Các hướng nghiên cứu về nhân cách con người Việt Nam

pdf 8 trang hapham 2060
Bạn đang xem tài liệu "Các hướng nghiên cứu về nhân cách con người Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcac_huong_nghien_cuu_ve_nhan_cach_con_nguoi_viet_nam.pdf

Nội dung text: Các hướng nghiên cứu về nhân cách con người Việt Nam

  1. Các h ướng nghiên c ứu về nhân cách con ng ười Vi ệt Nam Ph ạm Thu Trang (*) Tóm t ắt: Nghiên c ứu v ề nhân cách đã được phân tích v ới các m ức độ, ph ạm vi, m ục đích khác nhau và t ừ nhi ều góc độ nh ư: tâm lý h ọc, xã h ội h ọc, đạo đức h ọc, lu ật học,v.v Trên th ế gi ới vào nh ững n ăm 1970-1980, nhi ều trào l ưu nghiên c ứu v ề nhân cách trong tâm lý h ọc đã được hình thành và phát tri ển m ạnh m ẽ ở nhi ều qu ốc gia. Ở nước ta, nghiên c ứu v ề nhân cách con ng ười Vi ệt Nam ban đầu ch ủ y ếu được th ể hi ện trong nh ững công trình đầu tiên nghiên c ứu v ề con ng ười Vi ệt Nam qua các tác ph ẩm của Đào Duy Anh, Nguy ễn V ăn Huyên cùng nhi ều nhà khoa h ọc khác, v ề sau, nghiên cứu v ề nhân cách con ng ười Vi ệt Nam đã được chú ý nhi ều t ừ gi ới tâm lý h ọc. Hi ện nay, theo chúng tôi, nghiên c ứu v ề nhân cách con ng ười Vi ệt Nam không ch ỉ được đề c ập đến qua tâm lý h ọc mà còn t ừ nhi ều góc độ nghiên c ứu khác nh ư: đạo đức h ọc, v ăn h ọc và v ăn hóa h ọc, liên ngành khoa h ọc xã h ội, tri ết h ọc. Từ khóa: Nhân cách, Nghiên cứu về nhân cách, Nhân cách con ng ười Vi ệt Nam, Tâm lý h ọc nhân cách 1. Các nghiên c ứu d ưới góc độ tâm lý h ọc Th ứ nh ất, t ập trung vào đối t ượng Hi ện nay, (*) trong nghiên c ứu, nhân nhân cách c ụ th ể nh ư: nhân cách ng ười Hà cách tr ước h ết và ch ủ y ếu v ẫn là đối t ượng Nội, nhân cách nhà kinh doanh giỏi, nhân của tâm lý h ọc. Trong tâm lý h ọc có riêng cách ng ười cán b ộ, s ĩ quan, nhân cách H ồ phân ngành là tâm lý h ọc nhân cách đi sâu Chí Minh, nhân cách c ủa h ội th ẩm nhân nghiên c ứu đối t ượng này. Theo đó, các dân, nhân cách ng ười cán b ộ quân đội, quan điểm, lý thuy ết v ề nhân cách cùng nhân cách ng ười lãnh đạo, qu ản lý, nhân với nh ững v ấn đề c ủa nó nh ư khái ni ệm, cách ng ười cán b ộ khoa h ọc, nhân cách cấu trúc, quá trình hình thành và phát tri ển ki ểm toán viên nhà n ước Các nghiên cũng ch ủ yếu được xem xét t ừ góc độ c ủa cứu thu ộc lo ại này th ường làm rõ các đặc các nghiên c ứu tâm lý h ọc. Nghiên cứu v ề điểm, ph ẩm ch ất quan tr ọng, ch ủ y ếu nhân cách con ng ười Vi ệt Nam d ưới góc độ thu ộc v ề nhân cách c ủa các đối t ượng tâm lý h ọc ch ủ y ếu t ập trung vào các n ội được đề c ập đến nh ư: b ản l ĩnh là ph ẩm dung nghiên c ứu sau: ch ất c ốt lõi c ủa ng ười cán b ộ quân đội, nhân t ố đức và tài c ủa ng ười lãnh đạo (*) ThS., Vi ện Thông tin KHXH; Email: qu ản lý, các ch ỉ s ố (hay các m ặt) c ần thi ết thutrang84_triet@yahoo.com về trình độ trí tu ệ, v ề ki ến th ức, k ỹ n ăng,
  2. 2 Th“ng tin Khoa học xžÝ hội, số 10.2016 về sức kh ỏe th ể ch ất, v ề động c ơ, thái độ Th ứ t ư, nghiên c ứu v ề nh ững nhân của m ột nhà kinh doanh gi ỏi, (Ph ạm T ất cách b ệnh lý, nhân cách phát tri ển l ệch l ạc, Dong, 2010; Đỗ Long, 2004; Nguy ễn Th ị nhân cách đang trong quá trình suy thoái, Thanh Tâm, 2011; Tr ần Tr ọng Th ủy, phát hi ện nguyên nhân sâu xa c ủa s ự l ệch 2004; Lê H ữu Xanh, 2006 ). lạc để trên c ơ s ở đó có nh ững bi ện pháp ng ăn ng ừa, tr ị li ệu, giáo d ục, t ư v ấn nh ằm Th ứ hai , c ũng đề c ập đến đối t ượng góp ph ần t ạo ra m ột xã h ội v ới nh ững con nhân cách c ụ th ể, nh ưng là nh ững đối ng ười phát tri ển lành m ạnh, hài hòa c ả v ề tượng khá đặc thù nên có không