Bài tập lớn Môn Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Quản lý bán vật liệu xây dựng

pdf 53 trang hapham 1660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập lớn Môn Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Quản lý bán vật liệu xây dựng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_tap_lon_mon_phan_tich_va_thiet_ke_he_thong_thong_tin_qua.pdf

Nội dung text: Bài tập lớn Môn Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin - Quản lý bán vật liệu xây dựng

  1. Bài tập lớn Môn Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin Quản lý bán vật liệu xây dựng
  2. Lời nói đầu Ngày nay khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão, lao động trí óc dần thay thế cho lao động chân tay bằng những ứng dụng khoa học kỹ thuật.Và góp phần đắc lực trong cuộc cách mạng khoa học này phải kể đến lĩnh vực công nghệ thông tin. Công nghệ thông tin được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Đặc biệt là trong ngành kinh tế, nó đóng góp một phần đáng kể vào quá trình hội nhập. Như chúng ta đã biết, việc quản lý kinh doanh của rất nhiều cửa hàng vẫn tiến hành rất thủ công, việc ghi chép thông qua sổ sách gặp rất nhiều trở ngại, gây khó khăn cho người quản lý khi muốn xem xét tình trạng các mặt hàng còn hay hết. Cũng như rất khó có thể thống kê nhanh chóng được doanh thu của cửa hàng theo ngày, theo tháng theo quý Từ thực tế như vậy mà nhóm chúng em đã tiến hành xây dựng một phần mền: "Quản lý bán vật liệu xây dựng cho một cửa hàng". Hệ thống là một chương trình phần mềm cho phép người sử dụng thực hiện một cách nhanh chóng, chính xác việc nhập dữ liệu, lưu trữ cập nhật thông tin các mặt hàng, thực hiện yêu cầu báo cáo bán hàng hay báo cáo tài chính của cửa hàng với giao diện làm việc thân thiện, tiện dụng đối với người sử dụng hệ thống. Mong rằng với phần mền này chúng em có thể đóng góp được một phần nhỏ bé của mình vào sự phát triển kinh doanh của các cửa hàng nói riêng và của nền kinh tế nước nhà nói chung. Với sự cố gắng và nỗ lực của mình, chúng em đã cùng nhau xây dựng và hoàn thành đề tài này. Xong vẫn còn nhiều thiếu sót chúng em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của thầy và các bạn để cho đề tài của chúng em được hoàn thiện hơn. Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo Nguyễn Minh Quý người đã tận tình giảng dạy chúng em trong thời gian vừa qua. Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các bạn sinh viên lớp TK3 đã động viên giúp đỡ tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong quá trinh thực hiện đề tài này.
  3. Mục lục Lời nói đầu 2 Giới thiệu đề tài 3 I.Khảo sát hiện trạng 4 II. Phân tích chức năng 5 III. Biểu đồ phân cấp chức năng chính 9 IV Biểu đồ luồng dữ liệu 10 V.1 Mô hình thực thể liên kết 17 V.2 Mô hình quan hệ giữa các thực thể 18 VI.1 Các bảng dữ liệu 19 VI.2 Mối quan hệ giữa các bảng 21 VII Thiết kế giao diện và xử lý Form 22 VIII. Các l ưu đồ thuật toán 31 Kết luận 33
  4. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI 3.Yêu cầu của đề tài: Phân tích và thiết kế phầm mền quản lý bán vật liệu xây dựng cho một cửa hàng, đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: . Lưu trữ và cập nhật các thông tin về các mặt hàng vật liệu xây dựng có trong cửa hàng. . Lưu trữ và cập nhật thông tin về các mặt hàng mới. . Theo dõi quá trình nhập, xuất các mặt hàng. . Theo dõi quá trình bán hàng hàng ngày. . Hỗi trợ tra cứu thông tin về các mặt hàng được cửa hàng quản lý. . Thống kê nhập, xuất, doanh thu và lãi xuất của cửa hàng (theo ngày, tháng, quý) . Thông tin có thể được in ra máy in. . Hệ thông mang tính bảo mật. . Có khả năng tạo, in ra hóa đơn mỗi khi khach hàng mua hàng. . Chương trình chạy trên môi trương WinDows. . Các thao tác thực hiện công việc phải dễ dàng, thuận tiện. . Giao diện chương trình bằng tiếng Việt, đơn giản, dễ sử dụng, có thể chạy trên các Hệ điều hành Win 9X, Win 2K.
