẬN NGẮM - Ống kính Trên ống kính có 3 trục cơ bản Trục ngắm: đường nối quang tâm kính vật và giao điểm dây chữ thập Trục quang học: đường nối quang tâm kính vật và quang tâm kính mắt Trục hình học: trục đối xứng của ống kính 93
  94. 4.2.3 BỘ PHẬN ĐỌC SỐ - Bàn độ ngang Trị số đọc phục vụ tính góc bằng Giá trị số đọc: 00 ÷ 3600 - Bàn độ đứng Trị số đọc phục vụ tính góc đứng Giá trị số đọc: 00 ÷ 3600 hoặc 00 ÷ ± 600 94
  95. 4.2.3 BỘ PHẬN ĐỌC SỐ 95
  96. 4.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GiẢN - PP đo đơn giản áp dụng khi tại trạm máy chỉ có 2 hướng ngắm; nếu tại trạm máy có nhiều hơn 2 hướng ngắm thì dùng pp đo toàn vòng - Một lần đo góc đơn giản gồm 2 nửa lần đo: nửa lần đo thuận kính (BĐĐ bên trái người đo) và nửa lần đo đảo kính (BĐĐ bên phải người đo) 96
  97. 4.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GiẢN 97
  98. 4.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN - Nửa lần đo thuận kính: + Ngắm điểm 2, đọc số bàn độ ngang được 0 giá trị a1 ; VD: a1 = 20 10’00” + Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm điểm 3, đọc số bàn độ ngang được giá trị 0 b1; VD: b1 = 80 20’10” + Giá trị góc bằng tại 1 trong nửa lần đo 0 thuận kính: β’1 = b1 - a1 ; VD: β’1 = 60 10’10” 98
  99. 4.3 ĐO GÓC BẰNG THEO PP ĐƠN GIẢN - Nửa lần đo đảo kính: + Đảo kính, ngắm điểm 3, đọc số bàn độ 0 ngang được giá trị b2 ; VD: b2 = 260 20’16” + Quay máy theo chiều kim đồng hồ ngắm điểm 2, đọc số bàn độ ngang được giá trị a2 0 ; VD: a2 = 200 10’10” + Giá trị góc bằng tại 1 trong nửa lần đo đảo 0 kính: β”1 = b2 – a2 ; VD: β”1 = 60 10’06” - ĐK (lý thuyết): nếu giá trị góc giữa 2 nửa lần đo chênh lệch không quá 40” thì kết quả đo đạt - Giá trị góc 1 lần đo đơn giản bằng: β1 = (b2 – a2 + b1 – a1)/2 99
  100. 4.4 CÁC NGUỒN SAI SỐ CỦA MÁY KINH VĨ: - Khi đo góc bằng: sai số 2C Nguyên nhân: do trục chính ống kính không vuông góc với trục quay của ống kính 100
  101. 4.4 CÁC NGUỒN SAI SỐ CỦA MÁY K VĨ - Khi đo góc đứng: sai số MO Nguyên nhân: đường vạch chuẩn trên bàn độ đứng không nằm ngang 101
  102. CHƯƠNG 5 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO DÀI 102
  103. 5.1 CÁC KHÁI NIỆM 103
  104. 5.1 CÁC KHÁI NIỆM - Khoảng cách ngang: giữa 2 điểm là khoảng cách nối giữa 2 hình chiếu của 2 điểm đó lên mặt phẳng nằm ngang. K/h: Sij - Khoảng cách nghiêng: giữa 2 điểm là khoảng nối trực tiếp giữa 2 điểm đó. K/h: Dij 104
  105. 5.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC - Mục tiêu: sử dụng thước để xác định khoảng cách giữa 2 điểm trên mặt đất: - Dụng cụ: Thước dây (20m ÷ 50m) 2 sào tiêu Bộ thẻ: 11 cây 105
