Bộ đề ôn thi Tài chính và chứng khoán

pdf 317 trang hapham 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề ôn thi Tài chính và chứng khoán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbo_de_on_thi_tai_chinh_va_chung_khoan.pdf

Nội dung text: Bộ đề ôn thi Tài chính và chứng khoán

  1. BỘ ĐỀ ÔN THI TÀI CHÍNH & CHỨNG KHOÁN
  2. Tài liệu do Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng và Tư vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán (BFSTC), Trường Đại học KTQD biên soạn cho học viên tham khảo Các hành vi sao chép hoặc sử dụng vì mục đích thương mại KHÔNG được phép của BFSTC là vi phạm pháp luật Liên hệ: ThS. Nguyễn Đức Hiển – Phó Giám đốc Trung tâm; Điện thoại: 04.8698209 – Fax: 04.8698205 TIME VALUE OF MONEY 2.Nếu giá trị tương lai của 1$ trong n năm với lãi suất i% là 2.5937$ thì giá trị hiện tại của 1$ nhận được cũng trong n năm với lãi suất i% là: A.$0.12486 B.$0.25937 C.$0.3855 D.Chưa có đủ thông tin để trả lời. Đáp án: C 3.Giả sử tỷ lệ chiết khấu là 10%,có tài sản tạo ra dòng tiền là 10$ năm thứ nhất,12$ năm tứ 2,mất 10$ năm thứ 3,và cuối cùng bán 175$ vào năm thứ 4,giá trị hiện tại của tài sản là: A.131$ B.150$ C.163$ D.Chưa xác định được câu trả lời từ nhưngc thông tin trên. Đáp án: A 4.Tác động lên giá trị hiện tại của dòng tiền của số lượng dollar giống như: A.lớn hơn trước khi chúng xảy ra B.lớn hơn sau khi chúng xảy ra. C.giống nhau không kể thời gian xảy ra. D.không đáng kể vì chúng là lượng dollar giống nhau. Đáp án:A. (Nhỏ hơn giá trị của n, lớn hơn giá trị của PV đem lại cho i và FV.) 5.Đầu tư 1$ từ đầu năm đến cuối năm với lãi suất là 100% và hằng quý nhận được: A.2.00$ B.2.25$ C.2.44$ D.2.75$ Đáp án:C 6.Cổ phiếu nhóm B của Zumwalt Inc có cổ tức trả hằng năm không thay đổi là 6$.Nếu tỷ suất sinh lời kỳ vọng của nhà đầu tư là 12%, thì giá của cổ phiếu Zumwail hôm nay là: A.20$ B.43$ C.50$ D.không phải những đáp án trên Đáp án:C 1
  3. 7.Đầu tư 500$ trong vòng 1 năm với lãi suất chiết khấu hằng năm là là 12%, hằng quý nhận được: A.58.23$ B.60.00$ C.62.75$ D.Không có đáp án nào đúng. Đáp án:C 8.Nếu có sự tái đầu tư thì 100$ đầu tư trong 1 năm với lãi suất 10% sẽ trở thành: A.1,055$ B.1,100$ C.1,105$ D.1,150$ Đáp án:C 9.Đầu tư 100$ hôm nay với lãi suất 8% một năm.Giá trị của khoán tiền này 5 năm sau là(có sự ái đầu tư): A.144.50$ B.146.93$ C.148.02$ D.148.59$ Đáp án: D 10.Một người cần tích lũy 1,5 triệu dollar trong vòng 15 năm nếu lãi suất hằng năm là 6.75%.Số tiền hằng quý anh ta phải trả là (giả sử lượng tiền này được trả vào cuối mỗi quý): A.10,703$ B.14,637$ C.24,748$ D.25,000$ Đáp án: B 11.Một người mỗi năm lại gửi 5000$ trong vòng 7 năm bắt đầu ngày 01/01/1991 và có quyền nhận số tiền trả đầu tiên vào 01/01/1996. Nếu lãi suất hằng năm là 11.5%,giá trị hiện tại của lượng tiền này là: A.13,453$ B.15,000$ C.23,185$ D.30,348$ Đáp án: B. Giá trị hiện tại của khonả tiền tích lũy 5000$ hằng năm với tỷ lệ chiết khấu 11,5% trong 7 năm là 23,185$.Đây là giá trị của khoản tích lũy vào 01/01/1995.Giá trị hiện tại của 23,185$ chiết khấu 11.5% trong 4 năm (từ 01/01/1991) là 15,000$. 12.Đầu tư khoản tiền 2000$ vào hôm nay, kết quả tiền lãi là 150$ vào cuối năm thứ nhất và 2,150$ vào cuối năm thứ 2. Tính IRR của khoản đầu tư: A.6.4% B.7.5% C.9.0% D.12.5% Đáp án: B.IRR=7.5% 2
  4. t Cash Flow 0 -2000 1 150 2 2150 13.Giá trị hiện tại của dòng tiền được trả vào cuối năm chiết khấu 12% một năm là: Year Cash Flow 1 -100$ 2 -200$ 3 -100$ 4 450$ A.-53.37$ B.-44.65$ C.-33.92$ D.-13.06$ Đáp án: C. −100 − 200 −100 450 PV = + + + = 89.29 −159.44 − 71.18 + 285.98 = −33.93$ 1.12 (1.12)2 (1.12)3 (1.12)4 14.Có 2 khoản đầu tư: một đầu tư 1500$ hôm nay và hai là 1500$ một năm sau.Cả 2 khoản đều có lãi suất là 12% một năm.Tính tổng số tiền sau 2 năm kể từ hôm nay: A.3,180$ B.3,360$ C.3,382$ D.3,562$ Đáp án: D. 1500(1+0.12)2 +1500(1+0.12) = 3562$ 15.Trong vòng 6 năm , bạn được trả 20,000$ mỗi năm bắt đầu từ hôm nay.Với lãi suất 10% một năm thì bây giờ bạn phải để dành bao nhiêu tiền mỗi năm: A.75,815$ B.78,815$ C.83,397$ D.95,816$ Đáp án: D. 16.Với lãi suất là 8%, để đến năm 65 tuổi bạn có thể rút ra 30,000$ vào đúng sinh nhật của mình thì bây giờ bạn phải đầu tư bao nhiêu? Biết A.264,540$ B.288,120$ C.294,540$ D.318,110 Đáp án: D. 3
  5. 17.Bạn có dự định mua cổ phiếu thường và nắm giữ nó trong một năm. Bạn kỳ vọng nhận được 1.50$ cổ tức và 26$ nếu bạn bán nó vào cuối năm sau. Nếu bạn muốn kiếm được 15% lợi tức thì giá cao nhất bạn có thể mua cổ phiếu đó ngày hôm nay là: A.22.61$ B.23.91$ C.24.50$ D.27.50$ Đáp án: B. Po=27.50/1.15=23.91$. 18.Bạn đầu tư 231$ và nó tăng lên thành 268$ trong 3 năm .Lãi suất chiết khấu gần nhất là: A.3.0% B.4.0% C.5.0% D.6.0% Đáp án: C. 19.Một người mua 1 căn nhà trị giá 100,000$ trong 30 năm, tiền trả hằng năm phụ thuộc vào khoản thế chấp và trả vào cuối mỗi năm.Lãi suất là 10% và khoản tiền trả đầu tiên là một năm sau kể từ ngày hôm nay. Khoản tiền trả hằng năm sẽ là: A.10,608$ B.10,672$ C.12,343$ D.13,303$ Đáp án: A. 20.Một khoản đầu tư có dòng tiền cuối năm như sau: Year Cash Flows 1 15$ 2 25$ 3 10$ 4 -5$ Nếu tỷ lệ chiết khấu là 12%, Giá trị hiện tại của dòng tiền đó là: A.28.60$ B.37.26$ C.43.62$ D.45.00$ 15 25 10 − 5 Đáp án: B. PV = + + + = 37.26$ 1.12 (1.12)2 (1.12)3 (1.12)4 21.Một nhà đầu tư muốn có 140,000$ vào cuối của 12 năm .Nhà đầu tư đó có kế hoạch trả số tiền như nhau trong 12 năm vào cuối mỗi năm với lãi suất kỳ vọng là 8%.Khonả tiền phải trả cuối mỗi năm là: A.4,633$ B.6,831$ C.7,377$ D.10,802$ Đáp án: C. 4
  6. 22.Một nhà đầu tư muốn đạt được số tiền là 25,000$ vào cuối mỗi năm của 15 năm tiếp theo.Nếu nhà đầu tư kiếm được lãi suất là 8% mỗi năm cho khoản tiền góp đó thì số tiền góp hăng năm sữ là: A.125,470$ B.2134,987$ C.347,222$ D.375,000$ Đáp án: B. 3.Giả sử lã suất chiết khấu là 10%, với các dòng tiền cho dưới đây, dòng tiền nào cho giá trị hiện tại cao nhất: Năm thứ 1 Năm thứ 2 Năm thứ 3 A. 50 200 0 B. 10 0 300 C. 240 0 0 D. 0 275 0 Đáp án: B. 50 200 0 PVA = + + = 210.74$ (1.10) (1.10)2 (1.10)3 10 0 300 PVB = + + = 234.49$ (1.10) (1.10)2 (1.10)3 240 0 0 PVC = + + = 218.18$ 1.10 (1.10)2 (1.10)3 0 275 0 PVD = + + = 227.27$ 1.10 (1.10)2 (1.10)3 5
  7. Tài liệu do Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng và Tư vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán (BFSTC), Trường Đại học KTQD biên soạn cho học viên tham khảo Các hành vi sao chép hoặc sử dụng vì mục đích thương mại KHÔNG được phép của BFSTC là vi phạm pháp luật Điện thoại: 04.8698209 – Fax: 04.8698205 Chương 5: Rủi ro và sinh lời Câu hỏi đa lựa chọn. 1. Thu nhập thời kỳ nắm giữ là tỷ suất mức quỹ của nhà đầu tư tăng lên trong ___ a) năm trước b) quý trước c) tháng trước d) thời kì đầu tư. Đáp án: d 2. Trung bình___ bỏ qua tính gộp. a) thuộc hình học b) số học c) cả câu a và b đều đúng d) không có câu nào đúng Đáp án: b 3. Một phân phối xác suất cho HPRs bắt nguồn từ phép đo cho___ của khoản vốn đầu tư. a) rui ro b) Phần thưởng c) cả a và b đều đúng d) không có câu nào đúng Đáp án: c 4. Độ lệch chuẩn là___ của phương sai. a) Căn bình bậc hai. b) Số trung bình c) Trung vị d) Cân bằng Đáp án: a 5. Suốt trong thời kì từ 1926 đến 1998,trung bình nhân thu nhập trên trái phiếu ( tín phiếu) kho bạc vượt quá tỷ suất trung bình nhân của lạm phát là___ a) 0.0% b) 0.05% c) 0.7% 1
  8. d) 3.0% Đáp án: c 6. ___ giải thích mức chênh lệch giá cao giữa CDs 3 tháng và tín phiếu (trái phiếu) kho bạc. a) Khủng hoảng dầu hoả OPEC đầu tiên b) Sự buộc tội Clinton c) Chiến tranh vùng vịnh d) Sự bổ nhiện Alan Greenspan làm Bộ trưởng bộ tài chính. Đáp án: a 7. Một nhà đầu tư với 1 mức độ không muốn rủi ro A-5 sẽ đòi hỏi một mức tiền bù rủi ro là___ trên một danh mục đầu tư có độ lệch chuẩn là 10%. a) 0.25% b) 0.50% c) 2.5% d) 5.0% Đáp án: c 8. Hoàn thành danh mục ám chỉ vốn đầu tư trên___ a) tài sản phi rui ro b) Danh mục rủi ro c) cả a và b d) Phương án khác a và b Đáp án: c 9. Một trong những khả năng có giá trị( có thể kiếm được, tìm được, mua được), ___ đặc trưng có thu nhập có độ lệch chuẩn cao nhất. a) Thương phiếu b) Trái phiếu công ty c) Cổ phiếu d) Tín phiếu (trái phiếu) kho bạc. Đáp án: d 10. Thu nhập thời gian nắm giữ trên 1 cổ phiếu là cân bằng___ a) Lợi suất lãi vốn cả thời kì cộng tỷ lệ lạm phát b) Lợi suất lãi vốn cả thời kì cộng tỷ suất lợi tức cổ phần c) Suất thu lợi hiện hành cộng tỷ suất lợi tức cổ phần d) tỷ suất lợi tức cổ phần cộng tiền bù rủi ro. Đáp án: b 2
  9. 11. Thu nhập trên một tài sản trong thời kì giữa điều chỉnh danh mục được gọi là___ a) Thu nhập thời gian nắm giữ b) Thu nhập thi trường c) Thu nhập phi rủi ro d) Thu nhập tức thời Đáp án: a 12. Nếu bạn mua 1 cổ phiếu 50$, nhận được lợi tức cổ phần là 2$, và bán cổ phiếu vào cuối năm là 55$, thu nhập thời gian nắm giữ của bạn là? a) 5% b) 10% c) 14% d) 18% Đáp án: c 13. Trung bình số học của 12%, 15% và 20% là___ a) 15.7% b) 15% c) 17.2% d) 20% Đáp án: a 14. Trung bình nhân của 10%, 20%, 25% là___ a) 15% b) 18.2% c) 18.3% d) 23% Đáp án: b 15. Thu nhập gia quyền đôla cũng giống như___ a) Sự khác nhau giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra. b) Trung bình số học thu nhập. c) Trung bình hình học thu nhập. d) Chỉ số nộ hoàn (mức hoàn trả vốn) Đap án: d 16. Thu nhập trên tài sản với dòng tiền cố định thường được yết giá như___ a) Lãi suất định kì b) Phí suất năm c) Lãi suất hàng năm thực tế d) Trong những câu trên, không câu nào đúng. 3
  10. Đáp án: b 17. Phí suất năm có thể được điều chỉnh thành lãi suất hàng năm thực tế bằng cách công thức: a) (1+(phí suất năm/n))n-1 b) (Phí suất năm)(n) c) (phí suất năm/n) d) (Lãi suất định kì)(n) Đáp án: b 18. Giả định bạn trả 9.8$ cho một tín phiếu kho bạc đến hạn trong 2 tháng tới. Phí suất năm cho thu nhập khoản đầu tư này là? a) 2% b) 12% c) 12.2% d) 16.4% Đáp án: c 20. Giả định bạn trả 9.7$ cho một tín phiếu kho bạc đến hạn trong 6 tháng tới. Lãi suất hàng năm thực tế cho thu nhập của khoản đầu tư này là? a) 3.1% b) 6% c) 6.18% d) 6.28% Đáp án: d 21. Một phương pháp phân tích cung cấp___ a) Một khả năng ước lượng những trạng thái khác nhau của hệ thống kinh tế hoặc chuỗi sự kiện tương lai. b) Một thu nhập thời gian nắm giữ của mỗi loại tài sản trong mỗi phương pháp. c) Cả a và b d) Không phải cả a và b Đáp án: c 22. Lãi suất phi rủi ro thường xấp xỉ___ a) Thu nhập trên báo cáo kế toán tiết kiệm của ngân hàng. b) Thu nhập trên tín phiếu kho bạc c) Thu nhập trên quỹ hỗ tương đầu tư thị trường. Giải thích VN: Quỹ được điều hành bởi công ty đầu tư nhằm huy động vốn cổ đông và đầu tư vào chứng khoán, trái phiếu, hợp đông option, hàng hóa hay các chứng khoán thị trường tiền tệ. Các quỹ này giúp nhà đầu tư được lợi thế đa dạng hóa và được sự quản lý chuyên môn. Vì các dịch vụ này mà họ phải tính phí điều hành, tiêu biểu từ 1% trở xuống của tài sản hằng năm . Quỹ hỗ tương đầu tư (có thể đầu tư theo) kiểu năng động mạo hiểm (cấp tiến) hay thận trọng dè dặt 4
  11. (bảo thủ). Nhà đầu tư sẽ phải đánh giá khả năng chịu đựng rủi ro của họ trước khi quyết định xem quỹ nào tương xứng với họ. Ngoài ra, việc định thời điểm mua hay bán còn tùy thuộc vào bối cảnh kinh tế , tình trạng thị trường chứng khoán trái phiếu, lãi suất và các nhân tố khác. d) Không có câu nào ở trên đúng. Đáp án: b 23. Tiền bù rủi ro thị trường được định nghĩa như___ a) Sự chênh lệch giữa thu nhập trên một quỹ hỗ tương đầu tư về chỉ số (quỹ hỗ tươgn đầu tư có danh mục đầu tư gắn liền với chỉ số có tầm rộng như chỉ số S&P và vì thế các diễn biến của nó phản ánh toàn cảnh thị trường. Nhiều nhà đầu tư thuộc tổ chức, nhất là những người đầu tư tin tưởng lý thuyết năng lực thị trường, đầu tư vào quỹ chỉ số với giả định rằng việc cố gắng phá vỡ chỉ số trung bình thị trường trong suốt việc đầu tư là điều vô ích và các đầu tư của họ trong quỹ này ít nhất cũng theo kịp thị trường.) và thu nhập trên tín phiếu kho bạc. b) Chênh lệch giữa thu nhập trên quỹ hỗ tương đầu tư của một doanh nghiệp nhỏ và thu nhập trên chỉ số S&P c) Chênh lệch giữa thu nhập trên tài sản rui ro với thu nhập thấp nhất và lợi nhuận tài sản thấp nhất. d) Chênh lệch giữa thu nhập trên lợi nhuận tài sản cao nhất và lợi nhuận tài sản thấp nhất. Đáp án: a 24. Thu nhập dôi ra là___ a) Tỷ lệ thu nhập có thể được kiếm được một cách hiển nhiên. b) Tỷ lệ thu nhập trong phần dôi ra của lãi suất tín phiếu kho bạc. c) Tỷ lệ thu nhập trên rui ro không mong muốn d) Không có câu nào đúng. Đáp án: b 25. Tỷ lệ thu nhập trên___được nhận biết tại thời điểm bắt đầu thời gian nắm giữ trong khi tỷ lệ thu nhập trên___ không được nhận biết cho đến khi kết thúc thời gian nắm giữ. a) Tài sản rui ro, tín phiếu kho bạc. b) Tín phiếu kho bạc, tài sản rui ro. c) Thu nhập dôi ra, tài sản rui ro. d) Không có câu nào đúng. Đáp án: b 26. Chỉ số tiền thưởng (hoa hồng)/ tính bất định được tạo bởi___ a) Hệ số góc của đường phân bố vốn. b) Phái sinh lần 2 của đường phân bổ vốn c) Điểm mà phái sinh lần 2 của đường bang quang của nhà đầu tư đạt tới 0. d) Không câu nào đúng. Đáp án: a 5