ít nghiên th ể ch ất l ẫn tâm lý. Thu ộc h ướng nghiên cứu đề c ập đến nhân cách c ủa h ọc sinh, cứu này, nh ững v ấn đề đã được làm rõ là: sinh viên Vi ệt Nam v ới nh ững phân tích đặc điểm nhân cách c ủa ng ười nghi ện ma về th ực tr ạng, nguyên nhân c ủa s ự phát túy; đặc điểm nhân cách c ủa gái m ại dâm; tri ển nhân cách c ủa đối t ượng này, trên c ơ ảnh h ưởng c ủa nhóm b ạn tiêu c ực đến sở đó đư a ra nh ững ph ươ ng h ướng, bi ện nh ững hành vi l ệch chu ẩn, hành vi vi ph ạm pháp giáo d ục nh ằm hình thành, phát tri ển pháp lu ật c ủa tr ẻ v ị thành niên; nh ững r ối nhân cách cho h ọc sinh, sinh viên Vi ệt lo ạn hành vi và nh ững d ấu hi ệu c ủa chúng Nam. Các nghiên c ứu theo h ướng này ch ủ (Phan Th ị Mai H ươ ng, 2005; Đỗ Long, yếu quan tâm đến các v ấn đề: s ự hình 2000; H ồ H ữu Nh ựt, 2004 ). thành và phát tri ển c ủa h ệ th ống động c ơ Cu ối cùng là các nghiên c ứu định (h ọc t ập, lao động, ch ọn ngh ề, giao ti ếp, lượng, l ượng hóa các y ếu t ố nhân cách, động c ơ thành đạt ); kh ả n ăng t ự đánh theo h ướng này các công trình đã Vi ệt hóa giá; s ự định h ướng giá tr ị chung và định ho ặc b ước đầu thích ứng m ột s ố ph ươ ng hướng giá tr ị trong các ho ạt động khác pháp chu ẩn hóa đo đạc, đánh giá nhân nhau; thái độ tr ước nh ững v ấn đề xã h ội cách nh ư: thích ứng Test sáng t ạo; Test khác nhau c ũng nh ư đối v ới nh ững ho ạt đánh giá k ỹ n ăng xã h ội; Test định h ướng động khác nhau; tinh th ần trách nhiệm; giá tr ị nhân cách; Test đánh giá các m ặt hứng thú; kh ả n ăng thích ứng xã h ội nhân cách c ủa Cattell 16 PF; Test phóng (Nguy ễn Th ị Mai Lan, 2010; Ph ạm Th ị chiếu TAT; NEO PI-R ( Đào Th ị Oanh, Minh, 2005; Ph ạm Huy Thành, 2012). 2007; Ph ạm Minh H ạc, 2007 ). Th ứ ba , t ập trung vào nh ững y ếu t ố, Nh ư v ậy, nh ững nghiên c ứu v ề nhân nh ững ph ẩm ch ất tâm lý quan tr ọng, tích cách con ng ười Vi ệt Nam d ưới góc độ c ủa cực thu ộc v ề nhân cách thông qua các tâm lý h ọc ch ủ y ếu h ướng t ới ti ếp c ận bi ện pháp tác động tâm lý - giáo d ục, đó là nh ững đối t ượng nhân cách c ụ th ể, v ới các v ấn đề nh ư: hình thành động c ơ nhân nh ững bi ện pháp tâm lý - giáo d ục, v ới vi ệc cách c ủa ho ạt động h ọc t ập; hình thành điều tra, l ượng hóa các y ếu t ố và ph ẩm thái độ tích c ực đối v ới h ọc t ập và đối v ới ch ất c ụ th ể c ủa các đối t ượng nhân cách đó các v ấn đề xã h ội hi ện nay; hình thành kh ả (Xem thêm: Đào Th ị Oanh, 2007: 14-16). năng t ự đánh giá và đánh giá khách quan, Bên c ạnh đó, đề c ập đến vai trò c ủa phù h ợp; giáo d ục tinh th ần trách nhi ệm, các y ếu t ố tác động đến quá trình hình giáo d ục hình thành kỹ năng s ống; giáo thành và phát tri ển nhân cách con ng ười dục hình thành kh ả n ăng sáng t ạo, giáo Vi ệt Nam nh ư: Vai trò c ủa gia đình, c ủa dục tài n ăng, nhân tài, (Tr ần Anh Châu, văn hóa gia đình (Lê Thi, 1997; Lê Nh ư 2008; Nguy ễn V ăn Huyên, 1995; Lê Hoa, 2001), vai trò c ủa nhà tr ường (Hoàng Hươ ng, 2003; Ph ạm Thành Ngh ị, 2008 ). Đức Nhu ận, 1996), vai trò c ủa pháp lu ật
  3. CŸc hướng nghi˚n cứu về nhŽn cŸch§ 3 (Nguy ễn Đình Đặng L ục, 2005), vai trò quy ền h ạn và ngh ĩa v ụ, c ủa nh ững chu ẩn của y ếu t ố văn hóa th ẩm m ỹ (Lê Th ị Thùy mực đạo đức, th ẩm m ỹ và m ọi chu ẩn m ực Dung, 2013; L ươ ng Th ị Qu ỳnh Khuê, xã h ội khác (Tr ần Sỹ Phán, 1999: 19). 