  106. 5.2.1 ĐỊNH HƯỚNG ĐƯỜNG THẲNG 106
  107. 5.2.2 THAO TÁC ĐO -Mỗi cạnh phải đo 2 lần: + Đo đi: A → B (Sđi) + Đo về: B → A (Svề) ĐK: ∆S 1  ≤ : đất bằng phẳng STB 2000 ∆S 1  ≤ : đất dốc STB 1000 107
  108. 5.2.2 ĐO DÀI BẰNG THƯỚC THÉP - Độ chính xác: đo dài bằng thước thép thông thường có độ chính xác đo dài khoảng 1/1000 ÷ 1/2000. Trong trường hợp có sử dụng lực căng tại hai đầu thước và thủy bình dài thì đcx đạt được khoảng 1/5000 ÷ 1/10.000 - Ứng dụng: đo khoảng cách giữa các điểm khống chế đo vẽ đường chuyền kinh vĩ, hoặc các phép đo dài với khoảng cách ngắn. 108
  109. 5.3 ĐO DÀI BẰNG CHỈ LƯỢNG CỰ (THỊ CỰ) - Mục tiêu: sử dụng chỉ lượng cự trên ống kính máy kinh vĩ và mia để xác định khoảng cách ngang giữa 2 điểm trên thực địa - Dụng cụ: Máy kinh vĩ, mia 109
  110. 5.3 ĐO DÀI BẰNG CHỈ LƯỢNG CỰ (THỊ CỰ) - Phương pháp đo: + Đặt máy kinh vĩ tại A + Dựng mia thẳng đứng tại B + Quay ống kính ngắm về mia, đọc số CT, CG, CD và góc đứng V Chæ treân C h æ giua chæ döôùi V A B e à m a ët T r a ùi ñ a át B 110
  111. 5.3 ĐO DÀI BẰNG CHỈ LƯỢNG CỰ (THỊ CỰ) + k = 100 là hằng số nhân của máy + n = CT - CD + V là góc đứng (đọc trên BĐĐ của máy KV) - Ứng dụng: xác định khoảng cách giữa điểm trạm máy vơí các điểm chi tiết khi đo chi tiết phục vụ công tác thành lập bản đồ 111
  112. CHƯƠNG 6 DỤNG CỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐO CHÊNH CAO 112
  113. 6.1 PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO HÌNH HỌC - Dụng cụ đo: sử dụng máy thủy bình; thủy chuẩn; nivô Thủy bình tự động Thủy bình điện tử 113113
  114. 6.1.1 ĐO CAO HÌNH HỌC PHÍA TRƯỚC - Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao hình học phía trước, máy thủy bình đặt tại 1điểm, mia dựng tại điểm còn lại, đo chiều cao máy 114
  115. 6.1.1 ĐO CAO HÌNH HỌC PHÍA TRƯỚC - Quay ống kính ngắm về mia đọc số CT; CG; CD - Giá trị chênh cao hAB được tính: hAB = ia – lb với lb là số đọc CG 115
  116. 6.1.2 ĐO CAO HÌNH HỌC TỪ GIỮA - Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao hình học từ giữa, máy thủy bình đặt ở khoảng giữa 2 điểm, dựng 2 mia tại 2 điểm cần đo 116
  117. 6.1.2 ĐO CAO HÌNH HỌC TỪ GIỮA - Mia dựng tại A là mia sau; tại B là mia trước - Quay ống kính ngắm mia sau, đọc số CT; CG(la); CD - Quay ống kính ngắm mia trước, đọc số CT; CG(lb); CD Giá trị chênh cao hAB được tính: hAB = la - lb Trong 2 cách thức đo cao của pp đo cao hình học thì cách đo cao hình học từ giữa cho độ chính xác xác định chênh cao tốt hơn 117
  118. 6.2 PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC 118