  12. 27. Đường phân bổ vốn cũng là___ a) Cơ hội đầu tư được hình thành với một tài sản rui ro và một tài sản phi rủi ro. (set formed) b) Cơ hội đầu tư được hình thành với 2 tài sản rủi ro. c) Đường chứa tất cả danh mục đầu tư đưa đến một công dụng như nhau đối với một nhà đầu tư cá biệt. d) Đường chứa tất cả danh mục đầu tư với tỷ lệ dự tính như nhau của thu nhập và độ lệch chuẩn khác nhau. Đáp án: a 28. Dữ liệu quá trình lịch sử về thu nhập trên cổ phiếu, trái phiếu kho bạc, và tín phiếu kho bạc giữa những năm từ 1926 và 1998 cho thấy___ a) Cổ phiếu mang đến cho nhà đầu tư một tỷ lệ thu nhập cao hơn trái phiếu và tín phiếu. b) Thu nhập cổ phiếu ít biến động hơn những trái phiếu và tín phiếu này. c) Trái phiếu mang lại cho nhà đầu tư tỷ lệ thu nhập lớn hơn cổ phiếu và tín phiếu, d) Tín phiếu tốt hơn cổ phiếu và trái phiếu. Đáp án: a 29. Suốt trong giai đoạn 1926 đến 2001, thu nhập trung bình hình học trên cổ phiếu doanh nghiệp nhỏ là___ a) 3.8% b) 5.2% c) 10.5% d) 12.2% Đáp án: d 30. Suốt trong giai đoạn 1926 đến 2001, thu nhập trung bình hình học trên một tín phiếu kho bạc là___ a) 3.8% b) 5.2% c) 10.5% d) 12.2% Đáp án: a 31. Suốt trong giai đoạn từ 1926 đến 2001, tỷ lệ lạm phát trung bình hình học (hữu hình?) là___ a) 1.5% b) 2.0% c) 3.1% d) 3.8% Đáp án: c 6
  13. 32. Suốt trong thời kì 1926 đến 2001, độ lệch chuẩn của thu nhập trên cổ phiếu của doanh nghiệp lớn là ___ a) 5.4% b) 9.2% c) 12.5% d) 20.3% Đáp án: d 33. Suốt trong thời kì 1926 đến 2001, độ lệch chuẩn của thu nhập của trái phiếu chính phủ dài hạn là___ a) 5.4% b) 8.2% c) 12.5% d) 20.4% Đáp án: b 34. Suốt trong thời kì 1926 đến 2001, thu nhập trung bình hình học của cổ phiếu lớn là___% trong khi thu nhập trung bình số học trên cổ phiếu lớn là___%. a) 10.5, 12.5 b) 18.2, 39.3 c) 12.2, 18.3 d) 12.2, 10.5 Đáp án: a 35. Thu nhập trong lịch sử thường đạt___ cho những cổ phiếu của những doanh nghiệp nhỏ ngang/hơn cho cổ phiếu của doanh nghiệp lớn. a) như nhau. b) thấp hơn c) cao hơn d) Không có dấu hiệu nào cho thấy mỗi quan hệ giữa thu nhập trên cổ phiếu doanh nghiệp nhỏ với cổ phiếu doanh nghiệp lớn Đáp án: c 36. Theo quá trình lịch sử cổ phiếu doanh nghiệp nhỏ thu được thu nhập cao hơn cổ phiếu doanh nghiêp lớn. Khi xem xét tình huống một thị trường hiệu quả, đưa ra giả thuyết___ a) Những doanh nghiệp nhỏ vận hành tốt hơn những doanh nghiệp lớn. b) Chính phủ sẵn sàng trợ cấp cho sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ có hiệu quả , có thể thấy rõ trong thống kê thị trường cổ phiếu. c) Những doanh nghiệp nhỏ rui ro hơn những doanh nghiệp lớn. d) Những doanh nghiệp nhỏ không được trình bày một rõ rang trong dữ liệu. 7
  14. Đáp án: c 37. Suốt trong thời kì 1926 đến 2001, thu nhập trung bình hình học trên thập phân vị cổ phiếu lớn nhất NYSE/ AMEX/NASDAQ là___% trong khi thu nhập trung bình hình học trên thập phân vị chứng khoán nhỏ nhất là ___%. a) 13.1, 20.9 b) 12.1, 20.9 c) 0.3, 13.1 d) Không có câu nào đúng. Đáp án: c 38. Nếu bạn được hứa một thu nhập danh nghĩa là 12%, trên một năm đầu tư, và bạn kì vọng tỷ lệ lạm phát là 3%, bạn kì vọng lãi suất thực kiếm được là bao nhiêu? a) 5.48% b) 8.74% c) 9.00% d) 12.00% Đáp án: b 39. Nếu bạn mong muốn có một tỷ lệ tăng trưởng thực trên sức mua của một đơn vị tiền tệ của vốn đầu tư của bạn là 8%, và bạn vọng lạm phát năm sau là 3%, thu nhập danh nghĩa thấp nhất mà bạn có thể hài long là bao nhiêu? a) 3.00% b) 8.00% c) 11.00% d) 11.24% Đáp án: d 40. ___là một bản báo cáo tài chính trung thực. a) Rủi ro không mong muốn của nhà đầu tư bị loại bỏ là ý đồ tốt. b) Sự bang quang với rủi ro của nhà đâù tư cho rằng rủi ro vốn đầu tư chỉ bởi thu nhập kì vọng của họ c) Cả câu a và b d) Không câu nào đúng. Đáp án: c 41. Một tín phiếu kho bạc trả lãi 6%. Rủi ro không mong đợi của nhà đầu tư___đầu tư vào một danh mục đầu tư trả 12% với một xác suất là 40% hoặc 2% với xác suất là 60% bởi vì___ a) Có thể, cô ấy được thưởng cho tiền bù rủi ro. b) Không thể, bởi vì cô ấy không được thưởng một khoản bù rủi ro nào cả. c) Không thể, bởi vì phần bù rủi ro là rất nhỏ. d) Không thể xác định rõ. 8
  15. Đáp án: b 42. Trong đồ thị độ lệch chuẩn trung bình, đường liên kết lãi suất phi rủi ro và danh mục đầu tư tối ưu, P, gọi là___ a) Đường phân bổ vốn. b) Đường bang quang. c) Đường hiệu dụng của nhà đầu tư d) Đường thị trường chứng khoán. Đáp án: a 43. ___là một báo cáo tài chính trung thực với rủi ro đối nghịch nhà đầu tư. a) Họ chỉ chú ý đến tỷ lệ thu nhập. b) Họ chấp nhận khoản đầu tư cho là một việc làm tốt. c) Họ chỉ chấp nhận khoản đầu tư mà mang đến phần bù rủi ro vượt lãi suất phi rủi ro. d) Họ sẽ chấp nhận thu nhập thấp hơn và rủi ro cao hơn. Đáp án: c 44. Nhà đầu tư muốn giảm bớt rủi ro danh mục đầu tư nên___ a) Đầu tư ít hơn tài sản rui ro trong danh mục đầu tư rui ro của họ. b) Chuyển từ danh mục đầu tư rủi ro sang tài sản phi rui ro. c) Chuyển đổi sang những tài sản ít rủi ro hơn trong danh mục đầu tư rủi ro. d) không có câu nào đúng, Đáp án: b 45. Về mặt lích sử một tài sản tốt nhất cho một nhà đầu tư dài hạn muốn tránh sự đe doạ của lạm phát và thuế trong khi tạo tăng trưởng tiền là___ a) Cổ phiếu b) Trái phiếu c) Quỹ thị trường tiền tệ. d) Tín phiếu kho bạc. Đáp án: a 46. Chỉ số phần thưởng trên tính bất định cao nhất suốt trong giai đoạn___ a) 1926-1944 b) 1945-1963 c) 1964-1982 d) 1983-2001 Đáp án: b 47. Chỉ số phần thưởng trên tính bất định thấp nhất suốt trong thời kì___ a) 1926-1944 b) 1945-1963 9
  16. c) 1964-1982 d) 1983-2001 Đáp án: c 48. Tính toán một tín phiếu kho bạc với tỷ lệ thu nhập là 5% và rủi ro cổ phiếu phía dưới: Cổ phiếu A: E(r)= 0.15, phương sai= 0.04 Cổ phiếu B: E(r)= 0.10, phương sai= 0.0225 Cổ phiếu C: E(r)= 0.12, phương sai= 0.1 Cổ phiếu D: E(r)= 0.13, phương sai=0.0625 Nhà đầu tư phải phát triển một danh mục đầu tư hoàn chỉnh bằng cách kết hợp tài sản rủi ro với một trong số những cổ phiếu kể trên. Cổ phiếu mà nhà đầu tư nên lựa chọn cho danh mục đầu tư hoàn chỉnh của anh ta sẽ là___ a) A b) B c) C d) D Đáp án: A 49. Bạn mua một cổ phần của một loại cổ phiếu là 20$. Một năm sau bạn nhận được 1$ tiền lãi cổ phần và bán cổ phiếu với giá 24$. Thu nhập thời gian nắm giữ của bạn là___ a) 5% b) 10% c) 20% d) 25% Đáp án: d 50. Một tín phiếu kho bạc thanh toán 5%. ___sẽ không dứt khoát được chọn bởi một nhà đầu tư chống đối rủi ro. a) Một tài sản thanh toán 10% với xác suất 60% hoặc 2% với xác suất 40%. b) Một tài sản thanh toán 10% với xác suất 40% hoặc 2% với xác suất 60%. c) Một tài sản thanh toán 10% với xác suất 20% hoặc 3.75% với xác suất 80%. d) Một tài sản thanh toán 10% với xác suất 30% hoặc 3.75% với xác suất 70%. Đáp án: c 51. Thu nhập thời gian nắm giữ một cổ phiếu là 25%. Giá kết thúc là 18$ và giá lúc đầu là 16$. Tiền lãi cổ phần của nó phải là___ a) 0.25$ b) 1$ c) 2$ d) 4$ Đáp án: c 10
  17. 52. Một nhà đầu tư đầu tư 40% tài sản của anh ta vào một tài sản rủi ro với tỷ lệ thu nhập kì vọng là 15% và một phương sai là 4% và 60% vào tín phiếu kho bạc thanh toán 6%. Tỷ lệ thu nhập kì vọng và độlêch chuẩn danh mục đầu tư là ___ và___ a) 8.0%, 12% b) 9.6%, 8% c) 9.6%, 10% d) 11.4%, 12% Đáp án: b 53. Thu nhập thời gian nắm giữ trên một cổ phiếu là 30%. Giá kết thúc là 26$ và tiền lãi cổ phần của nó là 1.5$. Giá bắt đầu phải là___ a) 20$ b) 21.15$ c) 86.67$ d) 91.67$ Đáp án: b 54. Xem xét 2 lựa chọn dưới đây của nhà đầu tư. Đầu tiên, một danh mục đầu tư rủi ro thanh toán 15% tỷ lệ thu nhập với xác suất là 60% hoặc 5% với xác suất là 40%. Thứ 2, tín phiếu kho bạc thanh toán 6%. Phần bù rủi ro trên khoản đầu tư rủi ro là___ a) 1% b) 5% c) 9% d) 11% Đáp án: b 55. Xem xét 2 lựa chọn dưới đây của nhà đầu tư. Đầu tiên, một danh mục đầu tư rủi ro thanh toán tỷ lệ thu nhập 20% với xác suất 60% hoặc 5% với xác suất 40%. Thứ 2, tín phiếu kho bạc thanh toán 6%. Nếu bạn đầu tư 50,000$ vào danh mục đầu tư rủi ro, lợi nhuận kì vọng của bạn sẽ là___ a) 3,000$ b) 7,000$ c) 7,500$ d) 10,000$ Đáp án: b 56. Bạn đầu tư 100$ vào một danh mục hoàn chỉnh. Danh mục hoàn chỉnh được tạo thanh từ một tài sản rủi ro với một tỷ lệ thu nhập kì vọng là 12% và độ lệch chuẩn là 15% và tín phiếu kho bạc với tỷ lệ thu nhập là 5%. ___tiền của bạn nên được đầu tư vào tài sản rủi ro tạo danh mục với một tỷ lệ thu nhập kì vọng là 9%. a) 87% 11
  18. b) 77% c) 67% d) 57% Đáp án: d Sử dụng phần dưới để trả lời câu hỏi từ 57-59: Bạn đầu tư 100$ vào một danh mục hoàn chỉnh. Danh mục hoàn chỉnh được tạo thành bởi một tài sản rủi ro với tỷ lệ thu nhập kì vọng là 12% và độ lệch chuẩn là 10% và một tín phiếu với tỷ lệ thu nhập là 5%. 57. ___ danh mục hoàn chỉnh của bạn nên được đầu tư vào tài sản phi rủi ro nếu bạn muốn danh mục đầu tư hoàn chỉnh của bạn có độ lệch chuẩn là 9%. a) 100% b) 90% c) 50% d) 10% Đáp án: b 58. Một danh mục đầu tư có chi phí (outcome) kì vọng là 115$ có thể được tạo thành nếu bạn___ a) đầu tư 100$ vào tài sản rủi ro. b) Đầu tư 80$ vào tài sản rủi ro và 20$ vào tài sản phi rủi ro. c) Vay 42.86$ tại lãi suất phi rủi ro và đầu tư 142.86 vào tài sản rủi ro. d) Vay 33.33$ tại lãi suất phi rủi ro và đầu tư 133.33$ vào tài sản rủi ro. Đáp án: c 59. Hệ số góc của đường phân bổ vốn hình thành với tài sản rủi ro và tài sản phi rủi ro là___ a) 1.4 b) 0.7 c) 0.5 d) 0.3 Đáp án: b 60. Bạn có 500,000$ sẵn sàng đầu tư. Lãi suất phi rủi ro như lãi suất bạn đi vay lad 8%. Thu nhập danh mục đầu tư rủi ro là 16%. Nếu bạn mong muốn kiếm được 22%, bạn nên___ a) đầu tư 125,000$ vào tài sản phi rủi ro. b) đầu tư 375,000$ vào tài sản phi rủi ro. c) vay 125,000$ d) vay 375,000$ Đáp án: d 12
  19. 61. Thu nhập của một danh mục rủi ro là 15%. Lãi suất phi rủi ro cũng như lãi suất đi vay của nhà đầu tư là 10%. Độ lệch chuẩn của thu nhập của danh mục rủi ro là 20%. Nếu độ lệch chuẩn của danh mục hoàn chỉnh là 25%, thu nhập kì vọng của danh mục hoàn chỉnh là___ a) 6.00% b) 8.47% c) 10.00% d) 16.00% Đáp án: d Sử dụng phần dưới trả lời câu hỏi 62-65: Bạn đang xem xét đầu tư 1,000$ vào một danh mục hoàn chỉnh. Danh mục hoàn chỉnh được tạo thành từ tín phiếu thanh toán 5% và một danh mục đầu tư rủi ro, P, cơ cấu vói 2 cổ phiếu rủi ro X và Y. Tỷ trọng của X và Y trong P lần lượt là 60% và 40%. X có tỷ lệ thi nhập kì vọng là 14% và Y có tỷ lệ thu nhập kì vọng là 10%. 62. Hình thành danh mục hoàn chỉnh với một tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 11%, bạn nên đầu tư___ danh mục hoàn chỉnh của bạn vào tín phiếu kho bạc. a) 19% b) 25% c) 50% d) 65% Đáp án: a 63. Hình thành một danh mục hoàn chỉnh với một tỷ lệ thu nhập kì vọng là 8%, bạn nên đầu tư___,___và___danh mục hoàn chỉnh của bạn lần lượt vào tín phiếu kho bạc, X và Y. a) 0%, 60%, 40% b) 25%, 45%, 30% c) 60%, 24%, 16% d) 50%, 30%, 20% Đáp án: c 64. Định giá đôla của tình tình của bạn vào X và Y theo thứ tự đó sẽ là___ và___ nếu bạn quyết định nắm giữ 30% danh mục đầu tư hoàn chỉnh của bạn vào danh mục rủi ro và 60% vào tín phiếu kho bạc. a) 280$, 420$ b) 180$, 120$ c) 120$, 180$ d) 420$, 280$ Đáp án: b 13
  20. 65. Định giá đôla của tình hình tài chính của bạn vào X , Y và tín phiếu kho bạc theo thứ tự đó sẽ là___,___ và___ nếu bạn quyết định nắm giữ một danh mục hoàn chỉnh có tỷ lệ thu nhập kì vọng là 8%. a) 162$, 595$, 243$ b) 243$, 162$, 595$ c) 595$, 162$, 243$ d) 595$, 243$, 162$ Đáp án: b 66. Quyết định phân bổ tài sản không giúp nhà đầu tư___ a) Quyết định mục đích thực của nhà đầu tư. b) Nhận biết cổ phiếu đặc thù bao gồm trong danh mục c) Xác định tất cả thu nhập danh mục trong thời kì. d) Xác định được tất cả tính bất định của danh mục trong thời kì. Đáp án: b 67. Sự thay đổi từ đường thẳng sang bẻ góc (xoắn, gút) của đường phân bổ vốn là kết quả của___ a) Tỷ lệ phần thưởng trên tính bất ổn tăng. b) Lãi suất vay vượt lãi suất cho vay. c) Làm giảm bớt rủi ro chịu đựng của nhà đầu tư. d) tăng tỷ lệ tài sản phi rủi ro trong danh mục đầu tư. Đáp án: b 68. Độ lệch chuẩn___ a) là bình phương phương sai. b) là căn bậc 2 của phương sai. c) có thể là một số dương hoặc âm. d) không có câu nào đúng Đáp án: b 69. Quỹ Manhawkin có thu nhập kì vọng 12% và độ lệch chuẩn là 16%. Lãi suất phi rủi ro là 4%. Tỷ lệ phần thưởng trên tính bất ổn cho Manhawkin là ? a) 0.5 b) 1.3 c) 3.0 d) 1.0 Đáp án: a 70. Điều nào dưới đây không cấu thành thu nhập thời gian nắm giữ theo kết quả tính toán? a) giá khởi điểm 14