1995) , các nghiên c ứu đều đi đến kh ẳng Đây là m ột trong nh ững công trình đầu định, quá trình hình thành và phát tri ển tiên nghiên c ứu s ự hình thành và phát nhân cách con ng ười Vi ệt Nam là quá trình tri ển nhân cách d ưới góc độ c ụ th ể - đó là ph ức t ạp. Trong quá trình đó, m ỗi y ếu t ố vai trò c ủa giáo d ục đạo đức đối v ới s ự đều có m ột v ị trí, vai trò và ảnh h ưởng hình thành và phát tri ển nhân cách. không gi ống nhau, các y ếu t ố luôn bi ến đổi Cũng đề c ập đến Vai trò c ủa đạo đức tùy thu ộc vào m ỗi giai đoạn phát tri ển c ủa đối v ới s ự hình thành nhân cách con từng ng ười c ụ th ể. Xác định, đánh giá đúng ng ười Vi ệt Nam trong điều ki ện đổi m ới vị trí, vai trò c ủa t ừng y ếu t ố để có nh ững hi ện nay , lu ận án ti ến s ĩ c ủa Lê Th ị Th ủy bi ện pháp giáo d ục và tác động phù h ợp (2000) l ại kh ẳng định, vai trò c ủa giáo d ục giúp cho nhân cách con ng ười Vi ệt Nam đạo đức đối v ới s ự hình thành nhân cách ngày càng tr ở nên hoàn thi ện và t ốt đẹp con ng ười Vi ệt Nam hi ện nay là tiêu chí hơn, h ướng t ới nh ững giá tr ị cao đẹp nh ất, và là n ền t ảng c ủa nhân cách, góp ph ần là m ột vi ệc làm quan tr ọng, nh ất là trong tạo d ựng nhân cách phát tri ển hài hòa, điều ki ện hi ện nay. toàn di ện, theo xu h ướng nhân v ăn. Theo 2. Các nghiên c ứu d ưới góc độ đạo đức h ọc tác gi ả, trong điều ki ện hi ện nay để nâng Đạo đức h ọc xem xét nhân cách ch ủ cao vai trò c ủa đạo đức c ần th ực hi ện yếu ở khía c ạnh đạo đức c ũng nh ư vai trò đồng b ộ các gi ải pháp kinh t ế-xã h ội, giáo và ảnh h ưởng c ủa giáo d ục đạo đức đối dục và v ăn hóa tinh th ần. Trong đó, vi ệc với s ự hình thành nhân cách. Trong lý gi ữ v ững định h ướng chính tr ị trong phát lu ận nhân cách, đạo đức là g ốc c ủa nhân tri ển kinh t ế-xã h ội, th ực hi ện t ăng tr ưởng cách nh ưng ch ưa nói lên đầy đủ, toàn b ộ kinh t ế g ắn v ới công b ằng xã h ội, đẩy nhân cách. Cho nên không th ể đồng nh ất mạnh ho ạt động giáo d ục nói chung và đạo đức (v ẫn th ường được quan ni ệm là giáo d ục đạo đức nói riêng, t ận d ụng l ợi ph ẩm ch ất) v ới nhân cách. Nghiên c ứu th ế c ủa v ăn hóa, đặc bi ệt là v ăn hóa ngh ệ nhân cách con ng ười Vi ệt Nam d ưới góc thu ật v ới nh ững tác động bi ểu c ảm và tinh độ đạo đức h ọc ch ủ y ếu là các luận án tế c ủa nó t ới tâm h ồn con ng ười là nh ững ti ến s ĩ tri ết h ọc t ập trung nh ấn m ạnh đến gi ải pháp thi ết th ực và ch ủ y ếu. giáo d ục đạo đức ho ặc vai trò c ủa giáo Tác gi ả Nguy ễn V ăn Phúc (1996) dục đạo đức trong điều ki ện hi ện nay đối trong bài vi ết Vai trò c ủa giáo d ục đạo với s ự hình thành c ủa nhân cách con đức đối v ới s ự phát tri ển nhân cách trong ng ười Vi ệt Nam. cơ ch ế th ị tr ường đã phân tích m ột s ố bi ểu Tr ần S ỹ Phán trong Lu ận án ti ến s ĩ hi ện tác động c ủa c ơ ch ế th ị tr ường lên Tri ết h ọc Giáo d ục đạo đức đối v ới s ự nhân cách và kh ẳng định r ằng, giáo d ục hình thành và phát tri ển nhân cách sinh đạo đức s ẽ góp ph ần l ấy l ại s ự th ống viên Vi ệt Nam trong giai đoạn hi ện nay nh ất, đảm b ảo s ự phát tri ển hài hòa cho cho r ằng, tri ết h ọc Marx-Lenin xem xét nhân cách, “nó là m ột nhân t ố t ất y ếu và nhân cách nh ư là m ột ch ỉnh th ể cá nhân có quan tr ọng c ủa chi ến l ược con ng ười tính l ịch s ử - c ụ th ể, tham gia vào ho ạt trong b ối c ảnh th ị tr ường hóa, công động th ực ti ễn, đóng vai trò c ủa ch ủ th ể nghi ệp hóa, hi ện đại hóa đất n ước”. Tuy nh ận th ức và c ải t ạo th ế gi ới, ch ủ th ể c ủa nhiên, theo tác gi ả, giáo d ục đạo đức ch ỉ