  5. . Máy có cấu hình vừa phải cũng chạy được (CPU celron trở lên) . Nhân viên của cửa hàng chỉ được phép cập nhật thông tin, không được phép xem doanh thu và lãi xuất. . Chủ cửa hàng được toàn quyền với hệ thống. 4. Phạm vi ứng dụng của đề tài: . Phục vụ cho việc quản lý bán hang của đại lý bán vật liệu xây dựng cấp 2. . Công việc chỉ quản lý việc liên quan đến bán hàng, kiểm tra hàng còn trong kho, hàng xuất, giá thành, hoá đơn, thống kê doanh thu theo kì. Để phục vụ cho việc tổng kết hoạt động bán hàng của đại lý. 5. Đối tượng sử dụng: . Người chủ cửa hàng: Có toàn quyền sử dụng hệ thống. . Nhân viên: Có thể nhập thông tin về hàng hoá, tra cứu thông tin về hàng về khách hàng, xử lý số liệu và hoá đơn, lập báo cáo thu chi, doanh thu theo tháng. I.KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG Đây là bước mở đầu của quá trình phát triển hệ thống. Tìm môi trường hoạt động của hệ thống, tìm hiểu hệ thống cũ và nhu cầu khách hàng để xem xét các ưu nhược điểm của hệ thống cũ, hay tài nguyên của của hàng. a) Nội dung khảo sát và đánh giá hiện trạng 1>Nguồn điều tra: + Điều tra một số cửa hàng bán vật liệu xây dựng:
  6. Đặc biệt ở cửa hàng: Doanh Nghiệp tư nhân Quế Tuyên_ Địa chỉ Phùng Hưng_ Khoái Châu + Phỏng vấn chủ các cửa hàng. + Phỏng vấn người làm thuê. + Xem sổ ghi nợ, sổ thanh toán, sổ nhập hàng. + Quan sát quá trình nhập hàng và bán lẻ xi măng. 2>Hiện trạng phê phán: + Bà chủ cửa hàng kiêm kế toán, chỉ quản lý bán hàng bằng sổ sách, mọi thông tin lưu trữ đều bằng văn bản giấy tờ (đơn hàng, sổ nợ, sổ thanh toán, sổ nhập hàng). + Cửa hàng không có máy tính. + Công việc nhập dữ liệu vào sổ sách đơn giản, nhưng khó tra cứu và rất mất thời gian. Nhiều dủi do nếu nhập sai hay mất sổ. + Nên phần mềm phải thực sự dễ sử dụng để chủ cửa hàng sẽ là chủ hệ thống 3> Nhu cầu của cửa hàng: + Giao diện đơn giản, dễ sử dụng. + Quá trình nhập thông tin phải đơn giản. +Tra cứu nhanh, biết được thông tin về hàng trong kho, hiển thị và in bảng báo giá của các mặt hàng. + Biết được danh sách khách nợ, chủ nợ là nhà cung cấp nào, số tiền nợ cụ thể
  7. + Chủ cửa hàng là chủ hệ thống, mọi thành viên khác tham gia vào hệ thống theo quyền mà chủ cửa hàng cấp. b) Phân tích yêu cầu: Với bảo mật: quản lý người đăng nhập, người sử dụng (toàn quyền), người sử dụng (Phân quyền.) Nhiệm vụ cơ bản: Chủ cửa hàng có thể đánh giá được tình hình kinh doanh của cửa hàng thông qua danh sách hàng nhập, hàng xuất, doanh thu, tiền lãi. Với kho hàng:  Thống kê hàng trong kho.  Hàng đã bán được.  Hàng tồn kho theo tháng, quý, năm.  Hàng có trong kho tại thời điểm hiện tại.  Cho phép sửa, xoá, tìm kiếm hàng trong kho. Với người khách hàng:  Quản lý hoá đơn của khách.  Cập nhật hoá đơn mua hàng: Thêm, xoá, sửa, tìm kiếm. Cho phép chọn lựa khách hàng từ danh sách khách hàng ứng với mỗi loại hoá đơn thanh toán.  Thồng kê hoá đơn mua hàng, hoá đơn thanh toán  Báo giá: cho phép trả ra bản báo giá về từng loại mặt hàng.