  119. 6.2 PHƯƠNG PHÁP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC - Dụng cụ đo: sử dụng máy kinh vĩ hoặc toàn đạc điện tử - Để xác định chênh cao giữa 2 điểm theo pp đo cao lượng giác, máy kinh vĩ (hoặc Tđđt) đặt tại 1 điểm, đo chiều cao máy i, dựng mia (hoặc gương) tại điểm còn lại. - Quay ống kính ngắm về mia, đọc số CT; CG (l); CD; góc đứng v 119
  120. 6.3 PP ĐO CAO LƯỢNG GIÁC - Giá trị chênh cao giữa 2 điểm được tính: hAB = S AB xtg(V ) + i − l 2 S AB =100x(CT − CD)cos V - Ứng dụng: PP đo cao lượng giác chỉ áp dụng khi xác định độ cao điểm độ cao đo vẽ hoặc điểm đo chi tiết 120
  121. CHƯƠNG 7 LƯỚI KHỐNG CHẾ TRẮC ĐỊA 121
  122. 7.1 KHÁI NIỆM CHUNG Lưới khống chế trắc địa: là một hệ thống các điểm khống chế với các cấp hạng khác nhau gồm thành phần tọa độ và cao độ trong một hệ quy chiếu thống nhất +Lưới khống chế tọa độ: là một hệ thống các điểm khống chế quan hệ với nhau bởi các trị đo góc và cạnh +Lưới khống chế cao độ: là một hệ thống các điểm khống chế có quan hệ với nhau bởi các trị đo chênh cao Nguyên tắc phát triển lưới khống chế: từ tổng thể đến cục bộ, từ độ chính xác cao đến độ chính xác thấp. Các điểm hạng cao là cơ sở để phát triển xuống các điểm hạng thấp hơn 122
  123. 7.1 CÁC KHÁI NIỆM Các điểm khống chế là những điểm hiện hữu trên thực địa do con người xây dựng nên, các điểm khống chế phải đặt ở những nơi ổn định, có khả năng tồn tại lâu dài Mục đích xây dựng lưới khống chế: các điểm khống chế là cơ sở để xác định tọa độ và cao độ của các đối tượng xung quanh 123
  124. 7.2 CÁC CẤP HẠNG LƯỚI KHỐNG CHẾ Hệ thống lưới khống chế tọa độ: - Cấp nhà nước: hạng I, II, III, IV - Cấp khu vực: cấp đường chuyền 1, đ/chuyền 2 - Cấp đo vẽ: cấp đường chuyền kinh vĩ Hệ thống lưới khống chế cao độ: - Cấp nhà nước: hạng I, II, III, IV - Cấp độ cao kỹ thuật - Cấp độ cao đo vẽ 124
  125. CHƯƠNG 8 LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ TỌA ĐỘ ĐO VẼ BẰNG ĐƯỜNG CHUYỀN KINH VĨ 125
  126. 8.1 KHÁI NiỆM VỀ ĐƯỜNG CHUYỀN KINH VĨ 8.1.1 HÌNH DẠNG ĐƯỜNG CHUYỀN Có 3 dạng: B x 4 5 αAB 3 6 A 1 2 C ĐC khép kín ĐC phù hợp B 3 1 A 2 ĐC treo 126
  127. 8.1.2 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CỦA Đ/C KV Khu vực Chiều dài đường chuyền cho các tỉ lệ đo vẽ (m) 1:500 1:1000 1:2000 1:5000 Đồng bằng 400 800 1600 4000 Vùng núi 1200 2400 6000 Chiều dài cạnh đường chuyền: + Cạnh dài nhất: 400m + Cạnh ngắn nhất: 20m Số điểm trong đường chuyền: + Tối đa 30 điểm f 1 Sai số khép tương đối giới hạn: ≤ [S] 2000 127