  4. 4 Th“ng tin Khoa học xžÝ hội, số 10.2016 có th ể phát huy tác d ụng khi nó được k ết một l ớp ng ười hay nh ững nhân v ật l ịch s ử hợp v ới các gi ải pháp ngoài đạo đức là có th ật. Theo đó, t ừ góc độ nghiên c ứu v ăn các gi ải pháp kinh t ế-xã h ội. M ột c ơ ch ế ch ươ ng, Tr ươ ng T ửu đề xu ất m ẫu hình c ủa th ị tr ường hoàn thi ện được pháp ch ế hóa, cặp “nhà nho tài t ử” và “nhà nho quân t ử”. sự điều ti ết c ủa nhà n ước theo định Tr ần Đình H ượu đã xây d ựng lý thuy ết hướng xã h ội ch ủ ngh ĩa, nh ững gi ải pháp kh ảo sát “con ng ười ch ức n ăng”, m ẫu phát tri ển l ấy hi ệu qu ả kinh t ế-xã h ội làm ng ười “nhà nho tài t ử”. Tr ần Ng ọc V ươ ng cơ s ở s ẽ là c ơ s ở kinh t ế-xã h ội cho s ự phác th ảo m ẫu ng ười “Hoàng đế”. Dưới phát tri ển nhân cách. góc độ v ăn hóa h ọc, Tr ần Qu ốc V ượng vi ết Là m ột trong s ố không nhi ều công về nh ững danh nhân tiêu bi ểu trong các trình tr ực ti ếp kh ẳng định vi ệc kế th ừa các giai đoạn v ăn hóa nh ư: Lý Nhân Tông th ời giá tr ị đạo đức truy ền th ống có vai trò nhà Lý, nhà giáo Chu V ăn An ở giai đoạn không nh ỏ trong xây d ựng nhân cách con nhà Tr ần, Nguy ễn Trãi, Tr ần Nguyên ng ười Vi ệt Nam hi ện nay, luận án ti ến s ĩ Hãn, Lê Thánh Tông ở th ời k ỳ H ậu Lê, của Cao Thu H ằng (2011) cho r ằng, ở Mạc Đă ng Dung, Trịnh Ki ểm, Tr ạng Vi ệt Nam hi ện nay, vi ệc k ế th ừa các giá Trình Nguy ễn B ỉnh Khiêm ở giai đoạn tr ị đạo đức truy ền th ống trong xây d ựng cu ối Lê đầu Nguy ễn Phan Ng ọc vi ết v ề nhân cách là m ột t ất yếu và để các giá tr ị nh ững nhân cách tiêu bi ểu c ủa con ng ười đạo đức truy ền th ống phát huy được tác Vi ệt Nam, trong đó có Nguy ễn Trãi, dụng tích c ực đối v ới s ự phát tri ển nhân Nguy ễn Đình Chi ểu, H ồ Chí Minh cách con ng ười Vi ệt Nam, c ần ph ải đẩy Cũng ti ếp c ận nhân cách con ng ười mạnh công tác giáo d ục các giá tr ị đạo đức Vi ệt Nam t ừ góc độ v ăn hóa h ọc, Đỗ Lai truy ền th ống, phát huy vai trò c ủa pháp lu ật Thúy trình bày các “m ẫu ng ười v ăn hóa” và cùng v ới đó là nâng cao tính tích c ực để khái quát v ề “v ăn hóa Vi ệt Nam” th ể của nhân dân trong vi ệc k ế th ừa các giá tr ị hi ện trong tác ph ẩm Văn hóa Vi ệt Nam - đạo đức truy ền th ống. Các gi ải pháp này Nhìn từ m ẫu ng ười v ăn hóa . Ông quan có s ự th ống nh ất và tác động qua l ại l ẫn ni ệm r ằng, “m ẫu ng ười v ăn hóa là khái nhau và đó là s ự đảm b ảo cho vi ệc phát ni ệm tr ừu t ượng, có ý ngh ĩa khái quát v ề tri ển nhân cách con ng ười Vi ệt Nam đáp nh ững l ớp ng ười có di ện m ạo tinh th ần ứng được các yêu c ầu c ủa xã h ội hi ện nay. gi ống nhau, được hình thành trong kho ảng 3. Các nghiên c ứu t ừ góc độ v ăn h ọc và th ời gian l ịch s ử mà ở đó v ăn hóa b ộc l ộ văn hóa h ọc nh ững tính ch ất gi ống nhau, m ột khí h ậu Nh ững nghiên c ứu v ề nhân cách con văn hóa gi ống nhau”. Và m ẫu ng ười v ăn ng ười Vi ệt Nam t ừ góc độ v ăn h ọc và v ăn hóa c ủa các th ời đại v ăn hóa c ụ th ể được hóa h ọc ch ủ y ếu đề c ập đến vi ệc xác định Đỗ Lai Thúy g ọi b ằng “con ng ười làng xã, “mô hình nhân cách con ng ười Vi ệt Nam” con ng ười vô ngã, con ng ười quân t ử, con nh ư là nh ững m ẫu ng ười tiêu bi ểu đại di ện ng ười tài t ử, con ng ười cá nhân”. “ Con cho các giá tr ị v ăn hóa - l ịch s ử, là sự khái ng ười làng xã làm nên c ăn c ước c ủa con quát nh ững giá tr ị, đặc tr ưng n ổi b ật c ủa ng ười Vi ệt Nam, quy ết định b ản s ắc c ủa con ng ười Vi ệt Nam qua các th ời k ỳ l ịch văn hóa c ổ truy ền Vi ệt Nam. Là ph ần lõi, sử. Theo đó, t ừ góc độ này, theo H ồ Liên là c ơ t ầng c ủa v ăn hóa Vi ệt Nam” (Đỗ Lai (2008), các h ọc gi ả ch ủ y ếu định hình Thúy, 2005: 131). nh ững m ẫu ng ười đó theo nh ững chân Sau con ng ười làng xã, m ẫu ng ười dung v ăn h ọc hay mô hình nhân cách c ủa văn hóa đại di ện cho tinh th ần dân t ộc