  8.  Đơn hàng:  Nhập thông tin về mặt hàng.  Nhập hoá đơn bán hàng cho tất cả các mặt hàng, có thể nhập trực tiếp trên hoá đơn.  Thống kê hàng bán được theo đơn. Với chủ cửa hàng: có toàn quyền sử dụng hệ thống, Nhân viên quản lý bán hàng: chỉ không có quyền quản lý user, có quyền trên tất cả các chức năng khác của cửa hàng. II.PHÂN TÍCH CHỨC NĂNG 1. Quản lý user Đầu vào: - Tên người dùng do chủ cửa hàng nhập. - Tên đăng nhập, password và quyền tương ứng do người chủ cửa hàng gán - Tên đăng nhập của người dùng Đầu ra: - Quyền của người sử dụng trong khi làm việc với phần mềm Yêu cầu chức năng:
  9. - Chức năng này do người chủ cửa hàng quản lý, dùng để quản lý những người tham gia vào chương trình. - Chủ cửa hàng có quyền: +Đăng nhập hệ thống + Nhập và thay đổi người tham gia hệ thống. - Để tham gia hệ thống, người sử dụng phải đăng nhập (Tên đăng nhâp, pass word), Nếu pass họp lệ người đó sẽ được cấp quyền tương ứng trong suốt quá trình tham gia hệ thống. Ngược lại: yêu cầu nhập lại. 2. Nhập thông tin Đầu vào: - Thông tin về người dùng hệ thống. - Thông tin về khách hàng. - Thông tin về nhà cung cấp - Thông tin về mặt hàng nhập (Tên hàng, số lượng, hạn sử dụng) .
  10. Đầu ra: - Thông tin được đưa vào kho dữ liệu. Yêu cầu chức năng: - Thông tin người dùng được nhập gồm: + Tên người sử dụng, + Tên đăng nhập, + Password. - Thông tin về khách hàng gồm: + Tên khách hàng, + Mã khách hàng, + Địa chỉ, - Thông tin nhà cung cấp + Tên nhà cung cấp + Mã nhà cung cấp. - Thông tin về vật liệu. + Tên vật liệu + Mã nhà cung cấp + Số lượng
  11. + Đơn giá 3. Sửa đổi thông tin: Đầu vào: - Tên thông tin sửa đổi - Nội dung sửa đổi Đầu ra: - Thông tin đã được sửa đổi - Thông tin được đưa trở lại kho dữ liệu. Yêu cầu của chức năng: - Người dùng hệ thống nhập loại thông tin cần sửa đổi. - Chủ cửa hàng chỉ có quyền sửa thông tin về user. - Nhân viên không có quyền sửa đổi thông tin về user, nhưng có toàn quyền sửa đổi các thông tin khác. - Thay đổi thông tin, thêm, xoá thông tin. - Tất cả thông tin được ghi lại vào kho dữ liệu là CSDL ban đầu.
  12. 4. Tìm kiếm thôngtin Đầu vào: - Nội dung yêu cầu tìm kiếm. + Tìm kiếm theo vật liệu. + Tìm kiếm theo khách hàng. + Tìm kiếm theo nhà cung cấp. + Tìm kiếm theo hoá đơn theo tháng, quý, năm. Đầu ra: -Kết quả tìm kiếm theo nội dung Yêu cầu của chức năng: - Thông tin được tìm kiếm theo yêu cầu của người sử dụng. - Chức năng này tự song sánh, đối chiếu thông tin đầu vào với thông tin trong cơ sở dữ liệu. 5. Thống kê Đầu vào: -Nội dung yêu cầu thống kê
  13. + Thống kê khách hàng, nhà cung cấp, vật liệu theo yêu cầu. + Thống kê các loại thông tin theo tháng, quý, năm như: Thống kê tiền lãi Thống kê doanh thu. Thống kê công nợ. Đầu ra: - Các danh sách cần đưa ra theo thông tin tìm kiếm. - Thông tin được đưa ra dưới dạng danh sách, bản ghi đơn lẻ, hay hoá đơn. Yêu cầu của chức năng: - Chức năng sẽ hiển thị các thông tin dưới dạng danh sách, hay bản ghi đơn lẻ. - Tất cả các yêu cầu của người sử dụng liên quan đến tính toán đều được tính toán một cách ngầm định. - Mọi thông tin đều hiện thị với giao diện rất dễ hiểu. Nợ của khách khi mua hang:= tổng tiền hàng Nợ của khách hàng== tổng số tiền hàng - tổng tiền trả. Khi nợ==0, xoá thông tin về nợ cũ trong bảng nợ.