  21. b) Tiền lãi cổ tức c) giá kết thúc d) Sự chi tách cổ phiếu Đáp án: d 71. Giá một cổ phiếu là 55$ tại đầu năm và 53$ vào cuối năm. Nếu cổ phiếu thanh toán 3% tiền lãi cổ tức, thu nhập thời gian nắm giữ của năm là? a) 1.82% b) 3.64% c) 5.45% d) 10.0% Đáp án: a 72. Giá cổ phiếu là 38$ vào đầu năm và 41$ vào cuối năm. Nếu cổ phiếu thanh toán 2.5% tiền lãi cổ tức, thu nhập thời gian nắm giữ cho năm là? a) 6.58% b) 8.86% c) 14.47% d) 18.66% Đáp án: c 73. Thu nhập trung bình số học trong 1 năm là bao nhiêu nếu thu nhập hàng quý là 3%, 5%, 4% và 7%, theo thứ tự sắp sẵn? a) 3.25% b) 4.35% c) 4.75% d) 5.00% Đáp án: c 74. Thu nhập trung bình số học trong 1 năm là bao nhiêu nếu thu nhập quý là 8%, 9%, 5% và 12%, theo thứ tự sắp sẵn? a) 5.5% b) 6.5% c) 7.5% d) 8.5% Đáp án: d 75. Thu nhập trung bình hình học trong 1 năm là bao nhiêu nếu thu nhập quý là 3%, 5%, 4% và 7%, theo thứ tự sắp sẵn? a) 4.72% b) 4.73% 15
  22. c) 4.74% d) 4.75% Đáp án: c 76. Thu nhập trung bình hình học trong 1 năm là bao nhiêu nếu thu nhập quý là 8%, 9%, 5%, 12%, theo tứ tự sắp xếp? a) 8.40% b) 8.43% c) 8.47% d) 8.50% Đáp án: c 77. Tỷ trọng thu nhập đôla trên 100$ đầu tư là bao nhiêu để tổng thu nhập hàng năm là 3$, 5$, 4$ và 107$, theo tứ tự sắp xếp 4 năm? a) 4.68% b) 4.78% c) 4.88% d) 4.98% Đáp án: a 78. Tỷ trọng thu nhập đola trên một khoản đầu tư 100$ là bao nhiêu biết tổng thu nhập hàng năm là 8$, 9$, 5$ và 112$, sắp xếp theo thứ tự 4 năm? a) 8.24% b) 8.42% c) 8.64% d) 8.90% Đáp án: b 79. Khoản vay cho chi phí một xe oto mới vay 0.8%/ tháng. APR là bao nhiêu? a) 0.8% b) 6.87% c) 9.6% d) 12% Đáp án: c 80. Bán một ngôi nhà mới được yết giá lãi suất cầm cố là 0.5%/ tháng. APR trên khoản vay là bao nhiêu? a) 0.5% b) 5% c) 6% d) 6.5% 16
  23. Đáp án: c 81. Một khoản vay cho chi phí một ôtô mới vay là 0.8%/ tháng. EAR là bao nhiêu? a) 0.8% b) 6.87% c) 9.6% d) 10.08% Đáp án: d 82. Bán một ngôi nhà mới được yết giá lãi suất cầm cố là 0.5%/ tháng. EAR trên khoản vay là? a) 0.5% b) 6% c) 6.18% d) 6.52% Đáp án: c 83. Điều nào sau đây được sử dụng nhiều nhất để định nghĩa rủi ro một khoản đầu tư? a) Sự không muốn. b) thu nhập kì vọng c) Phân phối xác suất d) độ lệch chuẩn. Đáp án: d 84. Chênh lệch giữa thu nhập thực và thu nhập danh nghĩa là gì? a) Sự không muốn b) lạm phát c) phần bù rủi ro d) Hiệu dụng Đáp án: b 17
  24. Tài liệu do Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng và Tư vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán (BFSTC), Trường Đại học KTQD biên soạn cho học viên tham khảo Các hành vi sao chép hoặc sử dụng vì mục đích thương mại KHÔNG được phép của BFSTC là vi phạm pháp luật Điện thoại: 04.8698209 – Fax: 04.8698205 Chương 12 Equity Valuation Những câu hỏi lựa chọn 1. ___ là kết quả của việc áp dụng những chuẩn mực kế toán ghi nhận giá của những tài sản trên nhiều năm đã chỉ rõ. A) giá trị sổ sách B) giá trị thị trường C) giá trị thanh lý D) Tobin’s q Đáp án: A 2. Xét một cách tổng quát nhất, những hãng trong công nghiệp chất bán dẫn sẽ có ___ thấp hơn so với là những hãng trong công nghiệp đồ điện. A) thu nhập trên tài sản B) tỷ lệ thanh toán C) tốc độ tăng trưởng D) Tất cả đáp án trên đều sai Đáp án: B 3. Mọi thứ khác không đổi, tỷ lệ tái đầu tư cao hơn có nghĩa tỷ lệ P/E ___. A) cao hơn B) thấp hơn C) không thay đổi D) không thể xác định Đáp án: D 4. Giá trị của những công ty Internet chủ yếu dựa trên ___. A) lợi nhuận hiện thời B) Tobin’s q C) tỷ lệ tăng trưởng D) giá trị thay thế Đáp án: C 5. Những công ty trong lĩnh vực kinh tế mới nói chung có ___ cao hơn những công ty kinh tế trong lĩnh vực kinh tế cũ. 1
  25. A) giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu B) P/E C) lợi nhuận D) tất cả đáp án trên Đáp án: B 6. Tỷ lệ P/E có khuynh hướng ___ khi lạm phát ___. A) cao hơn, cao hơn B) thấp xuống, thấp xuống C) cao hơn, thấp xuống D) chúng không liên quan với nhau Đáp án: C 7. ___ là một tỷ lệ so sánh giá trị. A) tỷ lệ P/E B) tỷ số price-to-book C) tỷ số price-to-cash D) tất cả đáp án trên Đáp án: D 8. Mức doanh lợi có khuynh hướng ___ khi mức sinh lợi Kho bạc giảm. A) giảm B) tăng C) vẫn như cũ D) thay đổi bất thường Đáp án: A 9. ___ là một thuật ngữ chung chỉ giá trị thị trường chấp nhận cho mức sinh lợi tối thiểu đòi hỏi trên một cổ phần. A) tỷ lệ chi trả cổ tức B) giá trị nội tại C) mức vốn hóa thị trường D) tỷ lệ tái đầu tư Đáp án: C 10. ___ thì bằng nhau với (những cổ đông thường/cổ phiếu phổ thông). A) giá trị sổ sách B) giá trị thanh lý của mỗi cổ phiếu C) giá trị thị trường của mỗi cổ phiếu D) Tobin’s q Đáp án: A 2
  26. 11. ___ sử dụng những thông tin có liên quan đến những khuynh hướng về giá cổ phiếu và khối lượng để nhận ra những cơ hội mua bán tiềm năng. A) những người phân tích tín dụng B) những người phân tích cơ bản C) những người phân tích hệ thống D) những người phân tích kỹ thuật Đáp án: D 12. ___ được xác định là giá trị hiện tại của tất cả khoản thu nhập tính ra tiền tới nhà đầu tư của cổ phiếu. A) tỷ lệ chi trả cổ tức B) giá trị thực C) mức vốn hóa thị trường D) tỷ lệ tái đầu tư Đáp án: B 13 ___ thì bằng nhau với ( tổng giá thị trường của cổ phiếu thường của doanh nghiệp/ ). A) giá trị sổ sách B) giá trị thanh lý của mỗi cổ phiếu C) giá trị thị trường của mỗi cổ phiếu D) Tobin’s q Đáp án: D 14. ___ là những nhà phân tích mà sử dụng những thông tin có ích liên quan đến hiện tại và tương lai của một công ty sẽ đánh giá giá thị trường của công ty. A) những người phân tích tín dụng B) những người phân tích cơ bản C) những người phân tích hệ thống D) những người phân tích kỹ thuật Đáp án: B 15. Kết quả của việc cắt giảm cổ tức là giá cổ phiếu ___. A) nói chung sẽ nhanh chóng rớt giá B) có thể tăng nếu hãng có những cơ hội đầu tư tốt C) sẽ phản ứng lại với sự nhận biết về thông tin cung cấp bởi sự cắt giảm D) tất cả đáp án trên Đáp án: D 16. Những hãng trong công nghiệp chất bán dẫn nói chung có ___ thấp hơn so với là những hãng trong công nghiệp đồ điện. 3
  27. A) thu nhập trên tài sản B) tỷ lệ thanh toán C) tốc độ tăng trưởng D) Tất cả đáp án trên Đáp án: B 17. ___ là số tiền trên mỗi cổ phiếu phổ thông mà có thể được thực hiện bởi việc công ty phá sản, việc bán những tài sản của nó, đang trả lại món nợ của nó, và phân phối phần còn lại tới cổ đông. A) giá trị sổ sách trên mỗi cổ phiếu B) giá trị thanh lý trên cổ phiếu C) giá trị thị trường trên mỗi cổ phiếu D) Tobin’s q Đáp án: B 18. Một cổ phiếu có giá thấp hơn giá trị thực mang lại một thu nhập kỳ vọng ___ mức lợi tức tối thiểu đòi hỏi, dựa vào mô hình CAPM. A) nhỏ hơn B) bằng với C) lớn hơn D) lớn hơn hoặc bằng với Đáp án: C 20. Mô hình DDM chỉ hợp lý khi ___. A) tốc độ tăng trưởng là ít hơn hoặc bằng mức sinh lợi tối thiểu bắt buộc B) tốc độ tăng trưởng là cao hơn hoặc bằng mức sinh lợi tối thiểu bắt buộc C) tốc độ tăng trưởng là ít hơn mức sinh lợi tối thiểu bắt buộc D) tốc độ tăng trưởng là cao hơn mức sinh lợi tối thiểu bắt buộc Đáp án: C 21. Bạn mong muốn kiếm được mức sinh lời là 10% với cả hai cổ phiếu A và B. Cả 2 cổ phiếu đều kỳ vọng nhận được 1 khoản cổ tức là 4 USD vào năm tiếp theo. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức được mong đợi là 6% với cổ phiếu A và 5% với cổ phiếu B. Sử dụng DDM, giá trị nội tại của cổ phiếu A ___. A) sẽ cao hơn giá trị nội tại của cổ phiếu B B) sẽ bằng với giá trị nội tại của cổ phiếu B C) sẽ thấp hơn giá trị nội tại của cổ phiếu B D) cần thêm thông tin để trả lời câu hỏi này Đáp án: A 22. Cả hai cổ phiếu A và B được kỳ vọng trả 1 khoản cổ tức là 7 USD vào năm tiếp theo. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức được mong đợi là 6% với cả hai cổ phiếu. Bạn đòi hỏi mức sinh 4
  28. lời là 10% với cổ phiếu A và 12% với cổ phiếu B. Sử dụng tỷ lệ tăng trưởng không đổi DDM, giá trị nội tại của cổ phiếu A ___. A) sẽ cao hơn giá trị nội tại của cổ phiếu B B) sẽ bằng với giá trị nội tại của cổ phiếu B C) sẽ thấp hơn giá trị nội tại của cổ phiếu B D) cần thêm thông tin để trả lời câu hỏi này Đáp án: A 23. Bạn mong muốn kiếm được mức sinh lời là 11% với cả hai cổ phiếu A và B. Cổ phiếu A kỳ vọng nhận được 1 khoản cổ tức là 3 USD vào năm tiếp theo trong khi cổ phiếu B kỳ vọng nhận được 1 khoản cổ tức là 2 USD vào năm tiếp theo. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức được mong đợi là 4% đối với cả 2 cổ phiếu. Sử dụng DDM, giá trị nội tại của cổ phiếu A ___. A) sẽ cao hơn giá trị nội tại của cổ phiếu B B) sẽ bằng với giá trị nội tại của cổ phiếu B C) sẽ thấp hơn giá trị nội tại của cổ phiếu B D) cần thêm thông tin để trả lời câu hỏi này Đáp án: A 24. Bạn đang xem xét khoản kiếm được từ một cổ phiếu phổ thông của công ty Sahali Sahali Shoping Center mà bạn muốn giữ trong một năm. Bạn mong đợi nhận được cả 1.25 USD cổ tức lẫn 35 USD từ việc bán cổ phiếu vào cuối năm. Giá cao nhất hôm nay bạn sắn sàng trả một cổ phiếu thường là ___ nếu bạn muốn kiếm được tỷ suất sinh lời là 12%. A) $31.25 B) $32.37 C) $38.47 D) $41.32 Đáp án: B 25. Tỷ lệ vốn hóa thị trường của công ty Aberdeen Wholesale là 10. ROE kỳ vọng là 12% và EPS kỳ vọng là 5.00 USD. Nếu tỷ lệ tái đầu tư của công ty là 40%, tỷ lệ P/E sẽ là ___. A) 8.33 B) 11.54 C) 19.23 D) 50.00 Đáp án: B 26. Tỷ lệ vốn hóa thị trường của công ty Aberdeen Wholesale là 10. ROE kỳ vọng là 12% và EPS kỳ vọng là 5.00 USD. Nếu tỷ lệ tái đầu tư của công ty là 60%, tỷ lệ P/E sẽ là ___. 5
  29. A) 7.14 B) 14.29 C) 16.67 D) 22.22 Đáp án: B 27. Weyerhaeuser Incorporated có bảng tổng kết tài sản bao gồm 70 triệu USD tài sản, 45 triệu USD tiền nợ và 25 triệu USD cổ đông thường đóng góp. Nó có 1,200,000 cổ phiếu phổ thông chưa trả. Chi phí thay thế tài sản là 85 triệu USD. Giá cổ phiếu của công ty trên thị trường là 49 USD. Giá trị kế toán của mỗi cổ phiếu là ___. A) $16.67 B) $25.00 C) $37.50 D) $40.83 Đáp án: B 28. Weyerhaeuser Incorporated có bảng tổng kết tài sản bao gồm 70 triệu USD tài sản, 45 triệu USD tiền nợ và 25 triệu USD cổ đông thường đóng góp. Nó có 1,200,000 cổ phiếu phổ thông chưa trả. Chi phí thay thế tài sản là 85 triệu USD. Giá cổ phiếu của công ty trên thị trường là 49 USD. Tobin’s Q là ___. A) 0.68 B) 0.69 C) 1.47 D) 1.60 Đáp án: C 29. Công ty Gagliardi Way có ROE kỳ vọng là 15%. Tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty sẽ là ___ nếu công ty đi theo chính sách chi trả 30% trong số kiếm được cho cổ tức. A) 4.5% B) 10.5% C) 15.5% D) 30.0% Đáp án: B 30. Cổ phiếu ưu đãi của công ty Coquihalla sẽ trả cổ tức là USD 8.00 vào năm tiếp theo, và hàng năm sau đó, có nghĩa là cổ tức không tăng trưởng. Bạn đòi hỏi mức sinh lời là 7% với cổ phiếu này. Sử dụng mức tăng trưởng không thay đổi DDM để tính toán giá trị nội tại, một cổ phiếu ưu đãi của công ty Coquihalla đáng giá ___. A) $13.50 B) $45.50 C) $91.00 6
  30. D) $114.29 Đáp án: D 31. Brevik Builders có ROE kỳ vọng là 25%. Tốc độ tăng trưởng cổ tức của công ty sẽ là ___ nếu công ty đi theo chính sách chi trả 30% trong số kiếm được cho cổ tức. A) 5.0% B) 15.0% C) 17.5% D) 45.0% Đáp án: C 32. Người ta hy vọng công ty thương mại Rose Hill sẽ có EPS vào năm tiếp theo là 6.00 USD. ROE kỳ vọng là 18.0%. Mức lợi tức tối thiểu yêu cầu từ cổ phiếu là 14%. Nếu công ty có một tỷ lệ tái đầu tư là 60%, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là ___. A) 2.5% B) 4.0% C) 8.4% D) 10.8% Đáp án: D 33. Người ta hy vọng công ty thương mại Rose Hill sẽ có EPS vào năm tiếp theo là 8.00 USD. ROE kỳ vọng là 18.0%. Mức lợi tức tối thiểu yêu cầu từ cổ phiếu là 14%. Nếu công ty có một tỷ lệ tái đầu tư là 70%, tỷ lệ tăng trưởng cổ tức năm tiếp theo là ___. A) $1.12 B) $1.44 C) $2.40 D) $5.60 Đáp án: C 34. Người ta hy vọng công ty thương mại Rose Hill sẽ có EPS vào năm tiếp theo là 6.00 USD. ROE kỳ vọng là 18.0%. Mức lợi tức tối thiểu yêu cầu từ cổ phiếu là 14%. Nếu công ty có một tỷ lệ tái đầu tư là 70%, giá trị nội tại của nó là ___. A) $20.93 B) $69.77 C) $128.57 D) $150.00 Đáp án: C 35. Người ta hy vọng công ty Cache Creek Manufacturing sẽ trả cổ tức là 3.36 USD vào năm tiếp theo. Người ta hy vọng cổ tức sẽ tăng trưởng 8% mỗi năm. Mức lợi suất phi rủi ro là 4% và mức lợi suất sinh lời của danh mục thị trường là 14%. Nhà đầu tư sử dụng CAPM để tính toán, và DDM để xác định giá trị của cổ phiếu. Giá trị hiện thời của cổ phiếu là 84.00 USD. Sử dụng DDM tỷ lệ vốn hóa thị trường là ___. 7