  5. CŸc hướng nghi˚n cứu về nhŽn cŸch§ 5 phát tri ển đến đỉnh cao là ch ủ ngh ĩa yêu sinh, công nhân, t ừ đó có nh ững k ết lu ận nước, ch ủ ngh ĩa anh hùng trong th ời đại chung cho nhân cách con ng ười Vi ệt Nam. Lý - Tr ần là “con ng ười vô ngã”. Đó là Nh ững công trình nghiên c ứu khoa h ọc nh ững con ng ười ki ệt xu ất, nh ững nhân công ngh ệ c ấp nhà n ước v ề nhân cách con cách l ớn, nh ững trí th ức phóng khoáng có ng ười Vi ệt Nam đã được th ực hi ện có th ể trình độ t ư duy cao, nh ững anh hùng kể đến là Ch ươ ng trình KX.07, KHXH.04, ch ống gi ặc ngo ại xâm H ọ đa d ạng v ề Chươ ng trình KX.05 (V ề các ch ươ ng trình nhân cách, v ề cá tính, v ề hành tr ạng, này xem thêm bài vi ết c ủa V ũ Th ị Minh nh ưng có m ột điểm chung t ạo thành m ẫu Chi in trong cu ốn sách do Ph ạm Minh ng ười tiêu biểu c ủa th ời đại, đó là đem cái Hạc, Lê Đức Phúc ch ủ biên, 2004). ti ểu ngã cá nhân, gia đình, làng xã hòa vào Trong đó, đáng chú ý là đề tài thu ộc cái đại ngã dân t ộc, ý th ức v ề Tổ qu ốc là ch ươ ng trình khoa h ọc c ấp nhà nước đã áp thiêng liêng, là trên h ết. dụng ph ươ ng pháp đo đạc tâm lý NEO PI- Sang đến th ời k ỳ m ới, “con ng ười R có sửa ch ữa và b ổ sung cho phù h ợp v ới quân t ử” là k ết qu ả của sự k ết h ợp gi ữa th ực t ế Vi ệt Nam để điều tra, đo đạc tinh th ần dân t ộc Đại Vi ệt v ới s ự khúc x ạ nh ững đặc điểm giá tr ị nhân cách c ủa m ột tư t ưởng Nho gia Trung Hoa, s ự k ết h ợp số t ầng l ớp ng ười Vi ệt Nam hi ện nay th ể gi ữa con ng ười ch ức n ăng v ới con ng ười hi ện qua cu ốn sách Nghiên c ứu giá tr ị cộng đồng mà ch ủ ngh ĩa yêu n ước là nét nhân cách theo ph ươ ng pháp NEO PI-R cơ b ản t ạo nên di ện m ạo tinh th ần c ủa nó. cải biên do Ph ạm Minh H ạc ch ủ biên Khi l ịch s ử Vi ệt Nam chuy ển sang b ước (2007). ngo ặt m ới, nh ững con ng ười m ới được Công trình này mô t ả k ết qu ả đo đạc hình thành trong cu ộc chi ến đấu lâu dài điều tra nhân cách c ủa m ột kh ối l ượng l ớn giành độc l ập dân t ộc, th ống nh ất và toàn số m ẫu đại di ện cho các t ầng l ớp ng ười vẹn lãnh th ổ. M ẫu ng ười đại di ện cho th ời Vi ệt Nam (h ọc sinh, sinh viên, nông dân, kỳ này là ng ười anh hùng, ng ười chi ến s ĩ, công nhân, giáo viên, trí th ức, doanh là “Anh lính c ụ H ồ” và hi ện thân tiêu bi ểu nhân) và m ột s ố điển hình thành đạt đã t ạo nh ất c ủa nhân cách v ăn hóa này chính là cơ s ở rút ra nh ững nh ận định chung v ề Hồ Chí Minh. mặt m ạnh, m ặt y ếu c ủa ng ười Vi ệt Nam 4. Các nghiên c ứu t ừ góc độ liên ngành hi ện nay. Sử d ụng ph ươ ng pháp định khoa h ọc xã h ội lượng m ới nh ất trên th ế gi ới NEO PI-R để Nhân cách v ới nh ững y ếu t ố và thành đo đạc nhân cách con ng ười Vi ệt Nam, ph ần trong c ấu trúc c ủa nó v ừa được tâm nh ư chính tác gi ả kh ẳng định, có nhi ều ưu lý h ọc nghiên c ứu nh ưng đồng th ời c ũng th ế nh ất định nh ưng v ẫn không tránh kh ỏi được đo đạc b ằng các ch ỉ s ố và các “m ột s ố điểm b ất c ập v ề m ặt ph ươ ng pháp ph ươ ng pháp th ực nghi ệm theo các ti ếp c ận và tri ển khai nghiên c ứu” b ởi “có ph ươ ng pháp c ủa xã h ội h ọc. V ới th ế nhi ều khía c ạnh và chi ều sâu c ủa hi ện mạnh là định l ượng được b ằng các ch ỉ s ố th ực mà h ệ ph ươ ng pháp định l ượng rõ ràng hi ện nay, các công trình nghiên không th ể đáp ứng” (Ph ạm Minh H ạc, cứu, nh ất là các đề tài c ấp nhà nước v ề 2007: 54). H ơn n ữa, theo tác gi ả việc cung vấn đề nhân cách, đã ch ủ y ếu áp d ụng các cấp m ột b ức tranh toàn di ện và sâu s ắc v ề ph ươ ng pháp liên ngành tâm lý h ọc, xã bối c ảnh hình thành nhân cách, đặc bi ệt là hội h ọc để nghiên c ứu nhân cách c ủa t ừng nhân cách c ủa các nhóm xã h ội khác nhau, nhóm đối t ượng c ụ th ể nh ư: sinh viên, h ọc ch ỉ ra nh ững quá trình ph ức t ạp và vô