  14. Đến hạn phải trả hết: Tiền lãi tính trên từng khách= nợ còn * 1.2%. Nợ của cửa hàng:= tổng tiền nhập hàng; Nợ của cửa hàng== tổng tiền nhập hàng -tổng tiền đã trả cho NCC. Khi nợ ==0; xoá khỏi danh sách thông tin về nợ này trong bảng nợ. Doanh thu = Tổng số tiền thu được do bán hàng (Tính từ thời điểm này đến thời điểm khác). Tiền lãi của cả của hàng= (tiền mua bán vật liệu- tiền mua vật liệu- tiền lương quy định cho nhân viên)* khoảng thời gian. 6. In ấn: Đầu vào: - Nội dung yêu cầu in ấn. + In danh sách khách hàng + In danh sách nhà cung cấp + In danh sách nhân viên. + In hoá đơn mua, bán. + In tiền lãi, nợ theo khoảng thời gian.
  15. + In doanh thu theo khoảng thời gian. Đầu ra: + Các danh sách, các phiếu yêu cầu in ấn. Yêu cầu chức năng: + Các thông tin đã thống kê được lưu lại và chờ lệnh in. + Nếu có thông tin yêu cầu in: Chấp nhận: Danh sách đã được thống kê được chuyển đến máy in. Nếu không: Thoát khỏi chức năng in ấn.
  16. III. BIỂU ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG. QUẢN LÝ BÁN VẬT LIỆU XÂY DỰNG Quảnlý Nhập Sửa đổi Tìm Thống In Ấn Uses Thông Tin thông tin Kiếm Kê Đăng Nhâp TT Xoá TK theo Thống kí hàng nhập. Thông Mã hàng kê theo In ấn tin yêu Theo Đăng Nhập TT TK theo cầu yêu nhập hàng xuất Bổ sung Mã NCC cầu Thông Thoát NhậpTT tin TK theo khách hàng Mã KHàng Thay đổi Nhập TT TK theo Thông tên KHàng nhà CC tin TK theo Nhập DS Mã HĐơn Uses
  17. IV. BIỂU ĐỒ LUỒNG DỮ LIỆU Mức 0: mức bối cảnh TT đăng ký KQ đăng ký TT đăng nhập Quản lý bán KQ đăng nhập Người Dữ liệu nhập Người dùng hệ vật liệu KQ sửa đổi dùng hệ thống. Dữ liệu sửa đổi xây thống. dựng. TT Yêu Tìm kiếm KQ tìm kiếm TT Yêu Thống kê KQ thống kê TT Yêu cầu in ấn KQ in ấn
  18. Mức 1: mức đỉnh Thông tin trả về TT người sử dụng Chủ cửa Dữ liệu vào Quản lý Chủ cửa hàng hàng user Dữ liệu vào Kho Dữ liệu Tìm kiếm Sửa đổi TT Nhân viên Kho Dữ liệu Kho Dữ liệu TT thống kê Nhập Thông Kho Dữ liệu Thống tin kê In ấn Chủ cửa hàng Nhân viên TT đã in TT yêu cầu in theo đối tượng
  19. Mức2.1: Chức năng quản lý user TT về user Chủ cửa Quản lý user hàng TT quyền hạn TTđăng nhập Danh sách user Nhân Chủ cửa viên hàng Mức2.2: Chức năng nhập thông tin TT Khách hàng TT Hàng nhập Nhân Chủ cửa TT user Nhập viên hàng thông TT Hàng xuất quản lý tin TT Mặt hàng TT NCC Danh sách user DS khách hàng DS NCC DS Mặt hàng
  20. Mức 2.3 chức năng sửa đổi TT Người dùng TT sửa đổi TT vậtliệu Chủủ c ửacửa SSửa đ ổiđ ổi NhânNhân vi viênên hànghàng TT NCC DS user DS khách hàng DS NCC DS Mặt hàng
  21. Mức 2.4: Chức năng tìm kiếm Kho dữ liệu TT tìm kiếm TT theo NCC Chủ cửa hàng TT theo vật liệu Tìm kiếm TT theo khách hàng TT theo hoá đơn Nhân viên quản lý Nhân viên quản lý TT Nhân viên Trả lời thông tin tìm kiếm Chủ cửa hàng