  31. A) 9% B) 12% C) 14% D) 18% Đáp án: B 36. Grott and Perrin, Inc được kỳ vọng kiếm được 3 USD trên mỗi cổ phiếu vào năm tới. ROE của công ty là 20% và tỷ lệ thu nhập duy trì của công ty là 70%. Nếu tỷ lệ vốn hóa thị trường của công ty là 15%, giá trị hiện tại của những cơ hội tăng trưởng của công ty là bao nhiêu? A) $20 B) $70 C) $90 D) $115 Đáp án: B 37. Ace Ventura, Inc. được kỳ vọng kiếm được 5 USD trên mỗi cổ phiếu vào năm tới. ROE của công ty là 15% và tỷ lệ thu nhập duy trì của công ty là 40%. Nếu tỷ lệ vốn hóa thị trường của công ty là 10%, giá trị hiện tại của những cơ hội tăng trưởng của công ty là bao nhiêu? A) $25 B) $50 C) $75 D) $100 Đáp án: A 38. Annie’s Donut Shops, Inc. được kỳ vọng kiếm được 3 USD trên mỗi cổ phiếu vào năm tới. ROE của công ty là 18% và tỷ lệ thu nhập duy trì của công ty là 60%. Nếu tỷ lệ vốn hóa thị trường của công ty là 12%, giá trị hiện tại công ty là bao nhiêu ngoại trừ những cơ hội tăng trưởng? A) $25.00 B) $50.00 C) $83.33 D) $208 Đáp án: A 39. Flander, Inc. được kỳ vọng kiếm được 4 USD trên mỗi cổ phiếu vào năm tới. ROE của công ty là 8% và tỷ lệ thu nhập duy trì của công ty là 40%. Nếu tỷ lệ vốn hóa thị trường của công ty là 15%, giá trị hiện tại của những cơ hội tăng trưởng của công ty là bao nhiêu? A) -$6.33 B) $0 C) $20.34 8
  32. D) $26.67 Đáp án: A 40. Công ty mạo hiểm giữ tỷ lệ P/E ở mức ___ tỷ lệ P/E của những hãng ít mạo hiểm hơn. A) cao hơn B) bằng với C) thấp hơn D) không có bất kỳ sự liên quan nào giữa rủi ro và tỷ lệ P/E Đáp án: C 41. Những công ty với tốc độ tăng trưởng được kỳ vọng cao hơn có khuynh hướng có tỷ lệ P/E ___ tỷ lệ P/E của những công ty với tốc độ tăng trưởng kỳ vọng thấp hơn. A) cao hơn B) bằng với C) thấp hơn D) không có bất kỳ sự liên quan nào giữa rủi ro và tỷ lệ P/E Đáp án: A 42. Theo quy tắc 20, tỷ lệ P/E tổng thể thị trường cần phải là ___. A) 20 trừ chỉ số giá tiêu dùng B) 20 C) 20 cộng với chỉ số giá tiêu dùng D) 20 (tỷ lệ phi rủi ro/sinh lời trên chỉ số thị trường) Đáp án: A 43. Sự cố gắng để liên kết giá thị trường tới giá trị số sách bị thất bại bởi ___. A) share repurchases B) xen kẽ bởi những khoảng sụt giá C) special accounting rules dealing with retiree health benefits D) tất cả đáp án trên Đáp án: D 44. Người ta hy vọng công ty Cache Creek Manufacturing sẽ trả cổ tức là 4.20 USD vào năm tiếp theo. Cổ tức được kỳ vọng sẽ tăng trưởng 8% mỗi năm. Mức lợi suất phi rủi ro là 4% và mức lợi suất sinh lời của danh mục thị trường là 14%. Nhà đầu tư sử dụng mô hình CAPM để tính toán mức vốn hóa thị trường, và tỷ lệ tăng trưởng bất biến DDM để xác định giá trị của cổ phiếu. Giá trị hiện thời của cổ phiếu là 84.00 USD. Sử dụng DDM và mô hình CAPM, hệ số beta của cổ phiếu là___. A) 1.4 B) 0.9 C) 0.8 9
  33. D) 0.5 Đáp án: B 45. Người ta hy vọng công ty Westsyde Tool sẽ trả cổ tức là 1.50 USD vào năm tiếp theo. Cổ tức được kỳ vọng sẽ tăng trưởng 8% mỗi năm. Mức lợi suất phi rủi ro là 4% và mức lợi suất sinh lời của danh mục thị trường là 14%. Những nhà phân tích mong đợi giá cổ phiếu của Công ty Westsyde Tool là 29USD một năm tính từ bây giờ. Hệ số beta của cổ phiếu công ty là 1.20. Sử dụng mô hình CAPM, mức sinh lời yêu cầu từ cổ phiếu của công ty là___. A) 8.0% B) 10.8% C) 15.6% D) 16.8% Đáp án: C 46. Người ta hy vọng công ty Westsyde Tool sẽ trả cổ tức là 2.00 USD vào năm tiếp theo. Cổ tức được kỳ vọng sẽ tăng trưởng 6% mỗi năm. Mức lợi suất phi rủi ro là 6% và mức lợi suất sinh lời của danh mục thị trường là 14%. Những nhà phân tích mong đợi giá cổ phiếu của Công ty Westsyde Tool là 29 USD một năm tính từ bây giờ. Hệ số beta của cổ phiếu công ty là 1.20. Sử dụng mô hình giá trị một thời kỳ, giá trị nội tại của cổ phiếu Công ty Westsyde Tool hiện nay là ___. A) $24.29 B) $27.39 C) $31.13 D) $34.52 Đáp án: B 47. Người ta hy vọng công ty Mountain Development sẽ trả cổ tức là 2.50 USD vào năm tiếp theo. Cổ tức được kỳ vọng sẽ tăng trưởng 8% mỗi năm. Mức lợi suất phi rủi ro là 5% và mức lợi suất sinh lời của danh mục thị trường là 17%. Cổ phiếu của công ty có hệ số beta là 0.75. Sử dụng mô hình CAPM, thu nhập trên mỗi cổ phiếu mà bạn yêu cầu là ___. A) 7.25% B) 10.25% C) 14.75% D) 21.00% Đáp án: B 48. Người ta hy vọng công ty Mountain Development sẽ trả cổ tức là 3.0 USD vào năm tiếp theo. Cổ tức được kỳ vọng sẽ tăng trưởng 8% mỗi năm. Mức lợi suất phi rủi ro là 5% và mức lợi suất sinh lời của danh mục thị trường là 17%. Cổ phiếu của công ty có hệ số beta là 0.75. Sử dụng DDM, giá trị nội tại của cổ phiếu là ___. 10
  34. A) 4.00 B) 17.65 C) 37.50 D) 50.00 Đáp án: D 49. Người ta hy vọng công ty Interior Airline sẽ trả cổ tức là 5.0 USD vào năm tiếp theo. Cổ tức được kỳ vọng sẽ tăng trưởng 10% mỗi năm. Mức lợi suất phi rủi ro là 4% và mức lợi suất sinh lời của danh mục thị trường là 13%. Cổ phiếu của công ty có hệ số beta là 4.0. Sử dụng mô hình CAPM, thu nhập trên mỗi cổ phiếu mà bạn yêu cầu là ___. A) 22% B) 28% C) 32% D) 40% Đáp án: D 50. Người ta hy vọng công ty Interior Airline sẽ trả cổ tức là 3.0 USD vào năm tiếp theo. Cổ tức được kỳ vọng sẽ tăng trưởng 10% mỗi năm. Mức lợi suất phi rủi ro là 4% và mức lợi suất sinh lời của danh mục thị trường là 13%. Cổ phiếu của công ty có hệ số beta là 4.0. Sử dụng tỷ lệ tăng trưởng bất biến DDM, giá trị nội tại của cổ phiếu là ___. A) $10.00 B) $22.73 C) $27.78 D) $41.67 Đáp án: A 51. Người ta hy vọng công ty Caribou Gold Mining sẽ trả cổ tức là 4.0 USD vào năm tiếp theo. Cổ tức được kỳ vọng sẽ tăng trưởng 3% mỗi năm. Mức lợi suất phi rủi ro là 5% và mức lợi suất sinh lời của danh mục thị trường là 13%. Cổ phiếu của công ty có hệ số beta là -0.50. Sử dụng mô hình CAPM, thu nhập trên mỗi cổ phiếu mà bạn yêu cầu là ___. A) -2% B) 1% C) 2% D) 9% Đáp án: B 52. Công ty Caribou Gold Mining được mong đợi trả tiền cổ tức là 6 USD vào năm tiếp theo. Người ta nghĩ rằng cổ tức sẽ sụt giảm ở mức 3% mỗi năm. Mức lợi suất phi rủi ro là 5% và mức lợi suất sinh lời của danh mục thị trường là 13%. Cổ phiếu của công ty có hệ số beta là -0.50. Sử dụng tỷ lệ tăng trưởng bất biến DDM, giá trị nội tại của cổ phiếu là ___. A) $50.00 B) $150.00 11
  35. C) $200.00 D) $400.00 Đáp án: B 53. Công ty Lifecycle Motorcycle được kỳ vọng trả cổ tức là 2USD trong năm thứ nhất 1, cổ tức là 3USD trong năm thứ hai, và cổ tức là 4USD trong năm thứ ba. Theo đuổi mức thu nhập tối thiểu yêu cầu với cổ phiếu là 12%. Sử dụng DDM, cổ phần có giá trị là___. A) $63.80 B) $65.13 C) $67.98 D) $85.60 Đáp án: C 54. Công ty Ace Frisbee sản xuất một sản phẩm đã hoàn thiện những chu kỳ sống của sản phẩm. Công ty Ace Frisbee được kỳ vọng trả cổ tức là 3USD trong năm thứ nhất 1, cổ tức là 2USD trong năm thứ hai, và cổ tức là 1USD trong năm thứ ba. Người ta cho rằng sau 3 năm cổ tức sẽ sụt giảm ở mức 2% mỗi năm. Mức thu nhập tối thiểu yêu cầu với cổ phiếu là 8%. Sử dụng DDM, cổ phiếu có giá trị là ___. A) $13.06 B) $13.38 C) $18.25 D) $18.78 Đáp án: A 55. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu của một doanh nghiệp đang tăng từ 10USD lên 12USD, cổ tức tăng từ 4.00USD lên 4.40USD, và giá cổ phiếu của công ty tăng từ 80USD lên 100USD. Căn cứ vào những thông tin này, điều tiếp theo sảy ra là ___. A) cổ phiếu trải qua một sự sụt giảm tỷ lệ P/E B) công ty có một sự giảm sút về tỷ lệ thanh toán cổ tức C) công ty tăng số lượng shares outstanding D) giảm mức lợi nhuận yêu cầu Đáp án: B 56. Giả thiết tất cả nhân tố khác không thay đổi, ___ làm tăng tỷ lệ giá/lợi nhuận của doanh nghiệp. A) việc tăng tỷ lệ thanh toán cổ tức B) việc giảm rủi ro nhà đầu tư không mong muốn C) kỳ vọng lạm phát tăng D) việc tăng thu nhập từ trái phiếu kho bạc Đáp án: B 12
  36. 57. Một công ty với kỳ vọng tăng trưởng thu nhập cao hơn so với những công ty điển hình trong cùng ngành, có thể có ___ A) mức thu nhập cổ tức lớn hơn so với công ty điển hình B) mức thu nhập cổ tức thấp hơn so với công ty điển hình C) ít rủi ro hơn so với công ty điển hình D) ít tính nhạy cảm hơn với những xu hướng thị trường so với công ty điển hình Đáp án: B 58. Other things being equal, a high ___ would be consistent with a relatively low expected growth rate of earning and dividends A) inflation rate B) degree of financial leverage C) variability of earnings D) earnings retention ratio Đáp án: D 59. Sanders , Inc. đã trả cổ tức là 4.00USD trên cổ phiếu vào năm ngoái và được kỳ vọng tiếp tục trả 60% trong số khoản công ty kiếm được làm cổ tức được thấy trước cho tương lai. Nếu người ta hy vọng công ty sẽ tạo ra 13% thu nhập vốn cổ phần trong tương lai, và nếu bạn yêu cầu sinh lời là 15% trên mỗi cổ phiếu, thì giá trị của cổ phiếu là ___. A) $26.67 B) $25.19 C) $42.94 D) $59.89 Đáp án: C 60. Một công ty có thu nhập vốn cổ phần là 30% và tỷ lệ thu nhập duy trì là 40%. Công ty có thể có thể đặt được tốc độ tăng trưởng thu nhập là ___. A) 6% B) 10% C) 12% D) 18% Đáp án: B 61. Giả sử đang ở cuối năm sau, Smithers , Inc. sẽ trả cổ tức là 3.00USD mỗi cổ phiếu. Cổ tức hiện thời là 2.00USD mỗi cổ phiếu. Sau năm sau, người ta hy vọng cổ tức sẽ tăng với tỷ lệ không đỏi là 7% với tương lai có thể dự đoán được. Nếu bạn yêu cầu sinh lời là 15% mỗi cổ phiếu, thì giá trị của cổ phiếu là ___. A) $13.33 B) $20.00 C) $25.00 D) $37.50 Đáp án: D 13
  37. 62. Một cổ phiếu thường trả cổ tức hàng năm là 1.60USD mỗi cổ phiếu. Tỷ suất phi rủi ro là 5% và mức bồi thường rủi ro cho cổ phiếu này là 4%. Nếu người ta hy vọng cổ tức hàng năm vẫn là 1.60USD mỗi cổ phiếu, giá trị của cổ phiếu là? A) $17.78 B) $32.00 C) $4.00 D) tất cả đáp án trên đều sai Đáp án: A 14
  38. Tài liệu do Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng và Tư vấn về Ngân hàng, Tài chính & Chứng khoán (BFSTC), Trường Đại học KTQD biên soạn cho học viên tham khảo Các hành vi sao chép hoặc sử dụng vì mục đích thương mại KHÔNG được phép của BFSTC là vi phạm pháp luật Điện thoại: 04.8698209 – Fax: 04.8698205 PHÂN TÍCH CỔ PHIẾU Cấu trúc thị trường 510. Ý kiến nào sau đây là đúng: a. Thị trường vốn thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế bởi nó đem những người đi vay và những người tiết kiệm đến với nhau. b. Thị trường thứ cấp không quan trọng vì các tổ chức phát hành chỉ liên quan tới thị trường sơ cấp. c. Các công cụ thị trường tiền tệ thường có tính thanh khoản thấp hơn các công cụ thị trường vốn. d. Tất cả các ý kiến trên. Đáp án: A. B sai vì thị trường thứ cấp rất quan trọng trong việc tạo tính thanh khoản cho chứng khoán. C sai vì các chứng khoán thị trường tiền tệ có tính lỏng cao hơn. 511. Nếu bạn đặt lệnh tránh thiệt hại để bán 100 cổ phiếu ở mức giá 55$ khi giá cổ phiếu là 62$ thì bạn sẽ nhận được bao nhiêu cho mỗi cổ phiếu khi giá giảm tới 50$? a. 50$ b. 55$ c. 54 7/8 $ d. Thông tin trên chưa đủ để tính toán. Đáp án: D. Một lệnh tránh thiệt hại sẽ trở thành lệnh thị trường khi giá giảm tới giới hạn. Bởi vậy khi giá cổ phiếu trên giảm tới 55$ thì nó sẽ được bán bất kể giá khớp là bao nhiêu. Bởi vậy nó có thể được bán với giá 55$ hoặc cũng có thể là 54 7/8 $. 512. Bạn muốn bán khống 100 cổ phiếu của công ty XYZ. Nếu hai giao dịch cuối cùng tại mức giá là 34 1/8 và 34 1/4, bạn chỉ có thể bán khống ở giao dịch tiếp theo tại mức giá: a. 34 1/8 hoặc cao hơn. b. 34 1/4 hoặc cao hơn. c. 34 1/4 hoặc thấp hơn. d. 34 1/8 hoặc thấp hơn. Đáp án: B. 1
  39. Lệnh bán khống chỉ có hiệu lực nếu giá cao hơn giá cuối cùng trước đó. 513. Chỉ số Dow Jones Industrial Average (DJIA) có tất cả các đặc điểm của chỉ số thị trường chứng khoán trừ: a. Nó được tính bằng giá. b. Nó chỉ phản ánh giá của một số công ty. c. Công ty có cổ phiếu chia nhỏ có trọng số nhỏ hơn. d. Nó có rủi ro hệ thống lớn hơn chỉ số S&P 500. Đáp án: D. D chỉ đúng ở một số thời kỳ khi hệ số beta của DJIA>1. 514. Các chuyên gia ở NYSE làm tất cả các công việc sau trừ: a. Giao dịch cho chính tài khoản của họ. b. Thực hiện các lệnh giới hạn. c. Giúp tăng tính lỏng của thị trường. d. Hoạt động như các nhà đầu tư nhỏ lẻ. Đáp án: D. 515. Thị trường phát hành các cổ phiếu mới và thị trường dành cho các chứng khoán có thời gian đáo hạn 1 năm, thị trường tiền tệ có các chứng khoán có thời gian đáo hạn < 1 năm. 516. Trong cách tính chỉ số S&P, sự điều chỉnh của cổ phiếu chia nhỏ xuất hiện: a. Bằng cách điều chỉnh các nhân tố. b. Tự động, phụ thuộc vào công thức tính chỉ số. c. Bằng cách điều chỉnh số liệu. d. Hàng quý, vào ngày giao dịch cuối cùng của quý. Đáp án: B. Chỉ số S&P phụ thuộc vào sự thay đổi hàng ngày của giá cổ phiếu. 517. Ý kiến nào về chỉ số DJIA là sai: a. DJIA tính toán cho khoảng 20% giá trị thị trường của tất cả các công ty đại chúng. b. DJIA bao gồm 30 cổ phiếu bluechip. c. DJIA bị ảnh hưởng bởi sự thay đổi của cổ phiếu giá cao và giá thấp như nhau. d. DJIA cần được điều chỉnh khi có cổ phiếu chia tách. Đáp án: C. Chỉ số DJIA là trung bình về giá nên các cổ phiếu có giá cao ảnh hưởng nhiều hơn các cổ phiếu giá thấp. 2