  6. 6 Th“ng tin Khoa học xžÝ hội, số 10.2016 cùng linh ho ạt c ủa th ực hành hình thành ni ệm s ống, ng ười ta ngày càng g ặp và bi ến đổi nhân cách, nêu b ật lên nh ững nhi ều khó kh ăn h ơn trong tìm ki ếm gi ải quan ni ệm c ủa chính b ản thân ch ủ th ể pháp h ợp lý, khoa h ọc, bài b ản cho nh ững hành động hay nói m ột cách khác là trình vấn n ạn xung quanh s ự suy thoái nhân bày v ấn đề nhân cách thông qua l ăng kính cách, thì vi ệc tìm ki ếm và xác l ập n ền t ảng ch ủ th ể ch ỉ có th ể th ực hi ện được b ằng ph ươ ng pháp lu ận và cơ s ở lý lu ận cho hàng lo ạt nh ững công c ụ h ữu hi ệu và đặc nghiên c ứu nhân cách trong tri ết h ọc ngày tr ưng c ủa h ệ các phươ ng pháp định tính càng được đặt ra c ấp thi ết h ơn. Nh ững trong khoa h ọc xã h ội. năm qua, nhi ều đề tài c ấp nhà nước v ề Nh ư v ậy, trong nghiên c ứu nhân cách nhân cách đã được tiến hành theo các con ng ười Vi ệt Nam, vi ệc áp d ụng các hướng nghiên c ứu khác nhau t ừ nhi ều góc ph ươ ng pháp định l ượng trong khoa h ọc độ và đã đạt được nh ững k ết qu ả đáng k ể. xã h ội dù có ưu vi ệt đến m ấy, nh ưng trên Tuy nhiên, nh ững v ấn đề th ực s ự c ủa b ản th ực t ế, l ại có ý ngh ĩa không nhi ều trong thân nhân cách c ũng nh ư khoa h ọc nghiên vi ệc định hình được b ản ch ất th ực s ự c ủa cứu v ề nó v ẫn đặt ra nhi ều v ướng m ắc nhân cách con ng ười Vi ệt Nam. Bản ch ất ch ưa lý gi ải được đòi h ỏi ti ếp t ục được của nhân cách s ẽ không th ể nào được làm nghiên c ứu, xem xét. sáng t ỏ n ếu ch ỉ xét v ề m ặt ch ức n ăng c ũng Hi ện nay, nh ững nghiên c ứu mang nh ư m ặt c ấu trúc v ật ch ất. Lý do có l ẽ tính ch ất ph ươ ng pháp lu ận c ủa tri ết h ọc ph ần l ớn thu ộc v ề ph ươ ng pháp lu ận, vì về nhân cách không nhi ều, m ột s ố bài báo th ế ph ươ ng pháp lu ận trong nghiên cứu tr ực ti ếp xem xét khái ni ệm nhân cách t ừ nhân cách theo chúng tôi v ẫn là c ần tuân góc độ tri ết h ọc Marx-Lenin nh ư Bàn v ề theo nh ững nguyên t ắc ti ếp c ận c ủa tri ết khái ni ệm nhân cách d ưới góc độ tri ết h ọc học mác xít đó là nguyên t ắc h ệ th ống, của Nguy ễn Qu ốc Tu ấn (2006) và Nhân nguyên t ắc l ịch s ử - xã h ội và nguyên t ắc cách theo quan điểm Tri ết h ọc Marx- ti ếp c ận ho ạt động - giá tr ị. Áp d ụng Lenin c ủa V ũ Th ị Kim Oanh (2011). nh ững nguyên t ắc này m ột cách chính xác Trong nghiên c ứu nhân cách con thì m ới có th ể làm rõ được b ản ch ất c ủa ng ười Vi ệt Nam, khi đư a ra định hướng có nhân cách con ng ười Vi ệt Nam. tính ch ất ph ươ ng pháp lu ận cho vi ệc 5. Các nghiên c ứu d ưới góc độ tri ết h ọc nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa môi tr ường Nghiên c ứu v ề nhân cách con ng ười kinh t ế-xã h ội đối v ới s ự hình thành và Vi ệt Nam nói riêng và nhân cách nói phát tri ển nhân cách con ng ười Vi ệt Nam, chung t ừ góc độ tri ết h ọc có ngh ĩa là t ập tác gi ả Đặng V ũ Ho ạt (1993) cho r ằng trung vào nh ững v ấn đề chung nh ất c ủa chi ến l ược con ng ười đòi h ỏi chúng ta nhân cách và nhân cách con ng ười Vi ệt ph ải nghiên c ứu h ết s ức nghiêm túc v ề Nam c ũng nh ư t ập trung vào nh ững v ấn mặt khoa h ọc nh ằm: làm sáng t ỏ b ản ch ất đề xác l ập n ền t ảng c ơ s ở lý lu ận và với nh ững đặc điểm c ơ b ản c ủa con ng ười ph ươ ng pháp lu ận cho nghiên c ứu nhân Vi ệt Nam; phát hi ện nh ững quy lu ật và cách. Kho ảng h ơn m ười n ăm tr ở l ại đây, nh ững tính quy lu ật c ủa s ự hình thành và trong b ối c ảnh xã h ội có nhi ều thay đổi phát tri ển nhân cách con ng ười Vi ệt Nam căn b ản, khi mà nh ững bi ến động v ề h ệ trong su ốt chi ều dài l ịch s ử nói chung; xây giá tr ị đang tr ở nên ph ức t ạp, khi con dựng và th ực hi ện m ột h ệ th ống gi ải pháp ng ười ngày càng ph ải đối m ặt nhi ều h ơn ph ức h ợp, h ợp lý để m ột m ặt có th ể giáo với nh ững bi ến động v ề l ối s ống, quan dục, đào t ạo m ọi ng ười tr ở thành nh ững