  22. Mức 2.5: Chức năng thống kê Kho dữ liệu TT người dùng Chủ cửa hàng TT Tiền lãi TT Doanh thu. Thống kê thống kê phiếu xuất, nhập Nhân viên quản lý Yêu cầu thống kê khác Nhân viên quản lý TT Nhân viên Trả lời yêu cầu thống kê Chủ cửa hàng
  23. Mức 2.6: Chức năng in ấn
  24. V.1MÔ HÌNH THỰC THỂ LIÊN KẾT: Vật liệu Khách hàng xây dựng Nhân viên Nhà cung cấp Hoá đơn Chủ cửa hàng
  25. V.2.MÔ HÌNH QUAN HỆ GIỮA CÁC THỰC THỂ Phone MaKH Tuổi TenVL MaVL ĐC TenNV MaNV ĐC Vật liệu xây dựng Luong Khách hàng Mua Bán Nhân viên Phone TenKH ĐVT HSD uses Tiền Cung cấp Quản lý Nhận Đơn VT In Pass MaVL Bán VL Phone TenVL ĐC Chủ cửa hàng Nhà cung cấp Thu Xuất MaNCC TenNCC MaHĐ Hoá đơn TenHĐ
  26. VI.CÁC BẢNG QUAN HỆ VÀ MỐI QUAN HỆ GIỮA CHÚNG VI.1. Các bảng quan hệ: Hệ thống sẽ có những bảng sau: NCC (MaNCC, Ten NCC, DiaChi, Phone) KH (MaKH, TenKH, DiaChi, Phone) VL (MaVL, TenVL, HSD, DVT) HDN (MaHD, TenHD, MaNCC, MaNV, MaVL, SLN, GN, NgayLap) HDX (MaHD, TenHD, MaKH, MaNV, MaVL, SLX, GX, NgayLap) CTHD (SLHD, MaVL, SL ) NV (MaNV, TenNV, DiaChi, Phone, Luong) BangBG (MaVL, KM, GiaXuat, NgayAD) Bảng Nhà cung cấp (NCC) Tên Trường Kiểu dữ liệu Mô tả MaNCC Char(10) Mã nhà cung cấp Ten NCC Nvarchar(50) Tên nhà cung cấp
  27. DiaChỉ Nvarchar(50) Địa chỉ Phone Int(10) Số điện thoại Bảng khách hàng (KH) Tên Trường Kiểu dữ liệu Mô tả MaKH Char(10) Mã khách hàng TenKH Nvarchar(50) Tên khách hàng DiaChi Nvarchar(50) Địa chỉ Phone Int(10) Số điện thoại Bảng vật liệu (VL) Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả MaVL Varchar(10) Mã vật liệu
  28. TenVL Nvarchar(50) Tên vật liệu HSD Datetime Hạn sử dụng DVT Varchar(10) Đơn vị tính Bảng hoá đơn nhập (HDN) Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả MHD Char(10) Mã hoá đơn TenHD Nvarchar(50) Tên hoá dơn MaNCC Char(10) Mã nhà cung cấp MaVL Char(10) Mã vật liệu SLN float (10) Số lượng nhập GN Float(10) Giá nhập
  29. Ngaylap Datetime Ngày lập hoá đơn Bảng hoá đơn xuât (HDX) Tên trường Kiểu dữ liệu Mô tả MHD Char(10) Mã hoá đơn TenHD Nvarchar(50) Tên hoá dơn MaKH Char(10) Mã khách hàng MaVL Char(10) Mã vật liệu SLX Char(10) số lượng xuất GX float(10) Giá xuất Ngaylap Datetime Ngày lập hoá đơn
  30. Bảng chi tiết hoá đơn (CTHD) Tên Trường Kiểu dữ liệu Mô tả SLHD Char(10) Số lượng hoá đơn MaVL Varchar(10) Mã vật lieu SL Bigint(10) Số lượng Bảng nhân viên (NV) Tên Trường Kiểu dữ liệu Mô tả MaNV Char(10) Mã nhân viên TenNV Nvarchar(50) Tên nhân viên DiaChi Nvarchar(50) Địa chỉ Phone Char(10) số điện thoại