  128. 8.2. ĐO ĐƯỜNG CHUYỀN KINH VĨ 1. Đo góc: -Thiết bị: máy kinh vĩ, đo bằng phương pháp đo góc đơn giản. + Sai số trung phương đo góc: mβ = 20” gh + Sai số khép góc giới hạn: f β = ±40" n 2. Đo dài: -Thiết bị: thước dây, mỗi cạnh phải đo đi và đo về. ∆s 1 + Sai số giới hạn: ≤ sTB 2000 128
  129. 8.3 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN - Bước 1: tính sai số khép góc fβ đo lt đo 0 f β = ∑ β − ∑ β = ∑ β − (n − 2)×180 So sánh fβ với sai số khép góc giới hạn, các góc đo đạt nếu: gh fβ ≤ fβ = 40"× n Trường hợp sai số đo góc không thỏa mãn thì phải đo lại góc 129
  130. 8.3 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN - Bước 2: tính số hiệu chỉnh góc νβ và tính góc bằng hiệu chỉnh βhc f β vβ = − n Số hiệu chỉnh góc bằng được tính bằng cách chia đều sai số khép hc đo Tính góc bằng hiệu chỉnh: βi = βi + vβ 130
  131. 8.3 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN - Bước 3: tính góc định hướng cho các cạnh trong đường chuyền dựa vào góc bằng hiệu chình và góc định hướng gốc hc 0 α j−k = αi− j + β j −180 Hoặc: hc 0 α j−k = αi− j − β j +180 131
  132. 8.3 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN - Bước 4: Tính số gia tọa độ trước bình sai ∆xi− j = Si− j × cos(αi− j ) ∆yi− j = Si− j ×sin(αi− j ) - Bước 5: Tính sai số khép tuyến đường chuyền f x = ∑∆x; f y = ∑∆y 2 2 f S = f x + f y Điều kiện đạt là fS/ ΣS ≤ 1/2000; nếu không thỏa thì phải đo lại cạnh trong đường chuyền 132
  133. 8.3 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN - Bước 6: Tính số hiệu chỉnh số gia tọa độ và tính số gia tọa độ hiệu chỉnh f x f y v∆ = − × S − ;v∆ = − × S − xi− j ∑ S i j yi− j ∑ S i j Số hiệu chỉnh cho số gia tọa độ phân phối theo nguyên tắc tỷ lệ thuận với chiều dài cạnh Tính số gia tọa độ hiệu chỉnh: ∆xhc = ∆x + v ;∆y hc = ∆y + v i− j i− j ∆xi− j i− j i− j ∆yi− j 133
  134. 8.3 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ KHÉP KÍN - Bước 7: Tính tọa độ bình sai hc x j = xi + ∆xi− j hc y j = yi + ∆yi− j 134
  135. 8.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ PHÙ HỢP Trình tự tính toán bình sai tương tự 7 bước trong bình sai tuyến khép kín, chỉ khác về công thức tính ở các bước sau: - Bước 1: tính sai số khép góc fβ đo lt do 0 fβ = ∑ β − ∑ β = α dau + ∑ βtrai − N ×180 −αcuoi Hoặc: đo lt do 0 fβ = ∑ β − ∑ β = −(α dau − ∑ β phai + N ×180 −αcuoi ) Với N là tổng số góc đo trong tuyến, kể cả góc đo nối. αcuoi là góc định hướng cạnh gốc cuối tuyến; αdau là góc định hướng cạnh gốc đầu tuyến 135