  7. CŸc hướng nghi˚n cứu về nhŽn cŸch§ 7 công dân h ữu ích, nh ững ng ười lao động tâm B ồi d ưỡng giảng viên lý lu ận có đủ ph ẩm ch ất và n ăng l ực đảm đươ ng chính tr ị, Đại h ọc Qu ốc gia Hà N ội, được nh ững trách nhi ệm nh ất định trên Hà N ội. các c ươ ng v ị nh ất định, m ặt khác, có th ể 5. Ph ạm Minh H ạc, Lê Đức Phúc (ch ủ khai thác và t ận d ụng có hi ệu qu ả nh ất kh ả biên, 2004), Một s ố v ấn đề nghiên c ứu năng c ủa m ỗi con ng ười ph ục v ụ cho s ự nhân cách , Nxb. Chính tr ị qu ốc gia, nghi ệp đổi m ới c ủa đất n ước; dự báo phát Hà N ội. tri ển nhân cách con ng ười Vi ệt Nam vào 6. Ph ạm Minh H ạc (ch ủ biên, 2007), nh ững n ăm cu ối th ế k ỷ XX và nh ững n ăm Nghiên c ứu giá tr ị nhân cách theo đầu th ế k ỷ XXI. ph ươ ng pháp NEO PI-R c ải biên , Nxb. Tóm l ại, trong nghiên c ứu nhân cách Khoa h ọc xã h ội, Hà N ội. con ng ười Vi ệt Nam, vi ệc phân chia thành 7. Cao Thu H ằng (2011), Kế th ừa các giá các l ĩnh vực nghiên c ứu trên đây c ũng ch ỉ tr ị đạo đức truy ền th ống trong xây mang tính ch ất r ất t ươ ng đối. Vi ệc nghiên dựng nhân cách con ng ười Vi ệt Nam cứu v ề nhân cách con ng ười Vi ệt Nam t ừ hi ện nay, Lu ận án tiến s ĩ Tri ết h ọc, nhi ều góc độ khác nhau c ũng đã có nhi ều Học vi ện KHXH, Vi ện KHXH Vi ệt bài vi ết, công trình, đề tài các c ấp, tuy Nam, Hà N ội. nhiên, nh ững v ấn đề thu ộc v ề s ự ph ức t ạp 8. Lê Nh ư Hoa (2001), Văn hóa gia đình của b ản thân đối t ượng nghiên c ứu, v ấn đề với vi ệc hình thành và phát tri ển nhân quan h ệ gi ữa lý lu ận và th ực ti ễn kh ảo sát, cách tr ẻ em , Vi ện Văn hóa và Nxb. vấn đề s ử d ụng các ph ươ ng pháp định Văn hóa - Thông tin, Hà N ội. tính, định l ượng trong nghiên c ứu v ẫn 9. Đặng V ũ Ho ạt (1993), “ Định h ướng cần nhi ều công trình nghiên c ứu đảm b ảo có tính ch ất ph ươ ng pháp lu ận cho ch ất l ượng h ơn n ữa để đem l ại một cái vi ệc nghiên c ứu ảnh h ưởng c ủa môi nhìn bao quát, toàn di ện v ề nhân cách con tr ường kinh t ế-xã h ội đối v ới s ự hình ng ười Vi ệt Nam  thành và phát tri ển nhân cách con ng ười Vi ệt Nam”, Tạp chí Nghiên c ứu giáo d ục, s ố 11. Tài li ệu tham kh ảo 10. Nguy ễn V ăn Huyên (1995), “Quá trình 1. Nguy ễn Ng ọc Bích (1998), Tâm lý h ọc sáng t ạo và s ự phát tri ển nhân cách”, nhân cách: M ột s ố v ấn đề lý lu ận, Tạp chí Tri ết h ọc, s ố 3. Nxb. Giáo d ục, Hà N ội. 11. Lê H ươ ng (2003), “ Động c ơ và quá 2. Tr ần Anh Châu (2008), “Tác độ ng c ủa trình hình thành nhân cách”, Tạp chí một s ố đặ c điểm nhân cách đế n độ ng Tâm lý h ọc, s ố 5. cơ thành đạt c ủa thanh niên”, Tạp chí 12. Phan Th ị Mai H ươ ng (2005), Thanh Tâm lý h ọc, s ố 8. niên nghi ện ma túy: Nhân cách và 3. Ph ạm T ất Dong (ch ủ biên, 2010), hoàn c ảnh xã h ội, Nxb. Khoa h ọc xã Nh ững ph ẩm ch ất nhân cách đặc hội, Hà N ội. tr ưng c ủa ng ười Th ăng Long - Hà N ội, 13. Lươ ng Th ị Qu ỳnh Khuê (1995), Văn Nxb. Hà N ội, Hà N ội. hóa th ẩm m ỹ v ới s ự hình thành nhân 4. Lê Th ị Thùy Dung (2013), Vai trò c ủa cách c ủa con ng ười Vi ệt Nam hi ện văn hóa th ẩm m ỹ đối v ới s ự phát tri ển nay , Lu ận án phó tiến s ĩ Khoa h ọc nhân cách sinh viên Vi ệt Nam hi ện Tri ết h ọc, H ọc vi ện Chính tr ị quốc gia nay , Lu ận án tiến s ĩ Tri ết h ọc, Trung Hồ Chí Minh, Hà N ội.