  40. 518. So sánh với cổ phiếu thường, cổ phiếu ưu đãi có: a. Quyền ưu tiên đối với tài sản của công ty. b. Tỷ lệ cổ tức được trả có thể tăng khi tình hình kinh doanh của công ty tốt. c. Có quyền bỏ phiếu cao hơn. d. Tất cả các ý kiến trên. Đáp án: A. B không đúng vì các cổ phiếu ưu đãi thường trả tỷ lệ cổ tức cố định. C không đúng vì các cổ phiếu ưu đãi thường không có quyền biểu quyết. 519. Thị trường chứng khoán có đặc điểm là các nhà đầu tư cá nhân và có tổ chức thực hiện mua bán chứng khoán qua chính danh mục của họ được gọi là: a. Thị trường sơ cấp. b. Thị trường thứ cấp. c. Thị trường OTC. d. Thị trường có tổ chức. Đáp án: C. A. Thị trường sơ cấp là thị trường phát hành cổ phiếu mới. B. Thị trường thứ cấp có thể là thị trường tổ chức hoặc OTC. D. Thị trường tổ chức chỉ được điều hành bởi các nhà đầu tư tổ chức. 520. Nếu thị giá của mỗi cổ phiếu trong 30 cổ phiếu tính trong DJIA thay đổi cùng 1 tỷ lệ trong ngày, cổ phiếu nào sẽ có ảnh hưởng nhiều hơn đến DJIA? a. Cổ phiếu có giá cao nhất. b. Cổ phiếu có tổng giá trị thị trường lớn nhất. c. Cổ phiếu có lượng vốn cổ phần lớn nhất trong cấu trúc vốn. d. Cổ phiếu có khối lượng giao dịch nhỏ nhất. Đáp án: A. DJIA là chỉ số trung bình về giá giản đơn của các cổ phiếu nên nó bị ảnh hưởng nhiều hơn bởi các cổ phiếu giá cao. 521. Thị trường OTC dành cho các cổ phiếu niêm yết được gọi là: a. Thị trường thứ ba. b. Thị trường thứ tư. c. Thị trường sau. d. Thị trường chung. Đáp án: A. 522. Lệnh nào trong các loại lệnh sau hữu dụng nhất cho các những người bán khống muốn cắt giảm thua lỗ: a. Lệnh giới hạn. b. Lệnh hạn chế. c. Lệnh giới hạn lỗ. 3
  41. d. Lệnh dừng để mua. Đáp án: D. Lệnh giới hạn được thực hiện tại mức giá bằng giá giới hạn hoặc cao hơn. Lệnh dừng để mua sẽ trở thành lệnh thị trường khi đạt đến mức giá ngưỡng. Lệnh này là sự phòng vệ tốt nhất vì nó đảm bảo là cổ phiếu sẽ được mua khi giá đạt tới ngưỡng, lệnh giới hạn không đảm bảo được điều đó. 523. Bạn mua 100 cổ phiếu phổ thông ở mức giá 50$/cổ phiếu bằng tài khoản lưu ký. Tỷ lệ lưu ký bắt buộc là 50% và cổ phiếu không trả cổ tức. Tỷ lệ lợi nhuận đạt được là bao nhiêu nếu một năm sau bạn bán cổ phiếu ở giá 60$. Bỏ qua lãi suất lưu ký và bạn không mất tiền ở tài khoản để bán chứng khoán. a. 16,7% b. 20%. c. 33,3%. d. 40%. Đáp án: D. (60)(100) − (0.5)(50)(100) r = −1 = 40 (0.5)(50)(100) 524. Đặc điểm nào của thị trường tài chính hấp dẫn nhà đầu tư: I. Hiệu lực kịp thời và thông tin chính xác. II. Tính lỏng. III. Khoảng cách giữa giá đặt mua và giá đặt bán lớn. IV. Sự điều chỉnh giá nhanh đối với thông tin mới. a. I và IV. b. II và III. c. I, II và IV. d. I, II, III và IV. Đáp án: C. 525. Ý kiến nào về hoạt động của thị trường chứng khoán Mỹ là đúng: I. Trong thị trường chứng khoán Mỹ, chứng khoán được giao dịch sẽ được thanh toán sau vài ngày. II. Giao dịch qua tài khoản lưu ký mất phí so với giao dịch ở thị trường chứng khoán tương lai có tổ chức bởi các hợp đồng tư phải được sắp xếp cho mỗi giao dịch. III. Phần lớn thị trường chứng khoán Mỹ là thị trường bán lẻ trong đó các nhà tạo lập thị trường tạo ra tính thanh khoản cho các chứng khoán. a. I b. III. c. I và II. d. I, II và III. Đáp án: C. 4
  42. 526. Tất cả các ý kiến sau về thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp đều đúng trừ: a. Thị trường sơ cấp là thị trường bán các cổ phiếu mới. b. Thị trường thứ cấp là thị trường giao dịch các cổ phiếu giữa các nhà đầu tư. c. Thị trường thứ cấp tạo ra tính thanh khoản cho các cổ phiếu. d. Đơn vị phát hành thu được kết quả của việc bán chứng khoán ở thị trường thứ cấp chứ không phải người sở hữu hiện tại của chứng khoán đó. Đáp án: D 527.Thị trường thứ cấp giao dịch nhiều trái phiếu công ty nhất là: a. American Exchange. b. New York Exchange. c. Pacific Exchange. d. Thị trường OTC. Đáp án: D. 528. Chỉ số gồm nhiều chứng khoán nhất là: a. Chỉ số Nasdaq Composite. b. Chỉ số NYSE composite. c. Chỉ số Wilshire 5000. d. Chỉ số Value Line Composite. Đáp án: C. Cơ bản về định giá vốn 529. Ý kiến nào là ý kiến đúng về tỷ số giá/doanh số: a. Tỷ số giá/doanh số thấp có thể dự báo một tỷ lệ nợ quá thấp. b. Doanh thu lớn nhưng lợi nhuận thấp sẽ tạo ra tỷ số giá/doanh số cao. c. Các nhà phân tích tìm chứng khoán có tỷ số giá/doanh số cao để mua. d. Tỷ số giá/doanh số được dùng để tránh sự khó khăn để quyết định khi sử dụng tỷ số P/E. Đáp án: D. B sai vì doanh thu lớn và lợi nhuận thấp nhiều khả năng là do tỷ số giá/doanh số thấp. C sai vì những nhà phân tích tìm kiếm cổ phiếu có tỷ số giá/doanh số thấp. 530. Một công ty có chứng khoán được bán với tỷ số P/E lớn hơn tỷ số P/E của chỉ số thị trường thường có: a. Mức tăng trưởng lợi nhuận kỳ vọng kém hơn trung bình các công ty. b. Cổ tức nhận được kém hơn trung bình của các công ty. c. Mức tăng trưởng lợi nhuận dự đoán thấp hơn trung bình của các công ty. d. Mức biến động tăng trưởng theo nền kinh tế lớn hơn trung bình của các công ty. Đáp án: B. Tỷ số P/E cao thể hiện công ty có mức tăng trưởng cao hoặc ít rủi ro. Các công ty có mức tăng trưởng cao thường trả tỷ lệ cổ tức nhỏ và có giá cổ phiếu cao. 5
  43. 531. Cuối năm tới, công ty A sẽ trả cổ tức 2$/cổ phiếu. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức mong đợi hàng năm là 5%. Nếu bạn muốn đạt được tỷ lệ sinh lời kỳ vọng 12% thì bạn sẵn sàng mua cổ phiếu A với giá bao nhiêu? a. 28,57$ b. 28,79$ c. 30 $ d. 31,78 $ Đáp án: A. 2 P = = 28,57$ 0,12 − 0,05 Chú ý: 2$ là cổ tức của năm sau. 532. Bạn muốn mua và giữ một cổ phiếu trong một năm. Bạn kỳ vọng nhận được 1,5$ cổ tức và 26$ từ việc bán cổ phiếu vào cuối năm. Bạn sẵn sàng mua cổ phiếu với giá bao nhiêu nếu muốn đạt được tỷ lệ sinh lời kỳ vọng 15%? a. 23,91$ b. 24,11$ c. 27,30$ d. 27,30$ Đáp án: A. 1,5 + (26 − x) = 0,15 x 0,15x = 1,5 + 26 –x 1,15x = 27,5 27,5 x = = 23,91$ 1,15 533. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, điều gì sẽ làm giảm tỷ lệ giá/lợi nhuận của một công ty: a. Tỷ lệ trả cổ tức tăng. b. Các nhà đầu tư trở ít ngại rủi ro hơn. c. Lạm phát kỳ vọng giảm. d. Lãi suất tín phiếu kho bạc tăng. Đáp án: D. A. Tỷ lệ trả cổ tức cao hơn có thể sẽ làm tăng tỷ số P/E. B. Việc các nhà đầu tư ít ngại rủi ro làm tăng giá cổ phiếu. C. Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng thấp làm giảm lãi suất và tăng tỷ số P/E. 534. Một cổ phiếu được kỳ vọng trả cổ tức 1$ và tăng trưởng cổ tức hàng năm 5%. Theo mô hình chiết khấu cổ tức, giá cổ tức đó hiện nay là 10$. Nếu tỷ lệ sinh lời kỳ vọng là 15%, giá cổ tức đó 2 năm tới sẽ là: a. 11,03$ 6
  44. b. 12,10$ c. 13,23$ d. 14,40$ Đáp án: A. D P = 1 0 r − g D 1x(1.05) 2 P = 3 = = 11,03$ 2 r − g 0,15 − 0,05 535. Việc giảm tỷ lệ vốn hóa thị trường sẽ làm giá trị thực của cổ phiếu: a. Giảm b. Tăng c. Không đổi. d. Giảm hay tăng tùy thuộc vào các nhân tố khác. Đáp án: B. 536. Yếu tố không ảnh hưởng đến tỷ lệ chiết khấu (r) là: a. Tỷ lệ lãi suất phi rủi ro thực. b. Mức bù rủi ro của cổ phiếu. c. Doanh thu/tài sản. d. Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng. Đáp án: C. r = (1+rrF)(1+i)(1+ERP)-1 rrF = tỷ lệ lãi suất phi rủi ro i = tỷ lệ lạm phát kỳ vọng ERP = mức bù rủi ro của cổ phiếu 537. Giá trị sổ sách của cổ phiếu là 10$, thị giá của cổ phiếu là 12$ và chi phí thay thế tài sản là 8$. Tỷ số Tobin’s q là: a. 0,67 b. 0,80 c. 1,20 d. 1,50 Đáp án: D. 12 Q = = 1,5 8 538. Có các thông tin sau về một cổ phiếu: Hệ số beta = 1,50 Lãi suất phi rủi ro = 6% Tỷ lệ sinh lời kỳ vọng của thị trường = 14% Tỷ lệ trả cổ tức = 30% Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức = 11% Tỷ số P/E của cổ phiếu đó là: 7
  45. a. 3,33 b. 4,29 c. 5,56 d. 10,00 Đáp án: B. D KE KE P = 1 = 1 = 1 − − − − − r g r g rF Bs (RM R F ) g K P / E = − − − rF BS (RM RF ) g = 0,3 0,06 −1,5(0,14 − 0,06) − 0,11 = 4,29 539. Một cổ phiếu có tỷ lệ lợi nhuận kỳ vọng 15%, tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng 10% và tỷ lệ chi trả cổ tức 45%. Tỷ số P/E sẽ là: a. 3 b. 4,5 c. 9,0 d. 11,0 Đáp án: C. k 0,45 P / E = = = 9 r − s 0,15 − 0,1 540. Tất cả các ý kiến về các loại rủi ro sau đều đúng trừ: a. Rủi ro kinh doanh là sự không chắc chắn về các dòng tiền vào do môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. b. Rủi ro tài chính là sự không chắc chắn về sự không chắc chắn gây ra bởi phương pháp quản lý đầu tư của doanh nghiệp. c. Rủi ro hối đoái là sự không chắc chắn về lợi nhuận gây ra bởi khả năng xảy ra thay đổi chính trị hoặc môi trường kinh kinh tế của đất nước. d. Rủi ro thanh khoản là sự không chắc chắn bán được cổ phiếu trên thị trường thứ cấp. Đáp án: C. 541. Một nhà phân tích có một dự án đầu tư như sau: Giá = 100$/đơn vị Chi phí biến đổi = 50$/đơn vị Chi phí cố định = 10.000$ Khấu hao = 2.000$ Điểm hòa vốn là: a. 80 đơn vị b. 100 đơn vị c. 200 đơn vị 8
  46. d. 240 đơn vị Đáp án: D. 542. Mô hình chiết khấu cổ tức với tỷ lệ tăng trưởng không đổi thích hợp với việc định giá cổ phiếu của: a. Một công ty mới được kỳ vọng giữ lại tất cả lợi nhuận trong nhiều năm. b. Một công ty tăng trưởng nhanh. c. Công ty tăng trưởng ổn định. d. Công ty tập trung tăng giá trị tài sản. Đáp án: C. A sai vì công ty như vậy không trả cổ tức. B sai vì mô hình trên không đúng nếu r>g D sai vì công ty như vậy không trả cổ tức. 543. Tập đoàn Winston có chi phí cố định là 20.000.000$ và chi phí biến đổi là 4$/đơn vị. Giá bán một sản phẩm là 12$. Điểm hòa vốn là: a. 2.500.000$ b. 25.000.000$ c. 30.000.000$ d. 48.000.000$ Đáp án: C. 544. Ý kiến nào trong các ý kiến sau về đòn bẩy hoạt động là đúng: I. Một doanh nghiệp có đòn bẩy hoạt động thấp sẽ có chi phí cố định thấp hơn so với doanh nghiệp có đòn bẩy hoạt động cao. II. Một doanh nghiệp có đòn bẩy hoạt động cao, khi có một sự thay đổi nhỏ trong doanh thu hoạt động cũng có thể tạo nên một sự thay đổi lớn trong dòng tiền hoạt động. III. Đòn bẩy hoạt động càng cao thì rủi ro trong việc dự đoán càng lớn. a. I. b. II c. I và III d. I,II và III Đáp án: D. 545. Một nhà đầu tư định mua 1 cổ phiếu và giữ trong 1 năm. Nhà đầu tư kỳ vọng nhận được 1,5$ cổ tức và 26$ tiền bán cổ phiếu vào cuối năm. Nếu nhà đầu tư muốn nhận được tỷ lệ sinh lời 15% thì anh ta sẵn sàng trả tối đa bao nhiêu cho cổ phiếu đó: a. 22,61$ b. 23,91$ c. 24,50$ d. 27,50$ Đáp án: B. 9
  47. 546. Mô hình chiết khấu cổ tức với tỷ lệ tăng trưởng không đổi sẽ không xác định được giá trị cổ phiếu nếu tỷ lệ tăng trưởng cổ tức là: a. trên giá trị cổ tức trung bình trong lịch sử của công ty đó. b. dưới giá trị cổ tức trung bình trong lịch sử của công ty đó. c. Trên tỷ lệ sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu đó. d. Dưới tỷ lệ sinh lời kỳ vọng của cổ phiếu đó. Đáp án: C. (r phải >g) Tài chính doanh nghiệp 547. Mười năm trước, một doanh nghiệp phát hành 10 triệu $ trái phiếu với mệnh giá mỗi trái phiếu là 1.000$ và lãi suất coupon là 8% trả hàng năm. Thời gian đáo hạn còn 15 năm và giá bây giờ của trái phiếu là 97% mệnh giá. Nếu tỷ lệ thuế thu nhập doanh nghiệp là 28% thì chi phí nợ sau thuế là bao nhiêu: a. 5,76% b. 5,94% c. 6,02% d. 8,36% Đáp án: C. (100 − 97) 8 + r = YTM = 15 D 0,5(100 + 97) = 8,32% Chi phí nợ sau thuế = (1-t)rD = (1-0,28)(8,32%) = 6,02% 548. Công ty DKN có 150.000 trái phiếu, mỗi trái phiếu có mệnh giá 1.000$ và có thị giá là 980$. DKN cũng có 3 triệu cổ phiếu phổ thông với thị giá là 36$/cổ phiếu và giá trị sổ sách là 45$/cổ phiếu. Ban lãnh đạo DKN muốn thay đổi cấu trúc vốn. Tỷ trọng nào nên được sử dụng để tính chi phí vốn trung bình: Nợ Vốn chủ sở hữu a. 52,13% 47,87% b. 52,63% 47,37% c. 57,65% 42,35% d. 58,14% 41,86% Đáp án: C. V (150.000)(980) D = = 57,65% V +V (150.000)(980) + (3.000.000)(36) D CE V (3.000.000)(36) CE = = 42,35% + + VD VCE (150.000)(980) (3.000.000)(36) 549. Một doanh nghiệp cần huy động 25 triệu $ cho một dự án mới. Chi phí phát hành nợ và vốn chủ lần lượt là 4% và 12%. Cơ cấu nợ/vốn chủ mục tiêu là 50%. Doanh nghiệp cần huy động thêm tổng cộng bao nhiêu: a. 27,17 triệu $ 10
  48. b. 27,33 triệu $ c. 27,57 triệu $ d. 29,00 triệu $ Đáp án: C. 25 = (1-0,04)D+(1-0,12)E D/E= 0,5 25 = (0,96)(0,5)E+0,88E E = 18,38 triệu $ D = 9,19 triệu $ D+E = 27,57 triệu $ 550. Công ty X muốn duy trì cấu trúc vốn gồm 25% nợ và 75% vốn chủ sở hữu. Lợi nhuận sau thuế năm vừa rồi là 6 triệu $. Công ty có thể sử dụng một lượng vốn tối đa là bao nhiêu nếu không muốn phát hành cổ phiếu mới? a. 4,5 triệu $ b. 6,0 triệu $ c. 7,5 triệu $ d. 8,0 triệu $ Đáp án: D. 551. Một doanh nghiệp sẽ gặp phải điều kiện nào nếu muốn sử dụng chi phí vốn trung bình để ra quyết định: I. Độ rủi ro của dự án dưới mức rủi ro hoạt động hiện tại. II. Tất cả các dự án nên được tài trở bởi các nguồn tài chính sẵn có. III. Doanh nghiệp không nên thay đổi chính sách tài chính khi tham gia đầu tư vào dự án. a. I b. I và III c. II và III d. I, II và III. Đáp án: B. Dự án có thể được tài trợ bằng nguồn bên trong hoặc bên ngoài. 532. Công ty X có cấu trúc vốn gồm 150 triệu $ nợ chiếm 8% và 300 triệu $ cổ phiếu phổ thông. Doanh nghiệp có chi phí vốn chủ sở hữu là 20%. Công ty quyết định phát hành 50 triệu $ cổ phiếu mới để trả 50 triệu $ nợ. Theo mô hình Modigliani và Miller về cấu trúc vốn bỏ qua thuế và chi phí vỡ nợ, điều này sẽ ảnh hưởng thế nào đến chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí vốn bình quân: Chi phí vốn chủ WACC a. Giảm Giảm b. Tăng Tăng c. Giảm Không đổi d. Tăng Không đổi Đáp án: C. 11