  31. Luong Char(10) Lương Bảng báo giá (BangBG) Tên Trường Kiểu dữ liệu Mô tả MaVL Varchar(10) Mã vật liêu KM Char(10) Khuyến mại GX Float(10) Giá xuất NgayAD Datetime Ngày áp dụng
  32. VI.2.Mối quan hệ giữa các bảng:
  33. VII.THIẾT KẾ GIAO DIỆN VÀ XỬ LÝ FROM : Là một trong những phần thiết yếu của hệ thống trình bày một phần các thông tin mà người sử dụng cần biết. Bởi vậy, mục tiêu của nó cần được người thiết kế tiến hành hết sức cẩn thận. VII.1.Thiết kế giao diện chính cho hệ thống - Xây dựng Menu thực hiện các chức năng của chương trình bao gồm các Menu dọc có các chức năng chính như sau:
  34. Menu Chức năng Quản lí User Cho phép người dùng đăng kí, đăng nhập và thoát Nhập thông tin Nhập các thông tin về hàng nhập về hàng xuất ra, về khách hàng , về nhà cung cấp và các thông tin về công nợ Sửa đổi thông tin Cho phép xóa, bổ xung và thay đổi thông tin Thống kê Cho phép thông kê công nợ, lãi suất, doanh thu theo tháng, quý, năm; thống kê danh sách khách hàng Tìm kiếm Cho phép tìm kiếm theo NCC, theo hàng hóa và đơn giá In ấn Cho phép người dùng in hóa đơn và thông tin về hàng hóa VII.2 CHỨC NÂNG QUẢN LÝ HỆ THỐNG
  35. Chức năng Đăng Nhập: - Cho phép người dùng có thể đăng nhập vào hệ thống phần mềm: Form Chức năng User Gõ tên đăng nhập_Tên không được phép quá 20 ký tự Password Gõ mật khẩu đăng nhập_Mật khẩu không quá 10 ký tự Cmdok Người sử dụng nhấn vào Login để đăng nhập Cmdcancel Người sử dụng nhấn vào cancel để thoát khỏi đăng nhập
  36. VII.3 CHỨC NĂNG NHẬP THÔNG TIN 1. Nhập thông tin hàng nhập về: - Cho phép người sử dụng phần mềm nhập tất cả các thông tin của mặt hàng nhập kho:
  37. Form Chức năng CmdThêm Cho phép tiếp tục nhập thông tin CmdXoá Cho phép xoá thông tin CmdThoát Thoát khỏi form hiện hành 2. Nhập thông tin hàng bán ra: - Cho phép người sử dụng phần mềm nhập tất cả các thông tin về các mặt hàng xuất kho: Form Chức năng CmdThêm Cho phép nhập thông tin lưu vào hệ thống CmdXoá Cho phép xoá thông tin CôấThoát Thoát khỏi form hiện hành
  38. VII.4 CHỨC NĂNG TÌM KIẾM - Cho phép người sử dụng có thể tìm kiếm theo NCC, hóa đơn, vật liệu, khách hàng
  39. Form Chức năng cmdNhà cung cấp Cho phép tìm kiếm thông tin theo NCC cmdVật liệu Cho phép tìm kiếm thông tin theo Mã vật liệu cmdHoá đơn Cho phép tìm kiếm thông tin theo Mã hoá đơn CmdKhách hàng Cho phép tìm kiếm thông tin theo Khách hàng CmdThoát Thoát khỏi tìm kiếm CmdĐồng ý Cho phép tìm kiếm
  40. Ví dụ: Sau khi bấm vào nút Nhà cung cấp thì hiển thị ra FROM sau để người sử dụng có thể nhập vào tên NCC để tìm kiếm. VII 5 CHỨC NĂNG THỐNG KÊ Cho phép người sử dụng tính doanh thu từ ngày bao nhiêu đến ngày bao nhiêu -> hệ thống sẽ đưa ra thông báo kết quả doanh thu. Form Chức năng Cmd Đồng ý Chấp nhận ngày chọn và đưa ra kết quả CmdThoát thoát khỏi form hiện hành