  136. 8.4 BÌNH SAI TUYẾN KINH VĨ PHÙ HỢP - Bước 5: Tính sai số khép tuyến đường chuyền f x = ∑∆x − (xcuoi − xdau) f y = ∑∆y − (ycuoi − ydau) 2 2 fS = f x + f y Với xcuoi , ycuoi là tọa độ điểm gốc ở cuối tuyến; xdau , ydau là tọa độ điểm gốc đầu tuyến 136
  137. CHƯƠNG 9 LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ ĐỘ CAO BẰNG ĐƯỜNG ĐO CAO CẤP KỸ THUẬT 137
  138. 9.1 HÌNH DẠNG TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT Có 2 dạng: + lưới khép kín + lưới phù hợp 138
  139. 9.2 DỤNG CỤ, NỘI DUNG VÀ PP ĐO - Dụng cụ: Sử dụng máy thủy bình tự động + mia (nhôm, gỗ) hoặc thủy bình điện tử + mia mã vạch - Nội dung đo: Đo chênh cao giữa các điểm khống chế trong lưới - PP đo: Sử dụng pp đo cao hình học từ giữa theo 2 mặt mia hoặc 2 chiều cao máy trên 1 trạm đo 139
  140. 9.3 CÁC CHỈ TIÊU KỸ THUẬT - Chiều dài tia ngắm: + Chiều dài tia ngắm từ máy đến mia trung bình 120, dài nhất không quá 200m + Chênh lệch khoảng cách từ máy đến mia không quá 5m/1 trạm. Tổng chênh lệch về khoảng cách trên tuyến đo không quá 50m + Chênh lệch chênh cao trên 1 trạm máy giữa 2 mặt mia hoặc giữa 2 chiều cao máy không quá 5mm + Sai số khép chênh cao giới hạn: gh 140 fh = ±50 L(mm)
  141. 9.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT - Bước 1: tính sai số khép chênh cao: fh đo fh = ∑ hij − (H c − H đ ) Hoặc đo fh = ∑ hij ≤ gh ĐK: fh f h = ± 50 L ( mm ) ; trong đó L là tổng chiều dài tuyến đo tính bằng km gh Hoặc : fh ≤ f h = ± 10 N ( mm ) ; trong đó N là tổng số trạm trên tuyến đo, áp dụng khi số lượng trạm đo trên 1km từ 25 trạm đo trở lên 141
  142. 9.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT - Bước 2: tính số hiệu chỉnh chênh cao:vhij Trong đó: lij : chiều dài đoạn đo cao L : tổng chiều dài tuyến đo cao nij : số trạm đo trên đoạn đo cao N: tổng số trạm đo của tuyến đo cao Lưu ý: số hiệu chỉnh chênh cao tỷ lệ thuận với chiều dài đoạn đo chênh cao hoặc số lượng trạm đo trên đoạn đo cao 142
  143. 9.4 BÌNH SAI TUYẾN ĐO CAO KỸ THUẬT - Bước 3: tính giá trị chênh cao hiệu chỉnh - Bước 4: tính độ cao hiệu chỉnh (bình sai) 143
  144. CHƯƠNG 10 ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH 144
  145. 10.1 CÁC PP ĐO VẼ BĐĐH - PP bàn đạc -PP tọa độ vuông góc -PP toàn đạc -PP địa ảnh -PP không ảnh -PP phối hợp -PP đo vẽ ảnh vệ tinh -PP GPS đo động (RTK) 145
  146. 10.2 NỘI DUNG BĐĐH TỈ LỆ LỚN 1. Địa vật: -Các điểm K/C trắc địa (từ lưới đo vẽ trở lên) -Các công trình công nghiệp, nông nghiệp, dân dụng, các kiến trúc độc lập -Đường sắt và các công trình phụ trợ -Đường ôtô chính, đường nhựa, đường đất, cầu -Hệ thống thủy văn, giếng, tháp nước, cảng -Các khu đất trống có diện tích từ 20mm2 trở lên -Cột km, cột điện, đường dây thông tin áp dụng cho các tỉ lệ:1/500-1/2000 -Các loại cây, ranh rừng bị đốn, bị cháy, bãi cỏ ven rừng, các khu đất trồng trọt -Các điểm dân cư, đường phố 146