  49. 553. Công ty X có EBIT là 800.000$ và thuế suất doanh nghiệp là 40%. Chi phí nợ trước thuế là 10% và chi phí vốn chủ sở hữu là 15%. Theo mô hình Modigliani và Miller về cấu trúc vốn thì tổng giá trị thị trường của công ty X khi không có đòn bẩy là bao nhiêu? a. 2.133.333$ b. 3.200.000$ c. 4.800.000$ d. 5.333.000$ Đáp án: B. EBIT(1− t) + DEPR − ∆NWA − I V = C r − g W 800.000(1− 0,4) V = = 3.200.000$ C 0,15 554. Công ty Y là một doanh nghiệp sử dụng toàn bộ vốn là vốn chủ sở hữu, có giá trị thị trường là 75 triệu $. Doanh nghiệp dự định huy động nợ 40 triệu $ với lãi suất coupon là 8% để mua lại 40 triệu $ cổ phiếu. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40%. Nếu sử dụng mô hình Modigliani và Miller để định giá thì giá trị thị trường mới của công ty Y là bao nhiêu? a. 59 triệu $ b. 75 triệu $ c. 91 triệu $ d. 115 triệu $ Đáp án: C. EBIT(1− t) + DEPR − ∆I t.r V V = + D D C − rW g rD VC=75+(0.4)(40) =91 (triệu $) 555. Công ty Z có 150.000 trái phiếu mệnh giá 1.000$ và có thị giá là 980$. Công ty Z cũng có 3 triệu cổ phiếu phổ thông với thị giá là 36$/cổ phiếu và giá trị sổ sách là 45$/cổ phiếu. Ban lãnh đạo công ty không muốn thay đổi cấu trúc vốn. Tỷ trọng nào là hợp lý để tính WACC? Nợ Vốn chủ sở hữu a. 52,13% 47,87% b. 52,63% 47,37% c. 57,65% 42,35% d. 58,14% 41,86% Đáp án: C. 556. Đâu là dòng tiền của dự án đầu tư: I. Chi phí chìm 12
  50. II. Chi phí cơ hội. III. Các thay đổi xấu như thua lỗ. IV. Sự thay đổi vốn lưu động ròng. V. Chi phí tài chính. a. I và II b. III và V c. II, III và IV d. II, III, IV và V. Đáp án: C. I sai vì chi phí chìm không được tính trong phân tích đầu tư. V sai vì chi phí tài chính vẫn phải chịu dù có dự án hay không. IV là yếu tố thích hợp II và III được gọi là chi phí hao mòn. 557. Theo tác dụng khách hàng của chính sách cổ tức, cổ phiếu trả cổ tức thấp thu hút những nhà đầu tư nào: I. Nhà đầu tư tổ chức. II. Nhà đầu tư được miễn thuế. III. Nhà đầu tư cá nhân. a. I b. III c. I và II d. I, II và III Đáp án: B. Nhà đầu tư có tổ chức chỉ phải trả thuế suất thấp cho cổ tức nhận được từ doanh nghiệp. Do đó nhà đầu tư tổ chức và những nhà đầu tư không phải chịu thuế thích đầu tư vào cổ phiếu có tỷ lệ trả cổ tức cao. 558. Với thuế công ty và chi phí phá sản, giá trị của công ty lớn nhất khi điều kiện nào nhỏ nhất: I. WACC II. Khả năng phá sản. III. Chi phí vốn chủ sở hữu. IV. Chi phí nợ a. I b. I và II c. III và IV d. I, II và IV Đáp án: A. 559. Một cổ phiếu có các thông tin sau: Tỷ lệ trả cổ tức kỳ vọng là 40% Tỷ lệ sinh lời mong muốn 12% 13
  51. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức kỳ vọng 7% Tỷ số P/E gần nhất với: a. 3,33 b. 5,71 c. 8,00 d. 12,00 Đáp án: C. KE P = 1 − rCE g E K 0,4 P / E = = = 8 1 − − rCE g E 0,12 0,7 560. Trong thực tế, cổ tức: a. Thường ổn định hơn lợi nhuận b. dao động thất thường hơn lợi nhuận c. Thường được xác định bằng một tỷ lệ cố định của lợi nhuận d. Thường thay đổi hàng năm phản ánh sự thay đổi lợi nhuận Đáp án: A 561. Công ty sẽ trả ít cổ tức hơn nếu có sự tăng lên của: a. Sự ổn định thu nhập b. tiếp cận thị trường vốn c. Cơ hội đầu tư có lợi nhuận d. Giá cổ phiếu Đáp án: C. Nếu doanh nghiệp có nhiều cơ hội đầu tư, ban lãnh đạo sẽ muốn giữ lại tiền để tiếp tục đầu tư thay vì trả cổ tức. 562. Điều gì sẽ ảnh hưởng đến cấu trúc vốn tối ưu: I. Khả năng tăng nhanh hoặc làm chậm đầu tư dự án. II. Các nghĩa vụ phải thực hiện của trái phiếu III. Các chi phí liên quan đến phát hành cổ phiếu mới. a. I b. I và III c. III d. I,II, III Đáp án: D 563. Nếu bạn cho rằng chi phí vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp tăng nếu tỷ lệ trả cổ tức giảm, bạn có thể sẽ với lý thuyết tỷ lệ cổ tức không liên quan và với lý thuyết “con chim trong bàn tay” a. thống nhất, thống nhất 14
  52. b. không thống nhất, thống nhất c. thống nhất, không thống nhất d. không thống nhất, không thống nhất Đáp án: B. k P = CS − rCE g DIV Nếu k tăng, lý thuyết tỷ lệ cổ tức không liên quan cho rằng giá cố phiếu không đổi. Điều này chỉ có thể xảy ra nếu rCE hoặc gDIVtăng. Do đó khẳng định trên không thống nhất với lý thuyết. Vậy A và C sai. Lý thuyết “con chim trong bàn tay” cho rằng k giảm sẽ làm cho giá cổ phiếu giảm, nghĩa là rCE tăng hoặc gDIV giảm. Do đó, khẳng định trên thống nhất với lý thuyết. Vậy B đúng và D sai. 564. Nếu một doanh nghiệp sử dụng mô hình cổ tức thặng dư, một đợt phát hành cổ phiếu phổ thông mới có thể cho thấy: a. Tỷ lệ trả cổ tức không thay đổi b. Tỷ lệ trả cổ tức tăng lên c. Không trả cổ tức d. Tỷ lệ trả cổ tức giảm Đáp án: C. Lý thuyết cổ tức thặng dư cho rằng cổ tức của một doanh nghiệp bằng phần tiền mặt dư ra. Neus một doanh nghiệp phát hành cổ phiếu mới, chứng tỏ nó không còn dư tiền mặt và sẽ không trả cổ tức. 565. Ý kiến nào là đúng nhất: a. Thị trường mở của kế hoạch tái đầu tư cổ tức là lựa chọn tốt nhất cho doanh nghiệp muốn thu hút thêm vốn chủ sở hữu. b. Nhà đầu tư nhận cổ tức trả bằng cổ phiếu phải trả thuế dựa trên giá trị của số cổ phiếu được trả. Vì vậy việc trả cổ tức bằng cổ phiếu hiện nay ít được sử dụng. c. Các công ty có thể mua lại cổ phiếu hoặc thay đổi cấu trúc vốn để phân phối cho các cổ đông thay vì trả cổ tức. Thuế chính là điều kiện chính để xét xem nên mùa lại cổ phiếu hay không. d. Nếu đường cong thế hiện mối quan hệ giữa WACC và tỷ lệ nợ như hình chữ V tức là doanh nghiệp sử dụng chính sách cổ tức thặng dư. Đáp án: C. A sai vì một thị trường mở của kế hoạch tái đầu tư cổ tức cần doanh nghiệp sử dụng tiền để mua cổ phiếu. Nó không tốt cho các doanh nghiệp cần vốn. B sai vì không có thuế đánh trên cổ tức trả bằng cổ phiếu. D sai vì dùng hình dạng đồ thị để đánh giá như vậy là không thích hợp. 566. Ý kiến nào trong các ý kiến sau là đúng nhất: Các nhà đầu tư thích cổ tức hơn hơn nhận vốn thì: 15
  53. a. Chi phí vốn chủ sở hữu Ks sẽ không bị ảnh hưởng bởi chính sách cổ tức viif thuế sẽ làm mất đi sự thay đổi. b. Ks sẽ giảm đúng như lượng giảm cổ tức. c. Ks sẽ tăng đúng như lượng trả cổ tức. d. Ks sẽ giảm như là tỷ lệ giữ lại Đáp án: C. Nếu các nhà đầu tư thích trả cổ tức hơn giữ lại vốn, họ sẽ trả ít hơn cho cổ phiếu trả cổ tức ít hơn. k k P = = CS − − rCE g DIV kS g DIV 567. Bất lợi của phương pháp thời gian hoàn vốn là: I. Bỏ qua dòng tiền trước thời gian hoàn vốn. II. Bỏ qua dòng tiền sau thời gian hoàn vốn. III. Không tính đến giá trị thời gian của tiền. a. I b. II và III c. II d. III Đáp án: B. 568. Ý kiến nào trong các ý kiến sau là đúng nhất: a. Phương pháp NPV cho rằng các dòng tiền sẽ được tái đầu tư đúng với chi phí vốn trong khi phương pháp IRR cho rằng việc tái đầu tư sẽ được thực hiện với tỷ lệ sinh lời là IRR. b. Phương pháp NPV cho rằng các dòng tiền sẽ được tái đầu tư với tỷ lệ sinh lời phi rủi ro trong khi phương pháp IRR cho rằng việc tái đầu tư sẽ được thực hiện với tỷ lệ sinh lời là IRR. c. Phương pháp NPV không tính đến lạm phát. d. Phương pháp IRR không tính đến mối liên quan giữa các dòng tiền, đặc biệt là dòng tiền sau thời gian hoàn vốn. Đáp án: A. 569. Khi NPV của dự án bằng 0: a. Dự án vẫn được chấp nhận khi sử dụng điều kiện hoàn vốn. b. Cần tính IRR để chắc chắn rằng tỷ lệ sinh lời của dự án bằng với chi phí vốn. c. Chấp nhận dự án vì các dòng tiền và chi phí vốn đã được ước lượng. d. Chấp nhận dự án chỉ khi IRR lớn hơn lãi suất phi rủi ro. Đáp án: C. 570. Nếu NPV tính được âm thì lãi suất chiết khấu: a. bằng IRR 16
  54. b. cao hơn IRR c. thấp hơn IRR d. chưa đủ thông tin xác định Đáp án: B. 571. Ý kiến nào là chính xác nhất: a. Các chi phí lớn xuất hiện vào cuối chương trình phát triển hạt nhân vì việc kiểm soát các nguồn phóng xạ vào cuối chương trinh rất khó khăn. Do đó một dự án phát triển hạt nhân có thể có hai IRR. b. Nếu Fed giảm lãi suất, các điều kiện khác không đổi, các doanh nghiệp sẽ thích đầu tư vào các dự án ngắn hạn hơn các dự án dài hạn. c. Khi chỉ số NPV và IRR cho kết quả khác nhau để lựa chọn 2 dự án, dự án nào có NPV lớn hơn sẽ được chọn. Chỉ có thể có điều này khi hai dự án cần lượng vốn đầu tư khác nhau. d. Tất cả các ý kiến trên đều sai. Đáp án: A. B sai vì lãi suất thấp sẽ khiến các dự án dài hạn được ưa thích hơn. C sai vì còn có trường hợp các dòng tiền của hai dự án có thời điểm khác nhau. 572. Chỉ số IRR: I. thay đổi khi chi phí vốn thay đổi II. Phải lớn hơn chi phí vốn thì dự án mới được chấp nhận III. phải giống với lãi suất trái phiếu a. I b. II c. III d. II và III Đáp án: d. 573. Công ty Beta đầu tư 105.000$ vào bất động sản. Bất động sản tạo ra dòng lợi nhuận không đổi vô hạn. Nếu chi phí vốn của doanh nghiệp là 9% và thuế thu nhập doanh nghiệp là 40% thì dòng tiền sau thuế nhỏ nhất chấp nhận được đối với dự án là bao nhiêu: a. 5.670$ b. 11.667$ c. 9.450$ d. 3.780$ 574. Công ty A được giới thiệu một cơ hội đầu tư nhận được 30.000$ trong 4 năm đầu tiên, 35.000$ trong 5 năm tiếp theo, 40.000$ trong năm 10. Nếu chi phí đầu tư ngay lập tức là 150.000$ và chi phí vốn của doanh nghiệp là 10%. Thời gian hoàn vốn của dự án là bao lâu: a. 5,23 năm 17
  55. b. 4,86 năm c. 4,00 năm d. 6,12 năm Đáp án: B. 575. CFO của công ty A dự tính dòng tiền ròng của hai dự án như sau: Năm Dự án X Dự án Y 0 -100.000 -100.000 1 50.000 10.000 2 40.000 30.000 3 30.000 40.000 4 10.000 60.000 Nếu chi phí vốn của công ty A là 15%, dự án nào sẽ được chọn: a. Không dự án nào b. Dự án X vì có IRR lớn hơn c. Dự án Y vì có NPV lớn hơn d. Dự án X vì có NPV lớn hơn Đáp án: A vì cả hai dự án đều có NPV âm 576. Công ty X muốn mua công ty A với khoản đầu tư 190.000$ và sau đó dòng tiền vào sau thuế của công ty X sẽ tăng 30.000$. Nếu chi phí vốn là 15%, công ty X có nên mua công ty A: a. Có vì IRR IRR. Đáp án: C. 30.000 NPV = −190.000 = 10.000 0,15 577. Don Howard định đầu tư vào một dự án với chi phí ban đầu 200.000$ và trong 10 năm sẽ tạo ra dòng tiền sau thuế là 44.503$ mỗi năm. Nếu chi phí vốn của doanh nghiệp là 14% và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 40% thì IRR của dự án là bao nhiêu: a. 8% b. 14% c. 18% d. 12% Đáp án: C 578. Công ty Y muốn mua đất và xây một tòa nhà cho dự án mới. Cần phải trả ngay tiền mua đất là 100.000$ và trả tiền xây nhà vào cuối năm thứ nhất 50.000$. Dự án sẽ 18
  56. mang lại cho doanh nghiệp 100.000$ vào cuối năm thứ hai và tăng 10% mỗi năm trong 10 năm tiếp theo. Thời gian hoàn vốn là bao nhiêu: a. 2 năm b. 4 năm c. 6 năm d. 8 năm Đáp án: C. 579. Tập đoàn Oregon Trails được giới thiệu một cơ hội đầu tư có khả năng đem lại dòng tiền 30.000$ trong 4 năm đầu tiên, 35.000$ trong 5 năm tiếp theo và 40.000$ trong năm 10. Nếu chi phí đầu tư ban đầu là 150.000$ và chi phí vốn của doanh nghiệp là 10% thì NPV của dự án là bao nhiêu? a. 135.084$ b. 18.023$ c. 219.045$ d. 51.138$ Đáp án: D. 580. Hai dự án đem lại dòng tiền như sau: Năm Dự án X Dự án Y 0 -50.000 -50.000 1 15.625 0 2 15.625 0 3 15.625 0 4 15.625 0 5 15.625 99.500 Nếu tỷ lệ sinh lời kỳ vọng là 10% thì dự án nào sẽ được chọn: a. Dự án Y vì có NPV cao hơn b. Dự án X vì có IRR cao hơn c. Dự án X vì có NPV cao hơn d. Không dự án nào thì cả hai đều có IRR lớn hơn chi phí vốn. Đáp án: A. 581. Công ty C cần mua một máy mới. 2 công ty báo giá cho công ty C 2 loại máy có khả năng đem lại dòng tiền như sau: Năm Máy A Máy B 0 -2.000 -2.000 1 0 832 2 0 832 3 0 832 4 3.877 832 Mỗi loại máy có IRR là bao nhiêu? 19