  41. VII.6 CHỨC NĂNG IN ẤN Cho phép in các hoá đơn, các danh sách khách hàng, danh sách hàng tồn kho, in một số bản báo cáo danh thu Sau đ ây là mẫu hoá đơn bán hàng mà hệ thống sẽ in ra:
  42. Phiếu nhập kho: Đơn vị: Địa chỉ: Phiếu nhập kho Mẫu số: 01 –VT Ngày Tháng .Năm 200 Nợ: Số Có: - Họ, tên người giao hàng: -Theo Số Ngày Tháng Năm 200 của Nhập tại kho: Tên, nhãn hiệu, quy Số lượng cách phẩm chất vật STT Mã Đơn Đơn giá Thành tiền tư (Sản phẩm, hàng Theo Thực số vị hoá) chứng nhập tính từ
  43. A B C D 1 2 3 4 Cộng Cộng thành tiền (viết bằng chữ): Nhập, ngày Tháng Năm 200 Người giao hàng Người nhận hàng (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
  44. VIII. CÁC LƯU ĐỒ THUẬT TOÁN 1.NHẬP KHO Bắt đầu Nhập lại Nhập mã VL Nếu trùng Kiểm tra sự trùng mã Nhập các thông tin về vật liệu In hóa đơn nhập Bổ sung vật liệu vào kho Kết thúc
  45. 2.XUẤT KHO Bắt đầu
  46. Chọn mã Thông tin về vật liệu không Khách hàng có mua loại đó không ? có Nhập tên và địa chỉ khách hàng KT khách hàng đã mua lần nào chưa Có tiếp tục ko? Kết thúc Nhập vào TT vật In phiếu liệu KẾT LUẬN
  47. Sau một thời gian nghiên cứu với sự hướng dẫn của thầy giáo NGUYỄN MINH QUÝ và sự góp ý, tạo điều kiện thuận lợi của bạn bè, chúng em đã hoàn thành bài báo cáo với đề tài:” Quản lý bán vật liệu xây dựng”. Bản báo cáo này đã thực hiện được một số chức năng sau: - Tác dụng của tin học trong quản lý bán vật liệu xây dựng. - Khảo sát về tổ chức, chức năng của hệ thống cũ, từ đó thấy được những hạn chế để xây dựng hệ thống mới làm việc được hiệu quả hơn với sự trợ giúp của máy tính nhằm đáp ứng các yêu cầu mới cho công tác quản lý kinh doanh. - Phân tích thiết kế, quản lý hệ thống bán hàng bao gồm: + Phương thức hoạt động của các chức năng của hệ thống mới. + Thiết kế hệ thống thông tin. + Thiết kế giao diện. Trong quá trình làm việc, chúng em đã sử dụng tài liệu tham khảo từ sách báo, Internet, từ khảo sát thực tế. Mặc dù đã cố gắng nhưng do có nhiều hạn chế về khả năng và kinh nghiệm nên báo cáo của chúng em còn nhiều thiếu sót. Rất mong được thầy cô và các bạn đóng góp ý kiến để chương trình được hoàn thiện hơn. Chúng em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy giáo NGUYỄN MINH QUÝ người đã tận tình giảng dạy chúng em trong thời gian vừa qua. Chúng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các bạn sinh viên lớp TK3(3) đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong quá trình thực hiện đề tài này.
  48. Xin chân thành cảm ơn! Hưng Yên Ngày 10/6/2007 Nhóm thực hiện: Đỗ Thị Tuyết Nguyễn Thị Thu Trang Nguyễn Thị Việt