  147. 10.2 NỘI DUNG BĐĐH TỈ LỆ LỚN 2. Địa hình: -Biễu diễn dáng đất (địa hình) bằng PP đường đồng mức, ghi độ cao hoặc kết hợp giữa 2 PP -Ghi độ cao trên đỉnh núi, đường phân thủy, đường tụ thủy, yên ngựa, đáy thung lũng, mép nước, suối, ao -Nếu khoảng cao đều h>1m thì độ cao điểm mia được tính đến 0,01m và ghi trên BĐ làm tròn đến 0,1m. -Nếu khoảng cao đều h≤1m thì độ cao điểm mia được tính và ghi trên BĐ chính xác đến 0,01m. 147
  148. 10.3 ĐO VẼ BẢN ĐỒ BẰNG PP TOÀN ĐẠC 1. Công tác ngoại nghiệp: -Phân công công việc: + 1 người đứng máy + 1 người ghi sổ + 1 người dựng mia + 1 người vẽ sơ họa trạm đo 148
  149. 10.3 ĐO VẼ BẢN ĐỒ BẰNG PP TOÀN ĐẠC -Các thao tác đo tại mỗi trạm đo: + Định tâm, cân bằng máy tại trạm đo, đo chiều cao máy + Ngắm về hướng chuẩn, đặt số đọc Bàn độ ngang =000'0“ + Lần lượt ngắm về các điểm dựng mia đọc số chỉ trên, chỉ giữa, chỉ dưới, đọc số bàn độ ngang, bàn độ đứng. 149
  150. hS == 100stgV(CT+ i − lCD)cos 2 V 10.3 ĐO VẼ BẢN ĐỒ BẰNG PP TOÀN ĐẠC 2. Công tác nội nghiệp: -Tính toán sổ đo: 2 + Tính khoảng cách ngang: S i =100(CTi − CDi )cos Vi + Tính chênh cao: hi = sitgVi + i − li + Tính độ cao: Hi = Htram + hi -Vẽ bản đồ: + Chọn khổ giấy vẽ + Kẻ lưới ô vuông + Triển điểm khống chế lên bản vẽ + Triển điểm chi tiết lên bản vẽ 150
  151. 10.3 ĐO VẼ BẢN ĐỒ BẰNG PP TOÀN ĐẠC + Nối địa vật + Xóa các đường kẻ và số thứ tự điểm đo + Nội suy đường đồng mức (đối với khu đo có độ dốc lớn) 151
  152. CHƯƠNG 11 CÔNG TÁC TRẮC ĐỊA CƠ BẢN BỐ TRÍ CÔNG TRÌNH 152
  153. 11.1 KHÁI NiỆM CHUNG 1. Khái niệm về bố trí công trình: - BTCT là xác định vị trí mặt bằng và cao độ của các bộ phận công trình ở thực địa theo đúng bản vẽ thiết kê. 2. Cơ sở hình học và các tài liệu phục vụ BTCT: -Cơ sở hình học: 153
  154. 11.1 KHÁI NiỆM CHUNG + Trục chính: là trục đx hoặc trục dọc của CT + Trục cơ bản: là trục xác định hình dạng của CT + Trục chi tiết: là trục xác định các bộ phận chi tiết CT (hố móng, các bộ phận lắp đặt ) -Các tài liệu phục vụ bố trí công trình: + Bản vẽ tổng mặt bằng CT + Bản vẽ móng CT + Bản vẽ mặt cắt CT có ghi kích thước và độ cao + Bản vẽ bố trí các trục chính và trục cơ bản CT +Sơ đồ mốc khống chế trong kv xây dựng và bảng kê tọa độ, cao độ các mốc. 154