  57. a. IRRA = 16%, IRRB = 20% b. IRRA = 24%, IRRB = 20% c. IRRA = 18%, IRRB = 16% d. IRRA = 18%, IRRB = 24% Đáp án: D. 582. Sự khác biệt cơ bản giữa phương pháp NPV và phương pháp IRR là: a. Chi phí ban đầu. b. Giả thiết tỷ lệ tái đầu tư. c. Thời gian hoàn vốn. d. Tất cả các yếu tố trên. Đáp án: B. Phương pháp IRR sử dụng tỷ lệ tái đầu tư là IRR, trong khi phương pháp NPV sử dụng tỷ lệ tái đầu tư là chi phí vốn. 583. Dự án L và S đều có chi phí ban đầu là 10.000$. Dự án L có tổng các dòng tiền vào khi chưa được chiết khấu là 16.000$. Dự án S có tổng các dòng tiền vào khi chưa được chiết khấu là 15.000$. Tại lãi suất chiết khấu 10% thì hai dự án có cùng NPV. NPV của dự án nào sẽ nhạy cảm hơn với lãi suất chiết khấu? a. Dự án S b. Dự án L c. Cả hai dự án đều nhạy cảm với lãi suất chiết khấu như nhau vì có cùng chi phí ban đầu. d. Chưa thể xác định được vì chưa biết thời điểm của các dòng tiền vào. Đáp án: B. Hai dự án có cùng NPV tại mức lãi suất 10% tức là dự án L có thời hạn các dòng tiền vào lâu hơn dự án S và do đó nhạy cảm hơn khi lãi suất chiết khấu thay đổi. 584. Giá trị hiện tại của các dòng tiền ròng kỳ vọng của một dự án thường lớn hơn giá trị hiện tại của lợi nhuận sau thuế ròng kỳ vọng vì: a. Các dòng tiền ròng kỳ vọng chưa tính đến thuế. b. Khả năng để xác định các dòng tiền của dự án lớn hơn khả năng dự đoán thu nhập. c. Thu nhập bị giảm vì trả cổ tức, nhưng dòng tiền thì không. d. Thu nhập bị giảm vì chi phí khấu hao, nhưng dòng tiền thì không. Đáp án: D. Phân tích cơ bản 585. Mọi thứ khác bằng nhau, điều gì sẽ tạo nên tỷ số P/E cao cho doanh nghiệp: a. Sự dao động lợi nhuận lớn b. Tỷ lệ tăng trưởng thấp c. Đòn bẩy tài chính thấp d. Tỷ lệ lạm phát cao Đáp án: C. Các điều kiện A, B, D đều làm cho tỷ số P/E giảm. 586. Công ty có thể tăng giá trị sổ sách của cổ phiếu bằng cách: 20
  58. a. Bán thêm cổ phiếu ở mức giá thấp hơn giá trị sổ sách b. Tăng tỷ lệ trả cổ tức c. Mua lại cổ phiếu với thị giá thấp hơn giá trị số sách d. Sử dụng nợ ngắn hạn nhiều hơn nợ dài hạn Đáp án: C. A, B sai vì điều này sẽ làm giảm giá trị sổ sách. D sai vì nợ không ảnh hưởng ngay lập tức đến giá trị sổ sách. 587. Ước lượng tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận bền vững với các thông tin sau: Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = 20% Tỷ lệ trả cổ tức = 30% a. 6% b. 10% c. 14% d. 20% Đáp án: C. S = (0,2)( 1- 0,3) = 0,14 588. Điều gì sẽ làm tăng việc tăng giá trị sổ sách: a. Vay nợ dài hạn b. Giảm nợ dài hạn c. Mua lại cổ phiếu có thị giá cao hơn giá trị sổ sách d. Phát hành cổ phiếu mới có thị giá cao hơn giá trị sổ sách Đáp án: D. 589. Ý kiến nào trong các ý kiến sau đúng: a. Tỷ lệ P/E thấp cho thấy tỷ lệ nợ thấp bất thường b. Doanh thu cao cùng với lợi nhuận thấp tạo ra P/E cao c. Công ty có lợi nhuận hoạt động cao có P/E thấp d. P/E không thể so sánh giữa các công ty Đáp án: D. A sai vì tỷ lệ nợ thấp không ảnh hưởng rõ ràng đến P/E B sai vì doanh thu cao, lợi nhuận thấp thường làm P/E thấp C sai vì lợi nhuận cao làm tăng P/E 590. Mọi điều kiện khác như nhau, điều gì sẽ làm tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận và cổ tức của công ty tăng nhiều nhất: a. Tỷ lệ trả cổ tức thấp b. Đòn bẩy tài chính thấp c. Dao động lợi nhuận thấp d. Tỷ lệ lạm phát thấp Đáp án: A. g = R (1-K) 591. Công ty B trả 1$ cổ tức mỗi cổ phiếu năm ngoái và được kỳ vọng sẽ trả cổ tức 40% số lợi nhuận kiếm được trong tương lai. Nếu doanh nghiệp kỳ vọng đạt tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu 10% và nếu bạn muốn đạt tỷ lệ sinh lời 12% thì giá cổ phiếu sẽ là: 21
  59. a. 12,50$ b. 13,00$ c. 16,67$ d. 17,67$ Đáp án: D. g = 0,1 (1-0,4) = 0,6 1(1,06) P = = 17,67$ 0,12 − 0,06 592. Điều gì giải thích tốt nhất cho việc tỷ lệ lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp lớn hơn trung bình ngành, trong khi tỷ lệ lợi nhuận trên tài sản thấp hơn trung bình ngành: a. Lợi nhuận cận biên lớn hơn trung bình ngành b. Tỷ lệ nợ lớn hơn trung bình ngành c. Doanh thu trên tài sản lớn hơn trung bình ngành d. Số nhân vốn thấp hơn trung bình ngành Đáp án: B. 593. EPS tăng trong khi ROE không đổi có thể là kết quả của việc doanh nghiệp bán: a. Cổ phiếu phổ thông mới với giá cao hơn giá trị sổ sách b. Cổ phiếu phổ thông mới với giá cao hơn thị giá c. Cổ phiếu ưu đãi với giá cao hơn mệnh giá d. Cổ phiếu ưu đãi có cổ tức thấp hơn lãi suất trái phiếu của công ty Đáp án: A. g = (ROE)(∆Giá trị sổ sách của cổ phiếu) Giá trị sổ sách của cổ phiếu tăng nếu cổ phiếu mới bán với giá cao hơn giá trị sổ sách hiện tại. 594. Một cổ phiếu được kỳ vọng trả cổ trả cổ tức trong 3 năm tiếp theo. Sau đó có khả năng trả cổ tức 2$/năm, tỷ lệ trả cổ tức 40% và lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu được kỳ vọng đạt 15%. Nếu muốn đạt tỷ lệ sinh lời là 12% thì giá cổ phiếu sẽ gần nhất với: a. 27$ b. 33$ c. 53$ d. 67$ Đáp án: C D P = 3 2 r − g g = R(1-k) = (0,15)(1-0,4) = 0,09 22
  60. 2 P = = 66,67$ 2 0,12 − 0,09 66,67 P = = 53,15$ 0 (1.12) 2 595. Trên lý thuyết, doanh nghiệp muốn tối đa hóa giá trị cổ phiếu nên trả cổ tức hết số lợi nhuận nếu doanh nghiệp tin rằng: a. Các nhà đầu tư không có sự khác biệt trong hình thức kỳ vọng thu lợi nhuận b. Tỷ lệ tăng trưởng trong tương lai của công ty thấp hơn trong quá khứ c. Công ty sẽ vẫn có các dòng tiền dương d. Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong tương lai của công ty sẽ thấp hơn tỷ lệ vốn hóa thị trường của nó. Đáp án: D. D P = 1 r − g g = R(1− k) = D1 KE1 KE P = 1 r − R(1− k) E (1− k)E R − r P = 1 + 1 ( ) r r r − R(1− k) E k = 1 thì P = 1 do đó k = 1 thì giá cổ phiếu sẽ lớn nhất khi r>R r 596. Báo cáo hàng năm mới nhất của một công ty: Lợi nhuận ròng = 1.000.000$ Vốn chủ sở hữu = 5.000.000$ Tổng tài sản = 10.000.000$ Tỷ lệ trả cổ tức = 40% Theo mô hình tăng trưởng ổn định, tỷ lệ tăng trưởng lợi nhuận của công ty được dự đoán gần nhất với: a. 4% b. 6% c. 8% d. 12% Đáp án: D. g = R(1-k) LN 1.000.000 R = = = 0,2 VCSH 5.000.000 g = 0,2(1-0,4) = 12% 23
  61. 597. Nếu tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của một công ty là 15% và tỷ giữ lại là 40% thì tốc độ tăng trưởng ổn định về lợi nhuận và thu nhập của công ty là a. 6% b. 9% c. 15% d. 40% Đáp án: A. g = R(1-k) = 0,15(0,4) = 6% 598. Tỷ số nào là yếu tố chính của tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu trong hệ thống Dupont cổ diển: I. Lợi nhuận ròng/lợi nhuận trước thuế II. Doanh số hàng năm ròng/phải thu trung bình III. Doanh số/tổng tài sản IV. Tổng tài sản/vốn cổ phần thường a. I và III b. II và IV c. III và IV d. I, III và IV Đáp án: D 599. Các mối quan hệ nào có tính cạnh tranh trong ngành: I. Mối quan hệ giữa các công ty trong ngành II. Sự đe dọa của các công ty mới III. Sự đe dọa của sản phẩm thay thế IV. Mối quan hệ giữa người mua và nhà cung cấp a. I và IV b. II và III c. I, II và III d. I, II, III và IV Đáp án: D 600. Một nhà phân tích chứng khoán chuẩn bị một danh sách các câu hỏi cho một công ty đại chúng. Câu hỏi nào không nên có trong danh sách: a. Tình trạng kiện tụng hiện tại? b. Xu hướng doanh số của doanh nghiệp liên quan tới trung bình ngành? c. Chỉ số EPS 5 năm gần nhất? d. Công ty có dự định gì để tăng hiệu quả sản xuất? Đáp án: C. Chỉ số EPS quá khứ là thông tin công khai do đó có thể tìm được thay vì hỏi nhà quản lý. 24
  62. 601. Một nhà phân tích chứng khoán chuẩn bị một danh sách các câu hỏi cho một công ty đại chúng. Câu hỏi nào không nên có trong danh sách: a. Công ty có kế hoạch tài chính mới không? Nếu có thì là gì? b. Tỷ số EPS cả năm sẽ là bao nhiêu? c. Công ty có định mua lại công ty khác không? d. Tỷ số nợ/vốn chủ sở hữu trong 3 năm vừa qua là bao nhiêu? Đáp án: D – đây là thông tin công khai trong các báo cáo tài chính. Phân tích kỹ thuật 602. Kết quả của kỹ thuật tính thời gian cơ học khi nhà đầu tư nhiều cổ phiếu hơn khi giá thấp và mua ít cổ phiếu hơn khi giá cao là gì: a. Chi phí dollar trung bình b. Mua cao/thấp c. Tiếp cận kỹ thuật d. Tiếp cận tỷ số P/E Đáp án: A 603. Nếu trong một thị trường giá lên, một dấu hiệu cho thấy thị trường giảm tới đáy mới trong khi chỉ số DJIA đạt được những đỉnh mới, nhà phân tích kỹ thuật có thể kết luận rằng: a. Khối lượng giao dịch sắp giảm b. Sắp có một đợt giảm của giá cổ phiếu c. Các giao dịch đang được thực hiện bởi các nhà đầu tư cá nhân d. Giai đoạn tăng giá thứ hai đã bắt đầu Đáp án: B. 604. Hai cách tiếp cận kỹ thuật cơ bản để đầu tư bao gồm phân tích giao dịch lô lẻ và bán khống. Thông thường, khi khối lượng mua lẻ tăng cùng với đến khối lượng bán lẻ, đó là một dấu hiệu của thị trường ., và khi tổng số cổ phần bán khống dư cao bất thường, đó là một dấu hiệu của thị trường a. giá lên, giá lên b. giá lên, giá xuống c. giá xuống, giá xuống d. giá xuống, giá lên Đáp án: D. 605. Theo lý thuyết quan điểm trái ngược, tỷ số đặt mua đặt bán và phí của quyền đặt bán là hai yếu tố mà nhà phân tích kỹ thuật rất quan tâm. Tại thời điểm giá cổ phiếu tại mức đáy thấp nhất, nhà phân tích kỹ thuật có thể kỳ vọng: a. Khối lượng giao dịch quyền đặt bán sẽ tăng và phí của quyền đặt bán sẽ tăng. b. Khối lượng giao dịch quyền đặt bán sẽ giảm và phí của quyền đặt bán sẽ giảm. c. Khối lượng giao dịch quyền đặt mua sẽ tăng và phí của quyền đặt bán sẽ giảm. d. Khối lượng giao dịch quyền đặt mua sẽ giảm và phí của quyền đặt bán sẽ không đổi. 25
  63. Đáp án: A. 606. Theo lý thuyết quan điểm trái ngược, khi quan điểm của nhà tư vấn là giá lên thì đó là dấu hiệu của thị trường ., và khi tổng số cổ phần bán khống cao bất thường là dấu hiệu của thị trường . a. Giá lên, giá lên b. Giá xuống, giá lên c. Giá lên, giá xuống d. Giá xuống, giá xuống Đáp án: B. 607. Một nhà phân tích kỹ thuật theo lý thuyết quan điểm trái ngược sẽ coi trọng dấu hiệu giá xuống nào nhất: a. Tỷ số bán khống lô lẻ trên tổng số bán lẻ lớn b. Các quỹ tương hỗ giữ nhiều tiền mặt c. Tỷ số CBOE bán/mua cao d. Tỷ lệ lớn đầu tư vào sự lên giá trong tương lai của chỉ số chứng khoán. Đáp án: D. A sai vì nhiều lệnh bán khống là thị trường giá lên B sai vì nhiều tiền mặt được giữ lại quỹ là thị trường giá lên C sai vì tỷ số CBOE bán/mua cao là thị trường giá lên D đúng vì khi có quá nhiều sự đầu tư vào cơ hội giá lên thì nhiều khả năng là bắt đầu xu hướng giá xuống. 608. Đâu là dấu hiệu thị trường giá lên đối với nhà phân tích kỹ thuật theo lý thuyết “đồng tiền khôn khéo”: a. Sự khác biệt về thu nhập đối với trái phiếu chất lượng cao và chất lượng thấp tăng lên b. Tỷ số bán khống bởi các chuyên gia trên tổng số lệnh bán khống thấp một cách bất thường. c. Số dư bên nợ trong tài khoản môi giới giảm d. Thị trường cho thấy sức mạnh tương đối tốt khi so sánh với các cổ phiếu riêng biệt. Đáp án: B. 609. Đâu là dấu hiệu giá xuống đối với nhà phân tích kỹ thuật: a. Tỷ số số lượng lệnh bán khống và khối lượng giao dịch trung bình hàng ngày trở nên rất thấp. b. Chỉ số DJIA đang giảm trong khi tỷ số tăng-giảm ròng tăng lên. c. Một tỷ lệ nhỏ cố phiếu được bán với cao hơn trung bình 200 ngày của chúng. d. Tỷ số giao dịch khối lượng lớn trong những ngày giá tăng trên những ngày giá giảm cao. Đáp án: A. Đây đều là các dấu hiệu trái ngược. Khi đám đông đều cho rằng giá lên và có bằng chứng lượng bán khống nhỏ, đó là thời điểm giá xuống. 26
  64. 610. Mức hỗ trợ là mức giá mà tại đó nhà phân tích kỹ thuật có thể kỳ vọng: a. Cung cổ phiếu tăng mạnh b. Cung cổ phiêu giảm mạnh c. Cầu cổ phiếu tăng mạnh d. Cầu cổ phiếu giảm mạnh Đáp án: C. 611. Khi các nhà phân tích kỹ thuật nói rằng một cổ phiếu có sức mạnh tương đối tốt có nghĩa là: a. Cổ phiếu có diễn biến giá tốt khi so sánh với các cổ phiếu khác trong cùng ngành. b. Tổng mức sinh lời của cổ phiếu hơn tổng mức sinh lời của cổ phiếu khác trong cùng ngành. c. Khối lượng giao dịch của cổ phiếu lớn hơn khối lượng giao dịch bình thường d. Tỷ số giá cổ phiếu trên chỉ số thị trường có xu hướng tăng Đáp án: D. 612. Đâu là dấu hiệu của thị trường giá lên đối với nhà phân tích kỹ thuật sử dụng lý thuyết quan điểm trái ngược: a. Mức độ cân bằng tín dụng trong tài khoản của các nhà đầu tư giảm b. Tỷ số các nhà tư vấn đầu tư cho rằng xu hướng giá xuống trên số dịch vụ tư vấn bày tỏ quan điểm tăng c. Một tỷ lệ lớn các nhà đầu cơ cho rằng chỉ số chứng khoán trong tương lai sẽ tăng. d. Tỷ số khối lượng giao dịch trên OTC so với khối lượng giao dịch trên NYSE tăng cao. Đáp án: B. 613. Các nhà phân tích kỹ thuật sẽ cho rằng đây là dấu hiệu giá xuống: a. Số dư bên nợ trong tài khoản môi giới giảm b. Thị trường diễn biến không tốt so với giá từng cổ phiếu riêng biệt. c. Sự khác biệt về thu nhập giữa trái phiếu chất lượng cao và chất lượng thấp tăng lên. d. Tỷ số lệnh bán khống bởi các chuyên gia so với tổng số lệnh bán khống thấp bất thường Đáp án: C. Sự khác biệt này càng ít khi đến đỉnh của nền kinh tế và tăng lên khi nền kinh tế trên đà giảm. 614. Hai giả thiết cơ bản của phân tích kỹ thuật về sự điều chỉnh giá chứng khoán: a. Rất nhanh đối với thông tin mới, tính lỏng được tạo bởi các nhà môi giới chứng khoán. b. Rất nhanh đối với thông tin mới, thị giá được xác định bởi cân bằng cung và cầu. c. Chậm đối với thông tin mới, tính lỏng được tạo bởi các nhà môi giới chứng khoán. d. Chậm đối với thông tin mới, thị giá được xác định bởi cân bằng cung và cầu. 27