  8. 8 Th“ng tin Khoa học xžÝ hội, số 10.2016 14. Nguy ễn Th ị Mai Lan (2010), Định 25. Tr ần S ỹ Phán (1999), Giáo d ục đạo hướng giá tr ị nhân cách c ủa h ọc sinh đức đối v ới s ự hình thành và phát tri ển trung h ọc ph ổ thông , Nxb. T ừ điển nhân cách sinh viên Vi ệt Nam trong bách khoa, Hà Nội. giai đoạn hi ện nay , Lu ận án tiến s ĩ 15. Hồ Liên (2008), Một h ướng ti ếp c ận Tri ết h ọc, H ọc vi ện Chính tr ị quốc gia văn hóa Vi ệt Nam, Nxb. V ăn h ọc, Hà Hồ Chí Minh, Hà N ội. Nội. 26. Nguy ễn V ăn Phúc (1996), “Vai trò c ủa giáo d ục đạo đức đối v ới s ự phát tri ển 16. Đỗ Long (2000), “Quan h ệ c ủa tr ẻ và nhân cách trong c ơ ch ế th ị tr ường”, bi ện pháp kh ắc ph ục quá trình phi Tạp chí Tri ết h ọc, s ố 5. nhân cách hóa ở tr ẻ lang thang”, Tạp chí Tâm lý h ọc, s ố 4. 27. Nguy ễn Th ị Thanh Tâm (2011), “Nhân cách ng ười lãnh đạo qu ản lý và vai trò 17. Đỗ Long (2004), “L ại bàn v ề nhân của y ếu t ố trí tu ệ c ảm xúc”, Nghiên cứu cách và nhân cách chi ến s ỹ”, Tạp chí Con ng ười, s ố 3. Tâm lý h ọc, s ố 12. 28. Ph ạm Huy Thành (2012), “Vai trò c ủa 18. Nguy ễn Đặng Đình L ục (2005), Vai giáo d ục ch ủ ngh ĩa yêu n ước đối v ới vi ệc trò c ủa pháp lu ật trong quá trình hình xây d ựng nhân cách sinh viên Vi ệt Nam thành nhân cách , Nxb. T ư pháp, Hà trong b ối c ảnh toàn c ầu hóa hi ện nay”, Nội. Dạy và h ọc ngày nay , s ố 4. 19. Ph ạm Th ị Minh (2005), “Giáo d ục 29. Lê Thi (1997), Vai trò gia đình trong nhân cách cho h ọc sinh, sinh viên vi ệc xây d ựng nhân cách con ng ười trong b ối c ảnh c ủa c ơ ch ế th ị tr ường”, Vi ệt Nam , Nxb. Ph ụ n ữ, Hà N ội. Tạp chí Tâm lý h ọc, s ố 7. 30. Tr ần Tr ọng Th ủy (2004), “Lao động 20. Ph ạm Thành Ngh ị (2008), “ Đặc điểm và nhân cách c ủa ng ười cán b ộ khoa nhân cách sáng t ạo”, Nghiên c ứu Con học nhìn t ừ góc độ c ủa tâm lý h ọc xã ng ười, số 3. hội”, Tạp chí Tâm lý h ọc, s ố 2. 21. Hoàng Đức Nhu ận (1996), Vai trò c ủa 31. Lê Th ị Th ủy (2000), Vai trò c ủa đạo nhà tr ường trong s ự hình thành và phát đức đối v ới s ự hình thành nhân cách tri ển nhân cách con ng ười Vi ệt Nam con ng ười Vi ệt Nam trong điều ki ện bằng con đường giáo đục đào t ạo, Báo đổi m ới hi ện nay , Lu ận án tiến s ĩ Tri ết cáo n ội dung nghiên c ứu và k ết qu ả đạt học, H ọc vi ện Chính tr ị quốc gia H ồ được c ủa Đề tài KX-07-08, Hà N ội. Chí Minh, Hà N ội. 22. Hồ H ữu Nh ựt (2004), “Giáo d ục nhân 32. Đỗ Lai Thúy (2005), Văn hóa Vi ệt cách ng ười cai nghi ện”, Nghiên c ứu Nam nhìn t ừ m ẫu ng ười v ăn hóa , Nxb. con ng ười và xã h ội, Trung tâm Văn hóa thông tin, T ạp chí Văn hóa - KHXH&NV Thành ph ố H ồ Chí Minh, ngh ệ thu ật, Hà N ội. Số n ội san tháng 1. 33. Nguy ễn Qu ốc Tu ấn (2006), “Bàn v ề 23. Đào Th ị Oanh (2007), Vấn đề nhân khái ni ệm nhân cách d ưới góc độ tri ết cách trong tâm lý h ọc ngày nay , Nxb. học”, Khoa h ọc Chính tr ị, số 1. Giáo d ục, Hà N ội. 34.Lê H ữu Xanh (2006), “Nhân cách 24. Vũ Th ị Kim Oanh (2011), “Nhân cách ng ười lãnh đạo qu ản lý ở n ước ta hi ện theo quan điểm tri ết h ọc Marx-Lenin”, nay - Lý lu ận và th ực ti ễn”, Tạp chí Khoa h ọc Chính tr ị, số 2 . Tâm lý h ọc, s ố 1.