  155. 11.1 KHÁI NiỆM CHUNG 3. Các giai đoạn BTCT: -Bố trí cơ bản: bố trí các trục chính và trục cơ bản của CT -Bố trí các trục chi tiết: bố trí các trục ngang trục dọc của CT và bố trí cao độ -Bố trí các trục công nghệ của các cấu kiện và thiết bị: bố trí các trục công nghệ để lắp đặt các cấu kiện 155
  156. 11.2 BỐ TRÍ GÓC BẰNG VÀ ĐOẠN THẲNG 1. Bố trí góc thiết kế: -Bố trí sơ bộ: + Biết giá trị β, vị trí O và hướng OA + Đặt máy KV tại O, ở vị trí TK ngắm A, chuyển BĐN =0, quay máy theo chiều kđh mở một góc β. Trên hướng này xác định 1 điểm bất kỳ giả sử là B. Lặp lại thao tác trên với vị trí ĐK 156
  157. 11.2 BỐ TRÍ GÓC BẰNG VÀ ĐOẠN THẲNG -Bố trí chính xác: + Đo lại góc β bằng 1 hoặc 2 lần đo, tính giá trị TB β’ + Tính: Δβ = β'- βTK ∆β + Tính: d = D ρ + Trên hướng vuông góc với OB ta bố trí 1 đoạn d sẽ xác định được điểm B’ và OB’ là hướng chính xác xác định góc β. 157
  158. 11.2 BỐ TRÍ GÓC BẰNG VÀ ĐOẠN THẲNG 2. Bố trí đoạn thẳng thiết kế: A B1 B x S’ S -Bố trí sơ bộ: + Biết giá trị S, vị trí A và hướng Ax + Trên hướng Ax từ A dùng thước hoặc máy đo khoảng cách S ta đánh dấu được điểm B1 là vị trí sơ bộ của đoạn thẳng AB 158
  159. 11.2 BỐ TRÍ GÓC BẰNG VÀ ĐOẠN THẲNG -Bố trí chính xác: + Từ A đo lại giá trị cạnh AB1 bằng 2 lần đi và về, tính giá trị TB là S’ + Tính giá trị ∆S=S’-S + Từ vị trí điểm B1 theo hướng Ax hiệu chỉnh một khoảng ∆S ta sẽ được vị trí đoạn thẳng AB chính xác. 159
  160. 11.3 BỐ TRÍ ĐiỂM BẰNG PP TỌA ĐỘ CỰC Bắc 4 3 A CT 1 2 β SB1 B 1. Yêu cầu bố trí: -Giả thuyết: cho 2 điểm khống chế AB trên mặt đất, biết tọa độ A, B và tọa độ các điểm trên CT cần bố trí 1, 2, 3, 4. -Yêu cầu: xác định vị trí 1, 2, 3, 4 160
  161. 11.2 BỐ TRÍ ĐiỂM BẰNG PP TỌA ĐỘ CỰC 2. Tính toán số liệu bố trí: - Tính góc β (dùng bài toán nghịch và các bt về góc định hướng) - Tính S 3. Cách bố trí: - Đặt máy KV tại B, ngắm về A, bố trí góc β được hướng Bx. Trên hướng Bx bố trí 1 đoạn thẳng S ta sẽ tìm được vị trí các điểm cần định vị. 161
  162. 11.4 BỐ TRÍ ĐỘ CAO VÀ ĐỘ DỐC TK 1. Bố trí độ cao thiết kế; - Giả thuyết: Biết điểm gốc cao độ M có độ cao HM - Yêu cầu: bố trí điểm C có cao độ HCtk trên vật thẳng đứng (cột điện, vách tường ) 162
  163. 11.2 BỐ TRÍ ĐỘ CAO VÀ ĐỘ DỐC TK - Cách bố trí: + Đặt máy thủy chuẩn giữa M và C + Ngắm về mia dựng tại M, đọc được số đọc chỉ giữa là a. + Tính số đọc chỉ giữa trên mia tại C b=HM+a-HCtk + Quay máy ngắm về mia dựng tại B, người dựng mia dịch chuyển mia lên xuống cho đến khi số đọc chỉ giữa bằng b, dùng sơn vạch đáy mia ta được cao độ thiết kế. 163
  164. 11.2 BỐ TRÍ ĐỘ CAO VÀ ĐỘ DỐC TK 2. Bố trí độ dốc thiết kế - Cách bố trí: + Bố trí độ dốc là bố trí cao độ từng điểm 1, 2, 3 trên hướng đã chọn. 164