  65. Đáp án: D. 615. Đâu là dấu hiệu của thị trường giá lên đối với nhà phân tích kỹ thuật theo lý thuyết quan điểm trái ngược: a. Các quỹ tương hỗ giữ ít tiền trong tài khoản. b. Một tỷ lệ lớn các nhà đầu cơ kỳ vọng chỉ số chứng khoán sẽ tăng trong tương lai. c. Tỷ số khối lượng trên OTC và khối lượng trên NYSE cao. d. Tỷ số lệnh bán khống nhỏ lẻ trên tổng số lệnh nhỏ lẻ cao. Đáp án: D. 616. Một giả thiết cơ bản của phân tích kỹ thuật trái ngược với phân tích cơ bản là: a. Các báo cáo tài chính cung cấp các thông tin chủ yếu để định giá chứng khoán. b. Thị giá của chứng khoán sẽ đạt đến giá trị thực qua thời gian. c. Cân bằng giữa cung và cầu về hàng hóa và dịch vụ là điều kiện chủ yếu để xác định giá chứng khoán. d. Giá chứng khoán thay đổi theo hình mẫu và lặp lại qua các thời kỳ. Đáp án: D. 617. Một chiến lược đầu tư vào cổ phiếu phổ thông là khi cổ tức nhận được: a. Thấp so với lãi suất trái phiếu b. Cao so với lịch sử c. Thấp so với lịch sử và cao so với lãi suất trái phiếu. d. Có xu hướng tăng và lãi suất trái phiếu cũng cao. Đáp án: B. Giá chứng khoán dưới giá trị thực khi cổ tức nhận được cao so với lãi suất trái phiếu và so với lịch sử. 618. Đâu là giả thiết chính của phân tích kỹ thuật: I. Diễn biến giá trong quá khứ không có ảnh hưởng gì đến diễn biến giá trong tương lai. II. Giá chứng khoán phản ứng nhanh đối với các thông tin mới. III. Giá chứng khoán thay đổi theo xu hướng trong một thời gian dài IV. Giá trị thị trường của tất cả mọi hàng hóa và dịch vụ được xác định vởi cân bằng giữa cung và cầu. a. I và II b. I và IV c. II và III d. III và IV Đáp án: D. I và II là giả thiết của lý thuyết danh mục hiện đại (MPT). Đầu tư ra nước ngoài 28
  66. 619. Một nhà đầu tư mua cổ phiếu phổ thông của một công ty nước ngoài, nước đó có thể có điều kiện đối với của đồng tiền nước nhà đầu tư và có thể làm thế bằng cách đồng tiền n ước đó trên thị trường kỳ hạn. a. Sự tăng giá, bán b. Sự tăng giá, mua c. Sự giảm giá, bán d. Sự giảm giá, mua Đáp án: A. 620. Một nhà đầu tư Mỹ mua cổ phiếu Anh trị giá 2.000₤ một năm trước và khi đó 1 bảng Anh bằng 1,5$. Nếu bây giờ trị giá số cổ phiếu đó là 2400₤ và 1 bảng Anh bằng 1,75$ thì tỷ lệ sinh lời là bao nhiêu? a. 16,7% b. 20,0% c. 28,6% d. 40,0% Đáp án: D. (2.400)(1,75) −1 = 0,4 (2.000)(1,50) 621. Thị trường chứng khoán kỳ hạn như London và Paris: a. Các nhà đầu tư mua và bán hợp đồng tương lai các chứng khoán phái sinh nhưng các cổ phiếu không được giao dịch. b. Tổ chức giao dịch không thường xuyên, chẳng hạn một tháng một lần. c. Thậm chí sau khi giao dịch đã được hoàn thành, giá vẫn chưa xác định cho đến ngày chính thức giao dịch trong tương lai. d. Chứng khoán chuyển chủ sở hữu vào ngày giao dịch nhưng tiền thì năm ngày sau mới chuyển. Đáp án: B. 622. Ý kiến nào là đúng về thuế đối với thu nhập của đầu tư ra nước ngoài của nước nhà đầu tư hoặc nước được đầu tư: a. Chỉ có nước được đầu tư đánh thuế b. Nước nhà đầu tư đánh thuế dựa trên thu nhập c. Nhà đầu tư có thể tránh bị đánh thuế trùng và chỉ chịu thuế của 1 trong 2 nước. d. Nhà đầu tư phải chịu hai lần thuế trên thu nhập. Đáp án: C. 623. Bằng các bằng chứng thực nghiệm, một nhà quản lý quỹ muốn nhận được tất cả lợi ích của việc đa dạng hóa quốc tế sẽ thực hiện: I. Đầu tư trực tiếp vào cổ phiếu nước ngoài II. Đầu tư vào các tập đoàn quốc tế Mỹ III. Thực hiện bán khống các cổ phiếu nước ngoài 29
  67. a. I b. II c. II và III d. I, II và III Đáp án: A. 624. Nếu một giao dịch cổ phiếu được xác định giá bằng cách đấu giá nghĩa là: a. Các nhà tạo lập thị trường hoặc các chuyên gia xác lập giá b. Giá được xác định bằng các quyền chọn mua. c. Một giá giao dịch được xác lập cho tất cả mọi nhà đầu tư d. Giá được xác định bằng các giao dịch ngoài sàn giao dịch Đáp án: C. 625. Ý kiến nào trong các ý kiến sau về chi phí của việc đầu tư quốc tế là đúng: I. Việc tính toán chi phí giao dịch trung bình là rất khó vì có nhiều cách tính phí giao dịch II. Chi phí bảo hộ thường lớn vì cần hệ thống đổi giá trong kế toán, báo cáo và tính toán dòng tiền. III. Chi phí giao dịch thường lớn hơn chi phí giao dịch trong nước vì các nhà quản lý cần tìm kiếm dữ liệu, nghiên cứu và quan hệ. a. I b. III c. II và III d. I, II và III Đáp án: D 626. Tất cả đều là giải thích về việc giá trị vốn hóa thị trường ở Mỹ liên quan nhiều đến GDP của Mỹ hơn là các nước châu Âu trừ: a. Một tỷ lệ lớn các doanh nghiệp ở châu Âu là của nhà nước b. Các ngân hàng châu Âu không được sở hữu cổ phiếu của khách hàng c. Rất nhiều các công ty của châu Âu phụ thuộc vào tài chính ngân hàng d. Các công ty tư nhân rất phổ biến ở châu Âu. Đáp án: B. 627. Đặc điểm đặc trưng nhất của các thị trường kỳ hạn là: a. Cổ phiếu được chuyển giao ngay, nhưng tiền thì 5 ngày sau mới chuyển b. Giá cổ phiếu chưa được xác định kể cả khi giao dịch đã diễn ra, cho đến ngày xác định trong tương lai. c. Các nhà đầu tư mua và bán các hợp đồng tương lai giao sau nhưng các cổ phiếu không chuyển quyền sở hữu. d. Tổ chức giao dịch không thường xuyên, thường là 1 tháng/lần Đáp án: D. 30
  68. Vốn chủ sở hữu 628. Rủi ro giá của một cổ phiếu riêng biệt giảm vì thị trường chung giảm gọi là: a. Rủi ro kinh doanh b. Rủi ro thị trường c. Rủi ro lạm phát d. Rủi ro không hệ thống Đáp án: B 629. Ý kiến nào về quyền chọn mua CBOE và các chứng chỉ niêm yết trên NYSE là đúng: Quyền chọn Chứng chỉ a. Phát hành bởi một công ty Sai Đúng b. Đôi khi liên quan đến trái phiếu Đúng Đúng c. Thường có thời gian đáo hạn nhiều năm Sai Sai d. Là một loại quyền chọn chứng khoán Đúng Sai Đáp án: A. 630. Một doanh nghiệp có EPS là 3,00$ và thị giá là 21$ vào cuối năm. EPS và thị giá sẽ điều chỉnh thành bao nhiêu nếu công ty quyết định gộp 3 cổ phiếu thành 1? a. 1$ và 7$ b. 6$ và 13,5$ c. 9$ và 63$ d. 1$ và 13,5$ Đáp án: C. 631. Điều gì sẽ làm giảm tỷ số P/E của một doanh nghiệp: a. Doanh nghiệp giảm đòn bẩy tài chính b. Doanh nghiệp tăng lợi nhuận trên vốn chủ c. Lạm phát kỳ vọng tăng lên hai con số d. Tỷ lệ lợi nhuận của tín phiếu kho bạc tăng Đáp án: C. 632. Các yếu tố khác không đổi, điều gì sẽ làm giảm tỷ số P/E: a. Tỷ lệ trả cổ tức tăng lên b. Lạm phát kỳ vọng giảm là kết quả của việc giảm lãi suất phi rủi ro c. Hệ số beta của cổ phiếu giảm d. Rủi ro thị trường giảm Đáp án: A. 633. Ý kiến nào là sai: a. Các dự đoán thống nhất về thu nhập doanh nghiệp thường ưu việt hơn các phân tích cá nhân. 31
  69. b. Trung bình, các nhà phân tích cung cấp các dự đoán về thu nhập tốt hơn các mô hình kinh tế lượng. c. Các dự đoán thu nhập của các nhà phân tích rất đa dạng vì họ sử dụng nhiều nguồn thông tin khác nhau. d. Ít hơn một nửa các nhà phân tích sử dụng phương pháp lượng hóa để phân tích cổ phiếu và quản lý tiền. Đáp án: C. 634. Tất cả các đặc điểm sau đều là của giai đoạn chín muồi của vòng đời của một ngành trừ: a. Sự tăng trưởng chậm doanh số b. Môi trường cạnh trang cao c. Nhiều đối thủ cạnh tranh gia nhập vào thị trường d. Giá cả trở thành vũ khí cạnh trang chính Đáp án: C. 635. EPS của một doanh nghiệp tăng từ 10$ lên 20$, cổ tức trên mỗi cổ phiếu tăng từ 4$ lên 4,8$ và giá mỗi cổ phiếu tăng từ 80$ lên 90$. Điều đó sẽ làm: a. Tỷ số P/E giảm b. Doanh nghiệp giảm tỷ lệ trả cổ tức c. Doanh nghiệp phát hành thêm cổ phiếu d. Tỷ lệ thu nhập kỳ vọng giảm Đáp án: A. CÁC CÔNG CỤ PHÁI SINH Các công cụ tương lai 636. Ý kiến nào về các công cụ tài chính tương lai là không đúng: a. Chúng thường có tác dụng đòn bẩy cao b. Cần phải được giữ cho đến ngày hết hạn c. Thị trường có tính lỏng cao d. Không có ý kiến nào sai Đáp án: B. 637. Nếu hợp đồng tương lai trái phiếu tháng 12 được giao dịch ở mức giá 70-21 và tăng lên đến 73-06 vào tuần sau thì sẽ nhận được: a. 2.170,00$ b. 2.374,25$ c. 2.531,25$ d. 2.850,00$ 638. Hợp đồng tương lai khác với hợp đồng kỳ hạn ở chỗ: I. Hợp đồng tương lai được chuẩn hóa II. Các hợp đồng tương lai được đảm bảo bởi các tổ chức thu thập thông tin III. Các hợp đồng tương lai cần tính toán lợi nhuận hoặc thua lỗ mỗi ngày 32
  70. a. I và II b. I và III c. II và III d. I, II và III Đáp án: D 639. Trong giao dịch hợp đồng tương lai, tổ chức thu thập thông tin và giao dịch có trách nhiệm: I. Giám sát quá trình chuyển giao II. Đảm bảo cho các giao dịch III. Tính toán lợi nhuận, thua lỗ hàng ngày a. III b. I và III c. II và III d. I, II và III Đáp án: D 640. Phần lớn các hợp đồng tương lai kết thúc qua việc: a. Chuyển giao b. Bán lấy chênh lệch giá c. Giao dịch đảo ngược d. Giao dịch trực tiếp Đáp án: C. 641. Kết quả của việc quyền chọn mua có giá cao: a. Lãi suất thấp b. Sự dao động của chứng khoán cơ sở ít. c. Quyền chọn sắp hết hạn d. Giá thực hiện ít liên quan đến giá chứng khoán. Đáp án: D. 642. Nếu một cổ phiếu bán ở mức giá 25$, giá thực hiện một quyền chọn bán của cổ phiếu đó là 20$, thời gian hết hạn của quyền chọn là 90 ngày, giá cao nhất và giá thấp nhất của quyền chọn trong ngày là bao nhiêu: a. 0$ và 5$ b. 0$ và 20$ c. 5$ và 20$ d. 5$ và 25$ Đáp án: B. 643. Quyền chọn kiểu Mỹ giá trị hơn quyền chọn kiểu châu Âu khi cổ tức được trả như nhau và kỳ hạn như nhau vì: a. Hợp đồng quyền chọn không điều chỉnh khi cổ phiếu chia tách và trả cổ tức. 33
  71. b. Quyền chọn kiểu Mỹ có thể thực hiện từ ngày mua đến ngày hết hạn, nhưng quyền chọn kiểu châu Âu chỉ có thể thực hiện vào ngày hết hạn. c. Quyền chọn kiểu châu Âu không tuân theo mô hình Black-Scholes và thường được định giá sai. d. Quyền chọn kiểu Mỹ được giao dịch ở thị trường Mỹ nơi có khối lượng giao dịch lớn hơn và tính lỏng lớn hơn. Đáp án: B. 644. Trong thị trường quyền chọn, mục đích của nhà clearinghouse là: I. Phát hành các chứng quyền cho chủ sở hữu II. Đảm bảo chắc chắn cho các hợp đồng III. Kết nối người mua thực hiện quyền với người viết quyền chọn. a. II b. II và III c. III d. I, II và III Đáp án: A. 645. Một nhà đầu tư có 100 cổ phiếu phổ thông và ghi 1 quyền chọn mua cổ phiếu đó tức là đã: a. Làm giảm tác động của việc cổ phiếu giảm giá b. Ghi một quyền chọn mua khống c. Đa dạng hóa vị thế của anh ta d. Loại bỏ rủi ro thị trường. Đáp án: A. 646. Giao dịch nào là chiến lược bảo vệ: a. Bán một quyền mua cổ phiếu bạn bán khống b. Mua một quyền mua cổ phiếu bạn đang sở hữu c. Bán một quyền mua khống d. Mua quyền bán cổ phiếu bạn đang sở hữu Đáp án: D – Đây là chiến lược bảo vệ cổ điển trong quản lý danh mục. 647. Nhà đầu tư A đầu cơ giá lên và nhà đầu tư B đầu cơ giá xuống. Phương thức hành động thông thường của nhà đầu tư A và nhà đầu tư B là: a. Mua ngoài giá thua lỗ quyền chọn mua/ mua ngoài giá thua lỗ quyền chọn bán. b. Mua đúng giá chênh lệch tăng/ mua đúng giá quyền chọn mua c. Mua các cổ phiếu ưu đãi chuyển đổi/ mua các trái phiếu chuyển đổi d. Bán các công cụ chỉ số chứng khoán tương lai/ mua hợp đồng lựa chọn hai chiều Đáp án: A. B sai vì các nhà đầu cơ giá xuống không mua quyền mua C sai vì các nhà đầu cơ giá xuống không mua các chứng khoán chuyển đổi D sai vì các nhà đầu cơ giá lên không bán các chứng khoán tương lai và nhà đầu cơ giá xuống thường mua quyền bán hơn là các hợp đồng lựa chọn hai chiều. 34
  72. 648. Nhà đầu tư A sử dụng quyền chọn để phòng vệ thu nhập. Nhà đầu tư B sử dụng quyền chọn làm chiến lược đầu tư. Phương thức hành động thông thường của nhà đầu tư A và nhà đầu tư B là: a. Ký quyền chọn mua có bảo chứng/ mua quyền bán cổ phiếu không sở hữu b. Mua ngoài giá thua lỗ quyền mua/ mua quyền bán cổ phiếu sở hữu c. Ký quyền mua khống/ Mua quyền mua tại giá trên giá thực hiện d. Bán quyền bán cổ phiếu sở hữu/ mua quyền bán cổ phiếu không sở hữu. Đáp án: A. B,D sai vì mua quyền bán cổ phiếu đang sở hữu là chiến lược phòng vệ C sai vì ký quyền mua khống là chiến lược đầu cơ 649. Một vị thế bán phòng vệ đúng giá: a. Bảo vệ tránh bị thua lỗ tại một mức giá bất kỳ dưới giá của quyền bán. b. Đạt được lợi nhuận giới hạn khi giá cổ phiếu tăng. c. Thu được lợi nhuận từ mọi sự tăng giá của cổ phiếu, chi phí của quyền bán thấp d. Cho lợi nhuận gần giống với lệnh tránh thua lỗ tại giá cổ phiếu hiện tại Đáp án: C. A sai vì có thể giới hạn thua lỗ nhung vẫn có B sai vì lệnh bán phòng vệ không giới hạn lợi nhuận khi giá tăng D sai vì lệnh tránh thiệt hại sẽ trở thành lệnh thị trường và như vậy sẽ không được bảo đảm. 650. Quyền bán cổ phiếu XYZ với giá thực hiện là 40$ có giá 2$/cổ phiếu. Quyền mua cổ phiếu đó là 3,5$. Mức thua lỗ lớn nhất của người ghi quyền bán không có bảo chứng và mức lợi nhuận lớn nhất của người ghi quyền mua không có bảo chứng là bao nhiêu: a. 38$ / 3,5$ b. 38$ / 36,5$ c. 40$ / 3,5$ d. 40$ / 40$ Đáp án: A. Giá quyền bán = K – S Giá cao nhất của quyền bán: K Lợi nhuận lớn nhất của người ghi quyền bán =- (P – K) = - (2 – 40 ) = 38$ Lợi nhuận lớn nhất của người ghi quyền mua là giá họ được: 3,5$ 651. Giao dịch có nhiều rủi ro nhất đối với thị trường quyền chọn chỉ số chứng khoán nếu thị trường chứng khoán được kỳ vọng tăng ổn định sau khi giao dịch hoàn thành là: a. Ký quyền chọn mua không bảo chứng b. Ký quyền chọn bán không bảo chứng c. Mua quyền chọn mua d. Mua quyền chọn bán 35